Sở GD&ĐT TP HCM Trường THPT Nguyễn An Ninh CHỦ ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP Thời gian 1 Tiết Người thực hiện Nhóm Combatant Thành viên Ngô Thị Mỹ Hằng 4501603007 Tài Thị Thu Hà 4501603006 Phạm Thị[.]
Sở GD&ĐT TP.HCM Trường THPT Nguyễn An Ninh CHỦ ĐỀ: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP Thời gian: Tiết Người thực hiện: Nhóm Combatant Thành viên: Ngơ Thị Mỹ Hằng - 4501603007 Tài Thị Thu Hà - 4501603006 Phạm Thị Hồi Thương - 4501603036 Lê Thị Bích Ngọc - 4501603024 I Mục tiêu: Về kiến thức: - Phân tích số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam: trang trại, vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp - Vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích tình hình phát triển chuyển dịch cấu ngành ngành nông nghiệp Năng lực địa lý: - Nhận thức khoa học địa lí (Giải thích tượng q trình địa lí) Trình bày đặc điểm bật vùng nông nghiệp nước ta, sản phẩm chuyên môn hóa vùng nơng nghiệp - Nhận thức khoa học địa lí (Giải thích tượng trình địa lí) Trình bày xu hướng thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta - Nhận thức khoa học địa lí (Giải thích tượng q trình địa lí) Phân tích xu hướng thay đổi cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng - Vận dụng kiến thức kĩ học (Cập nhật thông tin liên hệ thực tế): Liên hệ tầm quan trọng việc phát triển vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phát triển kinh tế – xã hội nông thôn Việt Nam Năng lực chung: - Năng lực tự chủ tự học (Tự lực): Chủ động, tích cực thực cơng việc thân học học tập sống - Năng lực giao tiếp hợp tác (Xác định trách nhiệm hoạt động thân): Phân tích cơng việc cần thực để hồn thành nhiệm vụ nhóm; sẵn sàng nhận cơng việc khó Về phẩm chất: - Chăm (Ham học) Tích cực tìm tịi sáng tạo học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết tốt học tập - Trách nhiệm (Có trách nhiệm với thân) Hoàn thành nhiệm vụ học tập thân phân cơng làm việc nhóm, làm tập vận dụng, có trách nhiệm đóng góp vào phát triển ngành nông nghiệp đất nước II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Bài trình chiếu PPT - Atlat, SGK, ghi chép - Phiếu học tập III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: TRỊ CHƠI “NHÌN NHANH NHỚ LÂU” (5 PHÚT) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh - Kết nối kiến thức cũ với kiến thức Nội dung: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trị chơi “Nhìn nhanh nhớ lâu” Sản phẩm: Phiếu ghi chép nhóm học sinh Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành nhóm (mỗi nhóm từ 4-5 thành viên) Giáo viên trình chiếu ảnh lớn có chứa ảnh nhỏ liên quan đến sản phẩm nông nghiệp vùng kinh tế nước ta Sau đó, Học sinh có thời gian phút để quan sát ảnh lớn liệt kê sản phẩm nơng nghiệp có ảnh giấy A4 Sau thời gian phút, nhóm cử đại diện lên bảng có thời gian phút để ghi đáp án vừa ghi nhận từ ảnh lớn Nhóm có nhiều đáp án trùng khớp với ảnh lớn nhóm dành chiến thắng nhận điểm cộng Bước 2: Thực nhiệm vụ - Giáo viên tiến hành cho học sinh quan sát ảnh lớn, Học sinh tiến hành xem thảo luận để thực nhiệm vụ Thời gian phút Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm nhóm lên bảng Thời gian phút Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên tổng kết hoạt động, dẫn dắt vào học B HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ1: TÌM HIỂU VỀ CÁC VÙNG NƠNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA ( 23 phút) Mục tiêu: - Trình bày đặc điểm bật vùng nông nghiệp nước ta, sản phẩm chun mơn hóa vùng nông nghiệp Nội dung: Học sinh thực hoạt động theo yêu cầu giáo viên đưa Sản phẩm: Sơ đồ tư Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chia học sinh thành nhóm (mỗi nhóm có - Học sinh) nhóm phịng tranh Giáo viên u cầu nhóm tìm hiểu vẽ sơ đồ tư nội dung sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu vùng nơng nghiệp Trung Du Miền Núi Bắc Bộ Đồng Bằng Sơng Hồng + Nhóm 2: Tìm hiểu vùng nơng nghiệp Bắc Trung Bộ Duyên Hải Nam Trung Bộ + Nhóm 3: Tìm hiểu vùng nơng nghiệp Tây Ngun + Nhóm 4: Tìm hiểu vùng nơng nghiệp Đơng Nam Bộ + Nhóm 5: Tìm hiểu vùng nơng nghiệp Đồng Bằng Sơng Cửu Long - Mỗi nhóm có thời gian 10 phút để thực nhiệm vụ vẽ sơ đồ tư cách ngắn gọn qua từ khóa, hình ảnh đặc điểm bật sản phẩm chun mơn hóa vùng - Sau thời gian 10 phút phòng có thành viên nhóm lại thành viên khác chia cho phòng tranh khác Người lại có nhiệm vụ trình bày sản phẩm nhóm cho thành viên nhóm khác nghe Sẽ có phịng tranh phịng tranh có thời gian phút để trình bày Bước 2: Thực nhiệm vụ - Học sinh trao đổi thảo luận hồn thành sản phẩm nhóm - Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho thành viên phịng tranh - Học sinh làm việc theo nhóm thời gian quy định Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm - Các nhóm nhận xét bổ sung cho Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên tổng kết hoạt động, nhận xét trình làm việc sản phẩm nhóm - Giáo viên chuẩn kiến thức 5) Tiêu chí đánh giá: Tiêu chí đánh giá Nội dung đánh giá Điểm tối đa Tổng kết Nội dung Hình thức Sản phẩm thể đầy đủ nội dung 40 Bố cục hợp lý, sáng tạo 20 Thời gian Hoàn thành thời gian quy định 10 Cá nhân Tích cực tìm tịi, sáng tạo 10 Làm việc nhóm Tinh thần làm việc nhóm sơi nổi, nhiệt tình, có trách nhiệm 20 Tổng 100 - Dưới 50 điểm: Chưa hoàn thành - Từ 51-79 điểm: Hoàn thành - Từ 80-100 điểm: Hồn thành tốt NỘI DUNG CHÍNH Vùng ĐK sinh thái ĐK kinh tế - Xã hội Trình độ Sản thâm canh CMH Trung Du Miền Núi Bắc Bộ Núi, nguyên, thấp Đồng Bằng Sông Đồng – Mật độ dân số cao -Trình độ thâm – Lúa cao sản, châu thổ có nước canh cao, lúa có chất nhiều trũng – Dân có kinh đầu tư nhiều lượng cao cao Mật độ dân số tương đồi đối thấp Dân có kinh nghiệm, trồng Đất feralit đỏ công nghiệp vàng,đất phù Ở Vùng trung du có sa cổ bạc màu sở cơng nghiệp chế biến - Khí hậu Điều kiện giao thông nhiệt đới tương đối thuận lợi núi, có mùa Ở vùng núi có nhiều đơng lạnh khó khăn - Nói chung trình độ thâm canh thấp, theo kiểu quảng canh, đầu tư lao động vật tư nơng nghiệp Ở vùng trung du trình độ thâm canh cao phẩm - Cây cơng nghiệp có nguồn gốc ôn đới cận nhiệt (chè, trẩu, sở, hồi, ) - Đậu tương, lạc, thuốc - Cây ăn quả, dược liệu - Trâu, bò lấy thịt sữa, lợn ( trung du ) Hồng - Đất phù sa sơng Hồng phù sa sơng Thái Bình nghiệm thâm canh – Mạng lưới đô thị dày đặc; thành phố lớn, tập trung – Có mùa cơng nghiệp chế đông lạnh biến Bắc Trung Bộ Đồng hẹp duyên hải, vùng đồi trước núi – Đất phù sa, đất feralit (có đất bazan) – Thường thiên (bão, lụt), cát bay, Lào Duyên Hải Nam Trung Bộ xảy tai nạn gió Cây thực - Áp dụng phẩm, đặc biệt giống mới, cao loại rau sản, công nghệ cao cấp Cây ăn tiến – Đay, cói – Q trình thị hóa cơng nghiệp hố đẩy mạnh – Lợn, bị sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, ni thuỷ sản nước (ở ô trũng), thuỷ sản mặn, lợ – Dân có kinh nghiệm đấu tranh chinh phục tự nhiên Cây cơng nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc ) Trình độ thâm canh tương đối thấp Nơng nghiệp sử dụng lao - Có số thị nhiều vừa nhỏ, chủ yếu động dải ven biển Có số sở cơng nghiệp chế biến - Đồng Có nhiều thành phố, hẹp duyên hải thị xã dọc dải ven màu mỡ biển – Có nhiều - Điều kiện giao vụng biển thơng vận tải thuận thuận lợi cho lợi nuôi trồng thuỷ sản Dễ bị hạn hán mùa khô lao động Trình độ thâm canh cao Sử dụng nhiều lao động vật tư nông nghiệp Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thuỷ sản mặn, lợ Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá) - Cây cơng nghiệp lâu năm (dừa) - Lúa - Bị thịt, lợn - Ni thủy sản trồng Tây - Các cao Nguyên nguyên badan rộng lớn, độ cao khác – Khí hậu phân hai mùa mưa, khô rõ rệt Thiếu nước mùa khô Đông Nam Bộ Các vùng đất bazan đất xám phù sa cổ rộng lớn, phẳng - Các vùng trũng có khả ni trồng thủy sản - Thiếu nước mùa khô Đồng Bằng Sông Cửu Long Các dải phù sa ngọt, vùng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn - vùng ngập mặn có khả lớn để ni trồng thủy sản - Có nhiều dân tộc người, cịn tiến hành nơng nghiệp kiểu thơ sơ - Có nơng trường Cơng nghiệp chế biến cịn yếu Điều kiện giao thơng thuận lợi - Ở khu vực nông nghiệp cổ truyền, quảng canh - Ở vùng nơng trường, nơng hộ, trình độ thâm canh nâng lên - Cà phê, cao su, dâu tằm, hồ tiêu - Bị thịt bị sữa Có thành phố lớn, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Tập trung nhiều sở công nghiệp chế biến - Điều kiện giao thơng vận tải thuận lợi Trình độ thâm canh cao Sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp Các công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, điều) - Cây công nghiệp ngắn ngày ( đậu tương, mía) - Bị sữa (ven biển thành phố lớn), gia cầm - Có thị trường rộng lớn vùng Đông Nam Bộ - Điều kiện giao thông thuận lợi - Có mạng lưới thị vừa nhỏ, có sở cơng nghiệp chế biến Trình độ thâm canh cao Sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp -Lúa cao sản, lứa có chất lượng cao - Cây cơng nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói) Cây ăn nhiệt đới - Thủy sản (đặt biệt tôm) - Gia cầm, đặc biệt vịt đàn HOẠT ĐỘNG 2: NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA (10 phút) Mục tiêu: - Trình bày xu hướng thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta - Phân tích xu hướng thay đổi cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng Nội dung: - Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa Sản phẩm: - Giấy A4 mà học sinh ghi câu trả lời Tiến trình hoạt động - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên chia lớp thành nhóm, yêu cầu nhóm trả lời câu hỏi có phiếu học tập sau: Hai hướng thay đổi tổ chức lãnh thổ NN nước ta gì? Đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo thuỷ sản nước Mức độ tập trung hướng phát triển? Tại tập trung đó? Tại kinh tế trang trại lại phát triển mạnh ĐBSCL? Theo em, tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp phát triển KT-XH nơng thơn có cần kết hợp vùng chuyên canh với công nghiệp chế biến không? Tại sao? - Bước 2: Thực nhiệm vụ Học sinh tiến hành thảo luận để trả lời cho câu hỏi ghi giấy A4 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Giáo viên gọi ngẫu nhiên nhóm lên trình bày sản phẩm (Giáo viên chọn ngẫu nhiên học sinh nhóm lên trình bày Các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung sản phẩm nhóm bạn - Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên tổng kết hoạt động, nhận xét trình làm việc sản phẩm nhóm Giáo viên chuẩn kiến thức f) Tiêu chí đánh giá: Tiêu Chí Mức độ Chưa đạt Dưới điểm Sản phẩm thảo luận ( 60%) Phân tích Nội dung sơ sài đặc điểm bật vùng nơng nghiệp Điểm Trung bình >5 – điểm Phân tích nội dung chưa đầy đủ đặc điểm bật vùng nông nghiệp Khá Tốt Xuất sắc >6– 7.5 điểm > 7,5 - điểm > – 10 điểm Phân tích nội dung tương đối đầy đủ đặc điểm bật vùng nơng Phân tích nội dung xác đầy đủ đặc điểm bật vùng nơng nghiệp có ví dụ Các sản phẩm chun Phân tích nội dung xác đầy đủ đặc điểm bật vùng nông nghiệp có ví dụ cụ thể sản phẩm chun mơn hóa vùng Trình bày sản phẩm (20%) Thái độ, hợp tác làm việc nhóm nghiệp mơn hóa vùng Nói nhỏ, khơng tự tin, chưa tương tác với người nghe Nói nhỏ, chưa tự tin, tương tác với người nghe Nó to, rõ chưa tự tin, tương tác với người nghe cịn Nói to, rõ, tự tin, tương tác với người nghe tốt Nói to, rõ, tự tin, tương tác tốt, thu hút với người nghe tốt Thành viên Trên 40% viên tham gia Nhóm hoạt động chưa tích cực Các thàành viên chưa tập trung vào nhiệm vụ giao Trên 60% viên tham gia Nhóm hoạt động tương đối tích cực, có trách nhiệm Trên 80% viên nhơm tham gia Nhóm hoạt động tích cực , sơi Hồn nhiệm vụ giao 100% tất thành viên tham gia Nhóm hoạt động sơi tích cực trách nhiệm cao nhiệm vụ hồn tốt nhóm chưa tham gia đầy đủ 40% Các thành viên nhóm hoạt động khơng tích cực không hoan nhiệm vụ phân công Tổng điểm NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG 2 Những thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta: a Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chun mơn hóa, phát triển vùng chuyên canh với quy mô lớn phâm hàng hóa - Đa dạng hóa nơng nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nơng thơn b Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nơng lâm nghiệp thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá - Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình - Số lượng trai trại tăng nhanh số lượng loại hình - Trang trại tập trung đồng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ C LUYỆN TẬP (7 phút) Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức vùng nông nghiệp Nội dung Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trị chơi “Giải chữ” Sản phẩm Câu trả lời học sinh Tổ chức thực - Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên trình chiếu vẽ 12x10 vng lên bảng nêu luật: Giáo viên gọi em lên chọn câu hỏi, Giáo viên đọc câu hỏi Học sinh trả lời Mỗi câu trả lời xuất từ khóa, mở hết từ khóa “Chun mơn hóa” xuất Hoặc em dự đốn từ khóa chữ chưa lật hết - Bước 2: Thực nhiệm vụ Học sinh suy nghĩ theo hình thức cá nhân để trả lời câu hỏi trị chơi “ơ chữ” - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Học sinh trả lời câu hỏi trò chơi “ô chữ” - Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên chuẩn kiến thức D VẬN DỤNG (5 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức học kiến thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp để giải thích ý nghĩa quan trọng việc phát triển vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến Nội dung: - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh, học sinh trả lời câu hỏi “ Tại việc phát triển vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa quan trọng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phát triển kinh tế – xã hội nông thôn” Theo kĩ thuật Think-pair-share Sản phẩm: - Học sinh báo cáo sản phẩm sau suy nghĩ cá nhân thảo luận cặp đôi Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kỹ thuật Think-Pair-Share Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh, học sinh suy nghĩ cá nhân 22 phút để trả lời câu hỏi “Tại việc phát triển vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa quan trọng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phát triển kinh tế – xã hội nông thôn” Sau làm việc cá nhân, học sinh bắt cặp với bạn thảo luận vòng phút - Bước 2: Thực nhiệm vụ Học sinh suy nghĩ cá nhân sau bắt cặp để chia sẻ cho câu trả lời cá nhân Học sinh làm việc thời gian quy định - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện từ 1-2 cặp trình bày sản phẩm Các nhóm nhận xét bổ sung cho - Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên tổng kết hoạt động, nhận xét trình làm việc sản phẩm nhóm Giáo viên chuẩn kiến thức PHỤ LỤC A HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Một số sản phẩm nông nghiệp Việt Nam Trung du miền núi Bắc Bộ Vùng chè Thái Nguyên - “vùng đệ danh trà” Đồng Bằng Sông Hồng Cây đậu Nành (cây đậu tương) Làm mạ - Làm mạ dược - Cấy Làm cỏ số tỉnh Thu hoạch Vải Thiều Lục Ngạn - Bắc Giang Bắc Trung Bộ: Vườn cam - Nghệ An Duyên Hải Nam Trung Bộ Thu hoạch mía tím Khánh Sơn - Khánh Hịa Thu hoạch Thanh Long Bình Thuận Tây Ngun Nơng dân xã Tân Lập (huyện Krông Búk) - Đắk Lắk thu hoạch tiêu Đông Nam Bộ Khai thác mủ cao-su Nông trường Cẩm Đường, xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ, Đồng Nai Đồng sông Cửu Long Dừa xiêm Bến Tre B HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Phiếu học tập hoạt động 2: ... Thời gian Hoàn thành thời gian quy định 10 Cá nhân Tích cực tìm tịi, sáng tạo 10 Làm việc nhóm Tinh thần làm việc nhóm sơi nổi, nhiệt tình, có trách nhiệm 20 Tổng 100 - Dưới 50 điểm: Chưa hoàn thành... việc nhóm nghiệp mơn hóa vùng Nói nhỏ, khơng tự tin, chưa tương tác với người nghe Nói nhỏ, chưa tự tin, tương tác với người nghe Nó to, rõ chưa tự tin, tương tác với người nghe Nói to, rõ, tự... đánh giá: Tiêu Chí Mức độ Chưa đạt Dưới điểm Sản phẩm thảo luận ( 60%) Phân tích Nội dung sơ sài đặc điểm bật vùng nơng nghiệp Điểm Trung bình >5 – điểm Phân tích nội dung chưa đầy đủ đặc điểm bật