LỜI MỞ ĐẦU BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ THANH MÂY “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY MÔN VÕ TAEKWO[.]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ THANH MÂY “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY MƠN VÕ TAEKWONDO VÀO GIỜ TỰ CHỌN CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN HUỆ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU” LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC TP Hồ Chí Minh, năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ THANH MÂY “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY MƠN VÕ TAEKWONDO VÀO GIỜ TỰ CHỌN CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN HUỆ THÀNH PHỐ VŨNG TÀU” Chuyên ngành: Giáo dục thể chất Mã số: 60140103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS Trần Hồng Quang TP Hồ Chí Minh, năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu riêng tôi, số liệu, kết nghiên cứu nêu luận văn trung thực chưa cơng bố cơng trình nghiên cứu khác Học viên Lê Thị Thanh Mây LỜI CẢM ƠN Học viên xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Qúy thầy giáo tồn thể cán công nhân viên chức Trường Đại Học Thể Dục Thể Thao Thành Phố Hồ Chí Minh tạo điều kiện giúp đỡ học viên suốt trình học tập nghiên cứu khoa học Học viên xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Qúy thầy, giảng dạy cho cao học khóa 19, dành nhiều tâm huyết để truyền thụ cho học viên kiến thức quý báu, làm tiền đề cho việc nghiên cứu luận văn Đặc biệt học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với giáo viên hướng dẫn: TS Trần Hồng Quang tận tình động viên giúp đỡ hướng dẫn học viên suốt trình học tập nghiên cứu đề tài Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, cán bộ, giáo viên môn Thể Dục, em học sinh trường trung học phổ thông Nguyễn Huệ Thành phố Vũng Tàu bạn bè, gia đình động viên, khích lệ tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .5 Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG 11 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .14 LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I .5 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Các quan điểm – đường lối Đảng Nhà nước công tác GDTC trường học cấp .5 1.2 Mục tiêu, vai trò nhiệm vụ GDTC trường học .13 1.2.1 Mục tiêu GDTC trường học 13 1.2.2 Nhiệm vụ, nội dung, phương tiện, hình thức nguyên tắc GDTC 14 1.3 Đặc điểm tâm sinh lý, phát triển tố chất thể lực lứa tuổi 15 —17 .16 1.3.1 Hệ vận động 16 1.3.2 Đặc điểm chức sinh lý [22], [32], [33], [34], [35] .18 1.3.3 Đặc điếm tố chất thể lực [22], [32], [33], [34], [35] .18 1.3.4 Đặc điểm tâm lý [22], [32], [33], [34], [35] 21 1.4 Sơ lược lịch sử hình thành phát triển mơn Taekwondo 21 1.4.1 Hiện đại 24 1.4.2 Taekwondo Việt Nam 27 1.5 Kỹ Thuật môn Taekwondo 31 1.5.1 Đặc điểm kỹ thuật đòn chân môn võ Taewondo .31 1.5.2 Đặc điểm thể lực môn võ Taekwondo 35 1.6 Vài nét giới thiệu trường THPT Nguyễn Huệ thành phố Vũng Tàu.43 CHƯƠNG II 48 PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU .48 2.1 Phương pháp nghiên cứu .48 2.1.1 Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: 48 2.1.2 Phương pháp vấn phiếu 48 2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm [4] 49 2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm .52 2.1.5 Phương pháp toán thống kê 52 2.2 Tổ chức nghiên cứu .56 2.2.1 Đối tượng nghiên cứu 56 2.2.2 Khách thể nghiên cứu 56 2.2.3 Thời gian nghiên cứu 56 CHƯƠNG III 58 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .58 3.1 Đánh giá thực trạng giảng dạy môn GDTC trường THPT Nguyễn Huệ từ năm 2010 đến năm 2013 58 3.1.1 Đội ngũ giáo viên 58 3.1.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ môn học GDTC trường THPT Nguyễn Huệ 59 3.1.3 Chương trình nội dung giảng dạy GDTC trường THPT Nguyễn Huệ 60 3.1.4 Nhu cầu học tập môn tự chọn học sinh khối 10 trường THPT Nguyễn Huệ 61 3.1.5 Bàn thực trạng giảng dạy môn GDTC trường THPT Nguyễn Huệ 65 3.1.5.1 Về đội ngũ giáo viên 65 3.1.5.2 Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ môn học GDTC 65 3.1.5.3 Chương trình nội dung giảng dạy 66 3.1.5.4 Nhu cầu học tập môn tự chọn học sinh khối 10 trường THPT Nguyễn Huệ 66 3.2 Nghiên cứu xây dựng ứng dụng chương trình giảng dạy mơn Taekwondo vào học tự chọn cho học sinh khối 10 trường THPT Nguyễn Huệ .67 3.2.1 Lựa chọn nội dung giảng dạy 67 3.2.2 Chương trình giảng dạy mơn Taekwondo cho học sinh khối 10 trường THPT Nguyễn Huệ 71 3.2.3 Ứng dụng chương trình thực nghiệm môn Taekwondo vào tự chọn cho học sinh khối lớp 10 trường THPT Nguyễn Huệ 71 3.2.4 Bàn nghiên cứu xây dựng ứng dụng chương trình giảng dạy mơn Taekwondo vào tự chọn cho học sinh khối 10 trường THPT Nguyễn Huệ .73 3.2.4.1 Lựa chọn nội dung gỉảng dạy 73 3.2.4.2 Chương trình giảng dạy môn Taekwondo 73 3.2.4.3 Ứng dụng chương trình thực nghiệm mơn Taekwondo vào tự chọn .74 3.3.5 Bàn hiệu việc thực chương trình mơn Taekwondo vào tự chọn 85 3.3.5.1 Bàn khả tiếp thu kỹ thuật mơn Taekwondo học sinh nhóm thực nghiệm 85 3.3.5.2 Sự phát triển thể lực nam, nữ học sinh lóp 10 trước sau thực nghiệm sư phạm 86 3.3.5.3 Sự phát triển thể lực hai nhóm thực nghiệm đối chứng sau thực nghiệm sư phạm 86 3.3.5.4 So sánh thể lực học sinh NTN NĐC vói Tiêu chuẩn đánh giá thể lực Bộ Giáo Dục Đào Tạo [4] 87 3.3.5.5 Mức độ yêu thích nguyện vọng tiếp tục học mơn tự chọn Taekwondo học sinh nhóm thực nghiệm trường THPT Nguyễn Huệ 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .90 KẾT LUẬN .90 KIẾN NGHỊ 91 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt ĐC GD GDTC GD&ĐT GV HS HLV KH TP.HCM TDTT TN THPT VĐV Nghĩa tiếng việt Đối chứng Giáo dục Giáo dục thể chất Giáo dục đào tạo Giáo viên Học sinh Huấn luyện viên Khoa học Thành phố Hồ Chí Minh Thể dục thể thao Thực nghiệm Trung học phổ thông Vận động viên DANH MỤC ĐO LƯỜNG Ký hiệu viết tắt cm g s kg l m Tên đơn vị đo lường centimet gram giây kilogam lít mét 40 ý nghĩa riêng Sự khác cách thực tốc độ cách sử dụng lực cho kỹ thuật quyền Đặc điểm luật thi quyền liên đoàn Taekwondo giới ban hành năm 2006 Theo VĐV phải thực tổng cộng quyền khác vòng loại vòng chung kết.Trong quyền kỹ thuật thực lặp lặp lại nhiều lần phải thực với chuổi động tác liên hoàn phải dứt khốt có điểm dừng Đồng thời địi hỏi với độ xác cao dùng sức hợp lý, đóyêu cầu VĐV phải chuẩn bị tốt sức bền chung sức bền chuyên môn để trì ổn định chất lượng hiệu thực kỹ thuật suốt thời gian thi đấu Ngồi ra, phải có khả hồi phục nhanh để thực tốt trận đấu quyền 1.5.2.4 Tố chất mềm dẻo [20], [30], [37] Khái niệm: Mềm dẻo khả thực động tác với biên độ lớn Biên độ động tác thước đo lực mềm dẻo Mềm dẻo tiền đề quan trọng để đạt yêu cầu số lượng chất lượng động tác Nếu lực mềm dẻo không phát triển đầy đủ dẫn đén hạn chế khó khăn trình phát triển lực thể thao, chí dẫn đến chấn thương Biểu tượng đặc trưng môn võ Taekwondo đòn đá mục tiêu thượng đẳng, thực với biên độ động tác lớn, nhờ nổ lực khớp háng, hông khớp gối Do mềm dẻo tố chất bắt buộc phải yêu cầu cao người tập Taekwondo Ngay từ buổi tập người tập trang bị tập căng ép, mềm dẻo như: Ép hông, háng, gối, cổ chân, xoạc ngang, xoạc dọc v.v…Đặc thù Taekwondo uyển chuyển phối hợp động tác kỹ thuật, đặc biệt ưu tiên sử dụng 41 địn chân thi đấu đối kháng, địi hỏi VĐV phải có độ dẻo tốt khai thác mục tiêu thể đối phương, đặc biệt mục tiêu thượng đẳng Với việc sử dụng kỹ thuật khó, có biên độ lớn lại mang tính bất ngờ thường hay mang lại hiệu lớn cho người sử dụng Thí dụ kỹ thuật đá quay sau móc gót, nhảy đá tống sau, xoay người 360 đá vòng cầu… kỹ thuật đòi hỏi độ dẻo cao khớp hơng háng (xương chậu), gối… phát huy sức nhanh, mạnh biên độ địn đá (độ dài địn) Vì vậy, để triển khai nhanh chóng hiệu địn bên cạnh tố chất sức nhanh, mạnh, sức bền tố chất mềm dẻo đóng vai trò quan trọng Tố chất mềm dẻo giúp cho VĐV Taekwondo thực đòn đá với biên độ lớn dễ dàng hơn, nhanh hơn, mạnh chuẩn xác hơn.Trước với nhận thức sai lầm tập luyện quyền Taekwondo chủ yếu dùng địn dùng lực mạnh “cương” Nhận thức dẫn đến việc lạm dụng tập sức mạnh phương pháp tập luyện quyền trở nên cứng nhắc Kết VĐV thực quyền thiếu tính linh hoạt, giật cục, tính nghệ thuật Với quan điểm đại thi quan điểm loại bỏ Các động tác thực với biên độ lớn (ở đòn đá), khả dùng lực hợp lý với đòn kết hợp phận thể Sự uyển chuyển, mềm dẻo từ hông cách lấy lực từ chân (phản lực từ thảm tập) giúp người tập thực địn đá với lực tối đa mà khơng bị gồng cứng “Nhu-cương” kết hợp hài hịa tạo nên tính hiệu địn (tấn cơng hay gạt - đỡ) Và qua giúp người xem có cảm nhận nhìn trận đấu thực thụ VĐV với nhiều đối thủ 42 vơ hình khác xây dựng quyền Từ cho ta thấy uyển chuyển, vẽ đẹp hồn quyền 1.5.2.5 Năng lực phối hợp vận động [20], [30], [37] Khái niệm: Theo tác giả D.Harre (1996), lực phối hợp vận động phức hợp tiền đề VĐV (cần thiết nhiều) để thực thắng lợi nhiệm vụ vận động thể thao định Năng lực xác định trước hết khả điều khiển động tác (xử lý thơng tin) VĐV hình thành phát triển tập luyện Năng lực phối hợp vận động có quan hệ chặt chẽ với phẩm chất tâm lý lực khác: Sức mạnh, sức nhanh, sức bền mềm dẻ Một VĐV có trình độ cao khả phối hợp vận động (bên cạnh vốn kỹ xảo phong phú) lĩnh hội nắm vững tập vô phức tạp, cho phép lĩnh hội hợp lý việc hoàn thiện kỹ thuật thể thao tập thể chất Taekwondo địi hỏi VĐV phải phát triển tơt tố chất phối hợp vận động để học hồn thiện nhanh chóng kỹ thuật địn chân Trong hoạt động thi đấu đối kháng, đòi hỏi VĐV chủ yếu phải sử dụng kỹ thuật đòn chân để xử lý, ứng phó với tất tình xảy Tuy nhiên để mang lại hiệu VĐV phải có khả điều chỉnh khoảng cách cách thức địn để địn đá khơng bị thừa thiếu mà phải tiếp xúc mục tiêu phần mắt cá chân (mu bàn chân, cạnh, lịng gót chân) Đồng thời phải đòn thời điểm, nghĩa lúc cần nhanh phải thật chớp nhống có lúc phải chậm chút thời điểm đối phương bị hở địn Hay tình cơng đối phương theo sê ri địn phải lựa chọn địn cho phù hợp với tình khả điều chỉnh hơng cho địn đá đủ dài khơng phải 43 thừa thiếu tiếp xúc mục tiêu Và yếu tố khả phối hợp vận động mà VĐV Taekwondo cần phải có Tất khả VĐV phải rèn luyện phát triển trình đào tạo Quá trình phải tập luyện thường xuyên nâng cao lực xử lý thông tin người tập Mối quan hệ q trình tập luyện kỹ thuật địn chân phát triển tố chất thẻ lực mối quan hệ hữu cơ, có tác dụng bổ trợ thúc đẩy lẫn phát triển Như vậy, để nâng cao hiệu kỹ thuật đòn chân, ngồi việc sử dụng tập bổ trợ mặt kỹ thuật đòi hỏi phải đồng thời với trình bổ trợ nâng cao tố chất thể lực 1.6 Vài nét giới thiệu trường THPT Nguyễn Huệ thành phố Vũng Tàu Trường THPT Nguyễn Huệ tọa lạc 977 Bình Giã, Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thành lập ngày 19/8/1991 theo định số 322/QĐ-UB UBND đặc khu Vũng Tàu – Côn Đảo Hơn 20 năm xây dựng trưởng thành tập thể cán CBGVNV đoàn kết trí, đồng lịng xây dựng nhà trường, nghiêm túc thực đạo Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, vận dụng đường lối giáo dục Đảng pháp luật , quyền địa phương cấp, hàng năm nhà trường hoàn thành tốt nghiệm vụ giao góp phần làm cho cơng tác giáo dục địa phương phát triển Hoạt Động TDTT mặt mạnh trường, liên tục năm qua, năm học sinh trường đạt 30 50 huy chương loại HKPĐ cấp TP, nhiều 11 HCV, 17 HCB, 23 HCĐ Trong năm 2007 có học sinh trường đạt HCV giải vô địch Taekwondo nước ASEAN lần tổ chức Bà Rịa – Vũng Tàu 44 Từng học sinh trường giành nhiều thành tích hoạt động TDTT cho trường, học viên tự hào trường đạt 20 năm qua Nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ lần này, học viên muốn góp phần nhỏ bé vào việc đa dạng hóa nội dung môn học thể thao tự chọn trường, đồng thời đáp ứng nguyện vọng học môn học tự chọn nhiều học sinh 1.7 Các cơng trình nghiên cứu GDTC TDTT yếu tố tảng để phát triển thể chất sức khỏe cho người Việc chăm lo phát triển thể chất sức khỏe trách nhiệm ban ngành toàn xã hội ngành TDTT quan trọng Những năm vừa qua, Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi mặt nhằm nâng cao hiệu công tác giảng dạy GDTC TDTT nhà trường cấp Chính nhờ quan tâm giúp đỡ đó, cơng tác GDTC cấp học thu hút quan tâm ý nhiều nhà nghiên cứu khoa học, nhà giáo dục nhằm bước xây dựng, điều chỉnh, hồn thiện chương trình đào tạo ngày tốt hơn, theo kịp Giáo dục TDTT tiên tiến nước giới Có thể kể đến số báo, cơng trình nghiên cứu công bố như: Năm 1993, tác giả Nguyễn Ngọc Cừ, Viện khoa học TDTT nghiên cứu đề tài: “ Vai trò GDTC hoạt động TDTT hình thành phát triển nhân cách người Việt Nam ” [10] 45 Năm 1998, TS Nguyễn Anh Tuấn hoàn thành luận án Tiến Sĩ GDH với đề tài: “Nghiên cứu hiệu GDTC đổi phát triển tổ chất thể lực nam học sinh phổ thông TP HCM tuổi từ - 17” [53] Năm 2000, TS Huỳnh Trọng Khải với đề tài: “Nghiên cứu phát triển thể chất học sinh nữ tiểu học (từ - 11 tuổi) TP HCM” luận án Tiến sĩ GDH [26] Năm 2001, TS Âu Xn Đơn hồn thành luận án Tiến sĩ GDH với đề tài “Nghiên cứu đặc điểm phát triển thể chất nhu cầu hoạt động TDTT học sinh dân tộc lứa tuổi 11 - 14 An Giang” [18] Năm 2003, GS.TS Dương Nghiệp Chí cs thuộc viện khoa học TDTT hoàn thành đề tài khoa học cấp nhà nước: “Thực trạng thể chất người Việt Nam từ -20 tuổi ” [5] Năm 2003, tác giả Bùi Quang Hải với đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm phát triển thể chất vấn đề cấp bách năm đầu kỷ 21 ”, tạp chí khoa học TDTT chuyên đề 2, viện khoa học TDTT [20] Năm 2008, PGS.TS Trần Đức Dũng cs thuộc trường ĐH TDTT Bắc Ninh hoàn thành đề tài cấp "Nghiên cứu đánh giá phát triển thể chất học sinh tiểu học từ lớp đến lớp 5” [13] Năm 2009, ThS Nguyễn Tấn Hùng hồn thành đề tài: “Nghiên cứu hiệu trị chơi vận động với phát triển sức bền chung cho học sinh lứa tuổi 16 - 18 trường phổ thông Thành phổ Long Xuyên tỉnh An Giang " [25] Tác giả Phạm Thanh cẩm với báo đăng ừên tạp chí thể thao ngày 17/07/2012: “Thể thao trường học: thực trạng giải pháp” [6] 46 + Về xây dựng chương trình áp dụng số kỹ thuật mơn Judo vào giảng dạy khóa, kể tới: Tác giả Trần Vũ Hiếu Hạnh, 2007 với đề tài: “Nghiên cứu xây dựng chương trĩnh giảng dạy môn Judo cho học sinh trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai”, luận văn Thạc sĩ GDH, Trường ĐH TDTT TP HCM [21] Tác giả Nguyễn Ngọc Của, 2013: “Nghiên cứu phát triển hình thải - thể lực học sình PTTH lứa tuổi 15, 16, 17, tỉnh Bình Phước”, luận văn thạc sĩ GDH, trường ĐH TDTT TP.HCM [9] Tác giả Lê Đào Tuấn Huy, 2012: “Bước đầu nghiên cứu áp dụng sổ kỹ thuật môn Judo vào giảng dạy võ ngành cho sinh viên trường Đại học An ninh nhân dân”, luận văn Thạc sĩ GDH [24] + Về nghiên cứu xây dựng chương ừình giảng dạy mơn tự chọn, nhắc đến: Tác giả Huỳnh Thị Phương Duyên, 2009 với đề tài: “Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy môn Karatedo vào Thể dục tự chọn trường THDL Cơng nghệ thơng tin Sài Gịn” luận văn Thạc sĩ GDH, Trường ĐH TDTT TP HCM [15] Tác giả Ngô Tiến Dũng, 2011: “Nghiên cứu hiệu môn tập tự chọn phát triển thể lực chung cho học sinh thể chất yếu trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn Thạc sĩ GDH, Trường ĐH TDTT TP HCM [14] Tác giả Nguyễn Lê Trường Sơn, 2011: “Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy mơn bơi lội vào học tự chọn để phát triển thể chất cho 47 học sinh trường THPT Nguyễn Việt Hồng”, luận văn Thạc sĩ GDH, trường ĐH TDTT TP HCM [48] Tác giả Phan Thị Hồng Dung “Nghiên cứu xây dụng chương trình giảng dạy môn tự chọn - môn võ Taekwondo trường Đại học Kinh Tế TP HCM theo hệ thống đào tạo tín chỉ”, luận văn Thạc sĩ GDH, 2012 [12] Tác giả Trần Vĩnh Thái Cường, 2013: “Nghiên cứu đưa môn Bóng chuyền vào học thể dục tự chọn để nâng cao thể lực chung cho học sình trường THPT Thủ Thừa lứa tuổi 15 - ”, luận văn Thạc sĩ GDH [9] Tác giả Hồ Hải Quang, 2012: “Nghiên cứu xây dựng chương trĩnh giảng dạy môn Karatedo (giờ tự chọn ngoại khóa) cho sình viên chun ngành Giảo dục thể chất trường Đại học Đồng Nai”, luận văn thạc sĩ GDH [42] + Đối với môn Taekwondo thời điểm chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu Tại TP HCM kể tới tác giả Phạm Văn Trung, 2014: “Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy mơn Taekwondo vào tự chọn trường Cao đẳng Cơng Thương thành phố Hồ Chí Minh ”, luận văn Thạc sĩ GDH [55] Tóm lại: Qua đề tài nghiên cứu, luận án, luận văn tác giả nước quan tâm đến việc nâng cao hiệu công tác giáo dục thể chất cho học sinh Các tác giả thu số kết định làm rõ nhu cầu hứng thú tập luyện, nêu số biện pháp, phương pháp để góp phần nâng cao chất lượng GDTC trường học mà điều kiện sở vật chất kinh tế xã hội nước ta thấp Đây kết nghiên cứu đáng trân trọng 48 CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp nghiên cứu Để giải nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài đấ sử dụng phương pháp nghiên cứu sau: 2.1.1 Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: Đây phương pháp sử dụng phổ biến cơng trình nghiên cứu mang tính lý luận sư phạm Đề tài tiến hành thu thập văn kiện, thị, nghị Đảng Nhà nước, sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu có liên quan nhà khoa học, số tạp chí ngồi ngành, cơng trình nghiên cứu khoa học Đề tài tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa kiến thức có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, từ hình thành sở lý luận cho việc nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy môn Taekwondo cho học sinh lớp 10 trường THPT Nguyễn Huệ thành phô Vũng Tàu 2.1.2 Phương pháp vấn phiếu Là phương pháp thu thập thông tin qua phiếu hỏi với đối tượng lựa chọn Đề tài sử dụng ba mẫu phiếu vấn - Phụ lục (Phiếu số 1) dành cho học sinh nhằm tìm hiểu nguyện vọng em học mơn thể thao tự chọn lý chọn môn Taekwondo - Phụ lục (Phiếu số 2) dành cho học sinh nhằm tìm hiểu mức độ u thích em trước học, sau học môn tự chọn, nguyện vọng tiếp tục học môn tự chọn - Phụ lục (Phiếu số 3) dành cho giáo viên, HLV để giúp cho việc lựa chọn nội dung chương trình giảng dạy môn Taekwondo học tự chọn 49 Qua phiếu vấn, luận văn thu thập ý kiến đóng góp ưong q trình xây dựng chương trình giảng dạy mơn Taekwondo cho phù hợp với thực tiễn trường, đảm bảo thực yêu cầu mơn tự chọn chương trình khung Bộ Giáo Dục Đào Tạo 2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm [4] Đề tài sử dụng test kiểm tra sư phạm theo định số 53/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng năm 2008 [4] 2.1.3.1 Bật xa chỗ (cm) Mục đích: Đánh giá sức manh bộc phát tổng hợp nhóm chi lưng Dụng cụ kiểm tra: Thảm cao su giảm chấn, kích thước 1x3 mét Đặt thước đo dài làm hợp kim dài mét, rộng 0.3 mét mặt phẳng nằm ngang ghim chặt xuống thảm tránh xê dịch trình kiểm tra Phương pháp tiến hành: Khách thể nghiên cứu đứng hai chân mở rộng tự nhiên, ngón chân đặt sát mép vạch giới hạn tư khuỵu gối Sau dùng lực đạp hai chân phối họp toàn thân bật người lên bay trước rơi xuống tiếp đất hai chân lúc Thực hai lần nhảy Thành tích tính khoảng cách từ vạch xuất phát đến điểm chạm phận thể xuống thảm gần với vạch xuất phát Khách thể nghiên cứu thực hai lần, lấy kết lần cao Đon vị tính cm 2.1.3.2 Lực bóp tay thuận Mục đích: Đánh giá sức mạnh bàn tay thuận Dụng cụ đo: Lực kế bóp tay điện tử Phương pháp tiến hành: Khách thể nghiên cứu đứng dang hai chân rộng vai, tay thuận cầm lực kế đưa thẳng sang ngang tạo nên góc 45 độ so với 50 trục dọc thể Lực kế đặt lịng bàn tay ngón ngón cịn lại Đồng hồ lực kế hướng vào lịng bàn tay, ngón tay dùng sức bóp vào lực kế Mỗi người kiểm tra hai lần, nghỉ 15 giây hai lần thực hiện, lấy kết lần cao Đánh giá kết quả: Thành tích tính cách đọc số kilogam đồng hồ lực kế sau bóp tay Đơn vị tính Kg 2.1.3.3 Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) Mục đích: Đánh giá sức bền lưng bụng Dụng cụ đo: Đồng hồ bẩm giây điện tử (Casio Japan) có độ xác 1/100 giây, giấy bút ghi chép Phương pháp tiến hành: Khách thể nghiên cứu ngồi mặt đất, chân co 90 độ đầu gói, hai bàn chân áp sát sàn, lòng bàn tay áp chặt vào sau đầu, ngón tay đan chéo nhau, khuỷu tay chạm đùi Người hỗ trợ ngồi lên mu bàn chân đối diện với người kiểm tra, hai tay giữ phần cẳng chân, không cho bàn chân người kiểm tra dịch chuyển Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” người kiểm tra ngã người nằm ngửa ra, hai bả vai chạm sàn sau gập bụng thành ngồi, hai khuỷu tay chạm đùi, thực động tác gập chân đến 90 độ Mỗi lần ngả người co bụng tính lần Người kiểm tra bấm đồng hồ từ hiệu lệnh “bắt đầu” đến giây thứ 30 hô “kết thúc” Người kiểm tra thứ hai đém số lần gập bụng Yêu cầu: Làm kỹ thuật cố gắng thực số lần cao 30 giây Mỗi người thực lần Đánh giá kết quả: Tính số lần đạt yêu cầu ữong 30 giây 2.1.3.4 Chạy 30 mét xuất phát cao Mục đích: Đánh giá sức nhanh 51 Dụng cụ sân bãi: Đồng hồ bấm giây điện tử (Casio Japan) có độ xác 1/100 (giây), cờ phất lệnh, vật chuẩn đánh dấu 30m, đường chạy thẳng có chiều dài 40 mét, chiều rộng mét Sau đích có khoảng trống 10 mét để giảm tốc độ sau đích Phương pháp kiểm tra: Khách thể nghiên cứu đứng tư xuất phát cao sát sau vạch xuất phát, nghe lệnh “Săn sàng - Chạy” nhanh chóng rời khỏi vạch xuất phát chạy nhanh đích Thành tích tính thời gian chạy từ vạch xuất phát đến chạm dây đích Mỗi người chạy lần Đánh giá kết quả: Thành tích tính giây 2.1.3.5 Chạy thoi 4x10 mét (giây) Mục đích: Đánh giá nhanh nhẹn, khéo léo chạy có chuyển hướng Dụng cụ sân bãi: Đường chạy có kích thước 10 x 1.2 mét, phẳng, khơng trơn, bốn góc có vật chuẩn để quay đầu, hai đầu đường chạy có khoảng trống mét Dụng cụ gồm đồng hồ điện tử (Casio Japan) có độ xác 1/100 giây, cờ, thước đo dài, bốn vật chuẩn đánh dấu bốn góc đường chạy, biên chạy, giấy bút ghi chép Phương pháp tiến hành: Khách thể nghiên cứu thực tư xuất phát cao sau có lệnh xuất phát, chạy nhanh tới vạch 10 mét, chân chạm vạch, nhanh chóng quay 180 độ chạy trở vạch xuất phát sau chân lại chạm vạch xuất phát quay trở lại Thực lặp lại hết quãng đường tổng số bốn lần 10 mét (với ba lần quay đầu) Quay theo chiều trái hay phải thói quen người Người kiểm tra thực lần Đánh giá kết quả: Thành tích tính giây số lẻ 1/100 giây 2.1.3.6 Chạy tùy sức phút (m) Mục đích: Đánh giá sức bền chung 52 Dụng cụ sân bãi: Đường chạy dài 52 mét, rộng mét, hai đầu kẻ hai đường giới hạn, đặt vật chuẩn đường giới hạn, phía ngồi hai đầu giới hạn có khoảng trống mét để chạy quay đầu Trên đoạn đường chạy 50 mét đánh dấu đoạn mét để xác định phần lẻ quãng đường sau hết thời gian chạy Dụng cụ gồm đồng hồ điện tử (Casio Japan) có độ xác 1/100 giây, tích kê ghi tên khách thể nghiên cứu Phương pháp tiến hành: Khách thể nghiên cứu tay cầm tích kê, thực tư xuất phát cao Khi chạy hết đoạn đường 50 mét vòng bên trái qua vật chuẩn chạy lặp lại thời gian phút Khi hết giờ, người chạy thả tích kê xuống nơi chân tiếp đất để đánh dấu số lẻ quãng đường chạy, sau chạy chậm thả lỏng Thực lần Tải FULL (136 trang): https://bit.ly/3fQM1u2 Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ Cách tính thành tích: Đo quãng đường chạy theo đon vị mét 2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm Luận văn tổ chức thực nghiệm sư phạm theo hình thức so sánh song song đối tượng học sinh khối 10 trường THPT Nguyễn Huệ gồm hai nhóm: nhóm thực nghiệm có 30 học sinh nam, 30 học sinh nữ nhóm đối chứng có 30 học sinh nam 30 học sinh nữ Mục đích phương pháp thông qua việc đưa chương trình giảng dạy mơn Taekwondo vào tự chọn trường kiểm nghiệm đánh giá hiệu chương trình đến việc phát triển thể lực khách thể nghiên cứu 2.1.5 Phương pháp toán thống kê Luận văn dùng phương pháp để xử lý số liệu thu với hỗ trợ chương trình MS-Excel [50], [55], [59] 53 - Trung bình cộng: tỉ số tổng lượng trị số cá thể với tổng số cá thể đối tượng quan sát tính theo cơng thức: n X ∑ X = I i= n Trong đó: ∑: Ký hiệu tổng X: Ký hiệu giá trị trung bình Xi : Ký hiệu giá trị trung bình thứ i n: Ký hiệu tổng số cá thể quan sát - Độ lệch chuẩn: Nói lên phân tán trị số xi xung quanh giá trị trung bình, tính theo cơng thức (khi n>30): σx Trong đó: σx : = σx2 Ký hiệu độ lệch chuẩn - Hệ số biến sai: tỷ lệ phần trăm độ lệch chuẩn trung bình cộng (dùng để đánh giá tính chất đồng số liệu), tính theo cơng thức: Cv = Trong đó: Cv : σx x ×100% Ký hiệu hệ số biến sai Tải FULL (136 trang): https://bit.ly/3fQM1u2 Dự phịng: fb.com/KhoTaiLieuAZ ε= t05 × σ x x Sai số tương đối € tính cơng thức ε= t05 δ X n Trong đó: t05 giá trị giới hạn số tstudent tương ứng với sác xuất p=0.05 54 δ độ lêch chuẩn X giá trị trung bình tập hợp mẫu n tổng số cá thể Sai số tương đối € < 0.05 giá trị trung bình tập hợp mẫu đánh giá đầy đủ xác giá trị trung bình tập hợp tổng quát Trường hợp ngược lại € ≥ 0.05 giá trị trung bình tập hợp mẫu khơng đại diện cho giá trị trung bình tập sinh Nhịp độ tăng trưởng: Là tỉ lệ gia tăng theo phần trăm lần đo thứ hai lần đo thứ đối tượng tính theo cơng thức S.Brody (1927): Trong đó: W: Ký hiệu nhịp tăng trưởng (%) V1 : Ký hiệu số trung bình kiểm tra lần V2 : Ký hiệu số trung bình kiểm tra lần 4854759 ... vào tự chọn cho học sinh trường trung học phổ thông Nguyễn Huệ Thành Phố Vũng Tàu? ?? Mục đích nghiên cứu Xây dựng chương trình giảng dạy mơn võ Taekwondo vào tự chọn góp phần hồn thiện chương trình. .. LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ THANH MÂY “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY MƠN VÕ TAEKWONDO VÀO GIỜ TỰ CHỌN CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG... trạng giảng dạy môn GDTC trường THPT Nguyễn Huệ Thành phố Vũng Tàu từ năm 2010 đến năm 2013 Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu xây dựng ứng dụng chương trình giảng dạy mơn Taekwondo vào học tự chọn cho học sinh