LỜI MỞ ĐẦU LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta đã và đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, cùng với sự phát triền đó, nhân tố con người đang ngày càng được chú trọng, đặt[.]
LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta ngày hội nhập với kinh tế khu vực giới, với phát triền đó, nhân tố người ngày trọng, đặt lên vị trí hàng đầu Hiện tất doanh nghiệp, việc tận dụng hiệu nguồn nhận lực, khả làm việc người lao động vấn đề mà nhà quản lý quan tâm trọng Một động lực quan trọng để thúc đẩy người lao động nhiệt tình làm việc, có trách nhiệm cao với cơng việc lợi ích thể mức lương, thưởng mà họ hưởng doanh nghiệp mà họ lao động Tiền lương nguồn thu nhập chủ yếu người lao động, họ phát huy lao động làm việc để đền bù xứng đáng từ doanh nghiệp thông qua tiền lương Với doanh nghiệp, tiền lương phần cấu thành phí hoạt động Việc sử dụng quản lý lao động cách hợp lý trình hoạt động góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, tạo điều kiện để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động doanh nghiệp, khiến họ làm việc hăng say, nhiệt tình cống hiến nhiều cho phát triển trưởng thành doanh nghiệp Cho nên nói giai đoạn nào, doanh nghiệp nào, vấn đề tiền lương vấn đề sống người lao động vấn đề quan tâm người làm công tác tổ chức, quản lý doanh nghiệp Gắn chặt với tiền lương khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kinh phí cơng đồn Đây quỹ xã hội thể quan tâm toàn xã hội người lao động Chính sách tiền lương vận dụng linh hoạt doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức công tác quản lý, sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào tính chất cơng việc doanh nghiệp Vì việc xây dựng chế trả lương phù hợp, hạch toán đúng, đủ tốn kịp thời có ý nghĩa to lớn mặt kinh tế mặt trị đồng thời tiền lương phát huy chức địn bẩy kinh tế.Mặt khác, cơng tác kế tốn tiền lương cịn để xác định nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách Nhà nước quan phúc lợi xã hội Nhận thức tầm quan trọng vấn đề trên, thời gian thực tập phịng TC- KT cơng ty TNHH Ngọc Lâm, hướng dẫn tận tình, chu đáo SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 Giảng viên Trần Thị Thu Hà, em mạnh dạn chọn đề tài:” Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương công ty TNHH Ngọc Lâm” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp Mục tiêu nghiên cứu Trong chuyên đề tập trung nghiên cứu nội dung : kế tốn tiền lương khoản trích theo lương công ty TNHH Ngọc Lâm Chuyên đề sâu vào tình hình thực tế kế tốn tiền lương khoản trích theo lương cơng ty TNHH Ngọc Lâm để thấy rõ hiệu yếu kế toán tiền lương khoản trích theo lương cơng ty Từ có ý kiến phù hợp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương cơng ty, đảm bảo xác chi phí tiền lương , nâng cao suất lao động hoàn thành vượt mức kế hoạch mà công ty đề đem lại cơng bằng, lợi ích cho người lao động Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: số liệu thu thập từ : Bảng chấm cơng Bảng tính lương, tốn lương BHXH Ngồi ra, cịn tham khảo ý kiến kế tốn trưởng, kế tốn viên phịng kế tốn cơng ty TNHH Ngọc Lâm giáo viên hướng dẫn; tham khảo sách, tài liệu liên quan đến đề tài cần nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực công ty TNHH Ngọc Lâm Nội dung nghiên cứu đề tài là: Kế toán tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu là: Bảng tính lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN chứng từ bảo hiểm trả thay lương tháng 10 năm 2012 Ngoài Phần mở đầu phần Kết luận kết cấu chuyên đề gồm phần: Chương 1: Đặc điểm SXKD tổ chức quản lý SXKD công ty TNHH Ngọc Lâm SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương khoản trích theo lương công ty TNHH Ngọc Lâm Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương cơng ty TNHH Ngọc Lâm Do kiến thức thời gian nghiên cứu hạn chế, nên chuyên đề em không tránh khỏi thiếu sót hạn chế Vì em mong nhận giúp đỡ góp ý thầy cô anh, chị công ty cổ phần Thành Nam để đề tài nghiên cứu em hoàn thiện Em xin chân thành cảm ơn thạc sỹ Trần Thị Thu Hà tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài chuyên đề thực tập này! SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM SXKD VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SXKD CĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH NGỌC LÂM Đặc điểm tổ chức kinh doanh quản lý kinh doanh công ty TNHH Ngọc Lâm: 1.1.Q trình hình thành phát triển cơng ty: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Ngọc Lâm thành lập thức vào hoạt động từ ngày 26 tháng 02 năm 2004 với số vố điều lệ 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) Trong năm hoạt động, công ty trọng đổi phương thức hoạt động, đặt quyền lợi thỏa mãn khách hàng lên hàng đầu Điều giúp Cơng ty đứng vững mơi trường cạnh tranh mạnh - Tên công ty: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Ngọc Lâm - Tên giao dịch: Ngoc Lam service and trading company limited - Tên viết tắt: NGOC LAM SETRA CO LTD - Địa trụ sở chính: Số 118, C2 , khu tập thể Quỳnh Mai, Phường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội - Mã số thuế: 0101459907 - Điện thoại: 04.35375816 Fax: 04.35375816 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên số 010211379 Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp - Số tài khoản: 11120012082018 ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, chi nhánh Hà Nội Phương châm hoạt động công ty: - Uy tín - Giá cạnh tranh - Hợp tác, có lợi phát triển bền vững SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lí tổ chức kinh doanh công ty: 1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý: Cùng với thay đổi ngày đất nước, để tồn phát triển ngày khẳng định vị thị trường, tổ chức máy quản lý hợp lý đóng vai trò quan trọng Để phát huy vai trò cơng ty TNHH thương mại dịch vụ Ngọc Lâm dần tổ chức máy quản lý tương đối gọn nhẹ có hiệu quả, góp phần không nhỏ việc thúc đẩy kinh doanh, nâng cao lực cạnh tranh thị trường Tổ chức máy quản lý công ty thể qua sơ đồ sau: Phòng quản lý Phòng kinh doanh Bộ phận kho Phịng Kế Sơ đồ 1.1 Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lý cơng ty TNHH TM DV Ngọc Lâm Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn phận: Phòng quản lý: Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty, có nhiệm vụ lên kế hoạch , tổ chức điều hành hoạt động công ty, đồng thời người đại diện hợp pháp công ty trước pháp luật SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 Phó giám đốc: Là người tham mưu cho giám đốc chiến lược kinh doanh, trợ giúp giám đốc quản lý công ty đại diện cho giám đốc điều hành công ty giám đốc ủy nhiệm Các nhân viên có nhiệm vụ tổ chức cơng việc hành chính, hỗ trợ ban giám đốc Phịng kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc việc quản lý, điều hành công ty công việc thuộc lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh, quảng cáo - Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn - Tổng hợp, phân tích lập báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh theo tháng, quý, năm theo yêu cầu nhà quản lý - Thu thập, phân tích, tổn hợp thơng tin thị trường, xây dựng triển khai kế hoạch quảng cáo, tiếp thị công ty - Quản lý hệ thống máy tính, ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào hoạt động quản lý, kinh doanh công ty Bộ phận kho: Quản lý hàng hóa cơng ty - Kiểm tra hàng hóa trước nhập kho - Theo dõi chi tiết hàng nhập kho, xuất kho, tồn kho - Kết nối với phịng kế tốn tài Phịng kế tốn - Hạch tốn phần hành kế toán theo chế độ Nhà nước ban hành - Định kỳ tập hợp, cung cấp thông tin cho giám đốc cơng ty tình hình biến động nguồn vốn, tình hình doanh thu, chi phí kỳ - Cuối niên độ kế toán, lên bảng cân đối, lập báo cáo tài chính, xác định kết kinh doanh - Phân tích đánh giá hiệu kinh doanh công ty, tham mưu, đề xuất kế hoạch tài với người quản lý Mối quan hệ phận quản lý công ty Các phận quản lý có mối quan hệ chặt chẽ với hướng tới mục tiêu chung đưa công ty ngày phát triển Từ số liệu cung cấp phịng Kế tốn – tài chính, ban lãnh đạo cơng ty có nhìn bao SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 quát kết hoạt động doanh nghiệp Dựa sở phân tích số liệu đó, giám đốc phận quản lý công ty đưa chiến lược kinh doanh hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng 1.2.2: Đặc điểm tổ chức kinh doanh: Cửa hàng (3) Hàng hóa đầu vào (1) (2) Kiểm tra Kho (3) Khách hàng Sơ đồ 1.2 Quy trình kinh doanh (1): hàng hóa mua trước nhập kho phải qua kiểm tra số lượng, quy cách phẩm chất đẩm bảo yêu cầu đặt với bên cung cấp hàng hóa (2): hàng hóa nhập kho, thủ kho có trách nhiệm theo dõi chi tiết hàng nhập kho, xuất kho, tồn kho theo loại, chủng loại hàng hóa (3): Xuất kho sản phẩm trưng bày cửa hàng xuất bán cho khách hàng 1.2.3 Kết kinh doanh Công ty số năm gần đây: Chỉ tiêu Năm 2010 Vốn lưu động Vốn cố định Doanh thu Giá vốn Lãi gộp Lãi ròng LG / DT (%) 4,492,142,917 5,274,904,287 34.678.987.567 36,705,922,079 11,949,213,570 1,549,904,287 24.56 LR/DT (%) Tiền lương Bq 3.19 4,300,000 Năm 2011 Chênh lệch (%) Năm 2012 5,157,824,686 5,890,236,056 6,451,107,329 6,821,235,170 65,873,275,622 87,635,258,30 48,161,471,890 61,595,364,45 17,711,803,732 26,039,893,85 1,825,107,329 2,153,991,669 26.89 29.71 2.78 5,450,000 2.46 6,230,000 11/10 12/110 14.82 22.3 35.38 31.2 48.22 17.75 - 12.26 5.74 33.04 27.89 47.02 18.02 - 11.16 13.54 Bảng 1: Kết kinh doanh công ty năm gần ( Nguồn: Phịng Kế tốn tài ) SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 Qua tiêu thể tình hình kinh doanh năm gần Cơng ty, ta thấy, nhìn chung việc kinh doanh Công ty đạt kết tốt có chiều hướng phát triển Các tiêu doanh thu, lãi gộp, lãi ròng tăng, nguồn vốn Công ty ngày dồi Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 17,218,139,973 tương ứng với tỉ lệ tăng 35.28% Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 21,761,982,685 tương ứng với tỉ lệ tăng 33.04 % Như vậy, doanh thu năm qua có xu hướng tăng nhiên tỉ lệ tăng doanh thu giảm nhẹ năm 2012 Tỉ lệ tăng lãi gộp năm 2011 so với năm 2010 48.22% Tỉ lệ tăng lãi gộp năm 2012 so với năm 2011 47.02% Như vậy, tỉ lệ tăng lãi gộp năm 2011 so với năm 2012 giảm nhẹ Tỉ lệ tăng lãi ròng lại tăng Năm 2011/2010, lãi ròng tăng 17.75%, năm 2012/2011 lãi ròng tăng 18.02% Tỉ lệ tăng doanh thu lãi gộp năm 2012 giảm nhẹ giải thích kinh tế giai đoạn 2011- 2012 nhiều biến động chưa có phát triển sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu Tuy nhiên, nhờ tiếp thu, áp dụng sách quản lý, cấu tổ chức nội công ty tốt, năm tiếp theo, tình hình kinh tế có nhiều biến động, cơng ty gặp nhiều khó khăn, phát huy hết nguồn lực bước bước chắn, cơng ty phát triển nữ Công ty đạt tốc độ tăng trưởng năm trước điều dễ hiểu Tuy nhiên Công ty cố gắng để đạt tỉ lệ lãi ròng tăng trưởng tốt Chỉ tiêu lãi gộp / doanh thu tăng trưởng đặn có xu hướng phát triển Tuy nhiên tiêu lãi ròng /doanh thu lại có xu hướng giảm, chứng tỏ chi phí chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty ngày tăng, nên làm giảm lợi tỉ lệ tăng lợi nhuận ròng Cơng ty cần có phương pháp tiết kiệm chi phí Tiền lương bình qn cán cơng nhân viên mức cao có xu hướng ngày tăng theo kinh doanh có hiệu Công ty Như vậy, qua bảng kết kinh doanh phân tích ta thấy Cơng ty hoạt động có hiệu quả, có xu hướng phát triển lâu dài, bền vững thời kỳ mà kinh tế có nhiều biến động năm qua Và kết tạo cho ta tin tưởng Cơng ty cịn phát triển mạnh mẽ tương lai SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 1.3 Đặc điểm cơng tác kế tốn: 1.3.1 Hình thức kế tốn: Nhằm giúp cho việc cung cấp thơng tin nhanh chóng, kịp thời, xác, giảm bớt cơng việc kế tốn thủ cơng, thuận tiện cho việc ghi chép, lưu trữ quản lý liệu, sổ sách, Cơng ty Ngọc Lâm sử dụng hình thức ghi sổ Nhật kí chung có hỗ trợ Phần mềm kế toán ASIAsoft - phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp vừa nhỏ, với nhiều phân hệ đầy đủ chức phù hợp với chế độ kế tốn hành ln cập nhật hướng dẫn kế toán, giúp thuận tiện cho việc lập in sổ sách, báo cáo theo định hành Bộ Tài Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung thể qua sơ đồ sau: Bảng tổng hợp chứng từ kế toán loại Chứng từ kế toán MÁY VI TÍNH PHẦN MỀM KẾ TỐN - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài Ghi chú: Sổ kế toán tổng hợp Sổ kế toán chi tiết In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Ghi đối chiếu Ghi hàng ngày Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế tốn cơng ty Cổ phần Ngọc Lâm (1) Hàng ngày, kế toán vào Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán loại kiểm tra, dùng làm ghi sổ, xác định SV: Vũ Thị Thu Hương Lớp: Đ5KT6 tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập liệu vào máy vi tính theo bảng, biểu thiết kế sẵn phần mềm kế tốn ASIAsoft Theo quy trình phần mềm kế tốn, thơng tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan (2) Cuối tháng (hoặc thời điểm cần thiết nào), kế toán thực thao tác khóa sổ lập BCTC Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết thực tự động đảm bảo xác, trung thực theo thơng tin nhập kỳ Người làm kế tốn kiểm tra, đối chiếu số liệu sổ kế toán với BCTC sau in giấy Cuối kỳ sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết in giấy, đóng thành thực thủ tục pháp lý theo quy định sổ kế tốn ghi tay Sơ đồ : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung Từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán Sau đăng nhập tên mật khẩu, phần mềm có hình sau: SV: Vũ Thị Thu Hương 10 Lớp: Đ5KT6 ... tiền lương khoản trích theo lương cơng ty TNHH Ngọc Lâm Chun đề sâu vào tình hình thực tế kế tốn tiền lương khoản trích theo lương cơng ty TNHH Ngọc Lâm để thấy rõ hiệu yếu kế toán tiền lương khoản. .. chọn đề tài:” Kế toán tiền lương khoản trích theo lương cơng ty TNHH Ngọc Lâm” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp Mục tiêu nghiên cứu Trong chuyên đề tập trung nghiên cứu nội dung : kế toán tiền. .. Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương khoản trích theo lương công ty TNHH Ngọc Lâm Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương cơng ty TNHH Ngọc Lâm Do