Activities Là các công việc mà chúng ta thực hiện nhằm chuyển hóa đầu vào thành đầu ra VD: school construction vocational training activity vaccination Output: là những dịch vụ, kết quả, sản phẩm cụ thể mà ta gặt hái được sau 1 hoạt độngquá trình => Đầu ra của kết quả vật chất Outcomes: Được định nghĩa là kết quả, tác động của việc chúng ta đưa những dịch vụ, chương trình vào thực hiện Là điểm khởi đầu của việc xác định mục đích của việc sản xuất ra các đầu ra => tại sao chúng ta cần những đầu ra như vậy Vd: . New school leads to higher schooling . Người lao động được thông qua đào tạo để giảm tỉ lệ thất nghiệp . Nhờ quá trình tiêm chủng => trẻ em khỏe mạnh để các em để tiếp thu chương trình giáo dục tốt hơn Impact Là những sự thay đổi tổng thể dài hạn để mang đến cho toàn bộ cộng đồng nhờ 1 chương trìnhdự án Vd: . Tỷ lệ nhập học cao của trẻ => tỷ lệ đi học cao lên, nhận thức người dân tốt hơn, mức độ chấp hành luật pháp của người lao động tốt hơn . Giảm tỉ lệ thất nghiệp => nâng cao mức sống . Better education performance => Lực lượng lao động có chất lượng tốt hơn
31/8/21 PUBLIC ECONOMIC 4E: economy, efficiency, equity, effectiveness Mục tiêu khóa học: đánh giá khía cạnh tài khóa(năm) sách phủ Đối tượng nghiên cứu: sách để tạo nguồn thu Chi thường xuyên: recurrent expenditure Final: multiple choice, Đ/S, tính tốn, trao đổi quan điểm đánh giá sách CHAPTER 1: OVERVIEW OF PUBLIC FINANCE AND EXPENDITURE - Làm rõ khái niệm ý nghĩa tài cơng - Public finance management Understanding about public finance - Là môn khoa học liên quan đến thu chi nhà nước để thực vai trò nhà nước 1.1 What is public finace? - Là môn khoa học nghiên cứu vai trị phủ kinh tế Là nhánh kinh tế học dùng để đánh giá thu chi tiêu phủ quan công quyền việc điều chỉnh hay khác để đạt hiệu mong muốn tránh điều không mong muốn - Là nhánh kinh tế học nghiên cứu hoạt động đánh thuế chi tiêu phủ ➔ Thuật ngữ dễ hiểu nhầm, vấn đề khơng phải tài (nghĩa là, liên quan đến tiền) Đúng hơn, vấn đề liên quan đến việc khai thác sử dụng nguồn lực thực Vì lý này, số học viên thích gọi kinh tế khu vực công đơn giản kinh tế công cộng - Notes: Tài cơng khơng nói tiền mà việc sử dụng nguồn lực thực tế - Limitations: + Thuế không nguồn PF + PF không đầu tư cho dịch vụ cơng chương trình phúc lợi [welfare payments] + The “public interest” conceptaually vague and meaningless More specific definition - Tài cơng bao gồm tất hoạt động thu chi phải phản ánh qua ngân sách cho dù nguồn chi từ đâu + Regardless the sources, revenue item must be recorded in local, central goverment account + Regardless the speading purpose, expenditure item must pass through state budget Vd: đơn vị cung cấp nghiệp công (trường đại học) trường đại học chưa tự chủ chi thu tính vào public finace ngược lại Vd: quỹ tài ngồi ngân sách: bảo hiểm xã hội (lấy từ tiền đóng góp người lao động) - Khi thu/chi nên ghi chép vào tài khoản công [public accounts] + Phải xác định đâu dịch vụ người dân có quyền tiếp cận cần thiết cho sinh kế họ quyền công dân + Nhà nước phải có trách nghiệm đảm bảo quyền công dân đáp ứng Direct provision Nhà nước phải tạo điều kiện để dịch vụ cơng đáp ứng Vietnam’s interpretation of the PF concept Finance - Activites: Việc thu chi tiền Public - Public ownership - Nguồn: financing (revenue) sources - Serving public interests - Reflection of: - + Economic relationship (góc độ hiệu regulations Governed by public + Distributional relationship ( góc độ cơng bằng) - Nationwide : Các khoản chi cấp trung ương, phủ chi, ngành chi, địa phương - Community-wide: Các quỹ công (Quỹ lớp, trường,…) - Public fund: Total financial resources owned by the state and used to fulfil [hoàn thành] state mandates [nhiệm vụ] 1.2 PF Characteristics - Ownership + Owned by the state (or public sector) + State as a unique actor who is fully powered to decide how to use - Financing sources + Various sources: tax (including fees and charges), and non-tax revenue (e.g., borrowing, sales, lotteries, donations, payments in kind,…) + Collected based on different principles: Voluntary vs Compulsory Payable [hoàn trả] or non - payable [khơng hồn trả] - Scope of study + Taxation + Expenditure + Borrowing 1.3 Functions - Resources Reallocation - Income Redistribution - Macroeconomics Stabilization Adjusting and Controlling (không coi function mà chế) + Rationality of public fund creation and utilization: maximization of achieved results + Changing fund creation and utilization by other actors in the society Philoshophical principles for PF Theory Người theo chủ nghĩa tự Tự Người theo chủ nghĩa Classical liberal tập thể Civic Modern liberal base Defining - Quyền tự chủ tự - Quyền tự cá nhân - Phụ thuộc lẫn feature cá nhân quan trọng tôn trọng trước đến - Từ chối thị trường - Thị trường ko bị kiểm soát tập thể (dùng chế tập trung - Các quyền âm (quyền - Thị trường không hồn hảo hóa) bảo vệ quyền riêng tư (có vận hành thị trường - Quyền ghi vào để khơng bị xâm phạm) + can thiệp phủ) hiến pháp - Nhà nước phải đảm bảo - Quyền âm + quyền - Nhà nước cung cấp Belief quyền tự kinh doanh bảo vệ dịch vụ - Chủ nghĩa tư - Nhà nước kiến tạo - Chủ nghĩa xã hội - Nhà nước tham nhũng - Nền kinh tế hỗn hợp - Nhà nước tổ chức khơng - Vai trị phụ quyền, - Thuế bóc lột hồn hảo cần thiết bao bọc phủ - Tạo văn hóa ỷ lại “evil”:sai lầm khơng hiệu - Thuế để phục vụ - Không chấp nhận quan mục tiêu xã hội điểm công bằng, phân - Thuế cần thiết cho hiệu - Xây dựng vốn xã hội phối thị trường tạo - Công kết công - Sở hữu công cộng - Tăng cường vốn người - Quyền sở hữu tài sản - Công hội tư nhân quan trọng - Quyền sở hữu tài sản phục vụ cho mục tiêu sách General implicati ons Implicati - Chính phủ tối thiểu ons the - Chính phủ có vai trị - Cơng phình rộng for - Đảm bảo để dân khơng định có giới hạn - Đảm bảo quyền phải làm điều tiêu - Chấp nhận bảo vệ số quyền dương public cực họ sector - Dịch vụ công để tư nhân - Cung cấp tư - Dịch vụ nghiệp cung cấp dương cá nhân công người công công cung - nhà nước phúc lợi tối - Chính phủ phúc lợi có điều cấp thiểu PF - nhà nước phúc lợi - Bảo hiểm cho cá nhân - Bảo hiểm tư công vô điều kiện quan trọng - Sử dụng bảo hiểm Implicati - PF tối thiểu ons kiện - PF giới hạn cho phép khu vực công - PF không giới hạn for - Chi tiêu tư nhân thay - Tìm phương thức - Chi tiêu công thay cho chi tiêu công tài trợ khác thay cho chi tiêu chi tiêu tư - Tối thiểu hóa tạo gánh cơng - Thuế sử dụng cho nặng thuế - Đánh thuế để đảm bảo tính mục tiêu phân phối lại - Đánh thuế lũy thoái hiệu quả, đánh thuế vào - Thuế lũy tiến - Hạn chế việc vay nợ ngoại ứng tiêu cực - Vay/Nợ công phúc lợi xã hội - Thuế tỷ lệ - Vay/Nợ dựa mục tiêu tính hiệu Measuring relative scale of PF - Public expenditure/GDP ratio: cân cung cấp khu vực công tư Nếu > 50% => cần tự chủ - Tax/GDP ratio: Mức độ nhà nước khấu trừ từ cá nhân doanh nghiệp để đưa vào ngân sách nhà nước để chi tiêu - Public sector borrowing/GDP ratio: Mức độ chênh lệch chi tiêu công nguồn thu khu vực công - Public debt/GDP ratio: Thước đo để trả lãi hàng năm, trả gốc với khoản vay sử dụng xong Tổng cam kết mà phủ phải thực để trả nợ gốc lẫn lãi Discussion ? Trong thời kì thịnh vượng GDP tăng nhanh, số tăng theo thời gian, điều xảy Optimum propotion of PF within GDP - Tax and spend models of PF: Phải biết thu phân bổ cho mục đích chi + The fiscal exchange model + The fiscal transfer model - Spend and tax models of PF + The despotic [chuyên quyền] benevolent [nhân từ] model + The leviathan model Govt is the incompetent [bất tài] Govt is misrepresentative [xuyên tạc] Govt is untrustworthy [không đáng tin cậy] 1/9/21 CHAPTER 2: OVERVIEW OF PUBLIC EXPENDITURE - Trường phái thuế - chi tiêu : có tiền, phân bổ cho mục đích chi tiêu khác - Trường phái Chi tiêu - thuế: xuất phát từ nhu cầu chi, cần tiền, từ tiền phân bổ cho chương trình dự án Nhà nước đặt câu hỏi: lấy tiền đâu để chi tiêu cho có cách: tăng nguồn thu, cho vay (tư nhân/nước ngoài) => tiếp cận theo trường phái chi tiêu - thuế - Chi tiêu: Tổng quan chi tiêu công, giới thiệu chung tài cơng, quản lí tài cơng, quản lí chi tiêu cơng, cơng cụ đánh giá chi tiêu công - Thu: Các nguồn thu chung, nguồn thu thuế, nguồn thu từ vay nợ - MQH tài cơng cấp quyền 2.1 Overview of public expenditure Chi tiêu không đơn nhà nước chi tiền đi, mà gương để phản chiếu sách ý đồ thực nhà nước nhà nước sản xuất nhiều nghị quyết, sách, chiến lược, khơng có nguồn kinh phí nằm giấy Chi tiêu công bám sát lĩnh vực vai trò nhà nước - Định nghĩa: Public fund allocation and utilization + Public fund = On budget ( nguồn thu chi ngân sách/ chi tiêu chung) + Off budget (nguồn thu chi ngân sách - nguồn tài bổ sung thêm cho ngân sách tập trung) Eg: Off budget: BHXH, BH lương hưu, BHYT - quỹ chiếm lớn tổng nguồn lực tất ngân sách cịn lại Ngồi cịn quỹ bảo trì đường (không dùng tiền quỹ chi cho lĩnh vực, mục tiêu khác) Có chức tài cơng: huy động, phân bổ, sử dụng nguồn lực Huy động thuộc thu, lại thuộc chi Nhưng hoạt động không ghi chép sổ ngân sách nhà nước Nên chi tiêu ngân sách > chi tiêu ngân sách - Nếu on nhiều => - Nếu off nhiều => giảm linh hoạt, phủ bị trói chặt tay => tùy theo trường phái, kinh tế nước mà có tỉ lệ khác - Off thường có cách thu riêng, không theo luật thuế nhà nước (5 loại thuế quan trọng nhất) + BHXH: trích hẳn từ lương => để vào quỹ sau dùng để chi trả ngược lại cho người lao động + Thuế thu nhập cá nhân: trích hẳn từ thu nhập cá nhân => đưa vào quỹ chung + Quỹ bảo trì đường bộ: đóng góp từ người tham gia giao thơng (có phương tiện giao thông) + Thuế: thuế BH môi trường Nhưng lại khơng giống thuế khác tiền thuộc thu gián tiếp thông qua trả xăng dầu => bù lại để bảo vệ môi trường (mục tiêu chung) … Việt Nam: Có 40 quỹ ngồi ngân sách => mục đích chi bị chồng chéo lên nội dung chi ngân sách tập trung nội dung chi bị trùng on + off Lý bùng nổ:… - Cơ quan có định, thẩm quyền sử dụng ngân sách => định kỳ phải rà soát lại, phát sinh phải thẩm định nghiêm ngặt thành lập quỹ 2.2 Deffination and classification * Classified by scope of study Khái niệm theo nghĩa hẹp Đ/n Theo nghĩa rộng Bao hàm chi tiêu nhà nước, ngân sách CP + chi đối tượng chủ thể thuộc khu vực công - Rõ ràng, dễ theo dõi, truy vết để quản lí Ln ln cho ta bt dc tổng thể chi phí Lợi chi tiêu cơng ( hữu hết sách hạch tốn quốc gia) => giúp nhà nc đưa dc định chọn hay ko chọn Ko phản ánh hết quy mơ , ko - Giới hạn phạm vi chịu ảnh hưởng Hại cần chi tiêu nhiều sách cơng => dẫn đến nhìn chủ quan Vd: kp cx phát sinh theo chi phí, urban Thực tế chi phí XH để thực chi phí mật độ tham gia giao thông cao ( lớn chi phí mua mũ, phạt Khi muốn đưa sách sử dụng theo nghĩa hẹp * Classified by nature ( Phân loại theo tính chất chi tiêu) - Purely public spending ( chi cho dịch vụ công) + Để phục vụ mục tiêu công: đường, cầu, máy bay, giáo dục tiểu học, + Đặc điểm: Imposing real cost of scare resources ( tạo nguồn lực, csvc mới, đồng thời tiêu hao nguồn lực thực kinh tế Chi phí hội chi đó: chi lĩnh vực bỏ lỡ lĩnh vực khác, phục thuộc nhiều vào kế hoạch phát triển quốc gia - Cho chương trình phúc lợi/ chi chuyển giao, chuyển nhượng + Không tạo … ( nghe lại) * PL theo chức … ...một số học viên thích gọi kinh tế khu vực công đơn giản kinh tế công cộng - Notes: Tài cơng khơng nói tiền mà việc sử dụng nguồn lực thực tế - Limitations: + Thuế không nguồn PF... Economic services (chi cho nghiệp kinh tế) chi cho hàng hóa dịch vụ phục vụ cho mục tiêu kinh tế: xây dựng sở hạ tầng, chi cho chương trình dự án thuộc lĩnh vựcc kinh tế này: chi để bảo vệ rừng,... công nhằm vực … => tăng kết nốt - Phân phối lại thu nhập: … - Ổn định hóa kinh tế vĩ mơ : + Mở rộng, thắt chặt Điều chỉnh mua sắm phủ => lí nói chi tiêu cơng gương 2. 2 Public expenditure… 2. 2.1