1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Produce supply chain example transcript vt

3 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 3
Dung lượng 173,88 KB

Nội dung

Vietnamese Translation of the FSMA Final Rule on Food Traceability Produce Supply Chain Example Transcript 1 Quy tắc cuối cùng về Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm thuộc FSMA của FDA Bản trình bày Video C[.]

Quy tắc cuối Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm thuộc FSMA FDA Bản trình bày Video: Cách thức hoạt động Quy tắc Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm: Ví dụ chuỗi cung ứng nơng sản Xem https://youtu.be/ZcSBvLQ6p6M [Trang chiếu] Quy tắc Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm yêu cầu người sản xuất, chế biến, đóng gói lưu giữ thực phẩm Danh sách Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm hay FTL, phải trì cung cấp thơng tin cụ thể cho đối tác chuỗi cung ứng họ – gọi Phần tử Dữ liệu Chính hay KDE – cho số Sự kiện Theo dõi Quan trọng hay CTE, chuỗi cung ứng thực phẩm Khuôn khổ tạo thành tảng cho việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm có hiệu hiệu lực [Trang chiếu] Ví dụ cho thấy chuỗi cung ứng dưa chuột tươi bán lẻ Dưa chuột tươi nằm Danh sách Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm, tất đơn vị chuỗi cung ứng thuộc phạm vi Quy tắc Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm Tiếp theo, theo Sự kiện Theo dõi Quan trọng chuỗi cung ứng này, mà u cầu phải có Phần tử Dữ liệu Chính [Trang chiếu] Trang trại ví dụ trồng dưa chuột, khơng thu hoạch, làm lạnh đóng gói chúng Do đó, người nơng dân khơng cần trì Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến việc trồng dưa chuột [Trang chiếu] Người thu hoạch dưa chuột, người thu hoạch theo hợp đồng ví dụ này, phải trì Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến việc thu hoạch dưa chuột Họ phải cung cấp số Phần tử Dữ liệu Chính cho người đóng gói ban đầu cho dưa chuột, trực tiếp thông qua chuỗi cung ứng [Trang chiếu] Sau đó, dưa chuột gửi đến người làm lạnh bên ngồi địa điểm Người làm lạnh phải trì Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến việc làm lạnh dưa chuột họ phải gửi số Phần tử Dữ liệu Chính đến người đóng gói ban đầu Các Phần tử Dữ liệu Chính yêu cầu thực phẩm danh sách FTL làm lạnh trước đóng gói Trường hợp khơng phải lúc xảy Ví dụ: số trang trại đóng gói sản phẩm họ cánh đồng, trường hợp đó, sản phẩm khơng làm lạnh trước đóng gói Trong trường hợp này, Phần tử Dữ liệu Chính cho Làm lạnh không yêu cầu [Trang chiếu] Tiếp theo, dưa chuột gửi đến nhà đóng gói để đóng gói Đây lần dưa chuột đóng gói, nhà đóng gói coi Người đóng gói ban đầu Là Người đóng gói ban đầu, nhà đóng gói phải trì Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến việc đóng gói dưa chuột Những KDE bao gồm thông tin việc thu hoạch làm lạnh dưa chuột Nhà đóng gói có thơng tin thơng tin người thu hoạch người làm lạnh gửi đến, thảo luận trang chiếu trước Người đóng gói ban đầu phải định Mã Lô Truy xuất Nguồn gốc TLC cho dưa chuột tươi TLC mã mô tả, thường gồm chữ số, sử dụng để xác định riêng lô truy xuất nguồn gốc hồ sơ công ty Nơi thực phẩm định mã lô truy xuất nguồn gốc gọi Nơi tạo Mã Lô Truy xuất Nguồn gốc TLC cho phép FDA thực liên kết cơng ty tồn chuỗi cung ứng Nếu FDA biết TLC nơi định mã này, chúng tơi đến đơn vị điều tra bùng phát Điều giúp xác định thực phẩm bị ô nhiễm nhanh hơn; giúp giảm thiểu phát sinh thêm bệnh tật có khả cứu sống nhiều người Chỉ có vài hoạt động chuỗi cung ứng TLC định – bạn đóng gói ban đầu cho hàng hóa nơng sản tươi sống (như ví dụ); bạn tiếp nhận lần đầu đất liền cho thực phẩm lấy từ tàu cá; bạn chuyển đổi thực phẩm Danh sách Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm Mã Lô Truy xuất Nguồn gốc phải liên kết hồ sơ công ty với Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến lơ thực phẩm Bây dưa chuột đóng gói TLC định, nhà đóng gói gửi chúng đến Người chế biến nơng sản, họ đóng gói lại dưa chuột để bán lẻ Nhà đóng gói phải trì Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến việc Vận chuyển dưa chuột tươi đến điểm chuỗi cung ứng - Người chế biến nơng sản Nhà đóng gói phải gửi nhiều Phần tử Dữ liệu Chính đến Người chế biến nông sản [Trang chiếu] Người chế biến nông sản tiếp nhận dưa chuột tươi từ nhà đóng gói Người chế biến nơng sản phải lưu giữ KDE Tiếp nhận cho dưa chuột tươi mà họ nhận Hầu hết thông tin mà họ cần cho hồ sơ Tiếp nhận nhà đóng gói gửi cho họ Trong ví dụ này, Người chế biến nơng sản đóng gói lại dưa chuột để bán lẻ Đóng gói lại kiện Chuyển đổi mà Người chế biến nông sản phải lưu giữ KDE chuyển đổi Vì kiện chuyển đổi, Người chế biến nông sản Nơi tạo TLC phải định TLC cho dưa chuột đóng gói lại Người chế biến nơng sản phải trì hồ sơ có chứa mã lơ truy xuất nguồn gốc đầu vào cho dưa chuột mà họ đóng gói lại Người chế biến nông sản phải liên kết hồ sơ với TLC mà họ định cho lơ dưa chuột đóng gói lại Điều quan trọng nơi đóng gói lại nơi mà khả truy xuất nguồn gốc bị phá vỡ Bây dưa chuột đóng gói lại, Người chế biến nông sản gửi chúng đến Trung tâm Phân phối để phân phối cho bán lẻ Người chế biến nơng sản phải trì Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến việc Vận chuyển dưa chuột tươi đến Trung tâm Phân phối gửi nhiều KDE đến Trung tâm Phân phối [Trang chiếu] Trung tâm Phân phối tiếp nhận dưa chuột tươi đóng gói lại từ Người chế biến nơng sản Do đó, Trung tâm Phân phối phải lưu giữ KDE Tiếp nhận cho dưa chuột tươi mà họ nhận Hầu hết thông tin họ cần cho KDE Tiếp nhận Người chế biến nông sản gửi cho họ Khơng giống Người đóng gói ban đầu Người chế biến nông sản, DC Nơi tạo TLC khơng định TLC cho thực phẩm Vì Trung tâm Phân phối (hay DC) vận chuyển dưa chuột đến cửa hàng bán lẻ, DC phải trì Phần tử Dữ liệu Chính liên quan đến việc Vận chuyển dưa chuột đến điểm chuỗi cung ứng Cơ sở bán lẻ thực phẩm DC phải gửi nhiều KDE số đến Cơ sở bán lẻ thực phẩm [Trang chiếu] Cơ sở bán lẻ thực phẩm tiếp nhận dưa chuột tươi đóng gói lại từ Trung tâm phân phối Cơ sở bán lẻ thực phẩm phải lưu giữ KDE Tiếp nhận cho dưa chuột tươi mà họ nhận Hầu hết thông tin họ cần cho KDE Tiếp nhận Trung tâm phân phối gửi cho họ [Trang chiếu] Ngoài ra, tất tổ chức thuộc phạm vi Quy tắc phải trì Kế hoạch truy xuất nguồn gốc Trong trình kiểm tra trường hợp điều tra bùng phát, Kế hoạch truy xuất nguồn gốc giúp FDA hiểu hồ sơ truy xuất nguồn gốc công ty Kế hoạch truy xuất nguồn gốc phải bao gồm: • Mơ tả thủ tục sử dụng để trì hồ sơ theo yêu cầu quy tắc; • Mơ tả thủ tục sử dụng để xác định thực phẩm Danh sách Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm mà bạn sản xuất, chế biến, đóng gói lưu giữ Đối với trang trại, kế hoạch bao gồm loại thực phẩm Danh sách Truy xuất Nguồn gốc Thực phẩm mà bạn ni trồng • Mơ tả cách bạn định mã lô truy xuất nguồn gốc cho thực phẩm danh sách FTL, có • Đầu mối liên hệ cho câu hỏi liên quan đến kế hoạch hồ sơ truy xuất nguồn gốc bạn; • đồ trang trại hiển thị khu vực nơi bạn trồng nuôi thực phẩm có danh sách FTL Trong ví dụ này, người nơng dân trồng dưa chuột, kế hoạch truy xuất nguồn gốc người nông dân phải bao gồm đồ trang trại hiển thị vị trí tên cánh đồng dưa chuột họ Người nông dân chia sẻ đồ trang trại với khác chuỗi cung ứng Nhưng người nông dân phải cung cấp cho FDA điều tra [Trang chiếu] Duy trì Phần tử Dữ liệu Chính kiện theo dõi quan trọng chuỗi cung ứng điều cần thiết yêu cầu quy tắc Điều đảm bảo rằng, đợt bùng phát xảy ra, FDA truy xuất nguồn gốc thực phẩm bị nhiễm cách nhanh chóng hiệu suốt chuỗi cung ứng FDA cung cấp thông tin quan trọng cho công chúng nhanh làm việc với công ty bị ảnh hưởng để loại bỏ sản phẩm bị ô nhiễm khỏi thị trường, tránh phát sinh thêm bệnh tật có khả cứu sống nhiều người Thơng tin bổ sung yêu cầu quy tắc cuối có trang web FDA www.fda.gov

Ngày đăng: 15/02/2023, 20:03

w