1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Bàn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp việt nam hiện nay

36 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 36
Dung lượng 474,5 KB

Nội dung

MỤC LỤC Đề án môn học MỤC LỤC 3DANH MỤC VIẾT TẮT 4LỜI MỞ ĐẦU 6CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 61 1 Khái niệm và bản chất kế toán tiền lương 61 1 1 Khái niệm ti[.]

Đề án môn học MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1 Khái niệm chất kế toán tiền lương 1.1.1 Khái niệm tiền lương 1.1.2 Bản chất lao động tiền lương 1.1.3 Ý nghĩa tiền lương 1.2 Nguyên tắc kế toán lao động tiền lương8 1.3 Các chế độ tiền lương 10 1.3.1 Theo tính chất lương10 1.3.2 Theo đối tượng trả lương 10 1.3.3 Theo hình thức trả lương 11 1.3.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian 11 1.3.3.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm 12 1.3.3.3 Hình thức khác 14 1.4 Quỹ lương doanh nghiệp 15 1.5 Chế độ khoản trích theo lương 17 1.5.1 Bảo hiểm xã hội 17 1.5.2 Bảo hiểm y tế 17 1.5.3 Bảo hiểm thất nghiệp 18 1.5.4 Kinh phí cơng đồn 19 CHƯƠNG II CHẾ ĐỘ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THỰC TIỄN VẬN DỤNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY20 2.1 Chứng từ kế toán tiền lương khoản trích theo lương 20 2.2 Hình thức sổ kế toán 21 2.3 Tài khoản sử dụng21 2.4 Phương pháp hạch toán số nghiệp vụ chủ yếu 25 SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án môn học 2.5 Thực tiễn vận dụng kế toán tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp Việt Nam 29 CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIỀN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 33 3.1 Đánh giá kế tốn tiền lương khoản trích theo lương 33 3.1.1 Ưu điểm: 34 3.1.2 Nhược điểm: 36 3.2 Một số giải pháp đề xuất 39 KẾT LUẬN 41 SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án môn học DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí cơng đồn CNV Cơng nhân viên LĐTL Lao động – tiền lương TK Tài khoản CNSX Công nhân sản xuất TL Tiền lương TNCN Thu nhập cá nhân DN Doanh nghiệp HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh NLĐ Người lao động DNNN Doanh nghiệp nhà nước NĐ Nghị định CP Chính phủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn NSLĐ Năng suất lao động TT Thông tư BLĐTBXH Bộ Lao động - thương binh - xã hội SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án môn học LỜI MỞ ĐẦU Tiền lương vấn đề xã hội quan tâm ý ý nghĩa kinh tế xã hội to lớn Tiền lương vấn đề quan trọng, định đến thành công hay thất bại doanh nghiệp Một sách tiền lương hợp lý sở, đòn bẩy cho phát triển Doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương phần khơng nhỏ chi phí sản xuất Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý tạo động lực tăng suất lao động Đối với người lao động tiền lương có ý nghĩa vơ quan trọng nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo sống thân gia đình Do tiền lương động lực thúc đẩy người lao động tăng suất lao động họ trả theo sức lao động họ đóng góp, làm giảm suất lao động khiến cho q trình sản xuất chậm lại, khơng đạt hiệu tiền lương trả thấp sức lao động người lao động bỏ Ở phạm vi toàn kinh tế, tiền lương cụ thể trình phân phối cải vật chất người lao động làm Vì vậy, việc xây dựng tháng lương, bảng lương, lựa chọn hình thức trả lương hợp lý để cho tiền lương vừa khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm với công việc thực việc làm cần thiết Nhận thức tầm quan trọng lao động chế độ tiền lương cho người lao động việc sử dụng cho hợp lý, tiết kiệm có hiệu nguồn nhân lực nên em chọn đề tài “Bàn kế tốn tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp Việt Nam nay” làm đề án cho mơn học Đề án bao gồm nội dung sau: Chương 1: Những vấn đề kế tốn tiền lương khoản trích theo lương SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án mơn học Chương 2: Chế độ kế tốn tiền lương khoản trích theo lương thực tiễn vận dụng kế tốn tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp Việt Nam Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Mặc dù có nhiều cố gắng việc tìm hiểu cách hạch toán tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp Việt Nam thông qua nhiều tài liệu sách, báo, trang mạng… thời gian hạn chế nên đề án môn học em khơng thể tránh khỏi thiếu sót Em mong nhận nhiều ý kiến đóng góp nhận xét cô giáo để đề án em hoàn thiện Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án môn học CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1 Khái niệm chất kế toán tiền lương 1.1.1 Khái niệm tiền lương Lao động hoạt động chân tay trí óc người nhằm biến đổi tác động cách tự nhiên thành vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt người Trong chế độ xã hội, việc sáng tạo cải vật chất gắn liền với lao động Do lao động cần thiết cho tồn phát triển xã hội loài người, yếu tố nhất, định trình sản xuất Sản xuất dù hình thức người lao động, tư liệu sản xuất đối tượng lao động nhân tố thiếu để đảm bảo tiến hành liên tục trình tái sản xuất xã hội nói chung q trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp nói riêng vấn đề thiết yếu phải tái sản xuất sức lao động Vì họ tham gia lao động sản xuất doanh nghiệp địi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao cho họ.Trong kinh tế thị trường sức lao động nhìn nhận thứ hàng hoá đặc biệt tiền lương giá sức lao động, khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động tuân theo quy luật chế thị trường Quan niệm Nhà nước tiền lương sau: "Tiền lương giá sức lao động hình thành sở giá trị sức lao động thông qua thoả thuận người có sức lao động người sản xuất lao động, đồng thời chịu chi phối quy luật kinh tế, có quy luật cung - cầu" Trong chế mới, toàn loại giá khác thị trường, tiền lương tiền công người lao động khu vực sản xuất kinh doanh thị trường định Tuy nhiên quản lý vĩ mô Nhà nước tiền lương khu vực sản xuất kinh doanh buộc doanh nghiệp phải bảo đảm cho người lao động có thu nhập tối thiểu mức lương tối thiểu Nhà nước ban hành để người lao động ăn ở, sinh hoạt học tập mức cần thiết SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án mơn học Cịn người lao động khu vực hành nghiệp hưởng lương theo chế độ tiền lương Nhà nước quy định theo chức danh tiêu chuẩn, trình độ nghiệp vụ cho đơn vị công tác Nguồn chi trả lấy từ ngân sách Nhà nước 1.1.2 Vai trò tiền lương - Về mặt kinh tế: tiền lương đóng vai trị định việc ổn định phát triển kinh tế gia đình, người lao động dùng tiền lương để trang trải chi phí gia đình (ăn ở, lại, học hành, chữa bệnh, vui chơi, giải trí) Phần cịn lại để tích lũy - Về trị xã hội: tiền lương không ảnh hưởng đến tâm tư nguyện vọng người lao động doanh nghiệp mà xã hội Nếu tiền lương cao ảnh hưởng tích cực ngược lại họ khơng tha thiết với doanh nghiệp, chán nản công việc - Vai trị kích thích tiền lương: tiền lương phải tạo niềm say mê nghề nghiệp, khuyến khích người lao động khơng ngừng học tập văn hóa khoa học kỹ thuật, rèn luyện kỹ lao động sản xuất - Vai trò quản lý lao động tiền lương: thông qua việc trả lương doanh nghiệp kiểm tra theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo mục tiêu doanh nghiệp, đảm bảo tiền lương chi phải đem lại kết hiệu rõ rệt 1.1.3 Ý nghĩa tiền lương o Tiền lương giúp tái sản xuất sức lao động: Bản chất sức lao động sản phẩm lịch sử hoàn thiện nâng cao nhờ thường xuyên khơi phục phát triển, cịn tái sản xuất sức lao động có lượng tiền lương sinh hoạt định để họ trì phát triển sức lao động mới, tích luỹ kinh nghiệm nâng cao trình độ hồn thiện kỹ lao động o Là công cụ quản lý doanh nghiệp: Thông qua việc trả lương, người sử dụng lao động tiến hành kiểm tra theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức để đảm bảo tiền lương bỏ phải đem lại kết hiệu o Kích thích sức lao động: Mức lương thoả đáng động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng xuất lao động, cơng cụ khuyến khích vật chất tạo hiệu công việc người lao động, thúc đẩy họ say mê hứng thú tự tạo, tự học hỏi nâng cao trình độ, SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án môn học họ gắn trách nhiệm với lợi ích doanh nghiệp nơi mà họ làm việc cống hiến 1.2 Nguyên tắc kế toán lao động tiền lương  Các nguyên tắc tổ chức tiền lương: o Nguyên tắc 1: Trả lương theo số lượng chất lượng lao động Nguyên tắc bắt nguồn từ quy luật phân phối theo lao động Trả lương theo số lượng chất lượng lao động khắc phục chủ nghĩa bình quân phân phối - Chất lượng lao động thể mức độ phức tạp công nghệ, trình độ thành thạo người lao động cao tiền lương cao ngược lại - Số lượng lao động thể số lượng sản phẩm khối lượng cơng việc hồn thành o Nguyên tắc 2: Đảm bảo tái sản xuất sức lao động không ngừng nâng cao mức sống Nguyên tắc xuất phát từ yêu cầu quy luật tái sản xuất mở rộng Nó yếu tố khách quan, gồm mặt: - Tái sản xuất giản đơn sức lao động - Tái sản xuất mở rộng sức lao động - Tái sản xuất sức lao động Thực ngun tắc cơng tác tiền lương giúp tính đúng, tính đủ giá trị sức lao động bỏ Tiền lương phải đảm bảo cho người làm công ăn lương tái sản xuất sức lao động thân gia đình họ Trong thiết kế tiền lương cần tiền tệ hóa tiền lương cách tích cực nhất, xóa bỏ chế độ bao cấp ngồi tiền lương hình thức vật Tiền lương phải gắn với giá trị hàng hóa, giá tư liệu sinh hoạt o Nguyên tắc 3: Bảo đảm mối quan hệ hợp lý tiền lương người lao động làm nghề khác kinh tế quốc dân Điều đảm bảo cơng bằng, bình đẳng chi trả lương cho người lao động Cơ sở nguyên tắc vào chức tiền lương tái sản xuất sức lao động, kích thích người lao động phải đảm bảo hợp lý ngành SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án mơn học thơng qua tiêu bình qn ngành Tiền lương bình quân ngành quy định nhân tố: - Nhân tố trình độ lành nghề bình quân người lao động ngành: tính chất phức tạp kỹ thuật ngành kinh tế quốc dân địi hỏi trình độ lành nghề bình quân người lao động ngành khác khác Trả lương cao cho người lao động có trình độ cách thích đáng khuyến khích họ nâng cao trình độ số lượng lao động - Nhân tố điều kiện lao động: người làm việc điều kiện nặng nhọc tổn hại nhiều lượng trả lương cao người làm việc điều kiện bình thường để bù đắp sức lao động hao phí Trả lương có tính đến điều kiện lao động có ảnh hưởng nhiều đến tiền lương bình qn ngành nghề Do tầm quan trọng yêu cầu nguyên tắc tổ chức tiền lương mà nghiên cứu quy chế trả lương doanh nghiệp cần phải trọng để xây dựng cho quy chế trả lương cho phù hợp 1.3 Các chế độ tiền lương 1.3.1 Theo tính chất lương Tiền lương trả cho người lao động bao gồm: - Tiền lương chính: tiền lương trả cho người lao động thời gian trực tiếp làm việc bao gồm tiền lương cấp bậc, tiền thưởng khoản phụ cấp có tính chất tiền lương - Tiền lương phụ: tiền lương trả cho người lao động thời gian thực tế không làm việc hưởng lương theo quy định như: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ tết, ngừng sản xuất… - Phụ cấp lương: Trả cho công nhân viên thời gian làm thêm làm việc môi trường độc hại 1.3.2 Theo đối tượng trả lương Theo cách phân loại này, tiền lương chia thành: tiền lương sản xuất, tiền lương bán hàng tiền lương quản lý SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án môn học - Tiền lương sản xuất: tiền lương trả cho đối tượng thực hiên chức sản xuất - Tiền lương bán hàng: tiền lương trả cho đối tượng thực chức nắng bán hàng - Tiền lương quản lý: tiền lương trả cho đối tượng thực chức quản lý 1.3.3 Theo hình thức trả lương 1.3.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian Là hình thức trả lương theo thời gian lao động (ngày công) thực tế thang bậc lương công nhân Việc trả lương xác định vào thời gian công tác trình độ kỹ thuật người lao động Hình thức áp dụng chủ yếu người làm cơng tác quản lý (nhân viên văn phịng, nhân viên quản lý doanh nghiệp…) công nhân sản xuất áp dụng phận sử dụng máy móc chủ yếu, cơng việc khơng thể tiến hành định mức cách chặt chẽ xác, tính chất sản xuất mà trả theo sản phẩm khơng đảm bảo chất lượng sản phẩm, không đem lại hiệu thiết thực Có hai loại trả lương theo thời gian: - Trả lương theo thời gian đơn giản: Là số tiền trả cho người lao động vào bậc lương thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ kết lao động + Lương tháng: áp dụng cán công nhân viên làm phận gián tiếp Mức lương = Lương + Phụ cấp (nếu có) + Lương ngày: đối tượng áp dụng chủ yếu lương tháng khuyến khích người lao động làm Mức lương = Lương tháng 26 ngày làm việc x Số ngày làm việc thực tế - Trả lương theo thời gian có thưởng: Thực chất chế độ kết hợp việc trả lương theo thời gian đơn giản tiền thưởng công nhân vượt mức tiêu số lượng chất lượng quy định SVTH: Đào Thu Hằng 10 MSV: 12130134 ... KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THỰC TIỄN VẬN DỤNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY 2.1 Chứng từ kế toán tiền lương khoản. .. dụng kế tốn tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp Việt Nam 29 CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIỀN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 33 3.1 Đánh giá kế toán tiền. .. đề kế toán tiền lương khoản trích theo lương SVTH: Đào Thu Hằng MSV: 12130134 Đề án môn học Chương 2: Chế độ kế tốn tiền lương khoản trích theo lương thực tiễn vận dụng kế toán tiền lương khoản

Ngày đăng: 28/03/2023, 09:53

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w