1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an

56 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Và Xếp Dỡ Hải An
Tác giả Vũ Thị Hương
Người hướng dẫn T.S Vũ Tam Hòa
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 1,18 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
  • 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan (10)
  • 3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu (12)
  • 4. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
    • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4.3. Mục tiêu nghiên cứu (13)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (14)
  • 6. Kết cấu khóa luận (14)
  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN (15)
    • 1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (15)
      • 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản (15)
      • 1.1.2. Nguyên lý giải quyết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (17)
    • 1.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (17)
      • 1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (17)
      • 1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (18)
    • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (22)
      • 1.3.1. Các nhân tố chủ quan (22)
      • 1.3.2. Các nhân tố khách quan (23)
  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÊP DỠ HẢI AN (24)
    • 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (24)
      • 2.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (24)
      • 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (30)
      • 2.2.1 Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An dựa vào hiệu quả tổng hợp (34)
      • 2.2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An dựa vào hiệu quả bộ phận (38)
    • 2.3. Các kết luận và phát hiện được thông qua phân tích thực trạng hiệu quả kinh (44)
      • 2.3.1. Những thành công đạt được (44)
      • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân (45)
      • 2.3.3. Các phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (46)
  • CHƯƠNG III: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI (47)
    • 3.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công (47)
      • 3.1.1 Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty (0)
      • 3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (47)
      • 3.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (48)
    • 3.2. Các đề xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (50)
      • 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động (50)
      • 3.2.2. Giải pháp mở rộng quy mô kinh doanh (51)
      • 3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý ở Công ty (51)
      • 3.2.6. Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý và nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ của Công ty (52)
      • 3.2.7. Đầu tư nâng cao cơ sở, vật chất kỹ thuật, trang thiết bị (52)
    • 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty (52)
      • 3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương (52)
      • 3.3.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước (53)
    • 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu (54)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (56)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Kinh tế thị trường tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên sản xuất hàng hóa, tạo động lực cho doanh nghiệp đổi mới và phát triển công nghệ trong quy trình sản xuất và quản lý Thị trường mở ra cơ hội kinh doanh mới nhưng cũng tiềm ẩn sự bất bình đẳng xã hội Để tồn tại và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần tận dụng năng lực và cơ hội, chọn hướng đi đúng đắn nhằm đạt hiệu quả Họ phải hiểu nhu cầu xã hội, khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ của bản thân cũng như đối thủ cạnh tranh để xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý.

Hiệu quả kinh doanh là yếu tố quan trọng mà mọi doanh nghiệp đều mong muốn đạt được Để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp cần phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định điểm mạnh và điểm yếu, từ đó áp dụng các phương pháp cải tiến Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là một thách thức mà còn là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, ngành dược phẩm đóng vai trò thiết yếu trong việc đáp ứng nhu cầu xã hội và khách hàng, đồng thời góp phần ổn định đời sống người dân.

Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An được thành lập vào năm 2009 với vốn điều lệ ban đầu là 150 tỷ đồng Sau hơn 11 năm phát triển, Hải An đã khẳng định vị thế vững chắc trong ngành vận tải và xếp dỡ.

An đã không ngừng đổi mới và khẳng định vị trí trong ngành vận tải, logistics để phù hợp với quy mô và sự thay đổi của thị trường Những năm gần đây, An đã thích ứng linh hoạt với những biến động trong ngành, đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng và hiệu quả.

Công ty luôn chú trọng đến việc đổi mới quản trị và mở rộng thị trường trong nước cũng như quốc tế để duy trì vị thế hàng đầu Đối mặt với nhiều thách thức, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trở nên thiết yếu và được xem là mục tiêu sống còn cho sự phát triển bền vững Đội ngũ nhân viên trong Công ty luôn đặt vấn đề này lên hàng đầu, nỗ lực nghiên cứu và điều chỉnh phương hướng dịch vụ, đồng thời nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh Để đạt được điều này, Công ty cần xác định các tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách khoa học, từ đó đề ra các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan

Tạ Thị Kim Dung (2016) trong luận án tiến sĩ kinh tế của mình đã nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Đề tài tập trung vào việc khái quát tổng quan thực trạng hoạt động và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng này trong giai đoạn 2010.

Năm 2014, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam đã đạt được nhiều ưu điểm trong hiệu quả kinh doanh, nhưng cũng tồn tại một số hạn chế cần khắc phục Để nâng cao hiệu quả hoạt động, cần đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện tình hình kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn này.

Nguyễn Tiến Nam (2016) trong luận văn Thạc sĩ kinh tế tại Trường Đại học Thương mại đã nghiên cứu chuyên sâu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 9 - VINACONEX Đề tài này phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty.

- Nguyễn Hoàng Anh (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Cổ phần kỹ thuật cơ điện Conico”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại

Bài khóa luận phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Kỹ thuật Cơ điện Conico, nêu rõ cơ cấu tổ chức và thực trạng sử dụng vốn, chi phí tăng cao qua các năm Tác giả đã đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu và chỉ tiêu bộ phận, chỉ ra những thành tựu và hạn chế của công ty Đồng thời, bài viết đề xuất các giải pháp về chi phí, marketing, quản lý lao động, huy động và thu hồi vốn, cùng với những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty và Nhà nước.

- Trần Thị Hân (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần may xuất khẩu Vĩnh Thịnh”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại

Bài khóa luận này trình bày lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và cách nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp Tác giả đã phân tích các nhóm chỉ tiêu liên quan đến kết quả đầu ra, bao gồm nhóm chỉ tiêu tổng hợp, nhóm đánh giá sử dụng các yếu tố đầu vào và nhóm xét về mặt sử dụng yếu tố đầu vào Qua đó, tác giả đã chỉ ra thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần may xuất khẩu Vĩnh Thịnh, kết luận rằng công ty đang hoạt động hiệu quả và có vị thế trên thị trường quốc tế Tác giả cũng đưa ra những phát hiện về thực trạng kinh doanh của công ty và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần may xuất khẩu Vĩnh Thịnh.

Nguyễn Thị Nhất (2017) trong khóa luận tốt nghiệp tại Đại học Thương Mại đã điều tra và khảo sát công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Kim Long, phát hiện ra các vấn đề liên quan đến nguồn vốn dự trữ và năng suất lao động Tác giả đã đề xuất các chỉ tiêu đánh giá về vốn và năng suất lao động, từ đó phân tích thực trạng sử dụng các nguồn lực của công ty Kết hợp với những lợi thế vi mô, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.

Lại Phương Hoa (2017) trong khóa luận tốt nghiệp tại Đại học Thương mại đã nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Bắc Trung Bộ Bài viết nêu rõ cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh và tiến hành phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty này.

Trong bối cảnh đánh giá hiệu quả kinh doanh hiện nay, 6 chỉ tiêu đã được nêu ra cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả trên nhiều phương diện Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế liên quan đến việc sử dụng nguồn lực và doanh thu Để khắc phục những vấn đề này, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, chủ yếu tập trung vào việc tối ưu hóa nguồn lực và mở rộng thị trường, từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động của công ty.

- Tăng Thị Thảo (2018), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại

Tác giả đã phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam thông qua các chỉ tiêu như tỷ suất lợi nhuận, năng suất lao động và khả năng sử dụng vốn Mặc dù công ty hiện tại hoạt động hiệu quả trên nhiều phương diện, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế về việc sử dụng nguồn lực và doanh thu Dựa trên những phân tích này, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.

Các công trình nghiên cứu đã tập trung vào thực tế và mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, đánh giá các chỉ tiêu và yếu tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng thị trường của doanh nghiệp Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào liên quan đến doanh nghiệp vận tải và xếp dỡ Mặc dù vậy, vẫn tồn tại thông tin về chiến lược và phân tích tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp này.

Vì vậy việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An là cần thiết và phù hợp.

Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, tôi đã đề ra các đề mục để phân tích một cách chi tiết.

- Hiệu quả hoạt động kinh doanh là gì?

- Bản chất, vai trò, công cụ của nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là gì?

- Các nội dung, chỉ tiêu và nguyên tắc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là gì?

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

- Thực trạng về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 như thế nào?

- Các thành công đạt được và hạn chế còn tồn tại của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An là gì?

Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đang xác định những quan điểm và định hướng chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới Công ty tập trung vào việc cải thiện quy trình vận tải, tối ưu hóa chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng Đồng thời, Hải An cũng chú trọng đầu tư vào công nghệ mới và đào tạo nguồn nhân lực, nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.

- Các đề xuất và kiến nghị nào được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An?

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An cần tập trung vào việc cải thiện quy trình làm việc và tối ưu hóa nguồn lực Việc nghiên cứu và áp dụng các chiến lược kinh doanh hợp lý sẽ giúp công ty tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững Ngoài ra, việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc cũng là một phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là hệ thống lý luận nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An Bài viết sẽ đề xuất các giải pháp cụ thể để cải thiện hiệu quả kinh doanh của công ty này.

Phạm vi nghiên cứu

Khóa luận tập trung nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An, với mục tiêu đánh giá hiệu quả toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng lao động, tiền lương và vốn Nghiên cứu cũng xem xét các lý thuyết liên quan đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời phân tích thực trạng hiện tại của công ty Từ đó, khóa luận đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Phạm vi không gian: Trong phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Bài viết này tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty Vận tải và Xếp dỡ Hải An trong giai đoạn 2017-2021 Mục tiêu là phân tích tình trạng hiện tại và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty từ nay đến năm 2024.

Mục tiêu nghiên cứu

8 Đề tài nghiên cứu “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An” hướng tới các mục tiêu sau:

Mục tiêu lý luận của bài viết là làm rõ các vấn đề lý thuyết liên quan đến hiệu quả kinh doanh và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Mục tiêu thực tiễn của bài viết là phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An trong giai đoạn 2017-2021 Bài viết sẽ rút ra những thành công và hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của công ty, từ đó cung cấp cái nhìn tổng quan về sự phát triển và thách thức mà Hải An đã trải qua trong thời gian này.

Phương pháp nghiên cứu

• Phương pháp thu thập dữ liệu:

Trong bài viết này, tôi sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của công ty trong giai đoạn 2017-2021, kết hợp với thông tin thu thập từ website công ty và các tài liệu khoa học Qua việc tổng hợp và xử lý các dữ liệu này, tôi đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An trong giai đoạn 2017-2021.

• Phương pháp xử lý dữ liệu:

Sau quá trình thu thập dữ liệu em tiến hành xử lý dữ liệu thu được thông qua các phương pháp chủ yếu như sau:

Phương pháp phân tích bao gồm việc thu thập dữ liệu và thông tin liên quan đến báo cáo, sau đó tiến hành đối chiếu các thông tin thông qua bảng biểu Mục tiêu là tìm ra quy luật phát triển của các chỉ tiêu và hiểu rõ nguyên nhân của vấn đề, từ đó đưa ra những đánh giá và kết luận hợp lý.

Phương pháp lượng hóa được áp dụng bằng cách sử dụng các phần mềm như Excel và Word để tổng hợp, tính toán và phân tích dữ liệu thu thập được Qua đó, các chỉ tiêu đã đề ra sẽ giúp dễ dàng so sánh và phân tích thực trạng của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An.

Phương pháp mô hình hóa giúp thể hiện các số liệu thu thập và tính toán dưới dạng bảng, từ đó phản ánh rõ nét tình hình kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2021.

Phương pháp thống kê so sánh cho phép đánh giá dữ liệu giữa các năm, từ đó cung cấp cái nhìn tổng quát và khách quan về thực trạng của Công ty Vận tải và Xếp dỡ Hải An.

Kết cấu khóa luận

Ngoài lời mở đầu và các phần phụ lục, bài khóa luận gồm có 3 chương:

Chương I: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Chương II: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN

Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản a, Khái niệm hiệu quả

Hiệu quả được đánh giá qua kết quả thực hiện hoạt động hiện tại so với kế hoạch đã đề ra, phản ánh khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo mong muốn của doanh nghiệp Để đạt được hiệu quả, doanh nghiệp thương mại cần tự đặt ra các mục tiêu hành động trong từng giai đoạn, bao gồm mục tiêu xã hội và kinh tế, nhằm đạt được kết quả với chi phí thấp nhất.

Hiệu quả của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận chính: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế, có mối quan hệ hữu cơ và là hai mặt của vấn đề Khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đánh giá hiệu quả, cần xem xét đồng bộ cả hai khía cạnh này Hiệu quả kinh tế không chỉ đơn thuần là các thành quả kinh tế, mà còn liên quan đến các yếu tố nhằm đạt được hiệu quả xã hội Tương tự, hiệu quả xã hội phụ thuộc vào kết quả và chi phí phát sinh trong hoạt động kinh tế Không thể có hiệu quả kinh tế mà không có hiệu quả xã hội, trong khi hiệu quả kinh tế là nền tảng cho hiệu quả xã hội.

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá dựa trên khía cạnh kinh tế của các hoạt động kinh doanh Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ sử dụng hiệu quả các nguồn vật liệu và tài chính để đạt được hiệu quả cao nhất Lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế phụ thuộc vào từng mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp.

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp và chủ kinh doanh Nó được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được, bao gồm doanh thu và lợi nhuận, so với chi phí bỏ ra để đạt được những kết quả đó.

Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận lợi và chi phí kinh doanh thực tế được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị Chúng ta có thể khái quát tương quan giữa lợi ích kinh tế và chi phí bỏ ra bằng hai công thức: c Phân loại hiệu quả kinh doanh.

Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và bộ phận

Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là thước đo trình độ tối ưu hóa mọi nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu của toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận Đánh giá tổng quát này cho phép rút ra kết luận về tính hiệu quả của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.

Hiệu quả ở từng bộ phận phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định Tuy nhiên, hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả tổng thể của doanh nghiệp, mà chỉ thể hiện sự hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực cá biệt Vai trò của hiệu quả kinh doanh là rất quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động và đạt được mục tiêu phát triển bền vững.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ quan trọng giúp các nhà quản trị thực hiện nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp Trong mỗi giai đoạn phát triển, doanh nghiệp cần huy động và sử dụng nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra Mặc dù có nhiều mục tiêu khác nhau, mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận vẫn bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh Để đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị cần áp dụng nhiều phương pháp và công cụ khác nhau Tính toán hiệu quả sản xuất không chỉ giúp đánh giá mức độ hiệu quả của các hoạt động mà còn phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chúng.

Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố quan trọng đối với các nhà quản trị, vì nó không chỉ giúp thực hiện nhiệm vụ quản lý mà còn là mục tiêu chính trong quản trị kinh doanh Các nhà quản trị luôn quan tâm đến hiệu quả của các hoạt động sản xuất để đảm bảo sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp Do đó, việc xác định các nhiệm vụ và mục tiêu rõ ràng là cần thiết để nâng cao hiệu quả trong quản lý và sản xuất kinh doanh.

1.1.2 Nguyên lý giải quyết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu quả đã đạt được, đánh giá:

- Bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả

- Bộ phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có

- Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh

Từ đó phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng vá có cơ sở để hình thành các giải pháp cần thiết:

- Điều chỉnh chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với thị trường

- Điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả

- Phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả

Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường

Nâng cao hiệu quả kinh doanh là yếu tố then chốt để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp Sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh, trong khi mục tiêu của doanh nghiệp là không ngừng phát triển Do đó, việc cải thiện hiệu quả kinh doanh là yêu cầu thiết yếu đối với mọi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay Để đảm bảo nguồn thu nhập tăng lên, doanh nghiệp cần nâng cao hiệu quả kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật có giới hạn Vì vậy, hiệu quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng

Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều cần thiết Doanh nghiệp cần phải vươn lên, đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí và có lãi, từ đó đáp ứng nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế Sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp không chỉ là yêu cầu quan trọng mà còn là yếu tố quyết định để tích lũy và duy trì quá trình sản xuất Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng thúc đẩy cạnh tranh, buộc các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư để tạo ra tiến bộ Trong bối cảnh thị trường ngày càng phát triển, cạnh tranh không chỉ dựa vào sản phẩm mà còn trên nhiều yếu tố khác như chất lượng và giá cả Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần có hàng hóa và dịch vụ chất lượng, giá cả hợp lý, đồng thời cải thiện hiệu quả lao động, giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.

Nâng cao hiệu quả kinh doanh là yếu tố quyết định tạo ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh Để đạt được thành công, các doanh nghiệp cần liên tục cải thiện hiệu quả hoạt động của mình Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ giúp tăng cường sức cạnh tranh mà còn đảm bảo khả năng tồn tại và phát triển bền vững cho mỗi doanh nghiệp.

1.2.2 Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a, Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp

Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:

- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp:

HQ M : Hiệu quả kinh tế

M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ

Gv: Trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ

F: Chi phí đã bỏ ra để đạt doanh thu Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, có nghĩa là trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng trên một trăm đồng chi phí bỏ ra Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp càng cao

- Chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận:

Tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ, hay còn gọi là lợi nhuận trước thuế, là chỉ tiêu phản ánh số tiền lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trên mỗi đồng doanh thu thuần trong một kỳ nhất định Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng lớn.

- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí:

Giá trị vốn của hàng hóa bán ra phản ánh mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trên mỗi đồng chi phí bỏ ra Các chỉ tiêu này rất quan trọng trong việc đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ phận kinh doanh.

Hiệu quả sử dụng lao động được đánh giá thông qua chỉ tiêu năng suất lao động, phản ánh khả năng làm việc và đóng góp của người lao động trong quá trình sản xuất.

W: Năng suất lao động của một nhân viên kinh doanh thương mại

𝑁𝑉̅̅̅̅: Số nhân viên kinh doanh thương mại bình quân trong kỳ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động nó

14 được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ

- Hiệu quả sử dụng tiền lương:

Tổng quỹ lương trong kỳ phản ánh mức doanh thu đạt được trên mỗi đồng chi phí tiền lương Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng lớn.

Tổng quỹ lương trong kỳ là chỉ tiêu quan trọng, phản ánh số tiền lương cần chi cho mỗi 100 đồng doanh thu bán hàng Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả chi phí lao động trong mối tương quan với doanh thu.

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là số tiền ứng trước cho các tài sản cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ cơ bản trong kỳ, bao gồm cả tài sản lưu động và tài sản cố định Hiệu quả sử dụng vốn thường được đánh giá qua hai bước chính.

Bước 1: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung

Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp được đánh giá bằng hai chỉ tiêu:

𝑉̅: Số vốn bình quân sử dujmh trong năm và được tính bằng công thức bình quân điều hòa

𝑛 − 1 Bước 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại vốn

• Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Được đánh giá bằng chỉ tiêu tốc độ chu chuyển vốn lưu động

Mv: Mức tiêu thụ tính theo giá vốn trong kỳ

𝑉̅ 𝐿𝐷 : Vốn lưu động bình quân trong kỳ

L: Số lần chu chuyển vốn lưu động trong kỳ

N: Số ngày chu chuyển vốn lưu động trong kỳ mv: Doanh thu thuần bình quân một ngày

Hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá qua chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định (HM VCĐ M) và sức sinh lời của vốn cố định (HM VCĐ LN) Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu mà một đồng vốn cố định mang lại trong kỳ.

𝑉̅ 𝐶𝐷 : Vốn cố định bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn cố định thể hiện khả năng sinh lợi từ một khoản vốn cố định trong một kỳ nhất định, cho biết mức lợi nhuận tạo ra từ vốn đầu tư này.

𝑉̅ 𝐶𝐷 c, Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ pháp luật hiện hành của Việt Nam, nhằm tránh các hành vi kinh doanh bất hợp pháp và không lành mạnh, cũng như các vi phạm trong hoạt động kinh doanh.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần dựa trên các nguồn lực vốn hiện có Các chiến lược cải thiện hiệu quả phải tuân thủ các quy định pháp luật và đảm bảo đạo đức xã hội.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần dựa vào tình hình thực tế và đặt ra các mục tiêu cụ thể, thực tế Điều này giúp tránh các thủ đoạn bất chính trong quá trình kinh doanh Các công cụ giải quyết vấn đề cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Công cụ phân tích hoạt động kinh doanh

- Là một công cụ quả lý kinh tế có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp

- Đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

a, Yếu tố con người (Lực lượng lao động)

Con người là yếu tố quyết định sự thành công của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành logistics và vận tải cạnh tranh gay gắt Yêu cầu đối với lao động bao gồm trình độ chuyên môn, kỹ năng, kiến thức sâu về ngành, cùng với khả năng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, và kỹ năng giao tiếp, đàm phán Những yếu tố này không chỉ nâng cao hiệu quả kinh doanh mà còn giúp doanh nghiệp logistics Việt Nam nhanh chóng hội nhập và mở rộng thị trường cả trong nước và quốc tế Bên cạnh đó, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ công nghệ là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình phát triển bền vững của ngành.

Con người hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, trong khi cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng vững chắc cho sự phát triển Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã đầu tư nguồn vốn lớn để đổi mới, nâng cấp và cải tạo công cụ máy móc, cơ sở kỹ thuật, nhằm phù hợp với sự tiến bộ của các loại máy móc và kỹ thuật hiện nay Những máy móc và kỹ thuật hiện đại sẽ giúp rút ngắn thời gian vận chuyển hàng.

Việc giảm bớt nguồn nhân lực giúp công ty tiết kiệm thời gian và chi phí thuê nhân công, đồng thời nâng cao trình độ tổ chức sản xuất và quản trị doanh nghiệp.

Một nhà quản trị giỏi sẽ nhanh chóng phát hiện những sai lầm và vướng mắc của công ty, từ đó đưa ra những phán đoán và chiến lược phát triển kịp thời cho các vấn đề tồn đọng Họ cũng sẽ quyết định và chỉ đạo nhân viên một cách hiệu quả để đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

1.3.2 Các nhân tố khách quan a, Yếu tố thuộc về môi trường tự nhiên- xã hội

Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp trong ngành vận tải, bởi những yếu tố như nắng, mưa, hạn hán, lũ lụt và dịch bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung ứng dịch vụ, đặc biệt là vận tải đường biển Nếu điều kiện không thuận lợi, dịch vụ này có thể bị gián đoạn và gây thiệt hại lớn Điều này cho thấy tầm quan trọng của các yếu tố thuộc về môi trường tự nhiên - xã hội trong hoạt động kinh doanh.

Môi trường kinh tế, với các yếu tố cơ bản như tốc độ tăng trưởng, chỉ số lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mọi ngành sản xuất và dịch vụ Sự thuận lợi hay khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào những biến động này Bên cạnh đó, yếu tố chính trị và pháp luật cũng ảnh hưởng đáng kể đến môi trường kinh doanh, quyết định sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp.

Môi trường chính trị ổn định là điều kiện thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Ngược lại, môi trường chính trị bất ổn có thể đe dọa nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh Việt Nam với nền chính trị ổn định đã tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty phát triển bền vững và giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực không đáng có.

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh, quyết định sự phát triển và tồn tại lâu dài của công ty Phản hồi tích cực từ khách hàng chứng tỏ chính sách và chiến lược của công ty hiệu quả, trong khi phản hồi tiêu cực cho thấy cần xem xét và điều chỉnh các chiến lược hiện tại Đặc biệt, khách hàng là nguồn doanh thu và lợi nhuận chính cho doanh nghiệp.

Yếu tố khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong kinh doanh, vì vậy cần thiết phải xây dựng những chính sách chi tiết và cụ thể để phục vụ họ tốt hơn Bên cạnh đó, yếu tố đối thủ cạnh tranh cũng cần được xem xét kỹ lưỡng nhằm xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

Trong mọi lĩnh vực, đối thủ cạnh tranh vừa là động lực vừa là thách thức cho các doanh nghiệp Ngành vận tải và logistics, một trong những ngành chủ chốt của kinh tế Việt Nam, thu hút nhiều cá nhân và doanh nghiệp đầu tư Đặc biệt, sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài với nguồn vốn mạnh mẽ và công nghệ hiện đại đã tạo ra những đối thủ cạnh tranh đáng gờm cho các công ty trong nước.

THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÊP DỠ HẢI AN

Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

2.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

• Tên công ty: Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

• Tên giao dịch: HAI AN TRANSPORT AND STEVEDORING JOINT STOCK COMPANY ( HAIANTS.,JSC)

Công ty TNHH Vận tải và Xếp dỡ Hải An, được thành lập vào ngày 08/05/2009 tại Hà Nội, đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An Công ty được sáng lập bởi 5 thành viên, bao gồm Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội (MHC - HOSE), Công ty cổ phần Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải (MAC - HNX), Công ty cổ phần Hải Minh (HMH - HNX), Công ty cổ phần Đóng tàu Hải An, và Công ty cổ phần Đầu tư và Vận tải Hải Hà.

• Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần

• Địa chỉ trụ sở chính : Tầng 7, số 45 Triệu Việt Vương, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

• Vốn điều lệ : 487.827.510.000 tỷ đồng

• Website: https://haiants.vn/ a, Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải

Ngày 08/05, Công ty TNHH Vận tải và Xếp dỡ Hải An, sau này đổi tên thành Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An, được thành lập tại Hà Nội với sự góp mặt của 5 thành viên sáng lập, bao gồm: Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội (MHC - HOSE), Công ty cổ phần Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải (MAC - HNX), Công ty cổ phần Hải Minh (HMH - HNX), Công ty cổ phần Đóng tàu Hải An, và Công ty cổ phần Đầu tư và Vận tải Hải Hà Công ty có vốn điều lệ 150 tỷ đồng.

Ngày 27/10, thành lập công ty con (sở hữu 100% vốn) là Công ty TNHH Cảng Hải An (HAP) tại Hải Phòng với mã số thuế: 0201126468

Tháng 8: Công ty cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương Thành phố Hồ Chí Minh (Transimex Sài gòn – TMS-HOSE) và Công ty CP Dịch vụ Hàng hải MACS (MACS Shipping - HCM) trở thành 2 thành viên mới sau khi mua 25% vốn góp của Công ty TNHH Vận tải và Xếp dỡ Hải An từ các thành viên khác

Tháng 09: Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần và đổi tên thành Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (HATS)

Vào ngày 01/03, Công ty TNHH Đại lý và Tiếp vận Hải An (Hai An Agency & Logistics Co., Ltd - HAAL) chính thức được thành lập với mã số thuế.

Tháng 4: Nhận sáp nhập Công ty cổ Phần Đóng tàu Hải An và tăng vốn điều lệ lên 231,96 tỷ đồng

Ngày 14/08, Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hải HAS được thành lập với mã số thuế 0201275526, và sau đó đã đổi tên thành Công ty CP Dịch vụ tổng hợp Hải.

Tháng 4: Công ty được cấp Giấy Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

Ngày 19/03: Ký Hợp đồng mua tàu container đầu tiên

Ngày 08/05: Nhận bàn giao tàu "HAIAN PARK" tại Thượng Hải

Ngày 16/05: Tàu "HAIAN PARK" tham gia chuyến đầu tiên trong tuyến vận tải container nội địa

Ngày 21/01: Công ty được Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ra Quyết định niêm yết cổ phiếu số 15/QĐ-SGDHCM

Tháng 09: Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã tiếp tục đầu tư tàu container thứ ba, tàu mang tên “HAIAN TIME”

Ngày 13/11: Thành lập công ty liên kết mang tên Công ty TNHH Vận tải Container Hải An (Hai An Container Transport Co., Ltd-HACT), với mã số thuế:

Vào ngày 22/05, Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã chính thức khai trương Chi Nhánh mới tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Chi nhánh tọa lạc tại Khu A, lô 17 khu nhà ở Phú Mỹ, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam.

Vào ngày 02/06, Công ty TNHH Vận tải Container Hải An đã được cấp “Giấy chứng nhận phù hợp tạm thời” cho việc khai thác tàu an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm, với số nhận dạng IMO 5917318.

Ngày 1/1: Chính thức trở thành Tổng đại lý cho hãng tàu SM Line Corporation- Hàn Quốc tại Việt Nam

Tháng 5: Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã tiếp tục đầu tư tàu container thứ tư mang tên “HAIAN BELL”

Ngày 25/1, Công ty TNHH Pan Hải An (PANHAIAN) đã chính thức khởi công xây dựng dự án Trung tâm Logistics Pantos-Hải An tại khu Công nghiệp Nam Đình Vũ, Hải Phòng.

Tháng 1: Công ty TNHH Pan Hải An hoàn thành giai đoạn I và đưa vào khai thác Bãi Container Pan Hải An

Tháng 7: Chính thức đưa 02 kho CFS với tổng diện tích 20.000 m2 tại trung tâm logistics Pan Hải An - KCN Nam Đình Vũ vào khai thác

Vào ngày 29/4, Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã tiếp nhận con tàu vận tải container thứ 9 mang tên HAIAN WEST tại Singapore Công ty chuyên cung cấp dịch vụ vận tải và xếp dỡ hàng hóa, góp phần quan trọng vào chuỗi cung ứng logistics.

Phát triển các hoạt động sản xuất và kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống cho người lao động Đồng thời, đảm bảo quyền lợi của cổ đông và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định pháp luật Điều này cũng góp phần thực hiện chủ trương phát triển kinh tế đa thành phần của Đảng, Nhà nước và địa phương, tạo ra sản phẩm cho xã hội và đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội khác.

- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo các quy định của pháp luật

- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An thực hiện các công việc thống kê và báo cáo tài chính định kỳ hàng năm, đồng thời chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin này Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được thiết kế để đảm bảo hiệu quả trong quản lý và vận hành các hoạt động tài chính và kế toán.

Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải An gồm:

• Hội đồng quản trị

• Các thành viên, chi nhánh và các phòng hành chính

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được trình bày theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải An

(Nguồn: Sơ đồ tổ chức công ty Hải An )

Công ty CP Giao nhận Vận tải Hải An

Công ty TNHH Pan Hải An

Văn phòng Hà Nội

Phòng tài chính - Kế toán Phòng QHCĐ- Pháp chế

Phòng Dự án và XDCB

Phòng Công nghệ Thông tin Chi nhánh Hồ Chí Minh

Chi nhánh Vũng Tàu

Công ty TNHH Đại lý và Tiếp vận Hải An

Công ty CP Dịch vụ Tổng hợp Hải An

Công ty TNHH Cảng Hải An

Công ty TNHH Container Hải An

TỔNG GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

23 d, Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Trong giai đoạn từ năm 2017 đến tháng 6 năm 2021, Công ty Cổ phần và Vận tải Hải An đã tích cực triển khai và hoàn thiện công tác thị trường cho cả bốc xếp và vận tải Công ty cũng đã hỗ trợ các hãng tàu ngoại sử dụng cảng, nhằm giúp họ duy trì và phát triển tuyến Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn này được thể hiện qua bảng biểu dưới đây.

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và

Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017 – 2021

( Nguồn: Báo cáo thường niên 2018, Báo cáo thường niên 2019, Báo cáo thường niên 2020)

Bảng 2.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2020

( Nguồn: Báo cáo thường niên 2018, Báo cáo thường niên 2019, Báo cáo

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể về doanh thu và lợi nhuận sau thuế, nhưng chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ dịch Covid-19, tác động đến nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế Giá nhiên liệu tăng cao cũng đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty Do đó, hiện tại, Công ty đang đối mặt với nhiều khó khăn, điều này đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của họ.

2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An a, Yếu tố chủ quan

• Yếu tố con người ( Lực lượng lao động)

Trong ngành vận tải cạnh tranh gay gắt, trình độ chuyên môn là yếu tố thiết yếu cho mỗi người lao động Điều này không chỉ tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển mà còn thu hút sự chú ý của công chúng và khẳng định thương hiệu Với định hướng rõ ràng, công ty chú trọng vào việc đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên, đồng thời triển khai các chính sách hỗ trợ và khuyến khích tinh thần làm việc, từ đó nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

Lực lượng lao động tại Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An bao gồm công nhân lao động trực tiếp, viên chức quản lý không chuyên trách và nhân viên quản lý chuyên trách Mỗi bộ phận đều đóng góp tích cực và nhiệt tình, tạo điều kiện cho sự phát triển ổn định của công ty.

• Yếu tố phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và tiến bộ kỹ thuật công nghệ

Các kết luận và phát hiện được thông qua phân tích thực trạng hiệu quả kinh

2.3.1 Những thành công đạt được Để có 1 công ty Vận tải và Xếp dỡ Hải An thành công và có vị trí đứng trong thị trường như bậy giờ thì trong hơn 11 năm qua, đã có sự nỗ lực và đóng góp rất lớn của toàn thể cán bộ, công nhân viên của Công ty Qua đó ta có thể thấy được:

Mức doanh thu và lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua từng năm, mặc dù không phải là những con số quá lớn, nhưng vẫn tạo ra những điểm nhấn nổi bật Điều này chứng tỏ sự nỗ lực trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh và sự sáng tạo trong tổ chức nội bộ Công ty đã tối đa hóa lợi nhuận bằng cách tận dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có.

Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty không ngừng tăng trưởng qua các năm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng đầu tư kinh doanh Sự gia tăng này góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và giúp công ty tăng thị phần trên thị trường.

Nguồn nhân lực của Công ty được chọn lọc qua nhiều năm, mang lại trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm phong phú Hầu hết nhân viên đều là những người kỳ cựu, gắn bó lâu dài với Công ty Chúng tôi luôn chú trọng đến đời sống của nhân viên, áp dụng nhiều chính sách khen thưởng cho những ai làm việc hiệu quả và có đóng góp đáng kể Điều này tạo động lực tích cực, khuyến khích nhân viên làm việc hăng say và đạt hiệu quả cao trong công việc.

2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân a, Những hạn chế còn tồn tại

Mặc dù công ty đã đạt được nhiều thành công, nhưng vẫn tồn tại những hạn chế cần được khắc phục Những hạn chế này đang ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Công ty hiện đang hoạt động chủ yếu tại miền Bắc (Hà Nội, Hải Phòng) và miền Nam (TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu) Để nâng cao doanh thu và hiệu quả kinh doanh, công ty cần mở rộng thị trường sang miền Trung, từ đó phát triển hoạt động trên toàn quốc.

Mặc dù doanh thu hàng năm vẫn tăng đều, lợi nhuận có thể giảm trong một số năm, trong khi những năm khác chỉ tăng không đáng kể Nguyên nhân của những hạn chế này cần được xem xét kỹ lưỡng để có giải pháp khắc phục hiệu quả.

Công ty đang đối mặt với một số hạn chế trong hiệu quả kinh doanh, điều này có thể dẫn đến những tác động tiêu cực lâu dài Để cải thiện tình hình, công ty cần triển khai các chính sách và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Những hạn chế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do các yếu tố sau đây.

Ngành kinh doanh của Công ty phải đối mặt với nhiều rủi ro do sự ảnh hưởng trực tiếp từ chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu biên mậu giữa Việt Nam và các quốc gia khác Những yếu tố như chính sách thuế, phí, kiểm dịch, an toàn vệ sinh, và tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa đều có thể tác động đến hoạt động của Công ty Bên cạnh đó, các quy định quản lý đặc thù theo từng loại hàng hóa trong từng thời kỳ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.

Nguy cơ về nguyên liệu trong ngành giao thông vận tải và giao nhận hàng hóa có thể ảnh hưởng đến hoạt động của công ty do sự biến động giá nhiên liệu.

Giá xăng dầu phụ thuộc hoàn toàn vào tình hình thế giới, do đó, Công ty chỉ có thể điều chỉnh giá dịch vụ một cách tương ứng và phù hợp với thị trường.

Ngành vận tải đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, đặc biệt là tại khu vực Hải Phòng, nơi có nhiều công ty cùng hoạt động Các doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics thường áp dụng các chính sách ưu tiên khách hàng và quản lý nguồn nhân lực hiệu quả hơn, như Công ty Hải An Tuy nhiên, tình hình hiện tại cho thấy các công ty sẵn sàng giảm giá tới 20% hoặc chấp nhận thua lỗ để thu hút khách hàng, tạo ra áp lực cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.

2.3.3 Các phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Qua nghiên cứu thực trạng và phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An, có thể thấy rằng công ty đã nỗ lực cố gắng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và đạt được những thành tích đáng kể, bao gồm doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng đều đặn qua các năm Tuy nhiên, công ty vẫn còn những hạn chế trong hoạt động kinh doanh, cụ thể là lợi nhuận tăng chưa cao và đều qua các năm, quy mô chưa được mở rộng trong nước và các khu vực lân cận Để khắc phục tình trạng này và nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần xem xét và chú ý hơn nữa để có những biện pháp hữu hiệu hơn.

CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI

Quan điểm, định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công

3.1.1 Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã ghi nhận những bước chuyển biến tích cực trong hoạt động của mình trong những năm qua, tạo nền tảng vững chắc cho các quyết định trong tương lai Đối mặt với những khó khăn và thách thức hiện tại, công ty đặt mục tiêu mở rộng tiếp cận với nhiều khách hàng trong nước và quốc tế, đặc biệt là tại khu vực nội Á.

Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững và nâng cao đời sống nhân viên, công ty đã xác định chiến lược tổng thể kết hợp với các biện pháp cụ thể trong công tác thị trường, tổ chức kinh doanh và đời sống xã hội Những nỗ lực này nhằm hoàn thiện nhiệm vụ và nâng cao hiệu quả quản lý, từ đó góp phần vào sự phát triển chung của công ty.

3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An luôn đặt mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh lên hàng đầu Dựa trên thực trạng hiệu quả kinh doanh hiện tại, trong những năm tới, công ty sẽ tập trung vào các định hướng chiến lược nhằm cải thiện hoạt động kinh doanh và tối ưu hóa hiệu suất làm việc.

Để tăng doanh thu cho công ty, cần thực hiện các biện pháp mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng mới tiềm năng Đồng thời, việc củng cố và nâng cao bộ máy quản lý là rất quan trọng để công ty hoạt động hiệu quả hơn Đảm bảo xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh theo đúng kế hoạch sẽ giúp mang lại doanh thu và lợi nhuận tối đa, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững cho công ty.

Công ty sẽ tập trung đầu tư và phát triển đội tàu, ưu tiên các loại tàu chạy nội á Đồng thời, chúng tôi sẽ hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng các tuyến container trong khu vực Kết hợp với việc cho thuê tàu, công ty cũng sẽ tìm kiếm và đầu tư vào các cảng tại khu vực phía Nam, nhằm hoàn thiện dây chuyền sản xuất trong thị trường nội địa.

Công ty chú trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực mới, nhằm tạo ra đội ngũ nhân viên dồi dào và cập nhật công nghệ phục vụ cho công tác vận tải và xếp dỡ Điều này giúp công ty đứng vững trước những biến đổi cả bên trong lẫn bên ngoài.

3.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An a, Mục tiêu chung của Công ty Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Dựa trên định hướng phát triển của toàn ngành dược, công ty đã xác định những phương hướng phát triển cho những năm tới.

• Uy tín chất lượng để phát triển vững bền

• Chính sách giá hợp lý là niềm tin của khách hàng

• Đóng góp những giá trị tích cực cho xã hội xứng đáng là doanh nhân trong thời đại mới

• Phát huy sức mạnh nội lực trên tinh thần đoàn kết để thành công, đoàn kết để không ngừng lớn mạnh

Củng cố thị trường nội địa và mở rộng ra thị trường Đông Á cùng các nước Châu Âu là mục tiêu quan trọng Chúng tôi không ngừng cải tiến kho bãi và container với công suất lớn, nhằm phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng, đồng thời nâng cao hình ảnh công ty trong mắt khách hàng trong nước và quốc tế.

Tiếp tục đầu tư và nâng cao trình độ quản lý trong công tác đào tạo là rất quan trọng để xây dựng công ty có quản lý chuyên nghiệp và hiệu quả Chúng ta cần sẵn sàng chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để khai thác cơ hội kinh doanh khi nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi.

Công ty coi nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất, đóng góp lớn vào thành công Việc xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực là ưu tiên hàng đầu Trong bối cảnh hiện nay, các tập đoàn đa quốc gia và lớn trong nước đang thu hút nhân sự giỏi, khiến các công ty vừa và nhỏ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhân lực có trình độ chuyên môn Nhận thức được điều này, Công ty đang triển khai các chính sách nhằm giữ chân nhân tài và thu hút người có năng lực.

Chúng tôi tiếp tục tập trung hỗ trợ các hãng tàu nước ngoài đang hoạt động tại cảng, nhằm giúp họ duy trì và phát triển các tuyến vận tải, đặc biệt là hãng tàu SM Line.

• Tiếp tục đẩy mạnh triển khai và hoàn thiện công tác thị trường (cho cả bốc xếp và vận tải) b, Mục tiêu cụ thể của Công ty

Bảng 3.1: Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2020-2024

( Nguồn: Báo cáo thường niên 2020)

Bảng 3.2: Chỉ tiêu để đạt hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An năm 2021

STT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch 2021

1 Tổng sản lượng TEU 972.350

- Khai thác cảng TEU 370.600

- Sản lượng Depot TEU 120.000

2 Tổng Doanh thu Triệu VNĐ 1.661.112

3 Lợi nhuận hợp nhất sau thuế Triệu VNĐ 157.861

( Nguồn: Báo cáo thường niên 2020)

Từ bảng trên ta có thể thấy trong giai đoạn tới, mục tiêu của công ty là tăng trưởng

3 Tổng chi phí tiền lương

7 Hiệu quả sử dụng các nguồn lực

9 Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí (%)

11 Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương 12.65 13.87 13.96 14.01 14.32

13 Doanh thu /Tổng số vốn (M/V) 1.3 1.55 1.61 1.65 1.67

44 doanh thu đều và ổn định qua các năm và nới lỏng các chính sách về tiền lương.

Các đề xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động Đối với Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An thì con người là yếu tố cơ bản và quan trọng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là một trong những biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh

Mục tiêu của biện pháp là nâng cao năng suất và khả năng sinh lời của lao động, tiết kiệm thời gian hoạt động, và cải thiện hiệu suất tiền lương của lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.

Công ty cần nguồn nhân lực không chỉ dồi dào mà còn phải có kiến thức và trình độ cao về công nghệ hiện đại Trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển, việc duy trì và nâng cao chất lượng nhân sự là rất quan trọng Do đó, công ty cần ổn định công tác nhân sự, tiếp tục tuyển dụng nhân lực có trình độ cao để đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh Hơn nữa, công ty phải chú trọng vào tất cả các khâu như tuyển dụng, đào tạo, quản lý và phân bổ nguồn lao động một cách hiệu quả.

Trong quá trình tuyển dụng, công ty cần xác định rõ nhu cầu lao động và đặt ra các mục tiêu cụ thể cho từng vị trí, bao gồm viên chức quản lý chuyên trách, viên chức quản lý không chuyên trách và lao động trực tiếp Đối với tình huống thiếu hụt lao động, cần đưa ra các phương án nhanh chóng và cụ thể nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công việc Ngược lại, trong trường hợp thừa lao động, việc tính toán và sắp xếp nhân sự một cách hợp lý là rất cần thiết.

Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, việc đào tạo viên chức chuyên trách và không chuyên trách cần được thực hiện thông qua việc kiểm tra kỹ lưỡng trình độ và xây dựng các kế hoạch đào tạo hợp lý Đối với lao động trực tiếp, cần chú trọng kiểm tra tay nghề và phát triển kế hoạch nâng cao kỹ năng, đồng thời tiếp cận công nghệ và thiết bị mới.

Quản lý và sử dụng lao động là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Để đạt được điều này, cần có kế hoạch quản lý cụ thể nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nguồn nhân lực.

Ở tuổi 45, việc nghiên cứu và điều chỉnh thường xuyên là cần thiết để phù hợp với từng giai đoạn phát triển Đồng thời, chế độ lương thưởng và xử phạt cần phải rõ ràng Hơn nữa, công ty cũng nên tổ chức nhiều hoạt động sự kiện để nâng cao tinh thần cho đội ngũ nhân viên.

3.2.2 Giải pháp mở rộng quy mô kinh doanh

Công ty cần xác định các khu vực tiềm năng trong nước và châu Á, như Hàn Quốc và Trung Quốc, để mở rộng kinh doanh trong lĩnh vực vận tải và logistics Khi lập kế hoạch mở rộng, công ty phải dựa vào kế hoạch vốn kinh doanh, đảm bảo phù hợp với thực tế thông qua phân tích và tính toán các chỉ tiêu kinh tế, tài chính từ kỳ trước, cùng với dự đoán về hoạt động kinh doanh, khả năng tăng trưởng và biến động của thị trường Đồng thời, việc xây dựng chiến lược cần phù hợp với thực trạng thị trường và môi trường kinh doanh của từng giai đoạn.

3.2.3 Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý ở Công ty

Cơ chế quản lý kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động Trong những năm qua, công ty đã tích cực đổi mới cơ chế quản lý và đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh doanh trong thời đại mới.

Để hoàn thiện cơ chế quản lý, cần khai thác triệt để các nguồn lực bên trong và bên ngoài cho hoạt động kinh doanh Việc áp dụng đồng bộ các chính sách và giải pháp sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, từ đó đẩy nhanh tốc độ phát triển của Công ty Đồng thời, cần nâng cao ý thức trách nhiệm của mọi người và thiết lập cơ chế quản lý hợp lý với lợi ích vật chất, tạo sự quan tâm đến kết quả và hiệu quả kinh doanh.

3.2.4 Một số biện pháp để giảm chi phí lưu thông

Giảm chi phí và giá dịch vụ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của công ty Khi chi phí và giá giảm, lợi nhuận của công ty sẽ tăng, dẫn đến doanh thu cũng tăng theo Dựa trên thực trạng hiện nay của công ty, bài viết này đề xuất một số biện pháp nhằm giảm chi phí và giá dịch vụ để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Nắm vững marketing và vận dụng để thực hiện kinh doanh hợp lý

Quản lý sản xuất hiệu quả và kinh doanh xuất sắc không chỉ giúp giữ chân khách hàng mà còn xây dựng niềm tin vững chắc, mang lại sự yên tâm cho họ khi sử dụng dịch vụ.

- Sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả

- Phải nắm bắt được thông tin

- Cần lập phương án kinh doanh định kỳ và nâng cấp, trang bị thêm thiết bị hiện đại cho các container và kho bãi

- Đào tạo cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao

3.2.6 Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý và nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ của Công ty

Hệ thống tổ chức quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Dựa trên thực trạng bộ máy và cơ cấu đội ngũ cán bộ hiện tại, luận văn xin kiến nghị một số vấn đề nhằm cải thiện hiệu suất làm việc và tối ưu hóa quy trình quản lý.

- Công ty nên kiểm toán lại các phòng ban chức năng của mình

Cần phân loại đội ngũ cán bộ công nhân viên dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau để có thể bố trí, sắp xếp và sử dụng đội ngũ này một cách hợp lý Việc phân loại giúp tối ưu hóa hiệu quả công việc và nâng cao năng suất lao động trong tổ chức.

- Cần có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao khả năng chuyên môn đáp ứng nhu cầu của công việc

3.2.7 Đầu tư nâng cao cơ sở, vật chất kỹ thuật, trang thiết bị

Công ty cần xây dựng kế hoạch đầu tư và nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật cùng trang thiết bị, vì điều này sẽ đóng góp lớn vào hiệu quả kinh doanh Khi có cơ sở vật chất tốt, năng suất làm việc của cán bộ công nhân viên sẽ được cải thiện đáng kể.

Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

3.3.1 Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương

Nhà nước cần thiết lập cơ chế quản lý và theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp để đảm bảo môi trường cạnh tranh công bằng và lành mạnh Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển ổn định.

Nhà nước cần triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn dễ dàng hơn, nhằm giải quyết tình trạng thiếu vốn nghiêm trọng mà các doanh nghiệp trong nước đang gặp phải Việc không đủ vốn để đầu tư, duy trì hoạt động và mở rộng quy mô sản xuất đang cản trở sự phát triển của các công ty Do đó, cần có sự can thiệp từ phía Nhà nước, bao gồm các chương trình giảm lãi suất vay vốn và điều chỉnh lãi suất linh hoạt theo diễn biến cung cầu của thị trường vốn.

Giá linh hoạt và điều chỉnh tỷ giá theo hướng có lợi tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty trong lĩnh vực nhập khẩu hàng hóa.

3.3.2 Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước

Cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương cần tập trung vào việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và hoàn thiện chính sách xuất nhập khẩu hàng hóa Đồng thời, cần triển khai các chương trình và kế hoạch khuyến khích các công ty tiếp cận với mô hình quản lý chất lượng hiện đại, cũng như các công trình khoa học công nghệ tiên tiến Việc áp dụng quy trình công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết, bên cạnh đó cũng cần quy trình hóa và đơn giản hóa các thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.

Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi thông qua hệ thống pháp lý đồng bộ và các thủ tục đơn giản, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả Các chính sách của Nhà nước như thuế, xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan cần được thực hiện nhanh chóng và thống nhất Đặc biệt, việc giảm thuế nhập khẩu cho một số mặt hàng thực phẩm chức năng sẽ giúp các công ty tăng cường sản lượng nhập khẩu và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Nhà nước cần thực hiện biện pháp hiệu quả để ngăn chặn tình trạng nhập khẩu lậu dược phẩm và thực phẩm chức năng, đồng thời chống lại hàng giả, hàng nhái Ngoài ra, cần có chính sách ưu đãi thuế nhập khẩu cho một số dược phẩm mà trong nước chưa sản xuất được, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh Bên cạnh đó, mở rộng khả năng cung ứng và tiếp cận thông tin trên thị trường cũng là điều cần thiết.

Khả năng tiếp cận thông tin là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể tăng sức cạnh tranh của mình, cụ thể:

Tiếp cận thông tin cần thiết giúp doanh nghiệp giảm chi phí khởi nghiệp, lập kế hoạch chiến lược kinh doanh chính xác và đưa ra quyết định kinh doanh có cơ sở hơn.

Tiếp cận thông tin về các thay đổi trong chính sách và pháp luật là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp chuẩn bị tốt cho những biến động này và kịp thời điều chỉnh hoạt động kinh doanh của mình.

Tiếp cận thông tin về thị trường quốc tế, luật lệ quốc tế và cam kết hội nhập quốc tế với các đối tác nước ngoài giúp doanh nghiệp giảm thiểu khả năng rơi vào thế bị động.

Tiếp cận thông tin về trình tự và thủ tục hành chính, tư pháp sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc liên hệ với các cơ quan công quyền để thực hiện các thủ tục liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh Đồng thời, việc xây dựng chiến lược xúc tiến thương mại phù hợp cũng là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Phát triển thương mại cần khai thác hiệu quả lợi thế của doanh nghiệp để thúc đẩy tăng trưởng doanh thu và phát triển sản xuất Điều này không chỉ nâng cao đời sống mà còn cải thiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên.

Chúng tôi chú trọng nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh, đồng thời tăng cường năng lực cạnh tranh để phát triển nhanh và bền vững Việc xây dựng và củng cố các đối tác hợp tác chiến lược là rất quan trọng nhằm phát triển thị trường hàng hóa, kết hợp hài hòa giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài của doanh nghiệp Qua đó, từng bước nâng cao năng lực độc lập tự chủ trên thị trường.

Tích cực tham gia vào mạng lưới kinh doanh, khuyến khích các thành phần kinh tế thúc đẩy hoạt động kinh doanh theo hướng giá trị gia tăng Đồng thời, chú trọng xây dựng và phát triển thương hiệu mạnh cho hàng hóa và doanh nghiệp Việt Nam.

Nhà nước cần tổ chức thống kê và ban hành hệ thống các chỉ tiêu cho ngành, giúp các công ty dễ dàng đánh giá hoạt động của mình Những chỉ tiêu này sẽ là thước đo cho sự nỗ lực của toàn bộ công ty sau mỗi chu kỳ hoạt động, với điều kiện có chuẩn mực để so sánh Tuy nhiên, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của mỗi ngành là khác nhau và thay đổi theo từng giai đoạn Do đó, nhà nước cần nghiên cứu và đưa ra hệ thống chỉ tiêu phù hợp với từng ngành Bên cạnh các chỉ tiêu của toàn ngành, mỗi doanh nghiệp có thể xác định mức độ cạnh tranh trong ngành và nhu cầu sản phẩm của thị trường trong thời gian tới, cũng như khả năng đáp ứng sản xuất của ngành với nhu cầu thị trường.

Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu

Bài khóa luận về "Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Vận tải và Xếp dỡ Hải An" đã phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty, chỉ ra những thành tựu đã đạt được cùng với các tồn tại và nguyên nhân của chúng Từ đó, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty Ngoài ra, các hướng nghiên cứu tiếp theo có thể tập trung vào việc nghiên cứu sâu hơn các thành phần ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và các giải pháp quản lý công.

Sử dụng phần mềm quản lý nhân sự hiệu quả giúp tối ưu hóa nguồn lực của công ty, từ đó tìm ra các giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp.

Do hạn chế về thời gian và kiến thức chuyên ngành, đề tài khóa luận chỉ tập trung vào một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh như hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng chi phí và một số chỉ tiêu tài chính khác Vì vậy, hướng nghiên cứu sẽ tiếp tục mở rộng để đánh giá hiệu quả kinh doanh dựa trên nhiều tiêu chí hơn.

Ngày đăng: 03/12/2022, 07:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hoàng Quốc Mậu (2017), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả "kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ công nghiệp ở Việt Nam”
Tác giả: Hoàng Quốc Mậu
Năm: 2017
2. Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Kim Long” của tác giả Nguyễn Thị Nhật Đại học Thương mại năm 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Kim Long”
3. Lại Phương Hoa (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của cô ty Cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Bắc Trung Bộ”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của cô ty Cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Bắc Trung Bộ”
Tác giả: Lại Phương Hoa
Năm: 2017
4. Nguyễn Hoàng Anh (2017) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Cổ phần kỹ thuật cơ điện Conico”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Cổ phần kỹ thuật cơ điện Conico”
5. Nguyễn Tiến Nam (2016), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 9 - VINACONEX, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 9 - VINACONEX
Tác giả: Nguyễn Tiến Nam
Năm: 2016
6. PGS, TS. Phạm Công Đoàn- TS. Nguyễn Cảnh Lịch(2012), Giáo trình Kinh tếDoanh nghiệp thương mại, NXB Thống Kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tếDoanh nghiệp thương mại
Tác giả: PGS, TS. Phạm Công Đoàn- TS. Nguyễn Cảnh Lịch
Nhà XB: NXB Thống Kê
Năm: 2012
7. PGS. TS Hà Văn Sự (2015) “Giáo trình Kinh tế thương mại đại cương”, Nhà xuất bản Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giáo trình Kinh tế thương mại đại cương”
8. PGS. TS Phạm Quang Trung (2009), Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp
Tác giả: PGS. TS Phạm Quang Trung
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân
Năm: 2009
9. PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc (2011), Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính, NXB đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính
Tác giả: PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc
Nhà XB: NXB đại học Kinh tế Quốc Dân
Năm: 2011
10. PGS.TS Hà Văn Sự (2021) “Giáo trình nguyên lý Quản lý kinh tế”, Nhà xuất bản Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giáo trình nguyên lý Quản lý kinh tế”
11. Tạ Thị Kim Dung (2016), Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Viện chiến lược phát triển Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Tác giả: Tạ Thị Kim Dung
Năm: 2016
12. Tăng Thị Thảo (2018) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại 13. Trần Thị Hân (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phầnmay xuất khẩu Vĩnh Thịnh”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam”", Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại 13. Trần Thị Hân (2017), "“Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần "may xuất khẩu Vĩnh Thịnh”
Tác giả: Tăng Thị Thảo (2018) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại 13. Trần Thị Hân
Năm: 2017

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017 – 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017 – 2021 (Trang 29)
Bảng 2.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An  giai đoạn 2017- 2020 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.2 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2020 (Trang 29)
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (Trang 34)
Bảng 2.3 Hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017-2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.3 Hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017-2021 (Trang 34)
Bảng 2.5. Hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.5. Hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 (Trang 35)
Bảng 2.4. So sánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.4. So sánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 (Trang 35)
Bảng 2.6. So sánh hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.6. So sánh hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 (Trang 36)
Bảng 2.7. Hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận/ chi phí của Cơng ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.7. Hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận/ chi phí của Cơng ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 (Trang 37)
Bảng 2.8. So sánh hiệu quả sử dụng tỷ suất lợi nhuân/ chi phí của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.8. So sánh hiệu quả sử dụng tỷ suất lợi nhuân/ chi phí của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 (Trang 37)
Bảng 2.10 So sánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.10 So sánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 (Trang 39)
Bảng 2.9. Năng suất lao động của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.9. Năng suất lao động của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 (Trang 39)
Bảng 2.12 So sánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2020 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.12 So sánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2020 (Trang 41)
Bảng 2.14. So sánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 2.14. So sánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 (Trang 43)
Bảng 3.2: Chỉ tiêu để đạt hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An năm 2021 - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
Bảng 3.2 Chỉ tiêu để đạt hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An năm 2021 (Trang 49)
Qua bảng tổng hợp thấy rằng những khoản phải trả chủ yếu là trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu và hàng hố - Khóa luận tốt nghiệp kinh tế nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải an
ua bảng tổng hợp thấy rằng những khoản phải trả chủ yếu là trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu và hàng hố (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN