1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Soan doc tieu thanh ki tac gia tac pham ngu van lop 10

7 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 7
Dung lượng 220,9 KB

Nội dung

ĐỌC TIỂU THANH KÍ A Nội dung tác phẩm Phiên âm Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư, Độc điếu song tiền nhất chỉ thư Chi phấn hữu thần liên tử hậu, Văn chương vô mệnh lụy phần dư Cổ kim hận sự thiên nan vấn,[.]

ĐỌC TIỂU THANH KÍ A Nội dung tác phẩm Phiên âm Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư, Độc điếu song tiền thư Chi phấn hữu thần liên tử hậu, Văn chương vô mệnh lụy phần dư Cổ kim hận thiên nan vấn, Phong vận kì oan ngã tự cư Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như? Dịch nghĩa Vườn hoa bên Tây Hồ thành bãi hoang rồi, Chỉ viếng nàng qua tập sách đọc trước cửa sổ Son phấn có thần phải xót xa việc sau chết, Văn chương khơng có số mệnh mà bị đốt dở Những mối hận cổ kim khó mà hỏi trời được, Ta tự coi người hội với kẻ mắc nỗi oan nết phong nhã Khơng biết ba trăm năm sau, Thiên hạ người khóc Tố Như? Dịch thơ Tây Hồ cảnh đẹp hóa gị hoang, Thổn thức bên song mảnh giấy tàn Son phấn có thần chơn hận, Văn chương khơng mệnh đốt cịn vương Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi, Cái án phong lưu khách tự mang Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Người đời khóc Tơ Như chăng? (VŨ TAM TẬP dịch) Đọc thêm dịch thơ: Hồ Tây hoa kiểng: dải gò hoang, Cửa trang thơ chạnh điếu nàng Hận luống vương thêm hồn phấn đại, Tro chưa tàn hết lụy văn chương Thanh thương khó hỏi oan chồng nhất, Phong nhã đành chung nợ vấn vương Rồi Tố Như, sau ba kỉ nữa, Trần gian kẻ sụt sùi thương? (QUÁCH TẤN dịch) Trước song giấy mực viếng nàng, Hồ Tây vườn cũ; gò hoang Xưa trời làm ngơ, Mối oan thêm người thơ buộc Hoa tàn lệ rỏ hương thanh; Văn chương phận mỏng chưa đành tro bay! Rồi ba trăm năm sau Cịn khóc Tố Như chăng? (VŨ HỒNG CHƯƠNG dịch) B Đơi nét tác phẩm Tác giả - Nguyễn Du (1765 – 1820), tên chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên ông nhà thơ lớn văn học Việt Nam * Cuộc đời: - Ông xuất thân gia đình có hai truyền thống lớn truyền thống làm quan truyền thống văn học Cha nguyễn Nghiễm học rộng tài cao làm quan đến chức tể tướng, mẹ quan lớn Anh trai cha khác mẹ Nguyễn Khản làm quan g đây điều kiện tiền đề để Nguyễn Du phát triển tài văn học - Mười năm lang bạt đất Bắc, Nguyễn Du nếm trải sống khó khăn, đói khổ chứng kiến số phận đau đớn nhân dân g Trải nghiệm sống phong trần, vốn sông ông phong phú, suy ngẫm xã hội, thân phận người - Được cử sứ Trung Quốc lần, lần năm 1813, tiếp xúc với văn hóa Hán mà ơng quen thuộc từ nhỏ, chuyến để lại dấu ấn sâu đậm thơ văn ông; lần hai năm 1820, chưa kịp ơng bệnh * Sự nghiệp văn học: - Sáng tác chữ Hán: tập thơ với 249 là Thanh Hiên thi tập (78 bài), Nam Trung tạp ngâm (40 bài) và Bắc hành tạp lục (131 bài) - Sáng tác chữ Nôm: Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều) và Văn chiêu hồn - Đặc điểm sáng tác: tác phẩm thể tư tưởng, tình cảm, nhân cách tác giả + Thể tư tưởng nhân đạo: đề cao giá trị nhân văn người Các tác phẩm thể cảm thông sấu sắc Nguyễn Du sống người, người nhỏ bé, bất hạnh, kết trình quan sát, suy ngẫm đời, người tác giả + Lên án, tố cáo lực đen tối chà đạp người Tác phẩm a Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác - Chưa rõ tác giả sáng tác thơ hoàn cảnh nào, biết sau đọc xong phần dư tập thơ nàng Tiểu Thanh mà viết - Rút từ tập Thanh Hiên thi tập b Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật chữ Hán c Phương thức biểu đạt: Biểu cảm d Ý nghĩa nhan đề: - Độc: Đọc - Kí: phía sau thường tác phẩm văn học văn xi - Đọc Tiểu Thanh kí là câu chuyện viết nàng Tiểu Thanh.  - Tiểu Thanh nhân vật tác phẩm, lúc sinh thời cô có làm thơ, chết thơ bị vợ đốt, cịn sót lại trang Người đời thương tiếc đem khắc in gọi “phần dư” gồm 11 bài.  - Nhưng Tiểu Thanh tác phẩm khơng phải nhân vật hồn tồn trùng khớp với Tiểu Thanh đời Tiểu Thanh đời thực sinh năm 1594 1612 Nguyễn Du sinh năm 1765 năm 1820, dù tính “300 năm lẻ” Ở cần lưu ý Tiểu Thanh Tiểu Thanh kí năm 1492 Nguyễn Du khóc nàng 1813 nên nói 300 năm lẻ ⇒ Vì có người cho đặt tên cho nhân vật Tiểu Thanh tác giả muốn nhắn nhủ với độc giả người lụy tình có số phận thật hẩm hiu đáng thương (chữ TIỂU hợp với chữ THANH tiếng Hán chữ TÌNH) e, Bố cục: phần - Hai câu đề: Nguyễn Du đọc phần dư cảo Tiểu Thanh để lạ - Hai câu thực: Số phận tài hoa bạc mệnh nàng Tiểu Thanh - Hai câu luận: Nỗi thương cảm Nguyễn Du dành cho nàng Tiểu Thanh - Hai câu kết: Thương xót Tiểu Thanh, Nguyễn Du thương cho số phận f Giá trị nội dung: Thể cảm xúc, suy tư Nguyễn Du số phận bất hạnh người phụ nữ có tài có sắc xã hội phong kiến. ⇒ Chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc sáng tác Nguyễn Du g Giá trị nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Nghệ thuật đối, câu hỏi tu từ ⇒ Thể dòng vận động nội tâm tác giả: thương người, đồng cảm với người thương mình.  C Đọc hiểu văn Hai câu đề - Hồ Tây cảnh đẹp xưa trở thành bãi gò hoang - Trước Tiểu Thanh cịn sống cảnh Tây Hồ vườn hoa tươi đẹp, mĩ lệ Tiểu Thanh chết vườn hóa biến thành bãi gị hoang. → Sức tàn phá người thật ghê gớm, người cảnh khơng cịn đẹp trước - Thổn thức: thể trạng thái thương xót, đồng cảm - Mảnh giấy tàn: viếng nàng Tiểu Thanh Nguyễn Du, trước cảnh tượng hình ảnh người đầu nhà thơ giấy bút mà viết đơi dịng viếng linh hồn người gái ⇒ Hai câu thơ thể thương xót nhà thơ dành cho Tiểu Thanh, người gái tài sắc lại có đời thật bạc bẽo Người lại cảnh Hồ Tây khơng cịn đẹp nàng sống Hai câu thực - Từ ngữ: + Chi phấn (sắc): chôn vùi + Văn chương (tài): đốt bỏ → Gợi lại đời số phận bi thương Tiểu Thanh ⇒ Nguyễn Du ca ngợi, khảng định tài sắc Tiểu Thanh đồng thời xót xa cho số phận bi thảm nàng – nhìn nhân đạo mẻ, tiến Hai câu luận - Cổ kim hận sự: Mối hận xưa + Cổ: Mối hận Tiểu Thanh, người phụ nữ khác nàng + Kim: Mối hận hệ người có tài lại gặp điều không may đời Nguyễn Du - Phong vận kì oan: Nỗi oan nết phong nhã. → Số phận cay đắng người tài hoa xã hội xưa → Quan niệm tài mệnh tương đối nhà thơ sử dụng có ý người tài hoa gặp tai họa. Người gái tài năng, xuất chúng gặp tai họa có đời n bình Hai câu kết - Tam bách dư niên: Con số mang tính ước lệ, ý thời gian dài - Tố Như: Tên chữ Nguyễn Du → Ý thơ chuyển đột ngột từ “thương người” sang “thương mình” với khát vọng tìm đồng cảm nơi hậu - Bài thơ kết lại câu hỏi nhức nhối, da diết, thể nối buồn thống thiết, ngậm ngùi cho độc tác giả tại, đời Đồng thời bộc lộ tâm trạng hoài nghi, đau khổ, thương người, thương nhà thơ - Câu hỏi khép lại thơ lại tạo âm vang tiếng lịng có nhiều trắc ẩn trước đời Nguyễn Du quay thương xót cho thân phận Ông đau đáu, khắc khoải mong chờ trân trọng, cảm thông hậu D Sơ đồ tư ... Tiểu Thanh tác phẩm khơng phải nhân vật hồn tồn trùng khớp với Tiểu Thanh đời Tiểu Thanh đời thực sinh năm 1594 1612 Nguyễn Du sinh năm 1765 năm 1820, dù tính “300 năm lẻ” Ở cần lưu ý Tiểu Thanh. .. chữ THANH tiếng Hán chữ TÌNH) e, Bố cục: phần - Hai câu đề: Nguyễn Du đọc phần dư cảo Tiểu Thanh để lạ - Hai câu thực: Số phận tài hoa bạc mệnh nàng Tiểu Thanh - Hai câu luận: Nỗi thương cảm Nguyễn... Tiểu Thanh - Hai câu kết: Thương xót Tiểu Thanh, Nguyễn Du thương cho số phận f Giá trị nội dung: Thể cảm xúc, suy tư Nguyễn Du số phận bất hạnh người phụ nữ có tài có sắc xã hội phong ki? ??n. ⇒ Chủ

Ngày đăng: 19/02/2023, 09:53

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w