thuyết minh biện pháp thi công nhà cao tầng để dự thầu
Trang 1THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG DỰ THẦU
I CƠ SỞ LẬP BIÊN PHÁP THI CÔNG
• Hồ sơ mời thầu xây lắp công trình
• Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN
• ðiều kiện và năng lực nhà thầu
• Kết hợp với tham quan thực tế tại hiện trường
• ðẶC ðIỂM CHUNG CỦA GÓI THẦU :
1 khái quát chung:
Công trình cấp II ,5 tầng kết cấu khung chịu lực trên nền móng cọc ép tổng diện tích nhà làm việc 1759 m2.Bậc chiụ lửa : bậc II – tiêu chuẩn 2622-78
Trước khi thi công công trình chính là nhà làm việc 5 tầng thì cần phá dỡ giải phóng mặt bằng một số nhà cũ nằm trong khu vực thi công Biện pháp phá dỡ cụ thể ñược chúng tôi trình bày ở phần thuyết minh phá dỡ
Công trình ñược xây dựng nằm trong trung tâm thành phố Nam ðịnh mặt chính tiếp giáp ñường Trần Nhật Duật chiều rộng lòng ñường rộng 12m chiều rộng vỉa
hè 7m Nên ñiều kiện hạ tầng kĩ thuật tương ñối thuận lợi như :
Hệ thống ñiện bao gồm các cột và dây cáp trên trục hè ñường, tại khu vực hè có trạm biến áp rất thuận tiện cho việc cung cấp ñiện
Hệ thống cung cấp nước sạch thành phố dọc theo hè ñường
Hệ thống tông tin liên lạc thuận lợi, các ñường trục thông tin nằm trên vị trí hè ñường
2.ðặc ñiểm của gói thầu
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu cộng với tham quan thực tế, nhà thầu rút ra những ñặc ñiểm chính của gói thầu như sau:
Gói thầu xây lắp trung tâm Hội Nghị của tỉnh Nam ðịnh là công trình nhà cao tầng nằm trong lòng thành phố, ñiều kiện thi công chật hẹp Nhưng phải ñảm bảo an toàn vệ sinh lao ñộng, phòng chống cháy nổ và vệ sinh chung của thành phố Do vậy ñể ñảm bảo chất lượng và tiến ñộ công trình, chúng tôi ñã lập biện pháp thi
Trang 2công chi tiết cùng các yêu cầu kĩ thuật kèm theo trong thuyết minh biện pháp thi công
3 Kết luận
Nhà thầu chúng tôi là ựơn vị có bề dày nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công nhà cao tầng với ựội ngũ cán bộ kĩ sư, kĩ thuật giàu kinh nghiệm, công nhân lành nghề Hệ thống máy móc phục vụ thi công ựồng bộ tiên tiến hiện ựại như máy
ép cọc thuỷ lực, máy xúc, vận thăng ẦNhà thầu chúng tôi tự tin khẳng ựịnh có ựủ năng lực và kinh nghiệm ựể thi công gói thầu này
II.BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHUNG
1.Quản lý chung của Công ty
Tất cả mọi hoạt ựộng của công trường ựược ựặt dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của Công ty Tiến ựộ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về An toàn lao ựộng phải ựược Công ty phê duyệt trước khi tiến hành thi công Công ty sẽ giám sát toàn
bộ quá trình thi công qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, ựồng thời cử cán bộ xuống công trường theo dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công & cùng với Ban chỉ huy công trường giải quyết những vấn ựề vướng mắc phát sinh với Chủ ựầu tư & Tư vấn thiết kế
2.Tổ chức thi công ngoài hiện trường: Ban chỉ huy công trường: Gồm có Cán bộ
của Công ty & các cán bộ giúp việc chỉ ựạo thi công công trình
'Chỉ huy trưởng công trường': đại diện cho nhà thầu ở công trường, có trách nhiệm
ựiều hành toàn bộ dự án - ựiều tiết các ựơn vị thi công về tiến ựộ, quan hệ trực tiếp với chủ ựầu tư ựể giải quyết các vấn ựề liên quan ựến việc thi công
Bộ phận vật tư : Bộ phận vật tư cho dự án này là rất quan trọng, bởi dự án có
nhiều chủng loại vật tư Bộ phận này ựảm bảo cung cấp kịp thời, ựầy ựủ vật tư cho công trình, không ựược làm ảnh hưởng tới tiến ựộ thi công công trình Nhiệm vụ chắnh của cơ quan cung ứng vật tư là ựặt và nhận hàng như: (Các chủng loại vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, các chi tiết, cấu kiện, trang thiết bị phục vụ thi công công trình) Sau ựó căn cứ vào tiến ựộ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công (đáp ứng theo bản tiến ựộ cung cấp vật tư và thiết bị cho công trình)
độ i ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm 2 kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách khi
công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng
Trang 3thể ñều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng mục công việc Chỉ ñạo thi công hạng mục của mình Chịu trách nhiệm trước chỉ huy trưởng, chủ ñầu tư về các vấn ñề liên quan ñến việc thi công như: Thay ñổi thiết kế, phát sinh công việc, thay ñổi vật tư, vật liệu ñưa vào thi công công trình,
tổ chức kiểm tra kỹ thuật v.v thống nhất chương trình nghiệm thu, bàn giao với Chủ ñầu tư Chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán theo giai ñoạn và toàn bộ công trình.ngoài ra còn có các 3 kĩ thuật viên phụ trách chi tiết công việc
ðộ i ngũ công nhân: Các ñội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao,
ñủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: Các ñội thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ côp pha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ ñiện, thợ nước Trong mỗi giai ñoạn, ñược ñiều ñến công trường ñể kịp tiến ñộ thi công
Sơ ñồ tổ chức thi công CỦA NHÀ THẦU
3 Bố trí tổng mặt bằng thi công:
Bố trí tổng mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục ñề ra, có chú ý ñến các yêu cầu và các quy ñịnh về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, ñảm bảo không gây ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của các khu vực xung quanh
Trên tổng mặt bằng thể hiện ñược vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy móc, các bãi tập kết cát ñá sỏi, bãi gia công cốp pha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép, dụng cụ thi công, các tuyến ñường tạm thi công, hệ thống ñường ñiện, nước phục vụ thi công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên(Xem bố trí trên tổng mặt bằng xây dựng)
Vị trí ñặt máy móc thiết bị:Vị trí ñặt các loại thiết bị như cần vận thăng, máy trộn
vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối ña khả năng máy móc thiết bị, dễ ràng tiếp nhận vật liệu, dễ di chuyển
Bãi ñể cát ñá, sỏi, gạch:Vị trí các bãi cát, ñá, sỏi là cơ ñộng trong quá trình thi
công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển
Bãi gia công cốp pha, cốt thép: Cốp pha ñược dùng là cốp pha thép kết hợp cốp
pha gỗ Các bãi này ñược tôn cao hơn xung quanh 10-15cm, rải 1 lớp ñá mạt cho sach sẽ, thoát nước Tại các bãi này cốp pha gỗ ñược gia công sơ bộ, tạo khuôn
Trang 4Cốp pha thép ñược kiểm tra làm sạch, nắn thẳng, bôi dầu mỡ, loại bỏ các tấm bị hư hỏng Bãi gia công cốt thép ñược làm lán che mưa hoặc có bạt che khi trời mưa
Kho tàng: Dùng ñể chứa xi măng, vật tư qúy hiếm, phụ gia Các kho này ñược bố
trí ở các khu ñất trống sao cho thuận tiện cho việc xuất vật tư cho thi công, chúng
có cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển
Nhà ban chỉ huy công trường: ðược bố trí ở vị trí trung tâm ñể thuận tiện cho việc
chỉ ñạo thi công của công trường, Cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển
Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên: ðược bố trí xung quanh công trường ở các khu
ñất trống, các nhà này bố trí sao cho an toàn ít bị ảnh hưởng quá trình thi công, cấu tạo từ nhà khung thép hoặc gỗ, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.Do công trình nằm ở vị trí chật hẹp nên trên công trường chỉ bố trí nơi nghỉ trưa cho công nhân nơi ăn ở sẽ ñược bố trí ở khu ñất khác
ðiện phục vụ thi công: Nhà thầu chủ ñộng làm việc với Chủ ñầu tư, cơ quan chức
năng sở tại ñể xin ñấu ñiện thi công (làm các thủ tục, hợp ñồng mua ñiện) Dây ñiện phục vụ thi công ñược lấy từ nguồn ñiện ñến cầu dao tổng ñặt tại phòng trực
là loại dây cáp mềm bọc cao su có kích thước 3x16+1x10 Dây dẫn từ cầu dao tổng ñến các phụ tải như máy trộn bê tông, thăng tải là loại cáp mềm bọc cao su có kích thước 3x10+1x6 Hệ thống cáp mềm cao su nếu ñi qua ñường xe chạy phải ñặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất 0,7m Ngoài ra còn bố trí 03 máy phát ñiện dự phòng 250kVA phục vụ cho thi công khi mất ñiện
ðể ñảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng ñiện, tại cầu dao tổng bố trí tại nhà trực công trường có lắp aptômát ñể ngắt ñiện khi bị chập, quá tải
Nước phục vụ thi công: Nhà thầu chủ ñộng làm việc với Chủ ñầu tư và Cơ quan
chủ quản ñể xin cấp nước thi công Nước ñược lấy từ nguồn nước gần công công trường , ñầu họng nước nhà thầu lắp ñồng hồ ño ñể xác ñịnh lượng nước sử dụng Nước từ nguồn cấp ñược dẫn ñến chứa tại các bể chứa tạm trên công trường.Trong trường hợp nguồn nước sinh hoạt có sẵn tại công trường không ñủ ñể phục vụ thi công, chúng tôi tiến hành khoan giếng, xây dựng bể lọc nước, dàn mưa, tiến hành kiểm ñịnh chất lượng nước ñảm bảo các quy ñịnh về nước thi công theo qui phạm
Thoát nước thi công: Trong quá trình tổ chức thi công, nước sinh hoạt, nước mưa
và nước dư trong quá trình thi công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) ñược thu về ga và thoát vào mạng thoát nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm
Trang 5Toàn bộ rác thải trong sinh hoạt và thi công ựược thu gom vận chuyển ựi ựổ ựúng nơi quy ựịnh ựể ựảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trường
3 BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
3.1) Vật liệu ựưa công trình
Các vật tư ựưa vào công trình phải có nguồn gốc rõ ràng, có nhãn mác và trong thời hạn sử dụng, ựảm bảo chất lượng và TCVN Trước khi ựưa vào công trình phải trình mẫu cho cán bộ Tư vấn giám sát, cán bộ chủ ựầu tư ựể xét duyệt
Một số loại vật tư chủ yếu dự kiến dùng cho công trình:
Ớ Cát: sông Hồng ,sông lô
Ớ đá: 1x2 ựạt tiêu chuẩn quy ựịnh
Ớ Xi măng: Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn
Ớ Cốt thép : Thép Thái Nguyên hoặc loại tương ựương trở lên
Trang 6* Công tác hoàn thiện TRONG Xây dựng TCVN
*HỆ THỐNG CẤP NƯỚC BÊN TRONG, QUI PHẠM Thi
công VÀ NGHIỆM THU
*Kết cấu thép '–' GIA CÔNG LẮP RÁP VÀ NGHIỆM
THU-YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCXD 170 :
1989 3.3) Qui trình thực hiện, kiểm tra từng công việc
ðể ñảm bảo thi công các hạng mục công trình ñúng kỹ thuật, mỹ thuật, giảm bớt sai sót, nhà thầu ñề ra Qui trình thực hiện, kiêm tra từng công việc như sau:
• Bộ phận kỹ thuật của Ban chỉ huy công trường xem xét kiểm tra bản vẽ ñể triển khai thi công ðề ra biện pháp thi công, kế hoạch thi công Nếu phát hiện bản vẽ bị sai sót, bất hợp lý hoặc các cấu kiện cần phải triển khai chi tiết thì phải báo cáo lên Ban chỉ huy công trường Công ty ñể giải quyết
Trang 7• Sau khi nhận ñược báo cáo, Ban chỉ huy công trường công ty sẽ tiến hành triển khai chi tiết các cấu kiện, ñề ra phương hướng sử lý các sai sót và trình duyệt với Chủ ñầu tư và Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát ñể xem xét giải quyết Các loại vật tư ñưa vào thi công (ñặc biệt là vật tư quí hiếm) cũng phải trình duyệt
• Khi ñã ñược phê duyệt bản vẽ, biện pháp, các mẫu vật tư nhà thầu tiến hành triển khai thi công trong sự kiểm tra giám sát của Ban chỉ huy công trường công ty, của kỹ thuật bên A, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế
• Trước khi chuyển bước thi công, nhà thầu sẽ tiến hành kiểm tra nghiệm thu nội bộ Nội dung kiểm tra là kích thước hình học, tim trục, cốt cao ñộ, ñộ chắc chắn kín khít của cốp pha, vị trí số lượng, ñường kính, kích thước hình học của cốt thép, kiểm tra cốt liệu cho bê tông, nước thi công, các chhi tiết chôn sẵn
• Sau khi kiểm tra, nghiệm thu nội bộ hoàn tất mới tiến hành nghiệm thu với Chủ ñầu tư, Tư vấn giám sát
IV BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT CỦA CÔNG TRÌNH
.1) 'Công tác trắc ñịa công trình''''
Công tác trắc ñạc ñóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi công xây dựng ñược chính xác hình dáng, kích thước về hình học của công trình, ñảm bảo
ñộ thẳng ñứng, ñộ nghiêng kết cấu, xác ñịnh ñúng vị trí tim trục của các công trình, của các cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, ñường ống, loại trừ tối thiểu những sai sót cho công tác thi công Công tác trắc ñạc phải tuân thủ theo TCVN 3972-85
ðịnh vị công trình: Sau khi nhận bàn giao của Bên A về mặt bằng, mốc và cốt của khu vực Dựa vào bản vẽ mặt bằng ñịnh vị, tiến hành ño ñạc bằng máy
ðịnh vị vị trí và cốt cao ± 0,000 của các hạng mục công trình dựa vào tổng mặt bằng khu vực, sau ñó làm văn bản xác nhận với Ban quản lý dự án trên cơ sở tác giả thiết kế chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật vị trí, cốt cao ± 0,000 ðịnh vị công trình trong phạm vi ñất theo thiết kế
Thành lập lưới khống chế thi công làm phương tiện cho toàn bộ công tác trắc ñạc.Tiến hành ñặt mốc quan trắc cho công trình Các quan trắc này nhằm theo dõi ảnh hưởng của quá trình thi công ñến biến dạng của bản thân công trình
Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải ñược bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử dụng trên công trình phải có sự chấp thuận của chủ ñầu tư Thiết bị ño phải ñược kiểm ñịnh hiệu chỉnh, phải trong thời hạn sử dụng cho phép
Trang 8Công trình ñược ñóng ít nhất là 2 cọc mốc chính, các cọc mốc cách xa mép công trình ít nhất là 3 mét Khi thi công dựa vào cọc mốc triển khai ño chi tiết các trục ñịnh vị của nhà
Lập hồ sơ các mốc quan trắc và báo cáo quan trắc thường xuyên theo từng giai ñoạn thi công công trình ñể theo dõi biến dạng và những sai lệch vị trí, kịp thời có
giải pháp giải quyết.' 2)công tác ép cọc 2.1Công tác chuẩn bị:
a.Chuẩn bị mặt bằng thi công:
+Khu vực xếp cọc phải nằm ngoài khu vực ép cọc,ñường ñi từ chỗ xếp cọc ñến chỗ
ép cọc phải bằng phẳng không ghồ ghề lồi,lõm
+ Cọc phải vạch sẵn ñường tâm ñể khi ép tiện lợi cho việc cân ,chỉnh
+Loại bỏ những cọc không ñảm bảo yêu cầu về kĩ thuật
+Chuẩn bị ñầy ñủ các báo cáo kĩ thuật của công tác khảo sát ñịa chất,kết quả xuyên tĩnh…
+ Diện tích ñáy pittông
+ Hành trình hữu hiệu của pittông
+ Phiếu kiểm ñịnh chất lượng ñồng hồ ño áp lực ñầu và van chịu áp do cơ quan có thẩm quyền cấp
Trang 9Thiết bị ép cọc ñược lựa chọn ñể sử dụng vào công trình phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Lực ép lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất (Pep)max tác ñộng lên cọc do thiết kế quy ñịnh
+ Lực ép của thiết bị phải ñảm bảo tác dụng ñúng dọc trục cọc khi ép ñỉnh hoặc tác dụng ñều trên các mặt bên cọc khi ép ôm
+ Quá trình ép không gây ra lực ngang tác ñộng vào cọc
+ Chuyển ñộng của pittông kích hoặc tời cá phải ñều và khống chế ñược tốc ñộ ép cọc
+ ðồng hồ ño áp lực phải phù hợp với khoảng lực ño
+ Thiết bị ép cọc phải có van giữ ñược áp lực khi tắt máy
+ Thiết bị ép cọc phải ñảm bảo ñiều kiện vận hành theo ñúng các quy ñịnh về an toàn lao ñộng khi thi công
Giá trị áp lực ño lớn nhất của ñồng hồ không vượt quá hai lần áp lực ño khi ép cọc Chỉ nên huy ñộng khoảng 0,7 – 0,8 khả năng tối ña của thiết bị
* chọn máy ép cọc:
- Cọc có tiết diện là: 30 ´ 30 (cm) chiều dài mỗi ñoạn 8.0 (m)
- Sức chịu tải của cọc: P = 49,34 (KN) = 49,34 (T)
- ðể ñảm bảo cọc ñược ép ñến ñộ sâu thiết kế, lực ép của máy phải thoả mãn ñiều kiện: Pép min > 1.5 ´ 49,34 = 74,01 (T)
Trang 10- ðặc biệt khi ép cọc trục 1 của công trình do vướng bờ tường của công trình bên cạnh nên không thể chất tải ñối xứng trên dàn ép mà ta phải chất tải bất ñối xứng nên có ñiều kiện dự phòng số khối bê tông có thể nhiều hơn so với tính toán
2.2.Công tác chuẩn bị:
Chuẩn bị mặt bằng,dọn dẹp và san bằng các chướng ngại vật
Vận chuyển cọc bêtông ñến công trình ðối với cọc bêtông cần lưu ý: ðộ vênh cho phép của vành thép nối không lớn hơn 1% so với mặt phẳng vuông góc trục cọc
Bề mặt bê tông ñầu cọc phải phẳng Trục của ñoạn cọc phải ñi qua tâm và vuông góc với 2 tiết diện ñầu cọc Mặt phẳng bê tông ñầu cọc và mặt phẳng chứa các mép vành thép nối phải trùng nhau Chỉ chấp nhận trường hợp mặt phẳng bê tông song song và nhô cao hơn mặt phẳng mép vành thép nối không quá 1 mm
-Cẩu lắp khung ñế vào ñúng vị trí thiết kế
-Chất ñối trọng lên khung ñế
-Cẩu lắp giá ép vào khung ñế,dịnh vị chính xác và ñiều chỉnh cho giá ép ñứng thẳng
b Quá trình thi công ép cọc:
Bước 1: Ép ñoạn cọc ñầu tiên C1, cẩu dựng cọc vào giá ép,ñiều chỉnh mũi cọc vào ñúng vị trí thiết kế và ñiều chỉnh trục cọc thẳng ñứng
ðộ thẳng ñứng của ñoạn cọc ñầu tiên ảnh hưởng lớn ñến ñộ thẳng ñứng của toàn
bộ cọc do ñó ñoạn cọc ñầu tiên C1 phải ñược dựng lắp cẩn thận, phải căn chỉnh ñể trục của C1 trùng ví ñường trục của kích ñi qua ñiểm ñịnh vị cọc ðộ sai lệch tâm không quá 1 cm
Trang 11ðầu trên của C1 phải ñược gắn chặt vào thanh ñịnh hướng của khung máy Nếu máy không có thanh ñịnh hướng thì ñáy kích ( hoặc ñầu pittong ) phải có thanh ñịnh hướng Khi ñó ñầu cọc phải tiếp xúc chặt với chúng
Khi 2 mặt masát tiếp xúc chặt với mặt bên cọc C1 thì ñiều khiển van tăng dần áp lực Những giây ñầu tiên áp lực ñầu tăng chậm ñều, ñể ñoạn C1 cắm sâu dần vào ñất một cách nhẹ nhàng với vận tốc xuyên không quá 1 cm/ s
Khi phát hiện thấy nghiêng phải dừng lại, căn chỉnh ngay
Bước2:Tiến hành ép ñến ñộ sâu thiết kế (ép ñoạn cọc trung gian C2):
Khi ñã ép ñoạn cọc ñầu tiên C1 xuống ñộ sâu theo thiết kế thì tiến hành lắp nối và
ép các ñoạn cọc trung gian C2
Kiểm tra bề mặt hai ñầu của ñoạn C2 , sửa chữa cho thật phẳng
Kiểm tra các chi tiết mối nối ñoạn cọc và chuẩn bị máy hàn
Lắp ñặt ñoạn C2 vào vị trí ép Căn chỉnh ñể ñường trục của C2 trùng với trục kích
và ñường trục C1 ðộ nghiêng của C2 không quá 1 %.Trước và sau khi hàn phải kiểm tra ñộ thẳng ñứng của cọc bằng ni vô Gia lên cọc một lực tạo tiếp xúc sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3 – 4 KG/cm2 rồi mới tiến hành hàn nối cọc theo quy ñịnh của thiết kế
Tiến hành ép ñoạn cọc C2 Tăng dần áp lực nén ñể máy ép có ñủ thời gian cần thiết tạo ñủ lực ép thắng lực masát và lực kháng của ñất ở mũi cọc ñể cọc chuyển ñộng Thời ñiểm ñầu C2 ñi sâu vào lòng ñất với vận tốc xuyên không quá 1 cm/s
Khi ñoạn C2 chuyển ñộng ñều thì mới cho cọc chuyển ñộng với vận tốc xuyên không quá 2 cm/s
Khi lực nén tăng ñột ngột tức là mũi cọc ñã gặp lớp ñất cứng hơn ( hoặc gặp dị vật cục bộ ) cần phải giảm tốc ñộ nén ñể cọc có ñủ khả năng vào ñất cứng hơn ( hoặc phải kiểm tra dị vật ñể xử lý ) và giữ ñể lực ép không vượt quá giá trị tối ña cho phép
Trong quá trình ép cọc, phải chất thêm ñối trọng lên khung sườn ñồng thời với quá trình gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng lượng ñối trọng lên khung sườn ñồng thời với quá trính gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng lượng ñối trọng phải tăng 1,5 lần
Trang 12lực ép Do cọc gồm nhiều ñoạn nên khi ép xong mỗi ñoạn cọc phải tiến hành nối cọc bằng cách nâng khung di ñộng của giá ép lên,cẩu dựng ñoạn kế tiếp vào giá ép
Yêu cầu ñối với việc hàn nối cọc :
• Trục của ñoạn cọc ñược nối trùng với phương nén
• Bề mặt bê tông ở 2 ñầu ñọc cọc phải tiếp xúc khít với nhau, trường hợp tiếp xúc không khít phải có biện pháp làm khít
• Kích thước ñường hàn phải ñảm bảo so với thiết kế
• ðường hàn nối các ñoạn cọc phải có ñều trên cả 4 mặt của cọc theo thiết kế
• Bề mặt các chỗ tiếp xúc phải phẳng, sai lệch không quá 1% và không có ba via
Bước 3: ép âm Khi ép ñoạn cọc cuối cùng(ñoạn thứ 4)ñến mặt ñất,cẩu dựng ñoạn
cọc lõi(bằng thép) chụp vào ñầu cọc rồi tiếp tục ép lõi cọc ñể ñầu cọc cắm ñến ñộ sâu thiết kế.ñoạn lõi này sẽ ñược kéo lên ñể tiếp tục cho cọc khác
Bước 4:Sau khi ép xong một cọc,trượt hệ giá ép trên khung ñế ñến vị trí tiếp theo
ñể tiếp tục ép.Trong quá trình ép cọc trên móng thứ nhất ,dùng cần trục cẩu dàn ñế thứ 2 vào vị trí hố móng thứ hai
Sau khi ép xong một móng , di chuyển cả hệ khung ép ñến dàn ñế thứ 2 ñã ñược ñặt trước ở hố móng thứ 2.Sau ñó cẩu ñối trọng từ dàn ñế 1 ñến dàn ñế 2
Kết thúc việc ép xong một cọc:
Cọc ñược công nhận là ép xong khi thoả mãn hai ñiều kiện sau:
+ Chiều dài cọc ñược ép sâu trong lòng ñất không nhỏ hơn chiều dài ngắn nhất do thiết kế quy ñịnh
+ Lực ép tại thời ñiểm cuối cùng phải ñạt trị số thiết kế quy ñịnh trên suốt chiều sâu xuyên lớn hơn ba lần ñường kính hoặc cạnh cọc Trong khoảng ñó vận tốc xuyên không quá 1 cm/s
Trường hợp không ñạt hai ñiều kiện trên , phải báo cho chủ công trình và cơ quan thiết kế ñể xử lý Khi cần thiết làm khảo sát ñất bổ sung, làm thí nghiệm kiểm tra
ñể có cơ sở kết luận xử lý
Trang 13Cọc nghiêng qúa quy ñịnh ( lớn hơn 1% ) , cọc ép dở dang do gặp dị vật ổ cát, vỉa sét cứng bất thường, cọc bị vỡ ñều phải xử lý bằng cách nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc mới (do thiết kế chỉ ñịnh )
Dùng phương pháp khoan thích hợp ñể phá dị vật, xuyên qua ổ cát , vỉa sét cứng Khi lực ép vừa ñạt trị số thiết kế mà cọc không xuống ñược nữa, trong khi ñó lực
ép tác ñộng lên cọc tiếp tục tăng vượt quá lực ép lớn nhất (Pep)max thì trước khi dừng ép phải dùng van giữ lực duy trì (Pep)max trong thời gian 5 phút
Trường hợp máy ép không có van giữ thì phải ép nháy từ ba ñến năm lần với lực
ép (Pep)max
c Sai số cho phép :
Tại vị trí cao ñáy ñài ñầu cọc không ñược sai số quá 75mm so với vị trí thiết kế ,
ñộ nghiêng của cọc không quá 1%
d.Thời ñiểm khoá ñầu cọc:''
Thời ñiểm khoá ñầu cọc từng phần hoặc ñồng loạt do thiết kế quy ñịnh
Mục ñích khoá ñầu cọc ñể
Huy ñộng cọc vào làm việc ở thời ñiểm thích hợp trong quá trình tăng tải của công trình ðảm bảo cho công trình không chịu những ñộ lún lớn hoặc lún không ñều
- Việc khoá ñầu cọc phải thực hiện ñầy ñủ :
+ Sửa ñầu cọc cho ñúng cao ñộ thiết kế
+ Trường hợp lỗ ép cọc không ñảm bảo ñộ côn theo quy ñịnh cần phải sửa chữa ñộ côn, ñánh nhám các mặt bên của lỗ cọc
+ ðổ bù xung quanh cọc bằng cát hạt trung, ñầm chặt cho tới cao ñộ của lớp bê tông lót
+ ðặt lưới thép cho ñầu cọc
- Bê tông khoá ñầu cọc phải có mác không nhỏ hơn mác bê tông của ñài móng và phải có phụ gia trương nở, ñảm bảo ñộ trương nở 0,02
Trang 14- Cho cọc ngàm vào ñài 10 cm thì ñầu cọc phải nằm ở cao ñộ – 1,55 m
• Chiều sâu ép cọc , số ñốt cọc và mối nối cọc
• Thiết bị ép coc, khả năng kích ép, hành trình kích,diện tích pítông, lưu lượng dầu, áp lực bơm dầu lớn nhất
• Áp lực hoặc tải trọng ép cọc trong từng ñoạn 1m hoặc trong một ñốt cọc -lưu
ý khi cọc tiếp xúc với lớp ñất lót (áp lực kích hoặc tải trọng nén tăng dần ) thì giảm tốc ñộ ép cọc , ñồng thời ñọc áp lực hoặc lực nén cọc trong từng ñoạn 20 cm
• Tên cán bộ giám sát tổ trưởng thi công
'* Trên ñây là toàn bộ kĩ thuật ép cọc cho phần cọc thí nghiệm cũng như thi công
cọc ñại trà.lưu ý phần cọc thí nghiệm phải tiến hành theo ñúng tiêu chuẩn cọc thí nghiêm như thiết kế quy ñịnh và TCXD 269-2002 Sau khi cọc thí nghiệm ñạt tiêu chuẩn thiết kế và ñược ñơn vị tư vấn thiết kế giám sát cho phép thì mới tiến hành thi công cọc ñại trà
3 Biện pháp thi công ñào ñất, lấp ñất hố móng
a.Công tác ñào ñất hố móng:
Do thiết kế toàn bộ móng của các hạng mục công trình là móng cọc ép, cốt nền ñặt móng – 1,75m, khối lượng ñào ñất lớn, nền nhà thầu chọn giải pháp ñào ñất bằng máy kết hợp với sửa thủ công ðất ñào 1 phần ñược vận chuyển ra khỏi
côngtrường ñổ về bãi thải, một phần ñể lại xung quanh hố móng và các khu ñất chưa khởi công ñể sau này lấp ñất hố móng, tôn nền
Máy ñào sẽ ñào ñến cách cao ñộ thiết kế của hố móng (các ñầu cọc) khoảng 50 cm thì dừng lại và cho thủ công sửa ñến cao ñộ thiết kế
Trang 15Móng ñược ñào theo ñộ vát thiết kế ñể tránh sạt lở
Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc ñạc theo dõi ñể kiểm tra cao ñộ hố móng
b.Công tác lấp ñất hố móng:
Công tác lấp ñất hố móng ñược thực hiện sau khi bê tông ñài móng và giằng móng
ñã ñược nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công Thi công lấp ñất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công ðất ñược lấp theo từng ñợt và ñầm chặt bằng máy ñầm cóc Mikasa ñến ñộ chặt thiết kế
ðất lấp móng và cát tôn nền ñược chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, ñầm chặt bằng máy ñầm cóc ñến ñộ chặt ,kết hợp ñầm thủ công ở các góc cạnh
4 Biện pháp, yêu cầu cho công tác lắp dựng, tháo dỡ cốp pha
Giải pháp cốp pha, dàn giáo cho dự án là cốp pha, dàn giáo thép ñịnh hình Ngoài
ra còn kết hợp với cốp pha và cây chống gỗ ñể lắp dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ
Yêu cầu kỹ thuật của cốp pha:
Cốp pha và ñà giáo ñược thiết kế và thi công phải ñảm bảo ñộ cứng, ổn ñịnh, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc ñặt cốt thép, ñổ và ñầm bê tông
Cốp pha phải ñược ghép kín, khít ñể không làm mất nước ximăng khi ñổ và ñầm
bê tông, ñồng thời bảo vệ ñược bê tông mới ñổ dưới tác ñộng của thời tiết
Cốp pha dầm, sàn ñược ghép trước lắp ñặt cốt thép, cốp pha cột ñược ghép sau khi lắp ñặt cốt thép
Lắp ñặt ván khuôn móng cột
- Ván khuôn ñài cọc và dầm móng ñược lắp sau khi ñã lắp dựng cốt thép
- Căng dây theo trục tim cột theo 2 phương ñể làm chuẩn
- Ghép vàn khuôn theo ñúng kích thước của từng móng cụ thể
- Xác ñịnh trung ñiểm của từng cạnh ván khuôn, qua các vị trí ñó ñóng các nẹp gỗ vuông góc với nhau ñể gia cường
Trang 16- Cố ñịnh ván khuôn bằng các thanh chống cọc cừ
Ván khuôn cột
- Trước tiên phải tiến hành ñổ mầm cột cao 50mm ñể tạo dưỡng dựng ván khuôn Lưu ý ñặt sẵn các thép chờ trên sàn ñể tạo chỗ neo cho cốp pha cột
- Gia công thành từng mảng có kích thước bằng kích thước của 1 mặt cột
- Ghép các mảng theo kích thước cụ thể của từng cột
- Dùng gông (bằng thép hoặc gỗ cố ñịnh ), khoảng cách các gông khoảng 50 cm
- Chú ý : phải ñể cửa sổ ñể ñổ bê tông, chân cột có trừa lỗ ñể vệ sinh trước khi ñổ
- Dùng dọi kiểm tra lại ñộ thẳng ñứng của cột
- Cố ñịnh ván khuôn cột bằng các neo hoặc cây chống
Trang 17- Theo chu vi sàn có ván diềm ván diềm ñược liên kết ñinh con ñỉa vào thành ván khuôn dầm và dầm ñỡ ván khuôn dầm
Chú ý: Sau khi tiến hành xong công tác ván khuôn thì phải kiểm tra , nghiệm thu ván khuôn theo nội dung sau:
- Kiểm tra hình dáng kích thước theo Bảng 2-TCVN 4453 : 1995
- Kiểm tra ñộ cứng vững của hệ ñỡ, hệ chống
- ðộ phẳng của mặt phải ván khuôn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tông)
- Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau
- Kiểm tra chi tiết chôn ngầm
- Kiểm tra tim cốt , kích thước kết cấu
- Khoảng cách ván khuôn với cốt thép
- Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha
Công tác tháo dỡ ván khuôn:
Cốp pha ñà giáo chỉ ñược tháo dỡ khi bê tông ñạt ñược cường ñộ cần thiết ñể kết cấu chịu ñược trọng lượng bản thân và các tải trọng tác ñộng khác trong giai ñoạn thi công sau Khi tháo dỡ cốp pha, ñà giáo tránh gây ứng suất ñột ngột hoặc va chạm mạnh ñến kết cấu bê tông
Trang 18Các bộ phận cốp pha, ñà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông ñã ñóng rắn (cốp pha thành dầm, tường, cột) có thể ñược tháo dỡ khi bê tông ñạt cường ñộ trên 50%daN/cm2
Kết cấu ô văng, công xôn, sê nô chỉ ñược tháo cột chống và cốp pha ñáy khi cường
ñộ bê tông ñủ mác thiết kế
Khi tháo dỡ cốp pha ñà giáo ở các tấm sàn ñổ bê tông toàn khối của nhà nhiều tầng nên thực hiện như sau:
-Giữ lại toàn bộ ñà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp ñổ bê tông
-Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn dưới nữa và giữ lại cột chống “an toàn” cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m
ðối với cốp pha ñà giáo chịu lực của kết cấu ( ñáy dầm, sàn, cột chống) nếu không
có các chỉ dẫn ñặc biệt của thiết kế thì ñược tháo dỡ khi bê tông ñạt cường ñộ là 50% (7 ngày) với bản dầm, vòm có khẩu ñộ nhỏ hơn 2m, ñạt cường ñộ 70% (10 ngày) với bản, dầm, vòm có khẩu ñộ từ 2-8m, ñạt cường ñộ 90% với bản dầm, vòm
có khẩu ñộ lớn hơn 8m
5 Biện phápthi công, yêu cầu kỹ thuật công tác cốt thép
a Các yêu cầu của kỹ thuật
Cốt thép ñưa vào thi công là thép ñạt ñược các yêu cầu của thiết kế, có chứng chỉ
kỹ thuật kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985 Cốt thép trước khi gia công và trước khi ñổ bê tông cần ñảm bảo:
-Bề mặt sạch, không dính bùn ñất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ
-Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc các nguyên nhân khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% ñường kính Nếu vượt quá giơi hạn này thì loại thép ñó ñược sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại
-Cốt thép cần ñược kéo, uốn và nắn thẳng
-Cốt thép sau khi gia công lắp dựng vẫn phải ñảm bảo ñúng hình dạng kích thước, ñảm bảo chiều dầy lớp bảo vệ