ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI HỌC KÌ 1 WORD ĐỀ SỐ (36) docx TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kĩ năng Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết (Số câu) Thông hiểu (Số câu) Vận dụng (Số câu) Vận[.]
Mức độ nhận thức TT Kĩ Nội dung/đơn vị kĩ năng Nhận Thông Vận biết hiểu dụng (Số câu) (Số câu) (Số câu) T T T N N N K TL Q Đọc Thần thoại K TL Q K Tổng Vận % dụng điểm cao (Số câu) TN TL K TL Q Q 1 60 1* 1* 1* 40 20 10 15 25 20 10 % % % % Sử thi Viết Viết văn nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm văn học Tỉ lệ điểm loại câu hỏi Tỉ lệ điểm mức độ nhận thức Tổng % điểm SỞ ĐỀ GD- KIỂM ĐT TRA TỈN HỌC H KÌ I BÌN Mơn: H NGỮ DƯƠ VĂN NG 10 TRƯ (Thời ỜN gian G làm THP bài: T 30% 40% 70% % 20% % 10% 30% 100 HUỲ NH VĂN NG HỆ 90 phút) PHẦN I ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM) Đọc văn sau: “Thuở gian có vị thần Mặt đất mênh mơng có nhiều vị thần cai quản song cịn vắng vẻ Khơng muốn để tình cảnh buồn tẻ kéo dài, bữa hai anh em Prômêtê Êpimêtê xin với Uranôx Gaia tạo cho gian thêm nhiều nhiều sống đông vui Uranôx Gaia ưng thuận Hai vị giao ln việc cho hai anh em Prômêtê Êpimêtê Cậu em, Êpimêtê mừng quá, tranh lấy đất nước nhào nặn ra, trước hết, loài vật ban cho vật đặc ân thần, "vũ khí" để phòng thân, hộ mệnh, bảo vệ sống giống lồi Con ban cho ân huệ chạy nhanh gió Con có đơi mắt sáng xanh nhìn thấu đêm đen Con có thân hình khổng lồ mạnh khỏe hết chỗ nói Có thân hình bé nhỏ lại có nọc độc gớm ghê Rồi có lơng dày, có sải cánh rộng Con xuống nước khơng chìm, trèo leo thoăn Tóm lại vật, giống lồi có "vũ khí" cần thiết để sống gian Công việc làm xong xuôi, Êpimêtê gọi Prômêtê đến để xem xét lại Mọi việc tốt, tốt đằng khác Nhưng xem kỹ tai hại thay, cịn sót lại con, mà chàng Êpimêtê đần độn lại quên chẳng ban cho đặc ân, thứ "vũ khí" Đó người! Một người, trần trụi, trần trụi hoàn toàn Phải, người trần trụi hồn tồn trước mặt Prơmêtê Làm bây giờ? Làm để người sống gian "nguyên liệu" đặc ân sử dụng phân phối hết rồi? Con người sống trước vật: hổ, báo, voi, sói, vẹt, nhím, gấu, ngựa, sư tử, cá, chim vật sáng tạo hoàn hảo? Là vật ban cho đặc ân thần thánh? Và phải đương đầu với nắng, mưa, bão tố, núi lửa phun, nước sông dâng, đất liền phút chốc thành biển cả, bãi bể hóa nương dâu biến thiên, tai họa khôn lường? Prômêtê nghĩ Và vị thần có óc thơng minh, có tài nhìn xa trơng rộng sửa chữa thiếu sót em lơ đễnh, đần độn Prơmêtê dựa theo thân hình trang nhã vị thần tái tạo lại người cho có thân hình đẹp đẽ tao Phải làm cho người đẹp đẽ tao hẳn vật Prômêtê lại làm cho người đứng thẳng lên, hai chân để đôi tay thảnh thơi làm nhiều việc khác Nhưng chưa đủ Con người yếu thua nhiều so với vật Phải làm cho người mạnh hẳn vật sống gian Prômêtê liền băng lên bầu trời cao xa tít tắp, đến tận cỗ xe thần Mặt Trời Hêliôx, lấy lửa thần Mặt Trời châm vào đuốc đem xuống trao cho lồi người Và từ đó, gian, mặt đất lúc rực cháy lửa Prômêtê ban cho Con người thoát khỏi cảnh sống tăm tối, giá lạnh, đói khát Ngọn lửa trở thành người bạn thân thiết, người bảo vệ chắn nhất, vũ khí mạnh loài người Ngọn lửa người hẳn lơng dày, hàm sắc, cặp móng nhọn, thân hình đồ sộ, khỏe mạnh, tài bay cao, nhìn xa, chạy nhanh vật Và với lửa Prômêtê, người, hệ qua hệ khác, tạo dựng sống ngày văn minh hạnh phúc Và từ mong manh yếu Giống loài người có lửa Prơmêtê Ngọn lửa thiêng dạy họ nghề.” (Theo Nguyễn Văn Khỏa, Thần thoại Hi Lạp, tập 1) Lựa chọn đáp án nhất: Câu Xác định thể loại văn A Thần thoại B Truyền thuyết C Cổ tích D Sử thi Câu Xác định kể văn A Kết hợp thứ thứ ba B Ngôi thứ hai C Ngôi thứ ba D Ngôi thứ Câu Để cho gian thêm nhiều nhiều sống đơng vui, Uranơx Gaia giao việc cho vị thần nào? A Êpimêtê Prômêtê B Uranôx Gaia C Hê – – clet Êpimêtê D Prômêtê Gaia Câu Theo văn bản, loài người tạo từ vị thần nào? A Thần Dớt B Nữ thần Hê-ra C Thần Prômêtê D Thần Gaia Câu 5: Văn thể nội dung đây? A Biết ơn người có cơng với cộng đồng B Tơn vinh người anh hùng C Thương xót người bé nhỏ D Biết ơn thần linh người Câu 6: Dịng nói khơng văn bản? A Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo B Kết thúc truyện có hậu C Nhân vật có khả phi thường D Truyện kể theo lời nhân vật Câu 7: Nhân vật Prômêtê hội tụ vẻ đẹp gì? A Vẻ đẹp sức mạnh cảm xúc B Vẻ đẹp thể chất ước mơ C Vẻ đẹp trí tuệ tình cảm D Vẻ đẹp lịng nhân trí tuệ Trả lời câu hỏi/ Thực yêu cầu: Câu Hãy nêu hình dung thần Prơ-mê-tê Câu Văn giúp em hiểu nhận thức cách lí giải nguồn gốc người giới mn lồi người Hi Lạp? Câu 10 Qua câu chuyện, người xưa muốn gửi gắm thơng điệp gì? PHẦN II VIẾT (4,0 điểm) Viết luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung nghệ thuật câu chuyện Prômêtê loài người HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Mơn: NGỮ VĂN Phần I Câu Nội dung ĐỌC HIỂU A C A C A C Điểm 6,0 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 10 II D Hình dung thần Pro-me-te: người coi trọng đến sống lồi người Đây vị thần ln muốn dành điều tốt đẹp cho Do đó, khẳng định, vị thần có lòng nhân hậu, yêu thương người Qua văn bản, ta thấy cách nhận thức lý giải nguồn gốc người giới mn lồi người Hy Lạp xưa: chủ yếu dựa vào tưởng tượng người xưa, xuất phát từ tình thương mong muốn có sống phong phú hơn, văn minh hơn, tươi sáng vị thần Qua câu chuyện, người xưa cịn muốn gửi gắm thơng điệp: lồi (con vật, người) cần có đặc ân riêng, “vũ khí” riêng, sức mạnh riêng để phòng thân, hộ mệnh, tự lập, tự bảo vệ sống VIẾT a Đảm bảo cấu trúc nghị luận Mở nêu vấn đề, Thân triển khai vấn đề, Kết khái quát vấn đề 0.5 0.5 1,0 1,0 4,0 0,5 b Xác định yêu cầu đề Ý nghĩa, giá trị tác phẩm Prơ mê tê lồi người 0,5 c Triển khai vấn đề nghị luận thành luận điểm HS viết nhiều cách sở kết hợp lí lẽ dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic luận điểm; đảm bảo yêu cầu sau: Sau hướng gợi ý: - Giới thiệu ngắn gọn xuất xứ, nhân vật nội dung bao quát tác phẩm Prơ mê tê lồi người - Đặc điểm nội dung nghệ thuật tác phẩm: + Về nội dung: câu chuyện giúp người đọc hình dung hình thành người giới mn lồi Từ đó, ca ngợi cơng lao to lớn hai vị thần Prô-mê-tê Ê-pi-mê-tê cho loại có đặc ân, “vũ khí” riêng giúp sống trở nên tươi sáng phong phú + Về nghệ thuật: tác phẩm chứa đựng đặc trưng nghệ thuật cổ đại Hy Lạp: không gian không 2,0 xác định nơi chốn cụ thể, thời gian cổ sơ; nhân vật điển hình, mang sức mạnh phi thường; Cốt truyện tập trung nói q trình tạo nên người giới mn lồi hai vị thần - Nêu học rút từ câu chuyện (Mỗi loài bao gồm vật, người cần có đặc ân riêng, “vũ khí” riêng, sức mạnh riêng để phịng thân, hộ mệnh, tự lập, tự bảo vệ sống mình.) d Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn tả, ngữ pháp Tiếng Việt e Sáng tạo: Thể suy nghĩ sâu sắc vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mẻ Tổng điểm 0,5 0,5 10.0 ... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Mơn: NGỮ VĂN Phần I Câu Nội dung ĐỌC HIỂU A C A C A C Điểm 6,0 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 10 II D Hình dung thần Pro-me-te: người coi trọng đến sống lồi người... mệnh, tự lập, tự bảo vệ sống VIẾT a Đảm bảo cấu trúc nghị luận Mở nêu vấn đề, Thân tri? ??n khai vấn đề, Kết khái quát vấn đề 0.5 0.5 1, 0 1, 0 4,0 0,5 b Xác định yêu cầu đề Ý nghĩa, giá trị tác phẩm... Thực yêu cầu: Câu Hãy nêu hình dung thần Prơ-mê-tê Câu Văn giúp em hiểu nhận thức cách lí giải nguồn gốc người giới mn lồi người Hi Lạp? Câu 10 Qua câu chuyện, người xưa muốn gửi gắm thơng điệp