1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ORACLE

28 2,9K 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Oracle
Tác giả Phạm Văn Đăng
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin
Chuyên ngành Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
Thể loại Bài Giảng
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 28
Dung lượng 410,78 KB

Nội dung

N ỘI DUNG MÔN HỌC 45 TI ẾT LT + 30 TIẾT THCHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ORACLE CHƯƠNG II : TABLE CHƯƠNG III : RÀNG BUỘC DỮ LIỆU CHƯƠNG IV : CÁC LỆNH VÀ HÀM TRONG HQTCSDL ORACLE CHƯƠNG V : HƯỚNG

Trang 1

H Ệ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

ORACLE

GV: PH ẠM VĂN ĐĂNG

1

Tháng: 02/2009

Trang 2

N ỘI DUNG MÔN HỌC (45 TI ẾT LT + 30 TIẾT TH)

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ORACLE

CHƯƠNG II : TABLE

CHƯƠNG III : RÀNG BUỘC DỮ LIỆU

CHƯƠNG IV : CÁC LỆNH VÀ HÀM TRONG HQTCSDL ORACLE

CHƯƠNG V : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SQLPlus Worksheet và SQL *Lus

CHƯƠNG VI : HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ORACLE9I

CHƯƠNG VII : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TIỆN ÍCH EXPORT và IMPORT CHƯƠNG VIII : PL/SQL

CHƯƠNG IX : EXCEPTION – VARRAY – RECORD

TRONG HQTCSDL ORACLE

CHƯƠNG X : CHƯƠNG TRÌNH CON TRONG PL/SQL

CHƯƠNG XI : SEQUENCE

CHƯƠNG XII : VIEW

CHƯƠNG XIII : TRIGGER

CHƯƠNG XIV : CURSOR

CHƯƠNG XV : PACKGE

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 4

2.5 Cơ sở dữ liệu phân tán

3 Các ki ểu dữ liệu của HQTCSDL Oracle9i

4 Các mô hình ho ạt động của Oracle9i

4

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 5

1 ORACLE LÀ GÌ?

1.1 Th ế nào là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt

Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có khả năng

quản trị một khối lượng lớn cơ sở dữ liệu một cách đángtin cậy, trong môi trường nhiều người dùng để có thểtruy xuất đồng thời đến cùng một đơn vị dữ liệu tại cùng

một thời điểm Tất cả những yếu tố trên phải tiến hànhtrong tốc độ cao và an toàn, đồng thời có khả năng:

 Ch ống truy xuất bất hợp pháp

 Khôi ph ục dữ liệu khi có sự cố

5

Trang 7

 Cung cấp cơ chế an toàn và bảo mật tốt.

 Đảm bảo tạo các ràng buộc toàn vẹn đơn giản và phức

tạp trên cơ sở dữ liệu

 Hỗ trợ nhiều thuận lợi cho mô hình Client/Server

 Cho phép nhiều chủng loại máy, hệ điều hành khácnhau chia sẻ trên dữ liệu mạng

 Dùng để phát triển ứng dụng và có thể sử dụng trên bất

cứ hệ thống nào

7

Trang 8

2 Các đặc trưng của hệ quản trị CSDL Oracle

2.1 Truy xuất dữ liệu

SQL(SEQUEL - Structured English Query Language)

Là ngôn ng ữ truy xuất dữ liệu cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan h ệ, SQL trong Oracle tương thích với SQL, theo chuẩn ANSI (American National Standards Institute - Vi ện tiêu chuẩn quốc gia

M ỹ)

8

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 9

SQL chia thành 4 l ớp:

 Ngôn ng ữ định nghĩa dữ liệu:

(DDL - Data Definition Language)

o M ức quan niệm: CREATE DATABASE, TABLE,…

o M ức ngoài: CREATE VIEW, GRANT,…

o M ức trong: CREATE INDEX,

 Ngôn ng ữ thao tác dữ liệu

(DML - Data Manipulation Language)

Truy xu ất: SELECT

C ập nhật: INSERT, UPDATE, DELETE

 Ngôn ng ữ điều khiển dữ liệu

(DCL - Data Control Language)

 Ngôn ng ữ điều khiển hệ thống

(SYCL - System Control Language) 9

Trang 10

 PL/SQL

(Procedure Language/

SEQUEL - Structured English Query Language)

Là ngôn ngữ mở rộng của SQL, kết hợp SQLvới ngôn

Trang 11

2.2 TÍNH ĐỒNG HÀNH

Các yêu cầu sau đây cần thỏa mãn:

Dữ liệu đọc và bổ sung nhất quán, thực hiện tốt các yêu

cầu của người dùng

Trang 12

2.2.2 Tính nh ất quán

 Đảm bảo dữ liệu nhất quán trong thời gian đọc

 Đảm bảo người đọc không chờ người viết và ngược lại

 Đảm bảo người viết phải chờ người viết khác nếu cùng

cập nhật đến một đơn vị dữ liệu

12

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 13

2.3 TÍNH AN TOÀN

Đảm bảo tính an toàn nhờ các kiểm soát:

 Quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu

 Quyền trên cơ sở dữ liệu nào

 Quyền trên đối tượng nào trong cơ sở dữ liệu, bao gồm:

 Quyền hệ thống: Cho phép tác động đến hệ thống làquyền rất mạnh

 Quyền đối tượng: Cho phép tác động lên một đốitượng cụ thể

13

Trang 14

2.4 BACKUP VÀ RESTORE D Ữ LIỆU

2.4.1 Backup

 Trong khi Backup, cơ sở dữ liệu vẫn có thể hoạt động,

cơ chế backup cần uyển chuyển

 Người ta cần backup với những lý do sau:

 Xóa (Delete) nhầm dữ liệu

 Phát biểu nhầm các lệnh: Insert, Update

 Lỗi đĩa cứng

 Mất mát do trộm cắp

14

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 15

 Một cách khắc phục là tạo file backup gồm 2 dạng:

 Full backup: Toàn bộ file tạo cơ sở dữ liệu

 Partial backup:Chỉ backup một phần file dữ liệu

2.4.2 Restore

 Là quá trình khôi phục lại cơ sở dữ liệu ban đầu từ cơ

sở dữ liệu được backup

 Thứ tự Restore phụ thuộc vào:

 Kiểu backup

 Thời gian biểu (schedule)

15

Trang 16

2.5 CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

2.5.1 Xử lý phân tán

 Dùng nhiều bộ xử lý chia tiến trình thành các tập công

việc có liên quan, phân chia công việc cho các bộ xử lýkhác cùng hợp tác làm việc Oracle hỗ trợ cho công

việc xử lý phân tán bằng kiến trúc Client/Server

 Client tập trung cho công việc ra yêu cầu trình bày dữ

liệu

 Server tiếp nhận các yêu cầu (Request) từ Client, xử lý

và trả về kết quả cho Client

16

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 17

2.5.2 Cơ sở dữ liệu phân tán

 Cơ sở dữ liệu phân tán là một mạng cơ sở dữ liệu quản

lý bởi nhiều server cơ sở dữ liệu, xuất hiện tới ngườidùng như là một cơ sở dữ liệu duy nhất Dữ liệu trong

cơ sở dữ liệu phân tán có thể truy xuất bổ sung đồng

thời tại một thời điểm

 Một số khái niệm:

 Cơ sở dữ liệu(CSDL) mà người dùng kết nối(Connect) trực tiếp gọi là Local Database

 CSDL còn lại gọi là Remove Database

 Khi một CSDL cục bộ truy xuất CSDL từ xa gọi làClient Database

17

Trang 18

3 CÁC KI ỂU DỮ LIỆU CỦA HQTCSDL ORACLE9I

Biểu diễn chuỗi có độ dài thay đổi

Nếu insert dữ liệu lớn hơn n hệ thống báo lỗi

Nếu insert dữ liệu nhỏ hơn n hệ thống không thêmkhoảng trắng

18

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 19

Nếu insert dữ liệu lớn hơn n hệ thống báo lỗi.

Nếu insert dữ liệu nhỏ hơn n hệ thống không thêmkhoảng trắng

19

Trang 20

3.5 Number (p,s)

p: ph ần nguyên s: ph ần thập phân

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 21

3.6 Long n < =2 Gigabyte

Lưu trữ chuẩn

Chú ý:

 M ột table không thể có nhiều hơn 2 cột kiểu long

 C ột kiểu long không thể tạo ràng buộc (trừ NULL, NOT NULL)

 Không th ể index.

 M ột chương trình con không thể có tham số long hay trả về kiểu long.

21

Trang 25

4 Các mô hình hoạt động của Oracle9i

 Oracle Server có thể chạy trên nhiều máy khác nhautheo các dạng thức sau:

Host Based

Client Server

Client - Application Server - Server

25

Trang 26

Host – Based(Máy đơn)

User kết nối trực tiếp đến Database đặt trên cùng máy.

Client Server(2 Lớp)

User truy xuất Database từ máy tính của mình thông qua mạng (Network) và Database được đặt trên một máy khác (Server).

26

02/2009 GV: Ph ạm Văn Đăng

Trang 27

Client - Application Server – Server(Ba l ớp)

User truy xu ất Database từ máy tính của mình thông qua Application Server Đây là nơi xử lý các yêu cầu của ứng dụng.

27

Trang 28

Email: phamvandang2007@yahoo.com.vn 28

Ngày đăng: 08/05/2014, 16:12

TỪ KHÓA LIÊN QUAN