1. Trang chủ
  2. » Tất cả

V8 huyện trục ninh tỉnh nam định

6 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 6
Dung lượng 126,5 KB

Nội dung

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRỰC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 2020 Môn Ngữ văn Lớp 8 Thời gian làm bài 90 phút PHẦN I Tiếng Việt (2,0 điểm) Em hãy c[.]

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRỰC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn Ngữ văn - Lớp Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC PHẦN I Tiếng Việt (2,0 điểm) Em chọn phương án viết chữ đứng trước phương án vào làm Câu 1: Dấu ngoặc kép câu văn: Tơi nói rằng: “Không phải đâu Đấy tâm hồn lòng nhân hậu em đấy.” (Tạ Duy Anh) dùng để A đánh dấu câu, đoạn hỏi theo nghĩa đặc biệt B đánh dấu câu, đoạn có hàm ý mỉa mai C đánh dấu câu, đoạn dẫn trực tiếp D đánh dấu tiêu đề văn Câu 2: Câu nghi vấn “Những người muôn năm cũ - Hồn đâu bây giờ?" (Vũ Đình Liên) có chức A cầu khiến B khẳng định C phủ định D bộc lộ cảm xúc Câu 3: Câu văn “Chúng ta đừng tự khép lớp vỏ chắn để cố giữ nguyên vẹn vô nghĩa thân mà can đảm bước đi.” thuộc kiểu câu A câu cầu khiến B câu nghi vấn C câu cảm thán D câu phủ định Câu 4: Những từ in đậm câu sau thán từ? A Hồng! mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày khơng? (Ngun Hồng) B Vâng, cháu nghĩ cụ (Ngô Tất Tố) C Không, ông giáo ạ! (Nam Cao) D Cảm ơn cụ, nhà cháu tỉnh táo thường (Ngô Tất Tố) Câu 5: Các từ "hoài nghi, khinh miệt, coi thường" thuộc trường từ vựng nào? A Cảm xúc người C Thái độ người B Suy nghĩ người D Hoạt động người Câu 6: Xét theo cấu trúc ngữ pháp, câu văn “Anh mong nghe tiếng “ba” bé, bé chẳng chịu gọi.” (Nguyễn Quang Sáng) câu A câu đơn B câu đặc biệt C câu ghép D câu rút gọn Câu 7: Khi sử dụng từ ngữ địa phương biệt ngữ xã hội cần ý đến A tình giao tiếp C địa vị xã hội người nói B tiếng địa phương người nói D nghề nghiệp người nói Câu 8: Trong câu văn “Bà bước bước uể oải, mặt cúi xuống bần thần.” (Kim Lân) có từ tượng hình? A Một từ B Hai từ C Ba từ D Bốn từ PHẦN II Đọc hiểu (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi: Tơi nhớ lúc nhỏ có lần phạm lỗi, mẹ phạt quỳ úp mặt vào tường suốt hai tiếng đồng hồ Khi làm về, nghe mẹ kể lại, ba gọi tơi đến nói: “Trở thành người tự Trở thành người tốt hay người xấu tự tuyệt đối Con có tồn quyền lựa chọn cho đời Ba mẹ u thương khơng phải mà ba mẹ, kể trở thành người xấu, kẻ dối trá hay chí trộm cắp, tình u ba mẹ dành cho khơng thay đổi Nhưng ba mẹ muốn biết ba mẹ hạnh phúc tự hào trở thành người trực biết yêu thương.” Đó lý để tơi muốn trở thành người trực biết yêu thương Thậm chí tơi cần lý mà thơi.” (Theo, Nếu biết trăm năm hữu hạn, Phạm Lữ Ân, NXB Hội Nhà văn, 2019, tr 15) Câu 1: (0,5 điểm) Lý để nhân vật muốn trở thành người trực biết yêu thương gì? Câu 2: (0,75 điểm) Chỉ nêu tác dụng cách diễn đạt điệp cấu trúc hai câu văn “Trở thành người tự Trở thành người tốt hay người xấu tự tuyệt đối con.”? Câu 3: (0,75 điểm) “Con có tồn quyền lựa chọn cho đời mình.” Em có đồng tình với ý kiến khơng? Vì sao? PHẦN III Làm văn (6,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Em trình bày cảm nhận hai câu thơ đầu thơ “Quê hương” nhà thơ Tế Hanh: “Làng vốn làm nghề chài lưới: Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.” (SGK Ngữ văn tập II, NXB GDVN, tr 16) Câu 2: (4,5 điểm) trên? Hạn chế sử dụng túi ni lơng Em viết văn nghị luận trình bày vấn đề Họ tên chữ kí giám thị : Họ tên chữ kí giám thị 2: Họ tên thí sinh: Lớp Trường: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRỰC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2019 - 2020 Môn Ngữ văn lớp PHẦN I TIẾNG VIỆT - Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu Đáp án C D A B C C A B Mỗi câu chọn cho 0,25 điểm, câu chọn sai thừa không cho điểm PHẦN II ĐỌC HIỂU (2,0 điểm) Câu Nội dung Mức điểm Câu Lý để nhân vật muốn trở thành 0,5 điểm người trực biết u thương gì? Do câu nói người cha: ba mẹ hạnh - Mức 0,5 điểm: trả lời phúc tự hào trở thành người đầy đủ, rõ ràng trực biết yêu thương Câu Chỉ nêu tác dụng cách diễn đạt điệp cấu trúc hai câu văn “Trở thành người tự Trở thành người tốt hay người xấu tự tuyệt đối con.”? - Mức 0,25 điểm: Chỉ phép điệp cấu trúc - Mức 0,0 điểm: không phép điệp cấu trúc chép nguyên câu văn trả lời sai - Mức 0,5 điểm: học sinh - Tác dụng: + Tạo liên kết câu chặt chẽ, giàu sức thuyết nêu hai ý phục - Mức 0,25 điểm: học sinh + Nhấn mạnh tự định lựa chon trả lời ý đường đời - Mức 0,0 điểm: HS không trả lời ý trả lời sai “Con có tồn quyền lựa chọn cho đời 0,75 điểm - Phép điệp cấu trúc: Trở thành…là tự do… Câu 0,75 điểm mình.” Em có đồng tình với ý kiến khơng? Vì sao? - Nêu ý kiến: Đồng ý không đồng ý Mức điểm: 0,25 điểm - Lí giải hợp lí (0,5 diểm) Ví dụ : - Đồng ý - Vì: Mỗi người hồn tồn có quyền định lựa chọn riêng, tự chịu trách nhiệm đời Bố mẹ định hướng không định thay - Mức 0,5 điểm: học sinh lý giải sâu sắc, hợp lý - Mức 0,25 điểm: học sinh lý giải chung chung không rõ ràng - Mức 0,0 điểm: không trả lời trả lời sai PHẦN III LÀM VĂN (8,0 điểm) Câu Câu Nội dung Trình bày cảm nhận em hai câu thơ: “Làng vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sơng ” * u cầu hình thức: HS trình bày đoạn văn văn cảm nhận ngắn * Yêu cầu nội dung: HS giới thiệu nét bật tác giả Tế Hanh cảm xúc quê hương thơ Tế Hanh Từ cảm nhận hay đẹp hai câu thơ đầu thơ Quê hương tình cảm nhớ nhung tự hào nhà thơ HS có cách diễn đạt khác miễn hợp lí nội dung nghệ thuật hai câu thơ Giám khảo linh hoạt vận dụng biểu điểm Gợi ý : - Tế Hanh có mặt phong trào Thơ Mới chặng cuối với thơ mang nặng nỗi buồn tình yêu quê hương thắm thiết Bài thơ quê hương tác phẩm tiêu biểu Tế Hanh - Hai câu thơ đầu thơ, tác giả giới thiệu khái quát quê hương - Lời thơ ngắn gọn tự nhiên câu văn xuôi thông thường giới thiệu cách đầy đủ từ cơng việc đến vị trí địa lí “làng tôi” - Hai chữ “làng tôi” cất lên đầy thương nhớ tự hào Đó làng chài ven biển miền Trung “vốn nghề chài lưới” Đặc biệt “làng tơi” có vị trí thật độc đáo ốc đảo “nước bao vây cách biển nửa ngày sông” với sông Trà Bồng uốn lượn bao quanh Cách tính độ dài dân dã người dân chài: làng cách biển “nửa ngày sông” - Qua cách giới thiệu ta nhận thấy nỗi niềm thương nhớ tự hào nhà thơ- người làng vạn Điểm 1,5 điểm - Mức điểm 1,25 1,5: Học sinh trình bày cảm nhận đầy đủ sâu sắc - Mức điểm: 0,751,25: Học sinh trình bày cảm nhận đầy đủ - Mức điểm: 0,50,75: Học sinh trình bày cảm nhận chung chung - Mức 0,25 điểm: Trình bày chạm ý - Mức điểm: 0,0: Học sinh trả lời sai không làm chài Yêu cầu Nội dung Hạn chế sử dụng túi ni lông Em viết văn nghị Câu Điểm 4,5 điểm luận trình bày vấn đề Yêu cầu * Về kỹ năng: + Học sinh biết làm văn nghị luận có đầy đủ bố phần + Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự văn + Diễn đạt sáng, linh hoạt, lưu loát thể loại văn nghị luận * Về nội dung: Trình bày suy nghĩ, bàn luận hạn chế sử dụng túi (bao bì) ni lông Yêu cầu I Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận, xác định vấn - Mức 0,5 điểm: đề nghị luận: Hạn chế sử dụng túi (bao bì) ni lông (0,5 Đúng cấu trúc, cụ thể điểm) vấn đề nghị luận - Mức 0,0 điểm: Không cấu trúc không vấn đề II Chia vấn đề nghị luận hợp lí, lơgic: - Mức 3,5 - 3,75 Biết cách sử dụng thao tác lập luận để làm bật điểm: Đáp ứng đầy vấn đề nghị luận (3,75 điểm) đủ yêu cầu * Giới thiệu vấn đề nghị luận - Mức 2,75 - 3,25 Hạn chế sử dụng túi (bao bì) ni lơng * Tình trạng sử dụng túi (bao bì) ni-lơng diễn điểm: Cơ đáp phổ biến: ứng u - Bao bì ni lơng làm từ nhựa plastic (hay chất dẻo) cầu hợp chất cao phân tử, thành phần chủ yếu - Mức 1,75 - 2,25 polyme hữu - Bao bì ni lông sử dụng phổ biến đời sống sinh điểm: Đáp ứng hoạt: Đựng rau, củ, quả, lương thực, thực phẩm, gói 1/2 yêu cầu quà - Mức 0,75 - 1,25 - Bao bì ni lơng trở thành vật dụng tất yếu phục vụ đời điểm: sống người - Từ thành thị đến nông thôn lượng rác thải từ túi ni lông Đáp ứng 1/3 u cầu vơ lớn (Có thể nêu số liệu minh họa) - Mức 0,25 - 0,5 * Nguyên nhân dẫn đến lạm dụng túi (bao bì) ni lơng điểm: - Chủ quan: Do thói quen lạm dụng, chưa nhận thức Không đáp ứng đầy đủ tác hại bao bì ni lơng - Khách quan: Tiện dụng, giá thành rẻ Hệ thống thu yêu cầu chạm gom xử lí túi ni lông hạn chế * Việc lạm dụng túi (bao bì) ni lơng để lại vài ý hậu khơn lường -Mức 0,0: Sai hồn - Môi trường sinh thái - Sức khỏe người toàn - Cảnh quan (HS nêu phân tích cụ thể dẫn chứng minh họa) * Cần hạn chế sử dụng túi (bao bì) ni lơng - Phê phán tượng lạm dung túi ni lông vừ vứt bừa bãi rác thải túi ni lông - Nêu hành động việc làm thân nhận thức vấn đề: +Tuyên truyền cho người nhận thức rõ tác hại túi ni lông + Thay đổi thói quen sử dụng túi ni lơng: tái sử dụng không sử dụng lần sử dụng vật liệu thay túi ni lông + Nhà nước cần có biện pháp thu gom xử lí rác túi ni lơng hợp lí, có biện pháp hạn chế sản xuất sử dụng túi ni lông Lưu ý: Học sinh viết tác hại túi ni lơng lồng phần khác (nhưng phải hợp lý) tách riêng thành ý III Sáng tạo, tả, dùng từ, đặt câu (0,25 điểm) - Mức 0,25 điểm: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu - Mức 0,0 điểm: Khơng có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo Cịn mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu Lưu ý chung: - Căn vào khung điểm, chất lượng viết học sinh, giáo viên linh hoạt cho điểm sát hợp với phần viết - Chỉ để điểm lẻ thập phân mức 0,25 điểm - Sau cộng điểm tồn bài, kết cấu lộn xộn, thiếu lơ gíc trừ 0,5 điểm, mắc từ 10 - 15 lỗi câu, từ, tả trừ 0,5 điểm; 15 lỗi trừ điểm./ ... (0,5 diểm) Ví dụ : - Đồng ý - Vì: Mỗi người hồn tồn có quyền định lựa chọn riêng, tự chịu trách nhiệm đời Bố mẹ định hướng khơng định thay - Mức 0,5 điểm: học sinh lý giải sâu sắc, hợp lý - Mức... giám thị 2: Họ tên thí sinh: Lớp Trường: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRỰC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2019 - 2020 Môn Ngữ văn lớp PHẦN... liên kết câu chặt chẽ, giàu sức thuyết nêu hai ý phục - Mức 0,25 điểm: học sinh + Nhấn mạnh tự định lựa chon trả lời ý đường đời - Mức 0,0 điểm: HS khơng trả lời ý trả lời sai “Con có toàn quyền

Ngày đăng: 16/02/2023, 15:39

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w