1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất

81 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khóa Luận Tốt Nghiệp Kiểm Toán Chi Phí Hoạt Động Tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Việt Nhất
Tác giả Huỳnh Thị Kim Thúy
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thành Kim Dung
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 1,01 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I GIỚI THIỆU (13)
    • 1. Lý do chọn đề tài (13)
    • 2. Mục tiêu đề tài (13)
    • 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1 Nghiên cứu các vấn đề kế toán liên quan (14)
      • 3.2 Tìm hiểu quy trình kiểm soát nội bộ đối với chi phí hoạt động tại Công ty Thủy Sản XYZ (14)
      • 3.3 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại Công ty Thủy Sản XYZ (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
    • 5. Kết cấu đề tài (15)
    • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC (16)
      • 2.1 Nội dung của chi phí hoạt động (16)
        • 2.1.1 Khái niệm về chi phí hoạt động (16)
        • 2.1.2 Các qui định về hạch toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC. 5 (17)
      • 2.2 Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC (20)
        • 2.2.1 Vai trò của kiểm toán CPHĐ trong chi phí sản xuất kinh doanh của DN (20)
        • 2.2.2 Mục tiêu của kiểm toán chi phí hoạt động (21)
        • 2.2.3 Nội dung của kiểm toán chi phí hoạt động (22)
        • 2.2.4 Những sai phạm khi kiểm toán chi phí hoạt động (23)
        • 2.2.5 Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC (24)
          • 2.2.5.1 Lập kế hoạch kiểm toán (24)
          • 2.2.5.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán (30)
          • 2.2.5.3 Hoàn thành kiểm toán (34)
      • 3.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty kiểm toán Việt Nhất (35)
        • 3.1.1 Lịch sử hình thành (35)
        • 3.1.2 Qúa trình phát triển (35)
        • 3.1.3 Sơ lƣợc tình hình hoạt động của công ty (36)
      • 3.2 Sơ lƣợc bộ máy tổ chức của Công ty (36)
        • 3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty (36)
        • 3.2.2 Sơ đồ bộ máy kiểm toán của Công ty (38)
        • 3.2.3 Đặc điểm môi trường kinh doanh (39)
          • 3.2.3.1 Ngành nghề kinh doanh (39)
          • 3.2.3.2 Đặc điểm khách hàng của Công ty (40)
      • 3.3 Tình hình nhân sự (40)
      • 3.4 Doanh thu (0)
      • 3.5 Tổ chức bộ máy kế toán (41)
        • 3.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (41)
        • 3.5.2 Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................... 29 3.5.3 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất . 29 (41)
          • 3.5.3.1 Chế độ kế toán (41)
          • 3.5.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng (42)
        • 3.5.4 Nhận xét ƣu, khuyết điểm (0)
      • 3.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp (44)
      • 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển (44)
        • 3.7.1 Thuận lợi (44)
        • 3.7.2 Khó khăn (44)
        • 3.7.3 Phương hướng phát triển (45)
    • CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT NHẤT (30)
      • 4.1 Quy trình kiểm toán chung do Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất thực hiện (46)
        • 4.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục CPHĐ (46)
          • 4.1.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán (46)
          • 4.1.1.2 Thu thập thông tin khách hàng (48)
          • 4.1.1.3 Đánh giá hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát (49)
          • 4.1.1.4 Đánh giá trọng yếu và rủi ro (51)
          • 4.1.1.5 Thiết kế chương trình kiểm toán (52)
          • 4.1.1.6 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (53)
        • 4.1.2 Thực hiện kiểm toán (53)
        • 4.1.3 Hoàn thành kiểm toán (53)
      • 4.2 QUI TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN XYZ (54)
        • 4.2.1 Lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán khoản mục CPHĐ tại công ty CP Thủy Sản XYZ (54)
          • 4.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Công ty CP Thủy Sản XYZ (54)
          • 4.2.1.2 Tìm hiểu về Công ty CP Thủy Sản XYZ (55)
          • 4.2.1.3 Đánh giá về hệ thống KSNB và rủi ro kiểm soát (57)
          • 4.2.1.4 Xác định mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán (58)
        • 4.2.2 Thực hiện kiểm toán (61)
          • 4.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát (61)
          • 4.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản (61)
        • 4.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động (71)
      • 4.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết (72)
    • CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (74)
      • 5.1 Nhận xét (74)
        • 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất (74)
        • 5.1.2 Nhận xét về công tác kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất (74)
          • 5.1.2.1 Nhận xét chung về quy trình kiểm toán CPHĐ trong kiểm toán (75)
        • 5.1.3 Nhận xét về đội ngũ kiểm toán viên (77)
      • 5.2 Kiến nghị (77)
        • 5.2.1 Kiến nghị về công tác kiểm toán khoản mục CPHĐ (77)
  • KẾT LUẬN (58)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (80)
  • PHỤ LỤC (26)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Kinh tế thị trường Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với sự ra đời của nhiều doanh nghiệp mới trong các lĩnh vực sản xuất, thương mại và dịch vụ Các doanh nghiệp này cần huy động vốn từ nhà đầu tư, trong khi nhà đầu tư lại cần thông tin tài chính để đưa ra quyết định đầu tư sinh lợi Do đó, việc chứng minh tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính (BCTC) trở nên cần thiết Ngành Kiểm Toán đã ra đời như một yếu tố quan trọng, đóng vai trò là công cụ hỗ trợ hiệu quả và đang phát triển mạnh mẽ, mang lại sự tin cậy cho BCTC, giúp người sử dụng báo cáo dễ dàng đưa ra quyết định.

Trong các phần hành của Kiểm Toán BCTC, Kiểm toán CPHĐ đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình tài chính doanh nghiệp Chi phí phát sinh hàng ngày và liên tục, với lượng giao dịch lớn, khiến việc theo dõi các khoản chi phí trở nên thiết yếu cho sự tồn tại của doanh nghiệp Đặc biệt, đối với các công ty xây dựng, khoản mục CPHĐ phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro CPHĐ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tác động đến chỉ tiêu lợi nhuận.

Công cụ phân tích tài chính (CPHĐ) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư và các bên liên quan Do đó, việc kiểm toán CPHĐ trở thành một vấn đề cần thiết và được chú trọng Các công ty kiểm toán luôn nỗ lực hoàn thiện quy trình kiểm toán CPHĐ nhằm nâng cao độ chính xác và độ tin cậy của thông tin tài chính.

Khoản mục CPHĐ là một phần quan trọng phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp Do đó, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kiểm toán khoản mục CPHĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất thực hiện” cho chuyên đề khóa luận của mình.

Mục tiêu đề tài

Công việc thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất mang đến cho người đọc cái nhìn tổng quan về quy trình làm việc và thủ tục tại đơn vị Việc tìm hiểu rõ ràng về các bước thực hiện và yêu cầu trong quá trình thực tập sẽ giúp sinh viên chuẩn bị tốt hơn cho môi trường làm việc thực tế.

Bài viết này đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục CPHĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất, phân tích sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn Qua đó, chúng tôi làm rõ những điểm mạnh và hạn chế trong quy trình kiểm toán, đồng thời đề xuất các cải tiến cần thiết để nâng cao hiệu quả và độ chính xác của công tác kiểm toán Sự so sánh này không chỉ giúp hiểu rõ hơn về cách thức áp dụng lý thuyết vào thực tiễn mà còn góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán tại công ty.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào quy trình kiểm toán khoản mục CPHĐ, được thực hiện bởi Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất tại công ty Thủy Sản XYZ Mục tiêu chính là đánh giá tính hiệu quả và độ tin cậy của quy trình kiểm toán trong bối cảnh ngành thủy sản.

+ Không gian: Nghiên cứu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất

+ Nghiên cứu dựa theo chuẩn mực, quy định của kiểm toán Việt Nam (VSA), kế toán Việt Nam (VAS)

+ Thời gian nghiên cứu: từ ngày 14/5/2016 đến 14/07/2016

3.1 Nghiên cứu các vấn đề k ế toán liên quan Để thuận lợi cho việc kiểm toán phần hành chúng ta phải nắm rõ các chính sách, quy định về kế toán có liên quan tại thời điểm thực hiện kiểm toán

3.2 Tìm hiểu quy trình kiểm soát nộ i b ộ đố i v ới chi phí hoạt độ ng t ại Công ty Thủ y S ả n XYZ Để DN của mình hoạt động và vận hành tốt thì đòi hỏi nhà quản trị phải thiết lập một hệ thống KSNB trong DN Việc tìm hiểu KSNB tại đơn vị được kiểm toán sẽ giúp cho kiểm toán viên có một sự đánh giá sơ bộ về các rủi ro liên quan đến khoản mục kiểm toán

3.3 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoả n m ục chi phí hoạt độ ng t ại Cô ng ty Th ủ y S ả n XYZ

Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí tại Công ty TNHH KTVN được thiết lập một cách chung, giúp hoạch định công việc một cách rõ ràng hơn khi tiếp cận và thực hiện kiểm toán phần hành này tại khách hàng.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu bao gồm việc thu thập dữ liệu từ Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất, nơi đã thực hiện kiểm toán cho Công ty Thủy Sản XYZ Dữ liệu được lấy từ các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên và hồ sơ kiểm toán lưu trữ của khách hàng Đồng thời, việc tìm hiểu và cập nhật các chuẩn mực kiểm toán, kế toán được thực hiện thông qua các trang web, sách, báo chí, và phỏng vấn trực tiếp những người thực hiện kiểm toán, nhằm phục vụ cho nghiên cứu một cách hiệu quả.

- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty

Phương pháp tiếp cận thực tế trong kiểm toán bao gồm việc tham gia trực tiếp vào quy trình kiểm toán với vai trò trợ lý kiểm toán Để nâng cao hiệu quả công việc, tôi đã tham khảo ý kiến từ Giảng viên Hướng dẫn, Th.s Nguyễn Thành Kim Dung, cùng với các anh chị trong công ty Qua trải nghiệm thực tế tại công ty khách hàng, tôi đã tích lũy được nhiều kiến thức quý giá.

Kết cấu đề tài

Đề tài nghiên cứu luận văn gồm có 5 chương như sau:

Chương 1: Giớ i thi ệ u t ổ ng quan v ề đề tài

Chương 2: Cơ sở lý luậ n v ề ki ểm toán chi phí hoạt độ ng trong ki ểm toán báo cáo tài chính

Chương 3: Tổ ng quan v ề công ty TNHH Kiểm toán Việ t Nh ấ t

Chương 4: Thự c tr ạng công tác kiểm toán chi phí hoạt độ ng trong ki ểm toán BCTC t ại Công ty TNHH Kiểm toán Việ t Nh ấ t ( t ừ ngày 14/05/2016 đến ngày 14/07/2016)

Chương 5: Nhận xét và kiế n ngh ị đố i v ới qui trình kiểm toán của Công ty Kiể m toán Việ t Nh ấ t ( t ừ ngày 14/05/2016 đến ngày 14/07/2016)

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC

2.1 Nội dung của chi phí hoạt động

2.1.1 Khái niệm về chi phí hoạt động

Chi phí hoạt động bao gồm CPBH và chi phí QLDN

Chi phí bán hàng (CPBH) bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong kỳ, theo quy định tài chính Các khoản chi này bao gồm tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo và tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, cũng như chi phí vật liệu bao bì và dụng cụ Tùy thuộc vào đặc điểm của từng công ty, tài khoản CPBH có thể được mở rộng thêm Cuối kỳ, CPBH sẽ được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.

Tại các khách hàng của Công ty KTVN tài khoản CPHĐ bao gồm các chi phí như:

Chi phí nhân viên bao gồm các khoản thanh toán cho nhân viên bảo hiểm, nhân viên đóng gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hóa Những khoản chi này bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công, cùng với các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.

Chi phí vật liệu và bao bì bao gồm các khoản chi cho vật liệu và bao bì cần thiết để bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, trong đó có chi phí cho vật liệu đóng gói sản phẩm và hàng hóa.

Chi phí dụng cụ và đồ dùng là khoản chi phí liên quan đến các công cụ và dụng cụ cần thiết cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, bao gồm dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán và các thiết bị làm việc khác.

Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc bảo quản và bán hàng, như chi phí cho nhà kho, cửa hàng, bến bãi, cũng như các phương tiện bốc dỡ, vận chuyển và thiết bị dùng để tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.

 Chi phí bảo hành : dùng để phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

Chi phí dịch vụ bao gồm các khoản chi cho dịch vụ bên ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng, như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho bãi, phí vận chuyển, tiền thuê bốc vác, và hoa hồng trả cho đại lý.

Chi phí bằng tiền khác là những khoản chi phát sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm chi phí tiếp khách, chi phí giới thiệu sản phẩm và chi phí chào hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là các khoản chi bằng tiền phục vụ cho việc quản lý kinh doanh, hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp Các khoản chi phí QLDN của khách hàng công ty KTVN bao gồm tiền lương và phụ cấp cho Ban Giám đốc cùng nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm, trích quỹ trợ cấp mất việc làm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí chung khác như dự phòng phải thu khó đòi, phí kiểm toán, và công tác phí.

CPBH tại các khách hàng của công ty KTVN cũng sẽ bao gồm các chi phí như sau:

Chi phí nhân viên quản lý bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp, chẳng hạn như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.

Chi phí vật liệu quản lý là khoản chi phí phản ánh giá trị của vật liệu được sử dụng trong công tác quản lý doanh nghiệp, bao gồm văn phòng phẩm và vật liệu phục vụ cho việc sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ).

 Chi phí đồ dùng văn phòng : là các chi phí dụng cụ, đồ dùng cho văn phòng

Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là khoản chi phí phản ánh mức độ khấu hao chung của doanh nghiệp, bao gồm các hạng mục như nhà làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải và máy móc thiết bị.

 Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí, lệ phí như: thuế môn bài, thuế tiền thuê đất, các khoản phí và lệ phí khác

 Chi phí dự phòng: là các khoản dự phòng phải thu khó đòi…

Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi như tiền nước, tiền điện thoại và chi phí trả cho nhà thầu phụ, tất cả đều phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.

 Chi phí bằng tiền khác : là những khoản chi phí quản lý thuộc quản lý chung của

DN: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí

2.1.2 Các qui định về hạch toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC

Hầu hết các khách hàng của Công ty TNHH kiểm toán Việt Nhất áp dụng tài khoản theo Thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

Tài khoản CPHĐ liên kết với nhiều tài khoản khác như nợ phải thu, hàng tồn kho, nợ phải trả, tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dự phòng, nợ phải thu khó đòi, chi phí mua hàng, giá vốn, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay, điện nước và thuê tài sản Hạch toán trong lĩnh vực này được thể hiện qua hai sơ đồ minh họa.

Sơ đồ 1.1 - Tài khoản 641: Chi phí bán hàng

Chi phí lương và các khoản Gía trị thu hồi ghi giảm chi phí trích theo lương của NVBH

Chi phí NVL, CCDC Kết chuyển chi phí bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chờ kết chuyển Kết chuyển

Chi phí liên quan khác

Sơ đồ 1.2 - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí NVL, CCDC Gía trị thu hồi ghi giảm chi phí trích theo lương của NVBH

Chi phí lương và các khoản Kết chuyển chi phí bán hàng trích theo lương của NVBH

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chờ kết chuyển Kết chuyển

Chi phí liên quan khác

Dự phòng phải thu khó đòi

Chứng từ sử dụng trong quản lý tài chính bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng Ngoài ra, các tài liệu như bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công, bảng phân bổ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) cũng rất quan trọng.

Hệ thống sổ sách kế toán bao gồm sổ cái và sổ chi tiết tài khoản, cùng với chi phí liên quan đến các khoản mục như tài khoản 641 và 642 Bên cạnh đó, cần duy trì hệ thống sổ cho các tài khoản đối ứng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính.

111, 331, qui chế chi tiêu nội bộ, chính sách bán hàng của đơn vị

2.2 Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC

2.2.1 Vai trò của kiểm toán CPHĐ trong chi phí sản xuất kinh doanh của DN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT NHẤT

Xem xét kiểm soát nội bộ (KSNB) trong việc tập hợp và ghi sổ chứng từ là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác Kiểm toán viên (KTV) nên tổng hợp các chứng từ phát sinh từ cuộc họp để kiểm tra tính chính xác về mặt cơ học Đồng thời, cần kiểm tra sự đối chiếu giữa chi phí trên sổ cái và sổ chi tiết để đảm bảo tính nhất quán và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Để phân loại CPDN hiệu quả, cần tiến hành phỏng vấn các chuyên gia có thẩm quyền trong đơn vị, đồng thời kiểm tra hệ thống tài khoản Việc này giúp xác định rõ ràng các loại chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp (QLDN) và chi phí bán hàng (CPBH).

Kiểm tra tính kịp thời của chi phí phát sinh là rất quan trọng để đảm bảo lập báo cáo chính xác Các chi phí này cần được ghi sổ ngay lập tức để phục vụ cho việc lập báo cáo Đồng thời, cần kiểm tra tính đúng đắn và hợp lý của báo cáo kiểm toán nội bộ; nếu báo cáo này có độ tin cậy cao, kiểm toán viên sẽ giảm bớt các thử nghiệm chi tiết.

 Thực hiện thử nghiệm cơ bản

 Thực hiện thử nghiệm cơ bản

 Thủ tục tổng hợp đối chiếu

KTV thu thập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản của khách hàng tại thời điểm kiểm toán Dựa trên bảng cân đối này, KTV lập bảng tổng hợp tài khoản chi phí.

KH là CPHB và chi phí QLDN theo từng khoản mục chi phí

Mục đích của bảng tổng hợp tài khoản chi phí là để thể hiện sự thay đổi số dư các tài khoản giữa năm nay và năm trước, kiểm tra tính đầy đủ của số dư tài khoản đã được kiểm toán, và phối hợp với các giấy tờ làm việc liên quan Bảng tổng hợp này cũng giúp khái quát hóa việc phân loại trong báo cáo tài chính (BCTC).

KTV lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng (CPBH) và chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) theo từng khoản mục, đối chiếu với báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối thử, sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản chi phí tương ứng.

Sau khi hoàn thành bảng tổng hợp chi phí, KTV sẽ thu thập sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản chi phí của khách hàng Tiếp theo, KTV đối chiếu số dư từng khoản mục chi phí tương ứng trên bảng tổng hợp để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý chi phí.

Số liệu chi phí trong bảng tổng hợp được lấy từ bảng cân đối phát sinh, trong khi đó chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh một phần hoặc toàn bộ phát sinh của tài khoản chi phí Để kiểm tra tính chính xác của số liệu trên báo cáo KQKD, kiểm toán viên cần đối chiếu với sổ cái hoặc sổ chi tiết các tài khoản chi phí để đảm bảo sự khớp đúng với số liệu trên báo cáo tài chính.

 Thực hiện thủ tục phân tích đối với chi phí trong kỳ kiểm toán

Trong thủ tục phân tích, KTV áp dụng phương pháp phân tích ngang để theo dõi sự biến động tăng giảm của các khoản chi phí hàng tháng trong năm Phương pháp này giúp so sánh và phân tích biến động số dư, từ đó đưa ra tỷ lệ biến động Qua đó, KTV có cái nhìn tổng quan về tình hình thay đổi liên quan đến khoản mục CPHĐ giữa năm trước và năm hiện tại.

KTV sẽ tạo bảng tổng hợp để cân đối các khoản chi phí hoạt động (CPHĐ) dựa trên số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của đơn vị được kiểm toán.

KTV tiến hành kiểm tra việc chuyển sổ giữa sổ chi tiết, sổ cái và báo cáo tài chính (BCTC) để đảm bảo doanh nghiệp ghi nhận chính xác và không có sai sót trong quá trình chuyển sổ Tiếp theo, KTV đối chiếu số dư đầu kỳ giữa sổ cái và báo cáo kiểm toán năm trước để xác nhận liệu các số liệu trên sổ cái mà doanh nghiệp cung cấp có khớp với báo cáo kiểm toán hay không.

Khi phát hiện chênh lệch bất thường, KTV sẽ thu thập bằng chứng liên quan để giải thích nguyên nhân Sau khi hoàn tất các thủ tục, KTV lập hồ sơ lưu trữ làm căn cứ cho kết luận Qua đó, KTV xác định phạm vi và mức độ áp dụng các thủ tục kiểm tra chi tiết.

 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết

Thực hiện kiểm tra chi tiết thực chất là đánh giá tính thích hợp của các thủ tục đã được thiết kế

KTV sẽ thực hiện kiểm tra chi tiết cho CPBH và chi phí QLDN theo chương trình kiểm toán đã được thiết kế sẵn (phụ lục 3) Trong quá trình này, KTV sẽ tập trung vào các thủ tục cần thiết để đạt được mục tiêu kiểm toán hiệu quả.

Thu thập và lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng (CPBH) cùng chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) để đối chiếu với các tài khoản liên quan Cần xem xét các khoản ghi giảm chi phí trong kỳ và kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Kiểm tra tính đúng kỳ, hay còn gọi là thủ tục cut off, là một bước quan trọng trong quá trình kiểm toán Kế toán viên cần chú ý đến việc hạch toán các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi và giao dịch tiếp khách Việc so sánh tỷ trọng các khoản chi phí này trên tổng chi phí là cần thiết để đảm bảo rằng chúng không vượt quá mức khống chế theo quy định của Bộ Tài chính, cụ thể là 10% trên tổng chi phí hợp lý.

- Kiểm tra đến chứng từ chi tiết, kiểm tra chọn mẫu một số khoản chi phí để kiểm tra

 Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc, tài liệu liên quan nhằm tổng hợp xác nhận đối chiếu các CPBH và CP QLDN

Ngày đăng: 03/12/2022, 12:09

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam Khác
[2]. Sách Kiểm toán 2, NXB Kinh tế TP.HCM Webside Khác
[1]. www.vietnhataudit.com : Website công ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất Khác
[2]. www.kiemtoan.com: Website Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam Khác
[3]. www.mof.gov.vn : Website Bộ Tài Chính Khác
[4]. www.auditboy.com Website diễn đàn Kiểm toán [5]. www.kiemtoan.com Webside diễn đàn Kiểm toán [6]. www.ketoan.com: Website diễn đàn Kế toán Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Ma trận rủi ro phát hiện - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
Bảng 1.1 Ma trận rủi ro phát hiện (Trang 29)
Mối quan hẹ giữa các loại rủi ro đuợc xác lạp bằng mọt bảng duới dạng ma trạn nhằm xác định rủi ro phát hiẹ n nhu  sau: - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
i quan hẹ giữa các loại rủi ro đuợc xác lạp bằng mọt bảng duới dạng ma trạn nhằm xác định rủi ro phát hiẹ n nhu sau: (Trang 29)
Bảng 1.4. Thực trạng cơ cấu GDP theo ngành của Yên Bái giai đoạn 2016 - 2018 - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
Bảng 1.4. Thực trạng cơ cấu GDP theo ngành của Yên Bái giai đoạn 2016 - 2018 (Trang 36)
- Phòng kế tốn tài chín h: Quản lý tình hình thu chi của Công ty, cơ cấu các nguồn lực tài chính để tài trợ cho công ty, đồng thời tổ chức hệ thống kế toán để ghi chép, theo dõi  tình hình hoạt động của công ty để báo lên cho Ban Gíam đốc và cho các đối t - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
h òng kế tốn tài chín h: Quản lý tình hình thu chi của Công ty, cơ cấu các nguồn lực tài chính để tài trợ cho công ty, đồng thời tổ chức hệ thống kế toán để ghi chép, theo dõi tình hình hoạt động của công ty để báo lên cho Ban Gíam đốc và cho các đối t (Trang 38)
- Công ty tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung, phù hợp với đặc thù của công ty - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
ng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung, phù hợp với đặc thù của công ty (Trang 41)
- Bộ phận kế toán đảm nhiệm công tác kế toán của cơng ty như quản lý tình hình tài chính của cơng ty - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
ph ận kế toán đảm nhiệm công tác kế toán của cơng ty như quản lý tình hình tài chính của cơng ty (Trang 41)
- Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
r ình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Trang 43)
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính (Trang 44)
 Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo tháng, đối chiếu số tổng cộng của tất cả các khoản mục chi phí với bảng tổng hợp chi phí theo các khoản mục trên - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
p bảng tổng hợp chi phí QLDN theo tháng, đối chiếu số tổng cộng của tất cả các khoản mục chi phí với bảng tổng hợp chi phí theo các khoản mục trên (Trang 61)
Số liệu trình bày trên BCKQKD khớp đúng với bảng cân đối số phát sinh và khớp với sổ cái tài khoản CPBH, chi phí QLDN sổ chi tiết các khoản mục chi phí CPBH, QLDN  FS15: Đối chiếu khớp đúng với báo cáo KQKD năm 2015 - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
li ệu trình bày trên BCKQKD khớp đúng với bảng cân đối số phát sinh và khớp với sổ cái tài khoản CPBH, chi phí QLDN sổ chi tiết các khoản mục chi phí CPBH, QLDN FS15: Đối chiếu khớp đúng với báo cáo KQKD năm 2015 (Trang 62)
- KTV sẽ lập bảng tổng hợp cân đối số phát sinh các khoản CPHĐ căn cứ vào số dư đầu kì số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kì của đơn vị được kiểm toán - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
s ẽ lập bảng tổng hợp cân đối số phát sinh các khoản CPHĐ căn cứ vào số dư đầu kì số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kì của đơn vị được kiểm toán (Trang 63)
KTV lập bảng tổng hợp CPBH, chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản, đối chiếu với các phần hành khác có liên quan - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
l ập bảng tổng hợp CPBH, chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản, đối chiếu với các phần hành khác có liên quan (Trang 65)
-Thu thập bảng tổng hợp CPBH theo đối ứng tài khoản - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
hu thập bảng tổng hợp CPBH theo đối ứng tài khoản (Trang 66)
Bảng đối chiếu chi phí BH với các TK khác - Khóa luận tốt nghiệp kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán việt nhất
ng đối chiếu chi phí BH với các TK khác (Trang 66)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w