NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANHnghiệp giành lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác các năng lực cốt lõi của họ vào những thị trường sản phẩm cụ thể.. NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP K
Trang 1CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH VÀ CẤP CHỨC NĂNG
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Trang 2Nền tảng của chiến lược cấp kinh doanh
Trang 31 NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
nghiệp giành lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác các năng lực cốt lõi của họ vào
những thị trường sản phẩm cụ thể
Company Logo
1.1 Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm
1.2 Các nhóm khách hàng và phân đoạn thị trường
1.3 Năng lực phân biệt
Trang 41.1 Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm
được thoả mãn bằng các đặc tính của sản phẩm hay dịch vụ
– hàng hoá hay dịch vụ- để thoả mãn nhu cầu khách hàng
Company Logo
Trang 51 NỀN TẢNG CỦA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
1.2 Các nhóm khách hàng và phân khúc thị trường
những sự khác biệt quan trọng về nhu cầu và sở thích của họ, để tìm ra một lợi thế
Trang 61.3 Năng lực phân biệt
Chúng ta đã biết rằng, có bốn cách để giành lợi thế cạnh tranh, đó là: vượt trội về
hiệu quả, chất lượng, cải tiến và đáp ứng khách hàng Trong việc hình thành các
phương án chiến lược kinh doanh, công ty phải quyết định cách thức tổ chức và kết
hợp các khả năng tạo sự khác biệt của nó để giành được lợi thế cạnh tranh
Company Logo
Trang 72 CHỌN LỰA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TỔNG QUÁT
công
khách hàng cảm nhận được giá trị vượt trội so với những gì mà đối thủ cung cấp
khác tạo ra lợi thế cạnh tranh
Company Logo
Trang 83.1 Chiến lược chi phí thấp nhất
Mục tiêu của công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp nhất là tạo lợi thế cạnh tranh
bằng cách tạo ra sản phẩm với chi phí thấp nhất
Company Logo
Trang 93 CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.1 Chiến lược chi phí thấp nhất
Khả năng cạnh tranh
Khả năng thương lượng với nhà cung cấp mạnh
Cạnh tranh tốt với sản phẩm thay thế
Tạo rào cản xâm nhập thị trường
Trang 10• Cho phép định giá cao
• Tập trung vào khác biệt hóa
• Chia thị trường thành nhiều
• Khả năng thương lượng với nhà cung cấp mạnh
• Tạo rào cản thâm nhập thị trường
• Cạnh tranh tốt với sản phẩm thay thê
• Khả năng bắt chước của các đối thủ
Trang 113 CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.3 Chiến lược tập trung
Chiến lược tập trung chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của một phân khúc thị
trường nào đó thông qua yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản
phẩm
Có thể theo chiến lược chi phí thấp
Có thể theo chiến lược khác biệt hoá sản phẩm
Tập trung phục vụ phân khúc mục tiêu
Trang 123.3 Chiến lược tập trung
Trang 133 CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
3.4 Chiến lược phản ứng nhanh
thời gian
Cá nhân hóa các sản phẩm
Hoàn thiện các sản phẩm hiện hữu
Phân phối các sản phẩm theo đơn ñặt hàng
Điều chỉnh các hoạt động marketing
Quan tâm tới những yêu cầu của khách hàng
Trang 14Chiến lược đầu tư thiết lập giá trị và kiểu của các nguồn lực – nhân sự, chức năng,
và tài chính - phải được đầu tư để giành lợi thế cạnh tranh.
Vị thế cạnh tranh
Giai đoạn phát triển của ngành
Trang 154 CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.1 Vị thế cạnh tranh
Hai đặc điểm có thể sử dụng để xác định sức mạnh của vị thế cạnh tranh
tương đối cho một công ty:
Trang 164.2 Giai đoạn phát triển của ngành
thể, thể hiện các cơ hội và đe doạ khác nhau
trong giai đoạn phát sinh
Các rủi ro của việc theo đuổi một chiến lược thay đổi theo thời gian
Trang 174 CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3 Chọn lựa chiến lược đầu tư
4.3.1 Chiến lược trong giai đoạn phát sinh
một chính sách sản phẩm, thị trường
Nhu cầu đầu tư lớn bởi vì công ty phải thiết lập được lợi thế cạnh tranh
Trang 184.3.2 Các chiến lược tăng trưởng
Mục đích là duy trì vị thế cạnh tranh tương đối trong một thị trường tăng
trưởng nhanh chóng, nếu có thể nâng cao vị thế của công ty – nói một cách khác là
tăng trưởng cùng với thị trường đang tăng trưởng mạnh
Trang 194 CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3.3 Các chiến lược đột biến.
tăng thị phần nhằm lôi kéo khách hàng từ các công ty yếu trong thị trường Nói cách
khác, các công ty cố gắng duy trì và tăng thị phần trừ khi cạnh tranh quá dữ dội
Trang 204.3.4 Các chiến lược bão hoà.
triển một chiến lược chung
cản nhập cuộc thấp, các công ty cần phải bảo vệ vị thế cạnh tranh của mình
Người quản trị chiến lược cần tiếp tục đầu tư mạnh mẽ để duy trì lợi thế cạnh
tranh của công ty
Trang 214 CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4.3.5 Chiến lược suy thoái.
trường và giảm tài sản
phẩm và thị trường của họ
đơn vị kinh doanh và để rút vốn đầu tư nhiều nhất có thể được
Trang 225.1 Chiến lược cạnh tranh trong những ngành có nhiều công ty vừa và
nhỏ.
5.1.1 Đặc điểm của những ngành nhỏ
Thường có rào cản xâm nhập thấp
Phân khúc thị trường nhỏ và rất nhỏ
Nhu cầu có thể rất đặc biệt, chỉ cần số lượng sản phẩm nhỏ, nên doanh nghiệp không thể
đạt lợi thế nhờ qui mô
Thường có vị thế yếu trong quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp.
Trang 235 CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH VÀ CẤU TRÚC NGHÀNH
5.1.2 Chiến lược cạnh tranh
hàng, vùng địa lý, hoặc theo từng phân khúc thị trường khác nhau
nghiệp nhỏ và vừa
có thể thành công qua phương thức chuyển nhượng đặc quyền
Trang 245.2 Chiến lược cạnh tranh trong những ngành chỉ có một vài công ty
lớn.
Trong ngành này, dù vẫn có thể có những doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhưng
chính những doanh nghiệp lớn sẽ xác định cấu trúc cạnh tranh của ngành, vì
chúng có thể ảnh hưởng đến các yếu tố cạnh tranh,nhằm ổn định sự cạnh tranh
trong ngành, tránh xảy ra chiến tranh giá cả
với những người cung cấp và khách hàng
Trang 256 CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
6.1 Chiến lược Marketing.
của một doanh nghiệp Qua chiến lược marketing,công ty giành được vị thế nhờ
phối trí các hoạt động định giá, xúc tiến, quảng cáo, thiết kế sản phẩm và phân
phối Nó có thể đóng vai trò chủ yếu làm tăng hiệu quả của công ty
Trang 266.2 Chiến lược tài chính
Mục tiêu của chiến lược tài chính là xây dựng quỹ và thiết lập một cấu trúc tài chính
thích hợp, giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đặt ra
6.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển
Sự cải tiến quá trình, tức là sự cải tiến về cách thức vận hành các quả trình sản
xuất ñể cải thiện hiệu quả
Trang 276 CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
6.4 Chiến lược vận hành
lượng lớn
chi phí cố định cho khối lượng lớn sản phẩm sản xuất
Trang 286.5 Chiến lược nguồn nhân lực
cách thức làm tăng năng suất lao động
lực lượng lao động thành các nhóm tự quản, nối kết giữa tiền công và sự
thực hiện
Trang 29Thank You !