Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 64 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
64
Dung lượng
3,28 MB
Nội dung
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG MỤC LỤC ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI 1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 1.1.1 Khái quát hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài (NETCO) 1.1.2 Đặc điểm doanh thu Công ty cổ phần Thương mại Chuyển phát nhanh Nội Bài 1.1.3 Đặc điểm chi phí Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài .5 1.1.3.1 Chi phí Giá vốn 1.1.3.2 Chi phí bán hàng:Doanh nghiệp khơng hạch tốn chi phí bán hàng.6 1.1.3.3 Chi phí Quản lý doanh nghiệp: 1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 1.2.1 Tổng giám đốc: .6 1.2.2 Phòng Kinh doanh ( trực tiếp mang lại doanh thu cho Cơng ty): 1.2.3 Phịng kế tốn ( kiểm tra, giám sát hoạt động bán hàng, hoạt động tài Cơng ty): 1.2.3 Trung tâm: .9 CHƯƠNG 10 THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI 10 2.1 Kế toán doanh thu thu nhập khác Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 10 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 10 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG 2.1.1.1 Chứng từ thủ tục kế toán 10 2.1.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng .10 2.1.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng 28 2.1.2 Kế tốn doanh thu hoạt động tài 30 2.1.2.1 Chứng từ tài khoản sử dụng .30 2.1.2.2 Quy trình ghi sổ kế tốn 30 2.1.3 Kế toán thu nhập khác 32 2.1.3.1 Chứng từ tài khoản sử dụng .32 2.1.3.2 Quy trình ghi sổ kế tốn 32 2.2 Kế toán chi phí Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 32 2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 32 2.2.1.1 Chứng từ Tài khoản sử dụng: 32 2.2.1.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 32 Ví dụ 2: .34 2.2.1.3 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 35 2.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng: Doanh nghiệp khơng hạch tốn Chi phí bán hàng( Sẽ có kiến nghị vấn đề ) 36 2.2.2.1 Chứng từ tài khoản sử dụng 36 2.2.2.2 Quy trình ghi sổ kế toán .36 2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 36 2.2.3.1 Chứng từ Tài khoản 36 2.2.3.2 Quy trình ghi sổ kế tốn .36 2.2.4 Kế toán chi phí tài chính: 40 2.2.4.1 Chứng từ tài khoản: 40 2.2.4.2 Kế tốn chi tiết Chi phí tài chính: 40 2.2.5 Kế tốn chi phí khác : 43 2.2.5.1 Chứng từ tài khoản sử dụng .43 2.2.5.2 Quy trình ghi sổ kế toán 44 2.3 Kế toán xác định kết kinh doanh Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 44 2.3.1 Tài khoản sử dụng 44 - Kết cấu nội dung TK 911 44 Sơ đồ hạch toán kết kinh doanh 45 2.3.2 Quy trình kế tốn 45 CHƯƠNG 48 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI 48 3.1 Đánh giá chung thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết kinh doanh Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 48 3.1.1 Ưu điểm 48 3.1.2 Nhược điểm 48 3.2 Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết kinh doanh Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài .48 3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 48 3.2.2- Về tài khoản sử dụng phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 50 3.2.3- Về chứng từ luân chuyển chứng từ 51 3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết : 52 3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp : 52 3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng : 52 3.2.7 Điều kiện thực giải pháp : .52 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT: - TK: Tài khoản - CPTM: Cổ phần thương mại - GTGT: Giá trị gia tăng - CPTM: Cổ phần thương mại - NETCO: Noi Bai Express and Trading Joint Stock Company DANH MỤC BẢNG BIỂU: BẢNG KÊ SỐ 01: Sổ chi tiết TK 511 Trang 12 BẢNG KÊ SỐ 02: Sổ TK 511 Trang 30 BẢNG KÊ SỐ 03: Sổ TK 515 Trang 31 BẢNG KÊ SỐ 04: Sổ chi tiết TK 632 Trang 33 BẢNG KÊ SỐ 05: Sổ TK 632 Trang 36 BẢNG KÊ SỐ 06: Sổ TK 6421 Trang 39 BẢNG KÊ SỐ 07: Sổ chi tiết TK 6351 Trang 41 BẢNG KÊ SỐ 08: Sổ chi tiết TK 6352 Trang 42 BẢNG KÊ SỐ 09: Sổ chi tiết TK 911 Trang 46 BẢNG KÊ SỐ 10: Báo cáo kết hoạt động kinh doanh Trang 47 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG LỜI MỞ ĐẦU Trải qua bao thăng trầm biến động, kinh tề nước ta phục hồi đà phát triển Bước vào thời kì đổi mới, đất nước ngày chuyển thay đổi Thời đại cơng nghiệp hố đại hố hội đồng thời thách thức cho đất nước nói chung cho doanh nghiệp Việt Nam nói riêng Trong thời kì kinh tế này, doanh nghiệp Việt Nam cần phải nổ lực để khơng ngừng đáp ứng nhu cầu ngày cao thị trường Đồng hành với chức đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng cơng tác cân đối doanh thu nhận chi phí bỏ để đạt lợi nhuận mong muốn điều trăn trở mối quan tâm hàng đầu doanh nghiệp Hoạt động doanh nghiệp có hiệu hay khơng? Làm để đạt lợi nhuận tối đa? Những câu hỏi toán nan giải cho doanh nghiệp Con đường tìm câu trả lời doanh nghiệp chứa đầy quy luật cạnh tranh Nghĩa doanh nghiệp phải cạnh tranh với việc tối đa hoá doanh thu để bù đắp khoản chi phí bỏ trình kinh doanh Mặt khác, cơng việc phải quản lý tốt để giảm thiểu chi phí, có doanh nghiệp tồn đứng vững thị trường Nhà nước ta gia nhập WTO, hồn cảnh địi hỏi nhà kinh doanh cần phải nhạy bén, động nắm bắt thông tin cách nhanh chóng Muốn đạt mục tiêu đề ra, doanh nghiệp phải có cơng cụ quản lý hiệu Trong phải kể đến cơng tác hạch tốn kế tốn, cơng cụ quản lý quan trọng, đóng vai trị tích cực việc quản lý kiểm sốt hoạt động kinh tế doanh nghiệp Công tác hạch tốn kế tốn cung cấp thơng tin cần thiết, quan trọng cho nhà quản lý để điều hành doanh nghiệp đưa định đắn việc hạch định sách, chiến lược lâu dài cho doanh nghiệp Cơng tác kế tốn giữ vai trị quan trọng cơng việc xác định kết kinh doanh giúp ích nhiều cho doanh nghiệp Kết công tác xác định kết kinh doanh giúp điều chỉnh hợp lý mục tiêu phương hướng phát triển doanh nghiệp tương lai Nhận thấy cần thiết tầm quan trọng công tác xác định kết kinh doanh, vận dụng kiến thức tích luỹ trường quan sát, học hỏi thực tế thời gian thực tập công ty CPTM Chuyển Phát Nhanh Nội Bài, em chọn đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí xác định kết kinh doanh” để viết báo cáo chuyên đề thực tập Sinh viên: Trần Thị Chanh Page TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG Đề tài em gồm chương: Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý Doanh thu, chi phí Cơng ty Cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài Chương 2: Thực trạng kế toán Doanh thu, chi phí Cơng ty Cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài Chương 3: Hoàn thiện kế tốn Doanh thu, chi phí, xác định kết kinh doanh Công ty Cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài Sinh viên: Trần Thị Chanh Page TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI 1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 1.1.1 Khái quát hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài (NETCO) Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn góp nước Do doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nên khơng có sản phẩm, khơng có đặc điểm, hình thái vật chất cụ thể Ngành nghề kinh doanh: Công ty chuyên kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá nước quốc tế với phương châm làm việc: Chuyên nghiệp – Nhanh chóng – An tồn – Tiết kiệm Khẩu hiệu Công ty “ NETCO mang đến khác biệt” Tiêu chí để phát triển hoạt động kinh doanh Công ty: - Đáp ứng nhu cầu nguyện vọng hàng ngày khách hàng dịch vụ chuyển phát nhanh Luôn mang đến cho khách hàng dịch vụ có chất lượng cao giá phù hợp - Sự gắn bó sâu sắc NETCO với thị trường khách hàng tài sản vô giá, tảng cho phát triển NETCO tương lai NETCO vận dụng tối đa kiến thức, kinh nghiệm lực nhân viên để phục vụ khách hàng khắp nơi - Sự thành đạt lâu bền NETCO địi hỏi tồn tâm tồn ý phấn đấu cho tiêu chuẩn kinh doanh Hợp tác chặt chẽ, sẵn sàng lĩnh hội tư tưởng khơng ngừng nâng cao trình độ - Để có thành công NETCO phải chủ động tạo nhiều mối quan hệ tốt đẹp với tất người cộng đồng xã hội - NETCO coi uy tín vốn q, hữu thành viên, nhân viên dịch vụ mà NETCO kinh doanh NETCO tất thành viên phải góp sức xây dựng để uy tín NETCO ngày vững mạnh - NETCO ln hướng tới tăng trưởng lâu bền, tối đa hoá lợi nhuận kinh doanh, cân đối lợi ích trước mắt lợi ích lâu dài, ln đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu tạo điều kiện tốt để phục vụ khách hàng Nguyên tắc hoạt động của công ty: - NETCO kinh doanh dịch vụ với tính trung thực, liêm chính và tôn trọng lợi ích của mọi người, mọi khách hàng mà NETCO đặt quan hệ - Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí Sinh viên: Trần Thị Chanh Page TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG - Tiến hành xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, các hợp đồng kinh tế với khách hàng - Thực hiện phân công lao động hợp lí, quản lí nhân sự theo luật lao động - Tuân thủ các chính sách và chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước, thực hiện đầy đủ, trung thực Báo cáo tài chính - NETCO khuyến khích mọi nhân viên đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và bảo vệ lợi ích kinh doanh cho chính mình cũng cho toàn công ty Qua đó hướng tới một tập thể vững mạnh dựa nền tảng của sự tương trợ tự nguyện và nỗ lực của mọi thành viên công ty Đặc điểm ngành chuyển phát nhanh Dịch vụ chuyển phát nhanh loại hình dịch vụ liên quan trực tiếp đến hàng hóa dạng vật chất, bưu phẩm bưu kiện khách hàng Điểm bật khác biệt dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm chuyển phát nhanh, khai thác, vận chuyển phát tới tay người nhận cách ngắn nhất, công bố trước thời gian chuyển phát tồn trình, bảo đảm độ an tồn xác Dịch vụ chuyển phát nhanh dịch vụ ngành Bưu Tuy nhiên Việt Nam, nhà nước độc quyền lĩnh vực thông tin nên công ty chuyển phát thực chuyển phát hàng hóa, tài liệu, vật mẫu,… Chính vậy, hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh bị chi phối đặc điểm dịch vụ nói chung dịch vụ Bưu nói riêng Đó là: – Đối tượng dịch vụ bưu phẩm yêu cầu phải đưa nguyên vẹn Mọi biến đổi hình thức nội dung làm giảm giá trị sản phẩm Trong trình vận chuyển yêu cầu chất lượng sản phẩm cao, không chấp nhận tỷ lệ sai xót thiếu an tồn – Dịch vụ chuyển phát nhanh dịch vụ khác có đặc điểm vơ hình, khơng tồn dạng vật thể, nên sản xuất lưu kho loại hàng hóa hữu hình – Do tính vơ hình nên dịch vụ khơng thấy được, khơng sờ được, khơng ngửi trước mua bán, giao dịch, khó mơ tả đặc tính chất lượng hàng hóa thơng thường khác – Dịch vụ chuyển phát thực hai chức nhận chuyển phát hàng hóa cho khách hàng, mang tính chất dây chuyền thông qua hệ thống người không quốc gia, thành phố nơi nhận sản phẩm hoàn thiện sản phẩm chuyển phát mà hệ thống toàn giới với nơi mà bưu kiện bưu phẩm qua, cách xa không gian địa lý thời gian Do nhà cung cấp phải có nhiều kiến thức, kỹ cần thiết để tránh tối đa sai xót thực hai chức Đồng thời tổ chức, đơn vị cá nhân dây chuyền hoạt động nhịp nhàng với thống toàn mạng Sinh viên: Trần Thị Chanh Page TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG – Dịch vụ chuyển phát nhanh không bảo hộ độc quyền sản phẩm hữu hình khác, nên đối thủ cạnh tranh bắt chước dịch vụ Như vấn đề định tạo nên lợi cạnh tranh công ty không đặc thù dịch vụ, nguyên tắc kinh doanh công ty mà việc thõa mãn khách hàng mức độ nào, đảm bảo chất lượng dịch vụ chất lượng phục vụ – Quá trình cung ứng dịch vụ chuyển phát nhanh gắn liền với trình tiêu dùng Khi công ty nhận bưu phẩm khách hàng lúc bắt đầu trình sản xuất tiêu thụ Khi vận chuyển bưu phẩm trình cung ứng sản phẩm diễn người nhận nhận bưu gửi thời điểm kết thúc trình cung ứng tiêu thụ Do việc phân bố phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ phải gần gũi với khách hàng – Đặc trưng chuyển phát nhanh tính cặp đơi: Sản phẩm – dịch vụ, chúng có quan hệ mật thiết với Đặc điểm chi phối tới thị trường hoạt động marketing công ty Sản phẩm chuyển phát nhanh phải đảm bảo an tồn, ngun vẹn khơng có phế phẩm thứ phẩm 1.1.2 Đặc điểm doanh thu Công ty cổ phần Thương mại Chuyển phát nhanh Nội Bài Doanh thu Công ty bao gồm doanh thu từ khách lẻ, khách mã nợ Doanh thu từ khách lẻ tức khách hàng đến tận Công ty gửi thư từ, hàng hoá thu tiền Doanh thu khách hàng có mã nợ tức tốn đến cuối tháng kế tốn Cơng ty kết sổ gửi khách hàng mã nợ hoá đơn kèm bảng kê thu tiền để khách hàng toán tiền mặt chuyển khoản Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ toàn số tiền thu thu từ việc cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa Cơng ty Thực doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ mục tiêu vô quan trọng doanh nghiệp nhờ có doanh thu bù đắp chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, thực nghĩa vụ nhà nước, phân chia lợi nhuận cho chủ đầu tư tiếp tục tái sản xuất kinh doanh Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Chỉ chi nhận doanh thu hoàn thành nghĩa vụ cung cấp dịch vụ khách hàng toán chấp nhận toán 1.1.3 Đặc điểm chi phí Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài Chi phí Cơng ty bao gồm tất chi phí liên quan đến bán hàng cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh cho khách hàng bao gồm chi phí sau: Sinh viên: Trần Thị Chanh Page TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG 1.1.3.1 Chi phí Giá vốn Chi phí Giá vốn chi phí mua xăng dầu, chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa, chi phí gửi hàng qua Vietnam Airline, chi phí gửi hàng qua Bưu Điện, Chi phí in bì thư, chi phí in bill,… 1.1.3.2 Chi phí bán hàng:Doanh nghiệp khơng hạch tốn chi phí bán hàng 1.1.3.3 Chi phí Quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn hoạt động doanh nghiệp mà không tách riêng cho hoạt động Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như: Chiphịng phẩm, chi phí điện nước, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chi phí chung khác 1.1.3.4 Chi phí tài chính: Chi phí tài chi phí lãi vay Ngân hàng, chi phí chuyển tiền qua Ngân hang ( chứng từ sử dụng Giấy báo có Ngân hàng) 1.1.3.5 Chi phí khác Chi phí khác chi phí liên quan đến việc lý tài sản cố định tơ chở hàng Chi phí phát sinh doanh nghiệp nhượng bán, lý ô tô chở hàng 1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí Cơng ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 1.2.1 Tổng giám đốc: Tổng giám đốc người có quyền định cao Công ty, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động Công ty thực giao dịch thương mại người đại diện phát luật Công ty trước Nhà Nước Tổng Cơng ty Ví dụ: Giám đốc ký duyệt định, hợp đồng thương mại, giao dịch Công ty… Nhằm giám sát chặt chẽ giao dịch thương mại việc giám sát nhân viên có làm theo quy chế Cơng ty hay khơng 1.2.2 Phịng Kinh doanh ( trực tiếp mang lại doanh thu cho Cơng ty): Phịng kinh doanh lập dự thảo định hướng chiến lược Kinh Doanh quản trị công ty cho thời kỳ Mỗi thành viên phòng Trưởng phòng khoán doanh số hàng tháng với mức thưởng phạt đinh Tổng giám đốc nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm cho thành viên tổ làm việc tốt hơn, hiệu Sinh viên: Trần Thị Chanh Page TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG 2.2.5 Kế tốn chi phí khác : 2.2.5.1 Chứng từ tài khoản sử dụng - Chứng từ sử dụng: Các biên nộp phạt thuế - Tài khoản sử dung: TK 811 - Kết cấu nội dung phản ánh TK 811: TK 811 Các khoản chi phí khác phát sinh kỳ Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác TK 911 để xác định kết kinh doanh TK 811 khơng có số dư cuối kỳ SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ KHÁC TK 811 Tk 211 TK 911 Giá trị lại TSCĐ nhượng bán, lý TK 214 Giá trị hao mòn Cuối kỳ kết chuyển Tk 111,112,331 chi phí khác CP nhượng bán, lý TSCĐ, khoản bị phạt, bồi thường Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 46 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG 2.2.5.2 Quy trình ghi sổ kế tốn Căn vào biên nộp phạt thuế kế toán ghi: Nợ TK 811: Có TK 111: 2.3 Kế tốn xác định kết kinh doanh Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 2.3.1 Tài khoản sử dụng - Công ty sử dụng TK 911 để xác định kết kinh doanh - Kết cấu nội dung TK 911 TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí tài Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển doanh thu tiêu thụ kỳ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển kết hoạt động kinh doanh (lỗ) TK 911 khơng có số dư cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 47 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG - Sơ đồ hạch toán kết kinh doanh SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TK 632 TK 911 TK51 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 635 Doanh thu Kết chuyển chi phí HĐTC TK 641 Doanh nghiệp khơng hạch tốn chi phí bán hàng TK 642 TK 515 Kết chuyển doanh thu HĐTC Kết chuyển chi phí QLDN TK 711 TK 811 Kết chuyển doanh thu khác Kết chuyển chi phí khác TK 421 Kết chuyển lãi TK 421 Kết chuyển lỗ 2.3.2 Quy trình kế tốn Cuối năm tài kế tốn nhìn vào Bảng cân đối phát sinh phần mềm kết chuyển chi phí phát sinh sang bên có đối ứng với bên nợ TK 911 Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 48 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG BẢNG KÊ SỐ 09: Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 49 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG BẢNG KÊ SỐ 10: BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC) Niên độ tài năm 2012 Mã số thuế: Người nộp thuế: 010134479 Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã (1) (2) (3) Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ 01 Các khoản giảm trừ 02 doanh thu Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) Giá vốn hàng bán 11 10 11 Thu yết h (4) IV.0 Lợi nhuận gộp bán hàng cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) Doanh thu hoạt động tài 21 Chi phí 22 tài - Trong đó: Chi phí lãi 23 vay Chi phí quản lý kinh 24 doanh Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) Thu nhập khác 31 Số năm Số năm trước (5) (6) 24,013,064,70 21,532,954, 574 24,013,064,70 21,532,954,5 74 18,141,911,69 5,871,153,01 15,854,082, 730 5,678,871, 844 6,604,44 163,871,70 162,278,12 5,697,519,04 16,366,70 5,529, 453 206,718, 136 203,653, 110 5,771,410, 532 (293,727,3 71) 281,818, 182 755,484, 775 (473,666,5 93) (767,393,9 64) 12 13 14 15 16 Chi phí 32 khác Lợi nhuận khác (40 = 40 31 - 32) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) Chi phí thuế TNDN 51 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) Sinh viên: Trần Thị Chanh IV.0 16,366,70 4,091,67 12,275,03 (767,393,9 64) Page 50 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG CHƯƠNG HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CHUYỂN PHÁT NHANH NỘI BÀI 3.1 Đánh giá chung thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết kinh doanh Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn nói chung cơng tác hạch tốn chi phí, doanh thu xác định kết kinh doanh Công ty Cổ phần Thương mại Chuyển phát nhanh Nội Bài mang đến cho em số nhìn nhận sơ bộ, số đánh giá chung tổ chức hoạt động, tổ chức hạch tốn cơng ty sau: 3.1.1 Ưu điểm Hệ thống sổ sách, chứng từ kế tốn nhìn chung ghi chép khoa học, hợp lý Hình thức ghi sổ kế tốn Cơng ty hình thức kế tốn Chứng từ Ghi sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh Công ty, tận dụng ưu điểm hình thức dễ đối chiếu kiểm soát lượng chứng từ lớn, tránh gây sai sót, dễ kiểm tra phân cơng cơng việc phịng kế tốn Lãnh đạo Cơng ty dễ dàng nắm rõ tình hình tài Công ty để đưa quản lý hiệu 3.1.2 Nhược điểm Đặc điểm công ty kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh có địa bàn kinh doan rộng, khách hàng không tập trung mà phân tán nhiều nơi việc thu hồi vốn khó khăn, q trình hạch tốn khơng phản ánh kịp thời nghiệp vụ kinh tế phát sinh dễ xảy thiếu sai sót Trong cách bàn giao chứng từ nhiều tồn Chứng từ bàn giao kế toán viên với nhau, phận khác với kế tốn chưa có ký nhận nên nhiều gây tranh cãi 3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết kinh doanh Công ty cổ phần thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài 3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí a) Về Doanh thu: Doanh thu hoạt động tài cơng ty đơn khoản lãi tiền gửi Tuy nhiên công ty không nên định hướng tăng khoản thu tài việc tăng khoản tiền gửi ngân hàng Bởi khoản tiền gửi lớn làm chôn vốn công ty thay dùng khoản tiền vào mục đích kinh doanh hay đầu tư vào lĩnh vực khác thu lợi nhuận cao Bảng cân đối SPS công ty cho thấy Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 51 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG khoản tiền gửi công ty khơng nhiều Vì tăng doanh thu hoạt động tài khơng khả quan Nguồn thu hoạt động khác cơng ty khơng nhiều, cơng ty nên trọng tăng doanh thu hoạt động kinh doanh Đầu tiên, chiến lược nhằm thu hút khách hàng quan trọng Công ty cần tăng tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng lớn để đảm bảo doanh thu hàng tháng Tuy nhiên tỷ lệ tăng vừa phải để đảm bảo lợi nhuận tối đa Đồng thời, dịch vụ hậu cần thiết để chăm sóc khách hàng trì quan hệ đối tác lâu dài Có thể triển khai dịch vụ hậu như : giảm giá cước cho hợp đồng kinh doanh theo tỷ lệ phần trăm, có quà tặng cho khách hàng vào ngày lễ, Tết, Bên cạnh thái độ phục vụ nhân viên giao nhận, cách thức xử lý thắc mắc khiếu nại nhân viên dịch vụ chăm sóc khách hàng quan trọng việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng trì quan hệ đối tác Vì hế, cơng ty cần đào tạo kỹ mềm cho nhân viên nhiều để có nhu cầu chuyển phát nhanh , khách hàng nhớ đến Netco với ấn tượng tốt đẹp Với mong muốn mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyển phát nhanh chất lượng cao, giá hợp lý, biện pháp hướng vào mục tiêu thỏa mãn nhu cầu khách hàng từ nâng cao doanh thu cho cơng ty b) Về Chí phí : Về chi phí giá vốn Chi phí giá vốn cơng ty bao gồm cước gửi bưu phẩm, bưu kiện qua đối tác, mực in, chi phí in phong bì vận đơn Nhìn chung chi phí giá vốn cơng ty cịn mức cao Để giảm thiểu chi phí này, cơng ty cần xem xét lại tình hình gửi bưu phẩm qua đối tác tình hình sử dụng dịch vụ in ấn Đối với việc gửi bưu phẩm qua đối tác, để giảm thiểu chi phí cơng ty nên sử dụng dịch vụ công ty với cưới phí thấp có khả cơng ty mà Netco sử dụng dịch vụ lâu lợi dụng mối quan hệ đối tác lâu dài để tính phí cao Cơng ty xem xét tính cạnh tranh giá công ty để định sử dụng dịch vụ công ty Đối với chi phí in phong bì vận đơn thế, việc tìm kiếm cơng ty với chi phí in ấn thấp góp phần làm giảm chi phí cho cơng ty Về chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ lớn Vì việc giảm thiểu chi phí có vai trị quan trọng công ty Mỗi nhân viên ông ty cần lưu ý vấn đề thực hành tiết kiệm, tránh sử dụng lãng phí văn phịng phẩm Chi phí tiếp khách, phí cơng tác cần thiết nhiên cơng ty cần xây dựng định mức chi phí để tránh tình trạng lãng phí tiền cơng ty Số lượng khách hàng công ty nhiều, khoản phải thu khách hàng lớn, hợp đồng kinh doanh công ty với khách hàng quy định Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 52 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG điều khoản thời hạn tốn, song cơng ty nên lập dự phịng nợ phải thu khó địi khoản nợ khó thu để bù đắp chi phí cho cơng ty trường hợp khơng thu hồi nợ Khoản chi phí hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản hạch tốn TK 642 Cơng ty nên tiến hành bán lý TSCĐ sử dụng cho phận quản lý doanh nghiệp không sử dụng đến khấu hao hết giá trị để cắt giảm chi phí khấu hao kỳ Về chi phí tài chính Các khoản chiết khấu dành cho khách hàng công ty hạch toán trực tiếp làm giảm doanh thu kỳ Khoản chiết khấu cơng ty hạch tốn vào chi phí tài Như phù hợp Về chi phí bán hàng : Cơng ty nên hạch tốn chi phí bán hàng thực tế trình tìm kiếm khách hàng việc chăm sóc khách hàng tiềm cần có chi phí mà chi phí mục đích để khách hàng sử dụng dịch vụ hay mua dịch vụ Cơng ty Nghĩa chi phí phục vụ cho việc bán hàng Cơng ty nên hạch tốn vào chi phí bán hàng hợp lý việc hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp 3.2.2- Về tài khoản sử dụng phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn a) Về tài khoản sử dụng công ty: Hệ thống tài khoản công ty tương đối gọn nhẹ đảm bảo cho cơng tác hạch tốn kế tốn đầy đủ xác Tuy nhiên, cơng ty mở rộng thêm số tài khoản để việc hạch tốn dễ dàng Ví dụ vấn đề nhân viên ứng tiền mua dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng xe,… cho cơng ty, cơng ty sử dụng tài khoản 141 – “ Tạm ứng” để chi tiền cho nhân viên mua vật dụng, chi trả dịch vụ mua ngồi,… Sau nhân viên tốn lại tạm ứng cho thủ quỹ Ngồi cơng ty mở chi tiết cho số tài khoản Ví dụ tài khoản 131 – “ Phải thu khách hàng”, cơng ty mở chi tiết cho khách hàng để tiện cho việc theo dõi công nợ sau: + TK 131- MA01 + TK 131- MA02 + TK 131- MA03 Với MA01,MA02,MA03,… mã khách hàng Việc theo dõi chi tiết khách hàng giúp kế toán quản lý tốt công nợ phải thu, đảm bảo thu hồi nhanh chống đầy đủ tiền cho công ty, hạn chế tối đa tình trạng bỏ xót cơng nợ Việc theo dõi chi tiết giúp kế toán lưu ý khoản nợ khó địi, từ có biện pháp giải vấn đề để đảm bảo thu hồi nợ Đối với khoản nợ khó thu kéo dài, cơng ty lập khoản dự phòng nợ phải thu Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 53 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG khó địi để bù đắp chi phí cho công ty trường hợp không thu hồi nợ Và chi phí hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp b) Về phương pháp tính giá : Phương pháp tính giá Cơng ty Cổ phần Thương Mại Chuyển phát nhanh Nội Bài phù hợp với Công ty nên không cần thay đổi phương pháp tính giá c) Về phương pháp kế tốn : Do tính chất riêng ngành dịch vụ công việc kiểm tra chứng từ thường dồn vào cuối tháng, nên cơng việc hạch tốn doanh thu cơng ty khơng đơn giản Hình thức tốn cơng ty phong phú: tốn ngay, người nhận tốn, tốn cuối tháng, hình thức khác, gây khó khăn cho việc hạch tốn doanh thu Việc hạch tốn doanh thu đơi bị trùng lắp Ngồi ra, có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên liên tục làm cho việc ghi chép dễ bị trùng lập cơng việc kế tốn kiểm tra chứng từ thường dồn vào cuối tháng Ví dụ cước đường bộ, nghiệp vụ phát sinh hàng ngày công ty với số lượng chứng từ nhiều Việc hạch tốn cước phí dễ bị trùng lắp thiếu xót Để khắc phục tình trạng này, cơng ty khơng hạch tốn cước phí vào tháng mà tổng hợp cước phí tháng hạch tốn vào chi phí tháng Cơng ty tổ chức cơng tác kế tốn tập trung nên tất số liệu, chứng từ tập trung công ty Vì vậy, cơng ty phải đạo trực tiếp nghiệp vụ kinh tế phát sinh tập trung lên phịng kế tốn cơng ty để hạch tốn Điều gây lãng phí thời gian làm tăng khối lượng cơng việc cho nhân viên phịng kế tốn cơng ty Hệ thống máy tính sử dụng lâu năm chưa đổi nên làm việc gặp số trục trặc không tránh khỏi Do làm gián đoạn cơng việc hạch tốn, làm chậm trễ việc lập nộp báo cáo cho cơng ty Cơng việc kế tốn cơng ty hổ trợ máy tính phần mềm kế tốn EFFECT Cho nên khối lượng cơng việc giảm nhẹ nhiều mức độ xác lại cao, tiết kiệm nhiều thời gian Tuy nhiên máy tính công ty bị giảm tốc độ làm việc, chạy chậm nên làm việc gặp số trục trặc khơng thể tránh khỏi Do làm gián đoạn cơng việc hạch tốn kế tốn Ngồi phần mềm kế toán EFFECT hỗ trợ nhiều cho cơng ty việc hạch tốn kế tốn lập báo cáo tài Tuy nhiên, mẫu sổ sách mẫu báo cáo mà phần mềm kết xuất chưa phù hợp với mẫu sổ hành 3.2.3- Về chứng từ luân chuyển chứng từ a) Về chứng từ: Công ty thực tốt việc lập, kiểm tra xử lý chứng từ Công việc chứng từ hồn tốt cơng ty thực tốt nốt công đoạn lưu trữ Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 54 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG chứng từ Do đặc điểm ngành kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh, khối lượng chứng từ hàng tháng công ty lớn Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Chứng từ - Ghi sổ nên toàn chứng từ kế tốn tập trung phịng kế tốn Với khối lượng chứng từ nhiều thế, công ty nên có kho lưu trữ chứng từ riêng Đồng thời cơng ty bố trí thủ kho để quản lý tốt chứng từ để tìm chứng từ dễ dàng phận cần lại chứng từ Như chứng từ lưu trữ an tồn cơng ty dễ dàng quy trách nhiệm có mát hay hư hỏng chứng từ xảy b) Về việc luân chuyển chứng từ: Do phịng kế tốn Cơng ty có nhiều nhân viên kế tốn phân cơng cơng việc chi tiết nên việc luân chuyển chứng từ có chậm lại đảm bảo tính xác cao chứng từ kế toán 3.2.4- Về sổ kế tốn chi tiết : Cơng ty nên mở Sổ chi tiết để theo dõi khách hàng nợ nhằm mục đích theo dõi sát khoản nợ khó địi đơn vị 3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp : Về sổ kế tốn Tổng hợp Cơng ty Cổ phần Thương mại Chuyển phát nhanh Nội Bài tương đối đầy đủ, phù hợp với Cơng ty Tuy nhiên Cơng ty nên mở them sổ kế tốn Tổng hợp TK141- Tạm ứng Nhằm mục đích theo dõi khoản mà nhân viên tạm ứng tiền để gửi hàng, đổ dầu… 3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng : Doanh nghiệp không phát sinh khoản liên quan đến bán hàng 3.2.7 Điều kiện thực giải pháp : Qua thời gian thực tập Công ty Cổ phần Thương mại chuyển phát nhanh Nội Bài_Netco, công ty tạo điều kiện thuận lợi để em dễ dàng tiếp cận tìm hiểu học hỏi công việc thực tế mà kế tốn viên phải làm Có nói thể trung thực, xác, khách quan phẩm chất quan trọng hàng đầu mà nhân viên kế tốn cần có để hồn thành tốt cơng việc Đáp ứng u cầu đó, Netco xây dựng thành cơng đội ngủ nhân viên kế tốn, đội ngủ nhân viên có lực chuyên môn, đầy động, quan trọng hết họ người đổi yêu nghề có tinh thần trách nhiệm cao cơng việc Nhân viên kế tốn Netco có khả làm việc tập thể, chia hổ trợ công việc Trong công việc vậy, mặt đời sống tinh thần nhân viên phịng kế tốn người đầy nhiệt huyết, quan tâm chia sẽ, sống hòa đồng, thân thiện dễ gần gũi Chính khả làm việc tập thể kéo họ lại gần với nhau, buổi giao lưu văn nghệ, thể thao, dã ngoại làm phong phú thêm đời sống tinh thần nhân viên Netco trọng tới nhân tố người Tất yếu tố tạo nên mơi trường làm việc tích cực, động, nghiêm túc thân thiện Các nhân viên kế toán cơng ty ln tự nâng cao trình độ chun mơn thơng qua việc thường xun tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, cập nhật văn luật Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 55 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG hành,… để kịp thời nắm bắt chế độ, sách Nhà Nước mà áp dụng vào công việc kế tốn cơng ty Bên cạnh đó, phận kinh doanh công ty động Họ theo dõi, quan sát biến động kinh tế từ đưa sách hiệu để mở rộng thị trường nâng cao doanh thu năm Đội ngủ nhân viên cơng ty có nghiệp vụ chun mơn vững vàng, bên cạnh sai xót khó tránh khỏi cơng việc hạch tốn Tuy nhiên, sai xót điều chỉnh điều chỉnh cho phù hợp lại điểm mạnh nhân viên kế toán Sau khoảng thời gian thực tập công ty CPTM chuyển phát nhanh Nội Bài, em nhận thấy thực tiễn cơng tác kế tốn cơng ty khơng rập khuôn theo lý thuyết mà em học trường Ở trường, chúng em học lý thuyết kế toán cách chi tiết Tuy nhiên, thực tế cơng tác kế tốn cơng ty gọn nhẹ Thế điều không làm cho em cảm thấy bỡ ngỡ, lúng túng việc thực hành em nhận thấy điều đặc điểm sản xuất kinh doanh công ty tạo nên khác cơng tác kế tốn họ em anh chị nhân viên phòng kế tốn hướng dẫn nhiệt tình Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 56 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG KẾT LUẬN Công ty CP TM CPN Nội Bài công ty hoạt động lĩnh vực kinh doanh chuyển phát thư, hình thành chưa lâu cố gắng nỗ lực lãnh đạo, nhân viên công ty bước ổn định tạo chỗ đứng vững thị trường chuyển phát nhanh tạo uy tín khách hàng Bên cạnh phát triển có đóng góp nhân viên phịng kế tốn ln ln tìm kiếm học hỏi, tìm phương thức hạch tốn vừa phù hợp với đặc điểm kinh doanh công ty, vừa với qui định Nhà nước Qua trình học tập thực tập công ty CPTM chuyển phát nhanh Nội Bài, em thấy việc trau dồi kiến thức năm học quan trọng kiến thức lý luận để tiếp thu thực tế, ngành nghề đặc biệt ngành kế toán, việc kết hợp chặt chẽ lý luận thực tiễn cách linh hoạt, phù hợp mà giữ nguyên tắc lý luận Do trình thực tập công ty thời gian tương đối ngắn, kinh nghiệm thực tế thân cịn có nhiều hạn chế nên em chưa thể có nhìn tổng qt, nắm hết vấn đề công tác hạch tốn kế tốn cơng ty báo cáo thực tập em không tránh khỏi thiếu sót Em mong nhận đuợc ý kiến đóng góp bảo thầy giáo để viết em hoàn thiện Một lần em xin chân thành cảm ơn giúp đỡ tận tình Thầy giáo TS Nguyễn Hữu Đồng anh chị phịng kế tốn cơng ty giúp em hoàn thành báo cáo Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Chanh Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 57 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG TÀI LIỆU THAM KHẢO - Lý thuyết thực hành kế toán tài - PGS.TS Nguyễn Văn Cơng Nhà xuất Đại học Kinh Tế Quốc Dân - Giáo trình Kế tốn tài doanh nghiệp – GS.TS Đặng Thị Loan - Chế độ kế toán doanh nghiệp – Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng năm 2006 Bộ trưởng Bộ Tài Chính - Báo cáo tài Cơng ty Cổ phần Thương mại Chuyển phát nhanh Nội Bài năm 2011, năm 2012 -Các trang Web: http://www.webketoan.com http://www.tapchiketoan.info http://www.kiemtoan.com Sinh viên: Trần Thị Chanh Page 58 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN - T.S NGUYỄN HỮU ĐỒNG Đề tài: Hoàn thiện Kế tốn Doanh thu, Chi phí Xác định kết kinh doanh Tại: Công ty Cổ phần Thương mại Chuyển phát nhanh Nội Bài Sinh viên : Trần Thị Chanh Mã số SV: 13120086 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG Hà Nội, ngày 05 tháng năm 2014 GIẢNG VIÊN HƯƠNG DẪN ... để xác định kết kinh doanh - Kết cấu nội dung TK 911 TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí tài Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển doanh thu tiêu thụ kỳ Kết. .. động Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như: Chiphịng phẩm, chi phí điện nước, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chi phí chung khác 1.1.3.4 Chi phí tài chính: Chi phí. .. TSCĐ Kế chuyển chi phí trả trước Thuế, lệ phí phải nộp Chi phí tiền, chi phí dịch vụ mua ngồi phải trả Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết kinh doanh TK 642 khơng