Sử dụng sơ đồ PFDLà một biểu diễn đồ họa của flowsheet, sơ đồ FPD trình bày các kết nối giữa các dòng và thiết bị, cũng được gọi là giữa “ các đối tượng ”.. Thiết bị trộn và thiết bị phâ
Trang 1Computer-Aided Chemical
Engineering
An Introduction to Process Simulation
HYSYS C6b Thí dụ Xử lý khí (tiếp)
Trang 2-Mục lục
1 Sử dụng sơ đồ PFD
2 Trạng thái tính toán
3 Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
4 Cài đặt thiết bị phân tách nhiệt độ thấp LTS
5 Khai báo thông số cho thiết bị trao đổi nhiệt
6 Kiểm tra điểm đọng sương của khí thành phẩm
7 Cài đặt thiết bị trộn dòng thứ hai
8 Cài đặt tháp
9 Khai báo thông số cho tháp
10 Thực hiện tính toán tháp
11 Di chuyển đến sơ đồ con của tháp
12 Kết quả
13 Sử dụng Object Navigator
14 Sử dụng Databook
15 Khảo sát tùy chọn
16 Cài đặt thiết bị Adjust để tính toán nhiệt độ của thiết bị LTS
17 Kết quả khảo sát (Compositions)
Trang 3Sử dụng sơ đồ PFD
Ngoài sổ Workbook, sơ đồ PFD là một cửa sổ gốc (home view) khác trong môi trường Simulation
Để mở PFD, hãy ấn biểu tượng PFD trên thanh button bar
Hạng mục PFD xuất hiện trong HYSYS menu bất kỳ khi nào PFD được chọn.
PFD của chúng ta sẽ xuất hiện như H 51 , có tất cả các dòng và
thiết bị Nếu không, hãy chọn Auto Position All trong hạng mục
PFD của menu item
HYSYS sẽ hiển thị các dòng và thiết bị, sắp xếp
chúng theo cách hợp lý tùy theo cách
thiết lập của flowsheet.
Trang 4Sử dụng sơ đồ PFD
Là một biểu diễn đồ họa của flowsheet, sơ đồ FPD trình bày các kết nối giữa các dòng và thiết bị, cũng được gọi là giữa “ các đối tượng ” Mỗi đối tượng được biểu diễn bằng một ký hiệu hay là “ biểu tượng (icon) ” Một biểu tượng dòng là một mũi tên chỉ theo hướng của dòng, trong khi một biểu tượng thiết bị là một hình vẽ đồ họa biểu diễn một thiết bị vật lý thực tế Tên của đối tượng hay là “ nhãn (label) ”, xuất hiện bên cạnh mỗi biểu tượng.
Giống như bất kỳ cửa sổ không ở dạng modal, cửa sổ PFD có thể chỉnh lại kích thước bằng cách click vào và kéo (drag) đường biên ngoài Đối với các chức năng khác có thể thực hiện khi sơ đồ PFD ở trạng thái hoạt động, ta có thể :
- Truy cập các lệnh và tính năng thông qua thanh Button Bar của sơ đồ PFD.
- Mở cửa sổ property đối với một đối tượng bằng cách double-click vào biểu tượng của đối tượng này.
- Di chuyển một đối tượng bằng cách click và kéo (drag)
đối tượng này đến vị trí mới.
- Truy cập các thông tin tóm tắt kèm theo (fly-by) đối với một
đối tượng chỉ đơn giản bằng cách đặt con trỏ lên đối tượng đó.
- Thay đổi kích thước của một biểu tượng (icon) bằng cách ấn nút Size button,
click vào biểu tượng, rồi kéo các ô điều khiển kích thước (sizing “handles”)
đang xuất hiện.
- Hiển thị menu Object Inspection đối với một đối tượng bằng cách đặt con trỏ lên
đối tượng đó và ấn nút chuột phụ (secondary) Menu này cho phép truy cập một
số các lệnh liên quan đến một đối tượng cụ thể.
Trang 5Trạng thái tính toán
Trước khi tiếp tục, một tính năng của sơ đồ PFD sẽ được mô tả, cho phép
ta theo dõi trạng thái tính toán của các đối tượng trong flowsheet Quay lại hộp biểu thị trạng thái tại đáy của cửa sổ property đối với một dòng hay thiết bị Hộp biểu thị này hiển thị ba trạng thái khác nhau đối với một đối tượng :
Trạng thái màu đỏ: Một phần thông tin xác định chính yếu còn thiếu đối với đối tượng Thí dụ, dòng nhập liệu hay sản phẩm không được kết nối với một SEPARARTOR Hộp biểu thị trạng thái sẽ có màu đỏ, và một thông điệp cảnh báo tương ứng sẽ được hiển thị
Trạng thái màu vàng: Tất cả các thông tin xác định chính yếu đã có, nhưng dòng và thiết bị chưa được tính toán vì còn có một hay nhiều bậc tự
do Hộp biểu thị trạng thái sẽ có màu vàng, và một thông điệp cảnh báo tương ứng sẽ được hiển thị
Trạng thái màu xanh : Dòng và thiết bị đã được xác định và tính toán hoàn chỉnh Hộp biểu thị trạng thái sẽ có màu xanh, và một thông điệp OK sẽ được hiển thị
Hãy nhớ rằng đây là các màu mặc định của HYSYS; ta có thể thay đổi các màu này
Trang 6Trạng thái tính toán
Khi chúng ta đang ở trong PFD, các dòng và thiết bị được “mã hóa bằng màu” để biểu thị trạng thái tính toán Thiết bị trộn và thiết bị phân tách đầu vào đã được tính toán hoàn chỉnh, do đó các thiết bị này được hiển thị với màu tương ứng Tuy nhiên, đối với thiết bị trao đổi nhiệt Gas/Gas, điều kiện của dòng đầu ra phía ống và cả hai dòng phía vỏ là chưa biết Do đó, thiết
bị trao đổi nhiệt này có đường viền màu vàng biểu thị trạng thái tính toán hiện thời của thiết bị này
Một sơ đồ màu tương tự được sử dụng để biểu thị trạng thái của các dòng:
- Đối với các dòng vật chất: Một biểu tượng màu xanh đậm biểu thị dòng đã được tính toán và hoàn toàn tường minh; Một biểu tượng màu xanh nhạt
biểu thị dòng vật chất không thể tính toán được cho đến khi cung cấp một số thông tin bổ sung
- Đối với các dòng năng lượng: Một biểu tượng màu đỏ đậm được dùng đối với dòng năng lượng có công suất tải đã biết, trong khi một biểu tượng màu đỏ nhạt biểu thị cho trường hợp công suất tải chưa biết
Để ý rằng các biểu tượng đối với tất cả các dòng đã cài đặt cho đến thời điểm này có màu xanh đậm, ngoại trừ các dòng phía vỏ LTSVap và SalesGas, và dòng đầu ra phía ống CoolGas đối với thiết bị HEAT EXCHANGER
Trang 7Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
Thiết bị làm mát Chiller sẽ được mô hình như là một COOLER Ta có thể cài
đặt các dòng hay thiết bị bằng cách lấy chúng ra từ bảng Object Palette
đưa vào PFD Hãy chắc rằng bảng Object Palette đã hiển thị; nếu không, hãy ấn <F4> Thiết bị Chiller sẽ được thêm vào phía phải của thiết bị LTS,
để dành một số khoảng trống bằng cách cuốn sang bên phải nhờ thanh cuốn ngang Để cài đặt và kết nối thiết bị Chiller:
110 Aán nút Cooler trên bảng Object Palette
Nếu ta nhấn nhầm nút, hãy ấn nút Cancel
111 Đặt con trỏ lên sơ đồ PFD Con trỏ sẽ biến thành con trỏ đặc biệt với
dấu cộng (+) gắn
kèm với con trỏ
Biểu tượng này
biểu thị vị trí của biểu tượng thiết bị
Trang 8Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
112 Click để “đưa” thiết bị COOLER vào sơ đồ PFD HYSYS sẽ tạo lập một COOLER mới với tên mặc định, E-100 Để ý rằng COOLER này có màu đỏ, biểu thị rằng cần có các dòng nhập liệu và dòng sản phẩm
113 Aán nút Attach Mode trên thanh công cụ PFD để vào chế độ
Attach Nút Attach Mode sẽ có bóng (shading) khác thể hiện rằng
nút đã được “ấn”
114 Đặt con trỏ lên đầu mút bên phải của biểu tượng dòng CoolGas Một hộp nhỏ trong suốt sẽ xuất hiện ở đầu mút con trỏ Xuyên qua hộp trong suốt, ta sẽ thấy một điểm kết nối hình vuông, và một hộp mô tả dạng pop-
up (bật ra) sẽ được gắn kèm vào đuôi con trỏ Mô tả pop-up “Out” biểu thị phần của dòng sẵn sàng để kết nối, trong trường hợp này là đầu ra của dòng
115 Khi mô tả pop-up “Out” đã xuất hiện, hãy ấn và giữ nút chuột chính Hộp trong suốt sẽ biến thành hộp màu đen, biểu thị rằng ta đang bắt đầu một kết nối (H 53)
Khi ta đang ở chế độ Attach, ta không thể di chuyển các đối tượng trong sơ đồ PFD Để
quay lại chế độ Move, hãy ấn nút Attach một lần nữa Ta có thể tạm thời
chuyển qua lại
Trang 9Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
116 Di chuyển con trỏ về phía trái (đầu vào) của thiết bị COOLER Một đường vết (trailing line) sẽ xuất hiện giữa biểu tượng dòng CoolGas và con trỏ, và một điểm kết nối sẽ xuất hiện tại đầu vào của thiết bị COOLER
117 Đặt con trỏ vào điểm kết nối, và đường vết sẽ
nhập (snap) vào điểm này Đồng thời, một hộp màu trắng
sẽ xuất hiện tại ở đầu mút con trỏ, biểu thị điểm đầu mút
được chấp nhận cho việc kết nối (H 54)
118 Nhả nút chuột chính, và việc kết nối được thực hiện
với điểm kết nối tại đầu vào của thiết bị COOLER
119 Đặt con trỏ lên đầu phải của biểu tượng COOLER Điểm kết nối và mô tả “Product” sẽ xuất hiện
120 Khi mô tả pop-up đã xuất hiện, hãy click và giữ nút chuột chính Một lần nữa, hộp trong suốt sẽ biến thành hộp màu đen
121 Di chuyển con trỏ đến phía phải của thiết bị COOLER
Một biểu tượng dòng lớn sẽ xuất hiện, với đường vết gắn với đầu ra của
COOLER (H 55) Biểu tượng dòng biểu thị rằng
một dòng mới sẽ được tạo lập khi ta kết thúc
bước 122
Trang 10Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
122 Khi biểu tượng dòng lớn đã xuất hiện, hãy nhả nút chuột chính
HYSYS sẽ tạo lập một dòng mới với tên mặc định 1
123 Lặp lại các bước 119-122 để tạo lập dòng năng lượng của thiết bị
COOLER, khởi đầu việc kết nối từ đầu mũi tên trên biểu tượng COOLER Dòng mới sẽ được tự động đặt tên là Q-100, và thiết bị COOLER sẽ có trạng thái màu vàng (cảnh báo) Trạng thái này biểu thị rằng mọi kết nối cần thiết đã được thực hiện, nhưng các dòng kết nối chưa hoàn toàn tường minh (H 56)
124 Aán nút Attach Mode một lần nữa để quay
về chế độ Move Nút Attach Mode sẽ trở lại
hình dáng bình thường
Nếu ta thực hiện kết nối sai :
Aán nút Break Connection trên thanh PFD button bar
Di chuyển con trỏ lên dòng nối hai biểu tượng Một ký hiệu chọn (check mark) gắn với con trỏ sẽ xuất hiện, biểu thị một kết nối hiện có cần hủy bỏ
Click lần nữa để hủy bỏ kết nối
Trang 11Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
Các dòng vật chất của thiết bị COOLER, cũng như dòng năng lượng, là chưa tường minh vào thời điểm này, do đó tương ứng chúng có màu xanh nhạt và đỏ nhạt Double-click vào biểu tượng COOLER để mở cửa sổ property của thiết bị này Trên trang Connection page, để ý rằng tên của các dòng đầu vào, đầu ra và dòng năng lượng đã kết nối trước đây, xuất hiện trong các ô tương ứng
125 Thay đổi Name của thiết bị từ tên mặc định sang Chiller (H 57)
126 Click vào trang Parameters,
và thiết lập Pressure Drop là
10 psi (H 58)
127 Khi chúng ta tiến hành xong,
hãy đóng cửa sổ này lại
Trang 12Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
Vào thời điểm này, thiết bị Chiller có hai bậc tự do; một bậc tự do sẽ được giải quyết khi HYSYS tính toán dòng CoolGas sau khi độ tiếp cận nhiệt độ của thiết bị trao đổi nhiệt được thiết lập Để sử dụng bậc tự do còn lại, có thể thiết lập hoặc là nhiệt độ đầu ra của Chiller, hoặc là tải lượng nhiệt trong Chiller Tải lượng nhiệt làm mát hiện có là chưa biết, do đó “phỏng đoán” ban đầu là 0oF cho nhiệt độ đầu ra của Chiller sẽ được tiến hành Sau này, nhiệt độ này sẽ được điều chỉnh để có nhiệt độ điểm sương củakhí thành phẩm như mong
muốn
128 Double-click vào biểu tượng của
dòng đầu ra (1) để mở cửa sổ property
của dòng này Đổi Name từ tên mặc định
thành ColdGas, rồi thiết lập một nhiệt độ
là 0oF Bây giờ, bậc tự do còn lại đối với
dòng này đã được sử dụng, nên HYSYS
tính toán ColdGas để xác định các tính
chất còn lại của dòng Aán nút Close
để quay về sơ đồ PFD Thiết bị Chiller vẫn
có màu vàng, vì nhiệt độ của CoolGas là
chưa biết
Trang 13Cài đặt thiết bị làm mát Chiller
129 Double-click vào biểu tượng
của dòng năng lượng (Q-100) để
mở cửa sổ property của dòng này
(H 60)
Tải lượng nhiệt làm mát cần thiết
(trong ô Heat Flow) được HYSYS
tính toán khi độ tiếp cận nhiệt độ
của thiết bị HEAT EXCHANGER
được thiết lập
130 Đặt lại tên dòng này là
C3Duty, rồi đóng cửa sổ
Bây giờ thiết bị làm mát chiller đã được cài đặt, bước kế tiếp là cài đặt thiết bị phân tách nhiệt độ thấp (LTS) để phân tách khí và chất lỏng
Trang 14Cài đặt thiết bị phân tách nhiệt độ thấp LTS
Để cài đặt và kết nối thiết bị SEPARATOR:
131 Để dành một khoảng trống phía bên phải của thiết bị Chiller bằng cách sử dụng thanh cuốn ngang
132 Đặt con trỏ lên nút Separator trên bảng Object Palette
133 Aán và giữ nút chuột phụ
134 Đặt con trỏ lên sơ đồPFD, phía bên phải của thiết bị Chiller Con trỏ sẽ biến thành con trỏ đặc biệt dạng “điểm đen bulls-eye” Điểm đen bulls-eye biểu thị vị trí của biểu tượng thiết bị
135 Nhả nút chuột phụ để “đưa” thiết bị SEPARATOR vào sơ đồ PFD HYSYS sẽ tạo lập một thiết bị SEPARATOR mới với tên mặc định V-100
136 Aán nút Attach trên thanh công cụ PFD để vào chế độ Attach
137 Đặt con trỏ lên đầu mút phải của biểu tượng dòng ColdGas Điểm kết nối và mô tả pop-up “Out” sẽ xuất hiện
138 Khi mô tả pop-up xuất hiện, click và giữ nút chuột chính
139 Di chuyển con trỏ về phía bên trái (đầu vào) của thiết bị SEPARATOR,
Trang 15Cài đặt thiết bị phân tách nhiệt độ thấp LTS
140 Đặt con trỏ gần khu vực đầu vào của thiết bị SEPARATOR, và một hộp trắng sẽ xuất hiện tại đầu mút con trỏ (H 61)
141 Nhả nút chuột chính, và việc kết nối sẽ được
thực hiện
Thiết bị SEPARATOR có hai dòng đầu ra, lỏng và
hơi Dòng hơi đầu ra LTSVap đã được tạo lập,
chính là dòng đầu vào phía vỏ đối với Gas/Gas
Dòng lỏng đầu ra sẽ là một dòng mới
Để hoàn tất việc kết nối đối với thiết bị SEPARATOR:
142 Đặt con trỏ lên đỉnh của biểu tượng SEPARATOR Điểm kết nối và mô tả pop-up “Vapour Product” sẽ xuất hiện
143 Khi mô tả pop-up xuất hiện, click và giữ nút chuột chính
144 Di chuyển con trỏ về phía biểu tượng dòng LTSVap, và nột điểm kết nối sẽ xuất hiện đầu vào của dòng này
145 Đặt con trỏ lên biểu tượng dòng
LTSVap, và một hộp trắng sẽ xuất
hiện tại đầu mút con trỏ
146 Nhả nút chuột chính, và việc kết
Trang 16Cài đặt thiết bị phân tách nhiệt độ thấp LTS
147 Đặt con trỏ vào đáy của biểu tượng SEPARATOR Điểm kết nối và mô tả pop-up “Liquid product” sẽ xuất hiện
148 Khi mô tả pop-up xuất hiện, click và giữ nút chuột chính
149 Di chuyển con trỏ về phía phải của thiết bị SEPARATOR Một biểu tượng dòng lớn sẽ xuất hiện, với đường vết gắn với đầu lỏng ra của thiết bị
SEPARATOR
150 Khi biểu tượng dòng lớn xuất hiện, hãy nhả nút chuột chính HYSYS sẽ tạo lập một dòng mới với tên mặc định 1
151 Ấn nút Attach để rời khỏi chế độ Attach
152 Double-click vào biểu tượng dòng (1) để mở cửa sổ property của dòng này
153 Nhập tên mới LTSLiq vào ô Name, rồi nhấn nút Close
Bây giờ khi các kết nối LTS đã hoàn tất, hãy chọn Auto Position All trong hạng mục menu PFD Sơ đồ PFD sẽ xuất hiện tương tự như H 63 trong slide kế tiếp
154 Double-click vào biểu tượng của thiết bị mới SEPARATOR (V-100) để mở cửa sổ property của thiết bị này Đổi tên từ tên mặc định sang LTS, rồi nhấn nút Close
Tại thời điểm này, các dòng đầu ra từ thiết bị trao đổi nhiệt Gas/Gas vẫn
Trang 17Cài đặt thiết bị phân tách nhiệt độ thấp LTS
H 63
Bây giờ, dòng LTSVap và LTSLiq đã biết, được thể hiện trên sơ đồ PFD là màu của chúng đổi từ xanh nhạt sang xanh đậm
Trang 18Cài đặt thiết bị phân tách nhiệt độ thấp LTS
155 Double-click vào biểu tượng Gas/Gas để mở cửa sổ property của thiết bị trao đổi nhiệt, rồi di chuyển đến trang Specs page trên thẻ tab
Design (H 64)
Trang 19Khai báo thông số cho thiết bị trao đổi nhiệt
Trang Specs cho phép ta nhập thông số đối với thiết bị HEAT EXCHANGER và hiển thị trạng thái tính toán của thiết bị này Nhóm Solver
trong trang này cho thấy có hai (2) Unknown Variables và một (1) Number
of Constraints, vậy Degrees of Freedom còn lại là một (1) HYSYS đưa ra hai ràng buộc mặc định trong nhóm Specifications, mặc dù chỉ một trong chúng có ý nghĩa
- Cân bằng nhiệt (Heat Balance): Nhiệt tải phía ống và phía vỏ phải bằng nhau, vậy cân bằng nhiệt phải bằng zero (0)
- UA: Đây là tích số giữa hệ số trao đổi nhiệt tổng thể (U) và diện tích bề mặt trao đổi nhiệt HYSYS không đưa ra giá trị UA mặc định, vậy giá trị này là chưa biết tại thời điểm hiện hành Giá trị này sẽ được HYSYS tính toán khi một ràng buộc khác được đưa ra
Khai báo thông số của thiết bị trao đổi nhiệt
Để giải quyết bậc tự do còn lại, độ tiếp cận nhiệt độ tối thiểu là 10oF cho đầu ra phía nóng của thiết bị trao đổi nhiệt sẽ được thiết lập Để tạo lập thông số này:
156 Aán nút Add, và cửa sổ ExchSpec (Exchanger Specification) sẽ xuất hiện
Trang 20Khai báo thông số cho thiết bị trao đổi nhiệt
157 Đổi Name từ tên mặc định sang Hot Side
Approach Thông số Type mặc định là Delta
Temp, điều này cho phép ta thiết lập độ chênh nhiệt
độ giữa hai dòng một cách tường minh Các ô
Stream (+) và Stream (-) tương ứng với các dòng
nóng và dòng lạnh
158 Trong ô Stream (+), hãy chọn SepVap trong
danh mục rơi ở thanh Edit Bar (H 65)
159 Trong ô Stream (-), hãy chọn SalesGas trong
danh mục rơi ở thanh Edit Bar
160 Nhập 10 (oF) vào ô Spec Value (H 66)
HYSYS sẽ hội tụ cả hai thông số này và các dòng
chưa biết sẽ được tính toán
161 Aán nút Close để trở lại cửa sổ property Gas/Gas
Thông số mới sẽ xuất hiện trong nhóm Specification
ở trang Specs page
Trang 21Khai báo thông số cho thiết bị trao đổi nhiệt
162 Di chuyển đến trang Conditions trên thẻ tab Work Sheet để hiển thị tính chất của dòng đã tính toán (H 67)
Sử dụng độ tiếp cận 10oF, HYSYS đã tính toán nhiệt độ của CoolGas là
43oF Bây giờ toàn bộ các dòng trong flowsheet đã biết
Trang 22Khai báo thông số cho thiết bị trao đổi nhiệt
Tiếp theo, di chuyển đến trang Details trên thẻ tab Performance, ở đây HYSYS hiển thị Overall Performance và Detailed Performance (H 68)
Hai thông số cần quan tâm là UA và Lmtd (độ chênh nhiệt độ trung bình logarit), mà HYSYS đã tính toán tương ứng là 2.08e4 Btu/F-hr và 22.6 o F
163 Khi ta kết thúc việc hiển thị kết quả, hãy ấn nút Close để rời khỏi cửa sổ property Gas/Gas
Trang 23Kiểm tra điểm đọng sương của khí thành phẩm
Bây giờ, khi dòng khí đã được xử lý, dòng SalesGas phải được kiểm tra để đáp ứng thông số nhiệt độ điểm sương tại áp suất dòng chảy của tuyến ống để đảm bảo rằng không có chất lỏng hình thành trong tuyến chuyển tải Thông số điểm sương điển hình của tuyến ống là 15oF tại 800 psia, sẽ được sử dụng cho thí dụ này
Điểm sương hiện hành có thể được kiểm tra bằng cách tạo lập một dòng mà thành phần của dòng này hoàn toàn giống như của dòng SalesGas, thiết lập áp suất điểm sương, và cho HYSYS sử dụng dòng mới này để tính toán nhiệt độ điểm sương của dòng Có thể thực hiện việc này bằng cách cài đặt một thiết bị BALANCE như sau:
164 Double-click vào nút Balance trên bảng
Object Palette Cửa sổ property đối
với thiết bị mới này sẽ xuất hiện
165 Nhập tên mới DewPoint, rối ấn Enter
166 Di chuyển đến ô **Add Stream** dưới
Inlet Streams
167.Mở danh mục rơi của các dòng hiện
hành trong thanh Edit Bar, và chọn SalesGas
Trang 24Kiểm tra điểm đọng sương của khí thành phẩm
168 Di chuyển đến ô **Add Stream** dưới Outlet Streams
169 Tạo một dòng đầu ra bằng cách nhập SalesDP, rồi ấn Enter
170 Di chuyển đến thẻ tab Parameter
và click vào nút radio Mole trong vùng
Balance Type
171 Click vào hộp check box Auto
Calculation HYSYS thực hiện việc cân
bằng mole giữa hai dòng này, sao chép
thành phần của SalesGas vào SalesDP
(H 70)
Để ý rằng các thay đổi đã thực hiện với phần
pha hơi (vapour fraction), nhiệt độ hay áp suất của dòng SalesDP sẽ không ảnh
hưởng đến phần còn lại của flowsheet
Trang 25Kiểm tra điểm đọng sương của khí thành phẩm
Tiếp theo, di chuyển đến thẻ tab Worksheet của cửa sổ property BALANCE Bây giờ, có thể thiết lập phần pha hơi và áp suất của dòng SalesDP, và HYSYS sẽ thực hiện việc tính toán để xác định nhiệt độ chưa biết này
Để thiết lập việc tính toán điểm sương ứng với 800 psia đối với dòng
SalesDP, hãy nhập phần pha hơi Vapour là 1.0 và Pressure là 800 psia vào các ô tương ứng HYSYS sẽ tính toán cân bằng (flash) dòng tại các điều
kiện này, và cho ra điểm sương
Temperature là 5.3oF, nằm dưới
thông số của tuyến ống 15oF (H 71)
Đóng cửa sổ và quay về sơ đồ PFD
Khi HYSYS tạo lập thiết bị BALANCE
và dòng mới, biểu tượng của chúng
được đặt ngoài xa khỏi sơ đồ PFD
Nếu muốn, ta có thể click và kéo
các biểu tượng BALANCE và
SalesDP đến một vị trí thích hợp
hơn, thí dụ ngay bên phải của dòng
SalesGas
Trang 26Cài đặt thiết bị trộn dòng thứ hai
Thiết bị trộn dòng thứ hai MIXER được sử dụng để kết hợp hai dòng lỏng,
SepLiq và LTSLiq, thành một dòng nhập liệu duy nhất đối với
DISTILLATION COLUMN Để cài đặt và kết nối thiết bị MIXER:
172 Tạo một khoảng trống bên phải của thiết bị LTS bằng cách sử dụng thanh cuốn ngang
173 Aán nút Mixer trên bảng Object Palette
174 Đặt con trỏ lên sơ đồ PFD, phía dưới bên phải của biểu tượng dòng
Trang 27Cài đặt thiết bị trộn dòng thứ hai
179 Đặt con trỏ gần khu vực đầu vào của thiết bị MIXER, và khi hộp trắng xuất hiện tại đầu mút con trỏ, hãy nhả nút chuột chính để thực hiện việc kết nối
180 Lặp lại các bước 177-179 để nối dòng SepLiq vào thiết bị MIXER
181 Đặt con trỏ lên đầu mút phải của biểu tượng MIXER Điểm kết nối và mô tả pop-up “Product” sẽ xuất hiện
182 Khi mô tả pop-up xuất hiện, click và kéo con trỏ về phía phải của thiết
bị MIXER Một biểu tượng dòng lớn sẽ xuất hiện với đường vết gắn với đầu
ra của MIXER
183 Khi biểu tượng dòng lớn xuất hiện, hãy nhả nút chuột chính HYSYS sẽ tạo một dòng mới với tên mặc định là 1 (H 72)
184 Nhả phím Ctrl để rời khỏi chế độ Attach
185 Double-click vào biểu tượng dòng đầu
ra 1 để mở cửa sổ property của dòng này
Khi ta đã tạo lập dòng đầu ra của thiết bị
MIXER, HYSYS tự động kết hợp hai dòng
đầu vào và tính toán hỗn hợp để xác định các điều kiện đầu ra, như trình bày ở đây
186 Đổi tên dòng này thành TowerFeed, rồi ấn nút Close
Trang 28Cài đặt thápHYSYS có một số các mẫu (template) tháp đã xây dựng từ trước mà chúng ta có thể cài đặt và chỉnh sửa tùy ý tên của các dòng kèm theo, số tầng và thông số mặc định
Đối với thí dụ này, một tháp DISTILLATION COLUMN sẽ được cài đặt
Trước khi cài đặt tháp, hãy chọn Preferences từ menu của HYSYS Tools Trong thẻ tab Simulation, hãy chắc chắn rằng hộp check box Use Input Experts đã được chọn (checked), rồi Close cửa sổ
Công cụ Input Expert là một chuỗi logic các cửa sổ nhập dữ liệu để hướng dẫn chúng ta khi cài đặt tháp lần đầu Hoàn tất các bước này sẽ đảm bảo rằng chúng ta đã cung cấp một lượng thông tin tối thiểu cần thiết để xác định tháp
Cửa sổ Input Expert là cửa sổ dạng modal
Để cài đặt tháp :
187 Double-click vào nút Distillation Column trên bảng Object Palette, và trang thứ nhất của công cụ Input Expert sẽ xuất hiện (H 73)
Trang 29Cài đặt tháp
Khi ta cài đặt tháp bằng cách sử dụng một mẫu (template) đã xây dựng từ trước, HYSYS sẽ cung cấp một số thông tin mặc định, như là số mâm (stage) Ô hoạt động hiện hành là Numb of Stages (Number of stages), được biểu thị bằng đường biên đậm chung quanh ô này, và có sẵn giá trị
Trang 30Cài đặt thápMột số điểm cần chú ý là :
- Đây là các mâm lý thuyết, vì hiệu suất mâm mặc định của HYSYS là một Nếu ta muốn thiết lập các mâm thực tế, ta có thể thay đổi hiệu suất của bất kỳ một hay toàn bộ các mâm ở thời điểm sau
- Thiết bị ngưng tụ và nồi đun được xem là tách biệt so với các mâm, và không được tính vào số Numb Stages
Đối với thí dụ này, 10 mâm lý thuyết sẽ được sử dụng, vậy hãy để Numb
of Stages với giá trị mặc định
188 Di chuyển đến danh mục Feed Streams bằng cách click vào ô <New Feed>
189 Mở danh mục rơi của các dòng nhập liệu hiện có trong thanh Edit Bar bằng cách click vào danh mục này, hay ấn <F2> rồi <>
190 Chọn TowerFeed là dòng nhập liệu cho tháp HYSYS sẽ đưa ra vị trí mặc định ở giữa phần làm việc của tháp Tray Section (TS), trong trường hợp này là mâm 5 (biểu thị bằng 5_MainTS) Giá trị mặc định này sẽ được sử dụng, do đó không cần thay đổi Feed Stage
Tháp này sẽ có các sản phẩm Overhead Vapour và Bottoms Liquid, nhưng không có sản phẩm Overhead Liquid (dòng lỏng ngưng tụ đỉnh distillate)
Trang 31Cài đặt tháp
191 Trong nhóm Condenser, hãy ấn nút radio Full Rflx, và dòng ngưng tụ distillate stream sẽ biến mất Trong thực tế, điều này giống như việc để thiết bị ngưng tụ là Partial và sau đó thiết lập giá trị distillate bằng zero
192 Nhập tên dòng và tên tháp như trên H 74 Khi ta kết thúc, nút Next
sẽ đổi sang trạng thái hoạt động, biểu thị đã cung cấp đủ thông tin để chuyển sang trang kế tiếp của công cụ Input Expert
Trang 32Cài đặt tháp
193 Nhấn nút Next để chuyển sang trang 2 là trang Pressure Profile
194 Nhập các giá trị 200 psia và 205 psia tương ứng cho Condenser Pressure và Reboiler Pressure Thông số Condenser Pressure Drop có thể để ở giá trị mặc định bằng zero (H 75)
Trang 33Cài đặt tháp
195 Nhấn nút Next để chuyển sang trang Optional Estimates
Chú thích: Mặc dù HYSYS không đòi hỏi dự đoán để tính toán tháp có kết quả hội tụ, nhưng một dự đoán tốt luôn luôn dẫn đến lời giải nhanh hơn
196 Nhập giá trị cho Condenser và Reboiler Temperature Estimates tương ứng là 40oF và 200oF (H 76)
Trang 34Cài đặt tháp
197 Nhấn nút Next để chuyển sang trang thứ tư và cũng là trang cuối cùng của công cụ Input Expert Trang này cho phép ta cung cấp các giá trị đối với các thông số mặc định của tháp mà HYSYS vừa tạo lập.
Nói chung, một DISTILLATION COLUMN có ba thông số mặc định Tuy nhiện, khi thiết lập dòng lỏng đỉnh bằng zero (thiết bị ngưng tụ hồi lưu toàn phần), một bậc tự
do đã được xóa bỏ Đối với hai thông số mặc định còn lại, Vapour Rate ở đỉnh sẽ chỉ là một dự đoán, và Reflux Ratio sẽ là một thông số hoạt động.
198 Nhập giá trị cho Vapour Rate là 2.0 MMSCFD và Reflux Ratio là 1.0 Để ý
Trang 35Cài đặt tháp
199 Nhấn nút Done, và cửa sổ property DISTILLATION COLUMN sẽ xuất hiện (H 78)
Một cách tự động,
ta sẽ ở tại trang
Profiles của thẻ
bằng cách click
vào thẻ này
Tính năng chính của trang này là hiển thị trạng thái của tháp khi đang tính toán và cập nhật thông tin trong mỗi lần lặp Ta cũng có thể thay đổi giá trị các thông số, và kích hoạt/không kích hoạt một cách trực tiếp từ trang
Trang 36Khai báo thông số cho thápLưu ý rằng Bậc tự do hiện thời là zero, biểu thị rằng tháp đã sẵn sàng để tính toán Run Tuy nhiên, Vapour Rate, đã được thiết lập trong Input Expert, là một thông số hoạt động, và chỉ nên sử dụng thông số này như là một dự đoán khởi đầu cho công cụ tính toán solver Click vào hộp Active check box đối với Ovhd Vap Rate để xóa, chỉ giữ thông số này là
Estimate Bậc tự do sẽ tăng lên 1, biểu thị rằng cần có một thông số hoạt động khác Đối với thí dụ này, phần mol của propan trong pha lỏng của sản phẩm đáy là 2% sẽ được thiết lập
Để khai báo thông số mới này:
201 Di chuyển đến trang Specs bằng
cách click vào trang này Trang Specs,
hay là trang thông số, liệt kê tất cả các
thông số hoạt động và không hoạt
động, cần thiết để tính toán tháp
202 Ấn nút Add trong hộp nhóm
Column Specifications (H 79) Cửa sổ
Add Spec sẽ xuất hiện
Trang 37Khai báo thông số cho tháp
203 Chọn Component Fractions cho Column Specification Type (H 80)
204 Aán nút Add Spec(s), và cửa sổ Comp Frac Spec sẽ
xuất hiện (H 81)
205 Đổi tên thông số Name sang Propane
Fraction bằng cách chỉnh sửa tên mặc định
206 Di chuyển đến ô
Stage, và chọn Reboiler
từ danh mục các mâm
hiện được hiển thị trong
thanh Edit Bar
207 Di chuyển đến ô
Spec Value, và nhập giá trị
.02 cho thông số phần
mol của pha lỏng