1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Phát huy trí lực học sinh trong giải toán bất đẳng thức và cực trị

10 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 10
Dung lượng 469,38 KB

Nội dung

Phát huy trí l c h c sinh trong gi i Toán b t đ ng th c và c c trự ọ ả ấ ẳ ứ ự ị PH N I PH N M Đ UẦ Ầ Ở Ầ I 1 LÝ DO CH N Đ TÀIỌ Ề Toán h c là b môn khoa h c trí tu cao nh t đ ng th i là chìa khoá mọ ộ[.]

Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU I.1.  LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Tốn học là bộ mơn khoa học trí tuệ cao nhất đồng thời là chìa khố mở  cửa, tạo nền cho tất cả các ngành khoa học khác. Song tốn học mà chúng ta  đã, đang và tiếp tục nghiên cứu nó phần lớn trên cơ  sở  lý thuyết nhưng nó  cũng đã góp phần nhiều cho thành tựu khoa học thực nghiệm như Lí học, Hố   học, thiên văn học và Tin học Ngay từ  thời kì tiền của lồi người, tốn học đã hình thành từ  những  vật cụ  thể  để  đi đến phép đếm rồi so sánh. Trải qua qú trình lao động sáng  tạo con người khơng những chiếm lĩnh khoa học ngày một hiện đại và sáng  tạo, tìm ra những quy luật của các con số, phép tốn, cơng thức tốn học và cả  những chân lý Ngày nay bộ  mơn Tốn chiếm một  ưu thế  quan trọng trong giáo dục  đặc biệt là trong dạy học, học tập, nó địi hỏi ở  người thầy giáo một sự  lao   dộng nghệ thuật sáng tạo, tạo ra những phương pháp để dạy các em học sinh  học và giải các bài tốn, đó cũng là nhiệm vụ trung tâm của người thầy giáo   dạy Tốn Ai cũng biết rằng muốn giải tốn phải luyện tập nhiều thơng qua việc  giải các bài tốn đa dạng, gải các bài tốn một cách khoa học, kiên nhẫn và tỉ  mỉ, để tự tìm ra đáp sốcủa chúng. Như nhà tâm lí học, tốn học cổ Xơ Clat đã  nói “Những hiểu  biết mà ta thu được một cách khơng khó khăn thì sẽ  khơng   lâu bền, chúng ta chỉ (có thể do sự giúp từ bên ngồi) những gì mà ta tìm hiểu  được cũng giống như cây cối chỉ sự dụng thứ nước do rễ của chúng hút được   từ  trong lịng đất” (Đối thoại tốn học). Để  đạt được nhiệm vụ  trong giảng  dạy muốn vậy người thầy dạy tốn, học sinh phải kiên trì biết vận dụng   kiến thức đã học trong nhiều tình huống khác nhau. Một bài tốn thường có  Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị nhiều cách giải, mỗi bài tốn nằm trong mỗi dạng tốn khác nhau, nó địi hỏi   phải vận dụng kiến thức đã học trong nhiều lĩnh vực, nhiều mặt một cách  sáng tạo, do đó phải xếp bài tốn nào vào vấn đề nào là một việc rất khó, và   cũng khó ở một số bài tốn được gặp ở hai hoặc nhiều vấn đề khác nhau Trong chương trình phổ  thơng cấp 2 hiện nay các loại bài tập thật đa   dạng, phong phú và khơng ít phức tạp, mà học sinh gặp khó khăn. Trong  khn khổ của đề tài này, xin nêu một số phương pháp đề cập đến giải tốn  về “Bất đẳng thức và cực trị”. Phải nói rằng các loại tốn này là khó, đa dạng  mặc dù trong chương trình cấp 2 (từ  lớp 8 ­ 9) đã đề  cập song học sinh gặp  nhiều bế tắc khi đứng trước loại tốn này I.2.  MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ­ Nhằm nâng cao chất lượng học tập bộ mơn đại số nói chung. Rèn luyện   khả  năng tư  duy, giúp học sinh có những hứng thú tốn học, khắc phục tình   tạng thụ  động, dập khn, máy móc trong q trình giải bài tập. Giúp học   sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về  bất đẳng thức ­ bài tốn tìm giá trị  lớn   nhất, tìm giá trị nhỏ nhất của một số dạng tốn thường gặp I.3.  THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM      I.3.1. THỜI GIAN ­ Thời gian để tơi nghiên cứu đề tài là 2 năm        I.3.2.  ĐỊA ĐIỂM ­ Địa điểm để  thực nghiệm đề  tài là học sinh các lớp khối 8 khối 9ủ  trường THCS Mạo Khê II ­ Đơng Triều ­ Quảng Ninh  I.4.  ĐĨNG GĨP MỚI VỀ MẶT LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Trong tình hình đổi mới sự  nghiệp giáo dục, đặc biệt quan tâm tới  những học sinh có năng khiếu, ham học tập, thì địi hỏi người thầy đặc biệt  quan tâm, giúp đỡ các em về phương pháp giải tốn. Cũng các loại bài tập này  Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị hiện nay hay được đề cập đến và trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện   thị trở lên, cũng có thể nói rằng loại tốn bất đẳng thức ­ cực trị khơng chỉ ở  trong bộ mơn đại số  và cả  trong hình học, khơng những trong lý thuyết tốn,   mà có thể áp dụng trong thực tiễn Từ những vấn đề nêu trên, những khó khăn, tác dụng, u cầu của tốn  học, đó cũng là lí do chính để chọn đề tài: Phát huy trí lực học sinh trong giải   tốn “Bất đẳng thức ­ cực trị” ở lớp 8 ­ 9 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG II.1.  CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN Nắm được định nghĩa bất đẳng thức, các tính chất cơ  bản của bất   đẳng thức đại số, các phương pháp chứng minh bất đẳng thức thường dùng.  Nêu     số   ví   dụ   áp   dụng   bất   đẳng   thức   Một   số   dạng   toán   cực   trị   và  phương pháp giải chúng II.2.  CHƯƠNG 2 : NỘI DUNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU II.2.1. BẤT ĐẲNG THỨC Ta đều biết để so sánh hai số a, b   R chỉ có thể xảy ra ba trường hợp: a > b   a ­ b > 0 a  b+ m   a, b, m II.2.1.2.2  a > b     am > bm  nếu m > 0  am  c => a > c II.2.1.2.4  a > b và c > d => a + c> b + c II.2.1.2.5  a > b và ab > 0 =>  a b II.2.1.2.6  a > b > 0  và c > d  > 0 => ac > bd II.2.1.2.7. a > b   0 và m   Z+ => am > bm II.2.1.2.8. a > b   0 và n   Z+ =>  n a n b Đó là những tính chất rất cơ  bản cần trang bị  cho học sinh khi tiếp   nhận vấn đề này song các tính chất trên khơng có tính chất hai chiều Trong     giải     tập   đòi   hỏi   việc   biến   đổi   đồng     hay   tương  đương là vơ cùng quan trọng, nó địi hỏi phải nắm kỹ kiến thức cơ bản và kĩ  năng kĩ xảo. Cũng cần trang bị cho các em những vốn kiến thức cơ bản như  chứng minh và cơng nhận những bất đẳng thức đúng để các em giải nhanh và  góp phần cho sự tư duy để giải các bài tốn khó Ví dụ: Trong khi giải các bài tốn ta có thể  lấy những bất đẳng thức  đáng nhớ như: (a b)2   0 (a + b ­ c + d +)2  0 Tổng quát hoá (a   b + +)2k   0 Hoặc  ai mà ai là những số dương =>  ai   0 Hoặc: trong biểu thức có tổng độ  dài của các yếu tố  về  đoạn thẳng  hoặc các tính chất về mối quan hệ cạnh (góc) của tam giác Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị II.2.1.3.  Các   phương   pháp   chứng   minh   bất   đẳng   thức   thường  dùng    II.2.1.3.1. Dựa vào định nghĩa tức để chứng minh: A > B ta xét: A ­ B nếu A ­ B > 0 thì khẳng dịnh A > B là đúng Nếu A ­ B  B ta biến A ­> M; B ­> N rồi so sánh M với N:  M > N => A > B Hoặc biến đổi tương đương dựa vào các tính chất cơ bản của bất đẳng thức  II.2.1.3.3. Dụa vào các bất đẳng thức đúng đã biết như các hằng đẳng  thức đã nói ở (2)  II.2.1.3.4. Dùng phép làm trội: thường chứng minh với bất đẳng thức là   một dãy số. Tách dãy đó thành những nhóm có giá trị  tổng đặc biệt nào đó  theo một quy luật nhất định để tính được giá trị tổng gồm nhiều hạng tử Giả sử: M1 + M2 + M3 +  +Mn > P Khi đó ta tính  i k M i ;   II.2.1.3.5. Dùng phép phản chứng để chứng minh: Để chứng minh A >  B ta giả sử A   B từ đó dẫn đến những điều trái giả thiết Ví dụ: Chứng mih:  Giả sử:  a2 b2 ab a2 b2 ab a2 b2 ( a b) Vậy  a2 b2 2ab 0  (vơ lý) ab  II.2.1.3.6. Dùng phép trung tốn (hay quy nạp tốn học) Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị   II.2.1.3.7. Dùng phối hợp các phương pháp trên một cách hợp lí và  lơgic Nói chung các bài tập về bất đẳng thức là rất đa dạng và khá phức tạp.  Thơng thường những bài tốn vận dụng phương pháp dùng định nghĩa, phép  biến đổi tương đương phản chứng đỡ  khó khăn hơn và gần gũi với học sinh   hơn hoặc kết hợp các phương pháp Bài tốn về  bất đẳng thức thường là cho dưới dạng khi biết một số  điều kiện nào đó hãy chứng minh một biểu thức, bất đẳng thức ở nhiều (hay   đề cập) ở đại số song có cả ở trong hình học cũng  thường gặp Việc giải bài tốn về  bất đẳng thức là khó bởi lẽ  đương nhiên ngồi  kiến thức cơ  bản liên quan tới bất đẳng thức, địi hỏi phải vận dụng một  cách đúng đắn trong trường hợp nào cho phù hợp. Kĩ năng biến đổi tốt giúp  cho trong khi giải đỡ dài dịng và tránh được những sai lầm góp phần cho sự  tư duy, sáng tạo một cách chắc chắn II.2.1.4. Thực tiễn trong giải tốn và hướng dẫn (các ví dụ)   II.2.1.4.1. Chứng minh rằng a > b > 0 thì a 2 > b2 Dùng định nghĩa để chứng minh: Xét a2 ­ b2 = (a ­ b) (a + b) Vì a > b => a ­ b > 0 à a > b > 0 => a + b  > 0 => (a ­ b) (a + b) > 0  a2 ­ b 2 > 0  a2 > b2 Như vậy trên cơ  sở  điều phải chứng minh dùng định nghĩa và kết hợp  điều kiện cho biết để lí luận điều phải chứng minh Nếu ta thay đổi điều kiện ngược lại như sau: Nếu    a > 0, b > 0     => a > b  a2 > b2 Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị  đây nếu dùng định nghĩa việc chứng minh     xét a ­ b đến đây ta  khơng thể biến đổi tiếp được, vì vậy ta khai thác điều kiện ta có: Vì a2 > b2         a2 ­ b2 > 0  (a ­ b) (a + b) > 0 Đến đây học sinh phải nắm được việc xét tích m.n > 0   m, n cùng  dấu để vận dụng vào bài tốn Vì a > 0; b > 0 và =>  a + b > 0 mà (a ­b) (a + b) > 0 => a ­ b > 0  a > b Trong những bước đầu hình thành kĩ năng cơ  bản cho học sinh, giáo   viên thường xun cho các em chứng minh một số  bất đẳng thức đơn giản,   rồi sau khi đã chứng minh được thì cơng nhận chúng để vận dụng vào các bài   tốn phức tạp hơn  II.2.1.4.2. Chứng minh (a + b)2   4ab. Khi nào thì dấu bằng xảy ra? Dùng định nghĩa xét: (a + b)2 ­ 4ab a2 + b2 ­ 2ab = (a ­ b)2   0 => Dấu bằng xảy ra khi a ­ b = 0   a = b  II.2.1.4.3. Cho a, b khơng âm. Chứng minh a b ab Với điều kiện của bài tốn a   0, b   0 nên ta có thể  vận dụng: a = ( a )2; b = ( b )2 Dùng phép biến đổi tương đương ta có: a b ab   a b Xét vế trái: VT    ab a b ab   a + b ­ 2 ab  = ( a  ­  b )2  0 nên => điều phải chứng minh. Dấu “=” xảy ra khi a = b Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị Thơng qua bài tốn này giáo viên giới thiệu bất đẳng thức trên (bất   đẳng thức Cơsi với 2 số khơng âm) Có thể giới thiệu cơng thức (định lí CơSi) Với 3 số khơng âm: a, b, c Ta ln có a + b + c   3 abc Dấu bằng xảy ra khi a = b = c Tổng quát a1 + a2 +  +an   n n a1a a n  với các ai (i = i, n ) khơng âm Cần nhấn mạnh điều kiện để  có thể  vận dụng được định lí Cơsi và với các  số khơng âm * Chứng minh bất đẳng thức: (a +b + c) ( a b )   9 với a, b, c > 0 c Cách 1: Xét  (a +b + c) ( a b a ) = 1 +  c b     = 3 +  ( a c a b b b a c b b ) ( a c c a c b c c ) ( b a a ) c Từ bất đẳng thứ đúng: (a ­ b)2   0 ta có: a2 + b2    2ab Do a, b > 0 nên a.b > 0 ta có:  ( a b b ) a b c c ) b            => 3 +  ( c a a ) c Tương tự:     ( ( Hay (a +b + c) ( a b a b b b ) ( a c c c ) ( b a a ) c  9 )   9  c Cách 2: Vận dụng bất đẳng thức Cơsi với 3 số  khơng âm: Ta có: a +b + c   3 abc a b c 33 abc Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II 10 Phát huy trí lực học sinh trong giải Tốn bất đẳng thức và cực trị => (a +b + c) ( a b abc )   9   = 9 c abc Rõ ràng vận dụng định lí Cơsi giải ngắn gọn hớn và cũng khơng phức tạp Trên cơ sở đó sử dụng kết quả 4.2.1 vận dụng vào bài tốn sau: x Chứng minh bất đẳng thức:  y y z z z x x  với x, y, z   0 y Dựa vào bất đẳng thức chứng minh trên ta thay a = y + z; b= z + x; c = x + y Rõ ràng a,b, c > 0 Ta có bất đẳng thức  ( 1 y z z (x y z) ( x y z x z )( x y z z z z ).2 x x x x z x z x y y z y y x y x y   y y 9 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: y + z = z + x = x + y hay x = y = z  II.2.1.4.4. Chứng minh rằng nếu x2 + y2 = 1 thì ­  x y Đối với bài tốn này ta khơng thể dùng trước định nghĩa hay biến đổi, áp dụng   các bất đẳng thức khác mà ta phải xuất phát từ bất đẳng thức đúng nào đó  Từ: x2 + y2 = 1 (*) và từ (x ­ y)2   0 Ta có: x2 + y2   2xy => 2xy   1 (**) Cộng (*) với (**) ta có: x2 + 2xy + y2   2             (x + y)2   2      | x + y|     hay ­ Dấu bằng xảy ra   x = y =  x y 2  hoặc x = y = ­ 2 * Chứng minh rằng nếu a + b = 2 thì a4 +b4   2 Xét a4 +b4 ­ 2 Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II ... rõ gì hơn thì đó là một? ?bất? ?đẳng? ?thức? ?đúng Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát? ?huy? ?trí? ?lực? ?học? ?sinh? ?trong? ?giải? ?Tốn? ?bất? ?đẳng? ?thức? ?và? ?cực? ?trị Trong? ?khi? ?học? ?trong? ?chương trình thì? ?học? ?sinh? ?phải nắm thật vững, cơ ... Phát? ?huy? ?trí? ?lực? ?học? ?sinh? ?trong? ?giải? ?Tốn? ?bất? ?đẳng? ?thức? ?và? ?cực? ?trị hiện nay hay được đề cập đến? ?và? ?trong? ?các kỳ thi? ?học? ?sinh? ?giỏi từ cấp? ?huy? ??n   thị trở lên, cũng có thể nói rằng loại tốn? ?bất? ?đẳng? ?thức? ?­? ?cực? ?trị? ?khơng chỉ ở ... Bùi Thị Nga– Trường THCS Mạo Khê II Phát? ?huy? ?trí? ?lực? ?học? ?sinh? ?trong? ?giải? ?Tốn? ?bất? ?đẳng? ?thức? ?và? ?cực? ?trị Thơng qua bài tốn này giáo viên giới thiệu? ?bất? ?đẳng? ?thức? ?trên  (bất   đẳng? ?thức? ?Cơsi với 2 số khơng âm)

Ngày đăng: 21/02/2023, 09:53

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w