1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022 2024

79 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Chiến Lược Marketing Cho Công Ty TNHH Herbalife Nutrition Tại Thị Trường Việt Nam Từ Năm 2022 - 2024
Tác giả Trần Vĩnh Khang, Lê Anh Khoa, Nguyễn Trần Anh Khoa
Người hướng dẫn TS. GVC. Nguyễn Xuân Trường
Trường học Trường Đại Học Tài Chính
Chuyên ngành Quản Trị Marketing
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 3,95 MB

Cấu trúc

  • 1.2. Mission, Vision (11)
    • 1.2.1. Mission (11)
    • 1.2.2. Vision (11)
    • 1.2.3. Mô hình 7S (12)
  • 1.3. Phân tích v ị thế (12)
    • 1.3.1. T ng quan th ổ ị trường và xu hướ ng ngành th c ph m ch ự ẩ ức năng (0)
    • 1.3.2. Phân tích tình hu ng ........................................................................................ 3 ố 1.3.3. Khách hàng (13)
    • 1.3.4. Đố i thủ (14)
    • 1.3.5. Phân tích n i b ............................................................................................... 4 ộ ộ 1.3.6. Phân tích VRIO (14)
    • 1.3.7. Các y u t thành công c t lõi ........................................................................... 6 ế ố ố 1.4. Đánh giá chiến lược marketing giai đoạn đã qua (marketing audit) (0)
  • 1.5. Môi trường vĩ mô (17)
    • 1.5.1. Chính tr - ị luậ t pháp (17)
    • 1.5.2. Pháp lý (17)
    • 1.5.3. Kinh t .............................................................................................................. 8 ế 1.5.4. Môi trường (18)
    • 1.5.5. Văn hóa - xã hội (19)
    • 1.5.6. Công ngh ........................................................................................................ 9 ệ M c tiêu cụ ủa Herbalife Nutrition trong tương lai (19)
  • 2.1. M c tiêu tài chính..................................................................................................... 10 ụ 2.2. M c tiêu xã h i......................................................................................................... 10ụộ 2.3. Chi n l c th ế ượ ị trườ ng (bao ph ủ thị trườ ng) (0)
  • 3.1. Phân khúc nhu c u c a khách hàng ......................................................................... 10 ầ ủ 1. Phương pháp nghiên cứu định tính (0)
    • 3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng (21)
    • 3.1.3. Ki ểm định độ tin c y EFA ............................................................................. 12 ậ 3.1.4. Phân tích Conjoint (22)
    • 3.1.5. Phân tích Cluster (25)
  • 3.2. Phân khúc mô t ả đặc điể m c a khách hàng.............................................................. 18 ủ 1. Phân khúc th nh t ......................................................................................... 18 ứ ấ 2. Phân khúc th hai ........................................................................................... 20ứ 3. Phân khúc th ba ............................................................................................ 21ứ 4. Mô t chân dung khách hàng trong t ng phân khúc ...................................... 23 ả ừ 3.3. Ch n th ọ ị trườ ng m c tiêu ......................................................................................... 24ụ 3.3.1. Đánh giá Tiềm năng lợi nhuận của thị trường (0)
    • 3.3.2. V ị thế ạ c nh tranh c ủa thương hiệ u (39)
    • 3.3.3. Ma tr n GE ..................................................................................................... 30 ậ 3.4. Tuyên b nh v ...................................................................................................... 31 ố đị ị chi ến lượ c marketing theo s ự thay đổ ủ i c a khách hàng (0)
  • 4.1. Mô hình d báo Markov .......................................................................................... 32 ự 1. Markov Chain (42)
    • 4.1.2. Markov n ...................................................................................................... 34 ẩ 4.1.3. Mô hình chuy ển đổ i AER (44)
  • 4.2. Phân tích giá tr ị vòng đờ i khách hàng - CLV (46)
  • 4.3. Phân tích RFM (47)
  • 4.4. Lướ i chi ến lượ c AER (49)
    • 4.4.1. Nhóm khách hàng (49)
  • 5.1. Chi ến lược thương hiệ u (50)
    • 5.1.1. T ầm nhìn thương hiệ u (50)
    • 5.1.2. Mô hình b nh m ng liên k t v i tài s ộ ớ ạ ế ớ ản thương hiệ u (0)
    • 5.1.3. Tài s ản thương hiệ u (51)
    • 5.1.4. Chương trình lòng trung thành thương hiệu (52)
    • 5.1.5. Câu chuy ện thương hiệ u (52)
    • 5.1.6. Th ần chú thương hiệ u (52)
    • 5.1.7. Mô hình Tauber (53)
  • 5.2. Chi ến lượ c phát tri n s n ph m m i ........................................................................ 43 ể ả ẩ ớ 1. Phân tích k t h ế ợp để ạ t o s n ph m m i ......................................................... 43ảẩớ 5.3. Chi ến lượ c theo mô hình BCG ................................................................................. 48 5.4. Ma tr n Ansoff ......................................................................................................... 48ậ (0)
    • 5.4.1. Xác định xu hướng (58)
    • 5.4.2. Mô t mô hình ma tr n Ansoff ....................................................................... 49 ả ậ 5.5. Mô t s n ph m c ả ả ẩ ụ thể (0)
    • 5.5.1. Tên s n ph m và hình nh minh h a.............................................................. 50 ả ẩ ả ọ 5.5.2. Tính năng (60)
    • 5.5.3. L i ích ............................................................................................................ 51 ợ 5.5.4. Thi t k .......................................................................................................... 51ế ế 5.5.5. Chu k s ng c a s n ph m ............................................................................. 51 ỳ ố ủ ả ẩ CHI ẾN LƯỢ C MARKETING MIX (0)
  • 6.1. Chi ến lược đị nh giá cho s n ph m m i .................................................................... 52 ả ẩ ớ 6.2. Chi ến lượ c phân ph i ............................................................................................... 52ố 6.2.1. C u trúc kênh phân ph i ................................................................................ 53 ấ ố 6.2.2. Qu n tr kênh phân ph i ................................................................................. 53 ả ị ố 6.3. Truy n thông tích h p .............................................................................................. 53 ề ợ 6.3.1. Qu ng cáo: ..................................................................................................... 53 ả 6.3.2. Quan h công chúng (PR) .............................................................................. 53 ệ 6.3.3. Xúc ti n bán hàng .......................................................................................... 54 ế 6.4. People (0)
  • 6.5. Process (64)
  • 6.6. Physical Evidence (64)

Nội dung

Mission, Vision

Mission

Đem đến những sản phẩm gắn liền với một chế độ dinh dưỡng khoa học, cải thiện sức khỏe con người

Thay đổi lối sống thiếu khoa học của đa số người dân hiện nay.

Vision

Tầm nhìn của Herbalife Nutrition là nâng cao chất lượng sống bằng cách cải thiện sức khỏe con người và gia tăng thu nhập thông qua mô hình kinh doanh đa cấp.

Mô hình 7S

Giai đoạn 1: Thâm nhập vào thị trường ngành thực phẩm chức năng tốt cho sức khỏe

Giai đoạn 2 tập trung vào việc phát triển thị trường thông qua cải tiến sản phẩm hiện có Tiếp theo, giai đoạn 3 nhằm mở rộng thị trường bằng cách đa dạng hóa các loại sản phẩm mới Cuối cùng, giai đoạn 4 hướng tới việc dẫn đầu và chiếm lĩnh thị phần lớn trong ngành thực phẩm chức năng.

Công ty TNHH MTV Herbalife Việt Nam sử dụng cơ cấu tổ chức theo chức năng và được chia thành 3 ban:

- Ban cấp cao: Giám đốc, Tổng giám đốc

- Ban cấp trung: Trưởng các bộ phận, các phòng ban, tài chính

- Ban cấp thấp: Các bộ phận với các chức năng khác nhau trong công ty

Hệ thống Hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp BRAVO 8R2 (ERP VN) Phân hệ -

Quản lý khách hàng hỗ trợ tác nghiệp tới Bộ phận kinh doanh, Ban Lãnh đạo

- Đội ngũ nhân viên chất lượng, có kỹ năng chuyên môn cao và có tinh thần cầu tiến

- Ngoài ra công ty còn sở hữu đội ngũ các chuyên gia khoa học và các nhà nghiên cứu nổi tiếng và có trình độ

Phong cách Chuyên nghiệp, Logic, thân thiện và thấu hiểu nhân viên

Kỹ năng Kỹ năng xử lý tình huống, tìm hiểu các xu hướng mới, làm việc nhóm và kỹ năng lãnh đạo tổ chức tốt-

Chúng tôi cam kết đảm bảo chất lượng cao nhất trong phát triển và sản xuất sản phẩm, tuân thủ các tiêu chuẩn khoa học và an toàn nghiêm ngặt, điều này phản ánh sứ mệnh của chúng tôi trong lĩnh vực dinh dưỡng.

Giá trị tối ưu của sản phẩm nằm ở việc cung cấp cho người tiêu dùng sự hỗ trợ và hiệu quả trong việc cải thiện sức khỏe.

Khách hàng: mở rộng và kết nối với phân khúc khách hàng mới, những người quan tâm đến sức khỏe và có lối sống lành mạnh.

Phân tích v ị thế

Phân tích tình hu ng 3 ố 1.3.3 Khách hàng

Đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng nặng nề đến ngành thực phẩm bổ sung chức năng, khiến người tiêu dùng có xu hướng ưa chuộng hàng ngoại Hiện tại, khoảng 22-28% thị phần thực phẩm bổ sung chức năng đang nằm trong tay các doanh nghiệp nước ngoài Mặc dù đây là một thách thức, nhưng cũng mở ra cơ hội cho Herbalife trong việc mở rộng thị trường.

Theo thống kê tháng 4/2019, khoảng 15% dân số Việt Nam gặp vấn đề về sức khỏe tâm thần như lo âu, stress và trầm cảm Báo cáo của Fitch Solutions Macro Research 2019 cũng cho thấy Việt Nam có tỷ lệ thừa cân, béo phì tăng nhanh nhất Đông Nam Á trong 5 năm qua Do đó, ngày nay, mọi người đang tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao và áp dụng chế độ ăn uống nghiêm ngặt, dẫn đến sự gia tăng của các phòng tập gym, yoga và boxing Các cộng đồng trên mạng xã hội chia sẻ công thức ăn uống lành mạnh và video eat clean với lượng tương tác cao Điều này cho thấy xu hướng sống khỏe mạnh, đặc biệt là chế độ ăn uống lành mạnh, đang trở thành một phong trào mạnh mẽ mà mọi người không muốn bỏ lỡ.

Herbalife có một danh sách khách hàng tiềm năng lớn, bao gồm những người có xu hướng ăn uống cân bằng và quan tâm đến sức khỏe Đối tượng chính là những người bận rộn như nhân viên văn phòng, vận động viên và người lớn tuổi, họ thường tìm kiếm các sản phẩm bổ sung năng lượng và thực phẩm chức năng Khách hàng của Herbalife đánh giá cao chất lượng sản phẩm và sự đa dạng trong lựa chọn.

Khách hàng bên ngoài là những đối tượng không thuộc doanh nghiệp nhưng có nhu cầu mua hàng hóa từ tổ chức sản xuất Doanh nghiệp phân phối sản phẩm qua các kênh trung gian hoặc thông qua kênh omni-channel để đưa sản phẩm tới người tiêu dùng, bao gồm cá nhân, tổ chức, doanh nhân và các tập thể có nhu cầu.

Khách hàng nôi b: là những người làm việc trong doanh nghiệp cung cấp sản phẩm và dịch vụ, bao gồm các bộ phận, phòng ban trong quá trình chăm sóc khách hàng Nhân viên của công ty và các kênh phân phối đóng vai trò quan trọng Họ là những khách hàng trung thành nhất và việc quảng cáo cho sản phẩm trở nên dễ dàng hơn.

Đố i thủ

Hình 1.1 : Đố i th c nh tranh ủ ạ

Phân tích n i b 4 ộ ộ 1.3.6 Phân tích VRIO

- T ng vổ ốn điề ệu l : 1 triệu đô la Mỹ

- T ng doanh thu: 5,542 t ổ ỷ đô la Mỹ

- T ng l i nhu n 4,391 t ổ ợ ậ ỷ đô la Mỹ

Nhà máy sản xuất của Herbalife Nutrition đã hoạt động trong suốt 40 năm, sở hữu dây chuyền sản xuất hiện đại hàng đầu thế giới với công nghệ tiên tiến nhất.

- Nhà máy hoạt động khép kín, t khâu nguyên liừ ệu đầu vào đến đầu ra s n phả ẩm.

- Công ty có hơn 13 phòng thí nghiệm t t c các phòng thí nghi m cấ ả ệ ủa Herbalife đều đạt chuẩn ISO 17025 và EMEA

Herbalife Nutrition đã khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe nhờ vào việc ứng dụng công nghệ máy móc hiện đại và các nghiên cứu tiên tiến.

Herbalife Nutrition tự hào có đội ngũ hơn 300 nhà khoa học và 36 tiến sĩ, cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm dinh dưỡng chất lượng hàng đầu Công ty luôn nỗ lực thiết lập các tiêu chuẩn cao nhất cho các sản phẩm dinh dưỡng của mình.

1.3.6.Phân tích VRIO Đối th cạnh tranh tr c tiủ ự ếp đối v i Herbalife t i th ớ ạ ị trường Vi t Nam hi n nay là Nuskin, ệ ệ IMC, Amway Dưới đây là phân tích VRIO làm nổ ật hơn các nguồi b n lực của Herbalife cung cấp cho chính công ty về l i thợ ế cạnh tranh bền v ng: ữ

Có giá trị lớn Hiếm Khả năng bắt chước Tổ chức Các yếu tố tạo đánh giá

Công ty TNHH MTV Herbalife là một doanh nghiệp kinh doanh đa cấp toàn cầu, điều này gây khó khăn trong việc kiểm soát các hoạt động của các thành viên trong kênh phân phối.

Bất lợi trong cạnh tranh

Herbalife là thực phẩm chức năng được nhiều người tin dùng

Hình ảnh thương hiệu của các đối thủ cạnh tranh lớn cũng là một khó khăn đối với Herbalife

Herbalife luôn có bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm bắt kịp xu hướng của thị trường

Chi phí tiếp thị của Herbalife cao hơn các đối thủ cạnh tranh khác

Phạm vi sản phẩm của Herbalife rộng và phổ biến

Lợi thế cạnh tranh tạm thời

Lực lượng khách hàng trung thành với sản phẩm

Lực lượng phân phối và tiếp thị lớn mạnh

Chi phí quảng cáo và tiếp thị cao

Lợi thế cạnh tranh chưa sử dụng

Có giá trị lớn Hiếm Khả năng bắt chước Tổ chức Các yếu tố tạo đánh giá

- Herbalife có các công nghệ, kỹ thuật, công thức kinh doanh riêng biệt và độc đáo mà chỉ có ban cấp cao trong công ty tiếp cận

- Herbalife có hệ thống phân phối toàn cầu do sử dụng hình thức đa cấp toàn cầu

- Các chiến lược và khả năng quản lý hình ảnh thương hiệu hiệu quả và khác biệt

- Các sản phẩm của công ty được sản xuất bởi các chuyên gia khoa học nổi tiếng với dây chuyền công nghệ cao

- Hình ảnh thương hiệu độc quyền của Herbalife nổi bật và ấn tượng

- Các sản phẩm được chế tạo với các thành phần được sản xuất và chế biến theo công thức riêng

- Các sản phẩm có mùi và hương vị khác biệt và độc nhất của riêng công ty

Công ty đã thiết lập các chính sách và quy trình hợp lý nhằm tối ưu hóa việc khai thác các nguồn lực quý giá và độc nhất, không thể sao chép.

Lợi thế cạnh tranh bền vững

1.3.7.Các yếu tố thành công cốt lõi

Thứnhất, Đào tạo nhân sự - 1 trong c t lõi thành công của Herbalife Vi t Nam ố ệ

Kể từ khi ra mắt thị trường vào tháng 11 năm 2009, Herbalife đã quyết định thành lập văn phòng tại Việt Nam với đội ngũ lãnh đạo hoàn toàn là người Việt Những cá nhân này đều có nhiều năm kinh nghiệm ở các vị trí quan trọng trong các tập đoàn đa quốc gia, mang lại kiến thức và phong cách quản lý chuyên nghiệp tương đương với nhân sự quốc tế.

Đội ngũ nhân sự người Việt Nam tại Herbalife hiểu rõ văn hóa, phong tục tập quán, môi trường kinh doanh và pháp lý tại Việt Nam Điều này giúp thúc đẩy địa phương hóa các hoạt động kinh doanh của công ty, tạo sự gắn bó và gần gũi với người tiêu dùng Việt Nam.

Thứ hai, Thành công trong nâng t m chầ ất lượng cuộc sống người Việt

Herbalife cam kết nâng cao chất lượng sống cho cộng đồng, đặc biệt là trẻ em cơ nhỡ, thông qua các cơ hội dinh dưỡng Năm 2011, chương trình Casa Herbalife được triển khai tại Việt Nam, với Trung tâm Nhân đạo Hòa Bình (Hà Nội) là cơ sở đầu tiên nhận tài trợ Chương trình đã nâng cấp bữa ăn tại trung tâm, giúp trẻ em có nguồn dinh dưỡng tốt hơn để phát triển thể chất và trí tuệ Năm thứ hai tài trợ, Herbalife tổ chức khám sức khỏe miễn phí, phát quà Trung thu và xây dựng khu thể thao trong nhà và ngoài trời với trang thiết bị cần thiết cho trẻ em.

Các y u t thành công c t lõi 6 ế ố ố 1.4 Đánh giá chiến lược marketing giai đoạn đã qua (marketing audit)

1.4 Đánh giá chiến lược marketing giai đoạn đã qua (marketing audit).

B ả ng 1.4: Mô hình SWOT Điểm mạnh

- Công nghệ khoa học dinh dưỡng độc quyền

- Trang thiết bị máy móc hiện đại bật nhất của ngành

- Có thể tự chủ nguồn cung nguyên liệu

- Có thể phân phối rộng rãi nhờ vào mô hình kinh doanh đa cấp

- Không cần đầu tư nhiều vốn vào việc phân phối Điểm yếu

- Mô hình kinh doanh đa cấp của Herbalife dễ bị hiểu nhầm là mô hình đa cấp biến tướng

- Khó kiểm soát được năng lực bán hàng và tính minh bạch của các nhà phân phối

- Vì sản phẩm tác động trực tiếp đến sức khỏe nên có khả năng sinh ra triệu chứng xấu cho số ít người không hợp cơ địa

- Thị trường thực phẩm chức năng tăng trưởng mạnh

- Chính phủ đầu tư xây dựng cơ sở nghiên cứu và đào tạo nhân tài cho ngành khoa học dinh dưỡng

- GDP bình quân đầu người tăng cho thấy càng nhiều người có thể trở thành khách hàng tiềm năng

- Người Việt Nam ngày càng quan tâm đến sức khỏe hơn, mở ra cơ hội cho những sản phẩm thực của

Herbalife có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường

- Định kiến của người tiêu dùng với mô hình kinh doanh đa cấp

- Ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường

- Phải liên tục nâng cấp và cải tiến công nghệ so với đối thủ

- Khách hàng ngày càng khó tính trong tiêu chí chọn lựa sản phẩm.

Môi trường vĩ mô

Chính tr - ị luậ t pháp

1.5.1.1 Cơ cấ u lu t pháp ậ ỞViệt Nam môi trường chính trị tương đối ổn định do đó nó là cơ hội tốt cho các ngành kinh t và các doanh nghiế ệp đang phát triển kinh doanh Thể chế chính trị ổn định, đường lối chính tr m r ng giúp các ngành kinh t , các doanh nghiị ở ộ ế ệp có điều ki n thu n l i trong việ ậ ợ ệc phát tri n các m i quan h s n xu t kinh doanh v i bên ngoài Ngành s n xu t th c phể ố ệ ả ấ ớ ả ấ ự ẩm chức năng cũng như các ngành khác độc lập t ựchủ, trong vi c s n xu t và kinh doanh, phát tri n các ệ ả ấ ể mối liên doanh, liên k t l a chế ự ọn đối tác làm ăn, tăng khả năng cạnh tranh

1.5.1.2 Nh ững điề u lu ậ t ảnh hưởng đế n ho ạt độ ng kinh doanh

Trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay, đã xây dựng một loạt các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh, đặc biệt là luật an toàn thực phẩm Luật này quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm, các điều kiện an toàn đối với thực phẩm, sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu thực phẩm Ngoài ra, luật cũng quy định về quảng cáo, ghi nhãn thực phẩm, kiểm nghiệm thực phẩm, phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm, cũng như các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố an toàn thực phẩm Thông tin, giáo dục và truyền thông về an toàn thực phẩm cũng được đề cập, cùng với trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.

Pháp lý

Việt Nam áp dụng các chính sách nghiêm ngặt về luật bản quyền và quyền tác giả, đảm bảo quyền lợi cho người sáng tạo, nhà sử dụng và công chúng Hệ thống pháp luật về sở hữu trí tuệ được thực thi chặt chẽ, tạo ra sự hài hòa lợi ích và bảo vệ lợi ích quốc gia trong bối cảnh hội nhập Những quy định này phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng cơ sở pháp lý cho các hoạt động bảo hộ và phát triển mới trong hội nhập quốc tế.

1.5.2.2 Quy đị nh v m ề ụ c tiêu phát tri n b ể ề n v ữ ng

Hiện nay, nhiều quốc gia đang tập trung nâng cao trách nhiệm trong các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) thông qua việc ban hành các chính sách và pháp lý phù hợp Việt Nam cam kết thực hiện các mục tiêu này thông qua Định hướng chiến lược phát triển bền vững năm 2004, Chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011-2020, và Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 Đặc biệt, chính quyền chú trọng tuyên truyền cho người tiêu dùng về các yếu tố như nhãn sinh thái, lối sống bền vững và quản lý chất thải, từ đó ảnh hưởng tích cực đến hình ảnh của công ty trong việc đạt được các mục tiêu bền vững.

Kinh t 8 ế 1.5.4 Môi trường

Trong giai đoạn 2016-2020, thu nhập bình quân đầu người hàng tháng trên toàn quốc tăng trung bình 8,2% mỗi năm Đến năm 2020, thu nhập bình quân một người/tháng ở khu vực thành phố đạt 5,6 triệu đồng, cao gấp gần 1,6 lần so với khu vực nông thôn với 3,5 triệu đồng.

GDP Việt Nam dự kiến tăng trưởng khoảng 4,8% cho cả năm 2021, mặc dù nền kinh tế đã ghi nhận kết quả vững chắc trong nửa đầu năm Dự báo này thấp hơn hai điểm phần trăm so với dự báo của Nhóm Ngân hàng Thế giới đưa ra vào tháng 12 năm 2020, do tác động tiêu cực của đợt dịch COVID-19 hiện nay đến các hoạt động kinh tế.

1.5.3.2 S ự phát tri ể n c ủ a ngành th ự c ph ẩ m ch ức năng

Thị trường thực phẩm chức năng tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, với hơn 70% sản phẩm được tiêu thụ là sản xuất trong nước Khoảng 20% còn lại là hàng nhập khẩu từ các thị trường nổi tiếng như Mỹ, Đức, Canada, Hàn Quốc và Nhật Bản Nhiều sản phẩm thực phẩm chức năng của Việt Nam đã đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, góp phần nâng cao vị thế thương hiệu Việt và ngành thực phẩm chức năng trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.

Thời tiết nắng nóng ở Việt Nam ảnh hưởng đáng kể đến người tiêu dùng, đặc biệt là trong các hoạt động hàng ngày Khi nhiệt độ tăng cao, nhu cầu sử dụng năng lượng để làm mát cũng tăng theo, dẫn đến việc tiêu thụ điện năng gia tăng Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn gây áp lực lên hệ thống điện, khiến người tiêu dùng phải đối mặt với các vấn đề về hóa đơn điện năng cao hơn.

Trong thời gian ngắn, các dòng sản phẩm thực phẩm chức năng nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, mang đến bữa ăn nhỏ tiện lợi và bổ sung năng lượng đã tiêu hao một cách hiệu quả.

1.5.4.2 V ấn đề v ề môi trườ ng

Môi trường Việt Nam hiện nay đang chịu tác động nghiêm trọng từ nhiều yếu tố, trong đó ô nhiễm nguồn nước và không khí ngày càng gia tăng do hoạt động xả thải của các nhà máy Sự gia tăng rác thải nhựa cũng đang ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sống của người dân Nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Herbalife Việt Nam đã chuyển đổi bao bì đóng gói từ nhựa sang các chất liệu dễ phân hủy như giấy hoặc nhựa hữu cơ Đồng thời, công ty cũng tích cực tham gia vào các hoạt động ký kết để đảm bảo sản xuất của mình không gây hại cho môi trường.

Văn hóa - xã hội

Theo Tổng cục Thống kê, năm 2020, dân số Việt Nam ước tính đạt 97,58 triệu người, tăng 1,14% so với năm 2019, tương đương với 1,098 triệu người Trong đó, dân số thành thị là 35,93 triệu người, chiếm 36,8%, còn dân số nông thôn là 61,65 triệu người, chiếm 63,2% Về giới tính, dân số nam là 48,59 triệu người, chiếm 49,8%, trong khi dân số nữ là 48,99 triệu người, chiếm 50,2%.

Gần đây, phong trào nâng cao sức khỏe như tập luyện, chạy marathon và leo núi ngày càng trở nên phổ biến, nhưng số người tham gia vẫn còn khiêm tốn, chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng dân số 96 triệu người tại Việt Nam Chẳng hạn, tại một cuộc thi marathon vào tháng 11 năm 2019, chỉ có khoảng 13.000 người tham gia Tuy nhiên, nhu cầu tìm kiếm thông tin liên quan đến các hoạt động này trên Google đã đạt tới 76 triệu lượt, cho thấy sự quan tâm ngày càng tăng Dự kiến, con số người tham gia sẽ tiếp tục tăng lên trong tương lai.

Theo khảo sát thị trường của Q&Me, hơn 80% nam giới và 73% nữ giới tại Việt Nam thường xuyên đến phòng gym để luyện tập, thay vì tập tại nhà hoặc ngoài trời Nam giới chủ yếu tập trung vào việc tăng cơ bắp, trong khi nữ giới chọn phòng gym để thực hiện các biện pháp giảm cân lành mạnh.

Nửa cuối năm 2017 chứng kiến sự bùng nổ của xu hướng "ăn uống healthy", với các phương pháp ăn kiêng hạn chế carbohydrate và sự xuất hiện của những thực phẩm mới như thực dưỡng và sữa hạt Xu hướng này tập trung vào việc kiêng khem và thay thế thực phẩm không lành mạnh, nhằm tạo ra chế độ ăn uống lành mạnh hơn.

1 tri u n i dung th o lu n trên m ng xã h ệ ộ ả ậ ạ ội.

Công ngh 9 ệ M c tiêu cụ ủa Herbalife Nutrition trong tương lai

Quy trình sản xuất khép kín sử dụng công nghệ hiện đại và tự động hóa trong mọi khâu từ chế biến, đóng gói đến kiểm tra chất lượng sản phẩm Nhờ đó, năng suất làm việc cao và sản phẩm thực phẩm chức năng đạt tiêu chuẩn y tế Đồng thời, việc phân phối sản phẩm cũng được cải tiến bằng các công nghệ thông minh trong ngành logistics, nâng cao hiệu quả làm việc cho công nhân và tối ưu hóa nguồn lực của công ty.

Việt Nam hiện đang đầu tư mạnh mẽ vào việc xây dựng các phòng nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực cho ngành công nghệ sinh học và tự động hóa Điều này không chỉ giúp nâng cao năng lực nghiên cứu mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp sinh học trong nước.

10 khoa học dinh dưỡng đã chỉ ra rằng nhiều nghiên cứu về các sản phẩm dinh dưỡng mang lại lợi ích cho sức khỏe con người Các nghiên cứu này đã tạo ra một thị trường thực phẩm chức năng phù hợp với Herbalife.

MỤC TIÊU CỦA HERBALIFE NUTRITION TRONG TƯƠNG LAI

- Trở thành thương hiệu đứng đầu th ị trường th c ph m chự ẩ ức năng trong 5 năm tới.

- Trở thành công ty s n xu t th c ph m chả ấ ự ẩ ức năng có độ nh n diậ ện thương hiệu cao nhất tại th ị trường Việt Nam trong 5 năm tới

- Tăng lợi nhu n công ty lên 10% thông qua s n ph m m ậ ả ẩ ới.

- Nhân rộng mô hình kinh doanh đa cấp thông qua vi c tuy n chệ ể ọn thêm 1000 đại lý và trung gian bán hàng đạt tiêu chuẩn

Herbalife đề xuất những mục tiêu cải thiện đời sống xã hội thông qua

- Những chương trình thiện nguyện như Casa Herbalife Nutrition hàng năm hỗ trợ ải c thiện dinh dưỡng cho khoảng 1.000 trẻ em tại Việt Nam có hoàn cảnh khó khăn

Herbalife Việt Nam phối hợp với Trung tâm Hiến máu Nhân đạo TP HCM và Viện Huyết học và Truyền máu Trung Ương tổ chức các ngày hiến máu cứu người, thu hút sự tham gia của hàng trăm thành viên và nhân viên Herbalife Việt Nam.

- Thực hi n các m c tiêu phát tri n b n vệ ụ ể ề ững trong tương lai

2.3 Chiến lược thị trường (bao phủ thị trường)

Công ty TNHH Herbalife Nutrition Việt Nam đã trở nên phổ biến trong cộng đồng người dân Việt Nam thông qua hệ thống phân phối rộng rãi Hiện tại, Herbalife Nutrition Việt Nam đã xây dựng một mạng lưới hơn 45.000 nhà phân phối chuyên nghiệp, giúp đưa các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng đến tay người tiêu dùng.

Herbalife mở rộng độ bao phủ thị trường nhờ áp dụng chiến lược marketing tổng thể Chiến lược này giúp công ty dễ dàng chiếm lĩnh thị trường và tạo ra độ phủ sóng rộng rãi cho các sản phẩm của mình.

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC STP

3.1 Phân khúc nhu cầu của khách hàng

3.1.1.Phương pháp nghiên cứu định tính

Phương pháp này sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm với 20 người tham gia đã từng sử dụng thực phẩm bổ sung chức năng Mục đích là khám phá và điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm.

Căn cứ vào kết quả nghiên cứu định tính, 2/3 thành viên trong nhóm thảo luận cho rằng

Năm yếu tố y tế quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm bổ sung dưỡng ẩm bao gồm: thể loại sản phẩm, nhu cầu sức khỏe, giá cả, sự kiện liên quan và các yếu tố tâm lý Nhóm thảo luận cũng đồng ý cần phát triển các cấp độ đi kèm cho từng thuộc tính của sản phẩm dưỡng ẩm.

B ả ng 3.1: B ng thu c tính và các c ả ộ ấp độ ả s n ph m ẩ

STT THUỘC TÍNH MÔ T Ả CẤP ĐỘ

1 Thể loại Hình d ng c a bánh ạ ủ

Dạng bánh Dạng viên Dạng bột Dạng m nh ả

Mong mu n nhố ận được sau khi sử dụng sản phẩm

Giảm cân Tăng cân Xương khớp chắc khỏe Sáng m t ắ

3 Tiện l i ợ Cách s d ng d dàng và nhanh ử ụ ễ Sử d ng ngay ụ

Sử d ng sau khi ch ụ ếbiến

4 Giá c ả Vai trò, k t qu sế ả ử d ng bánh ụ

3.1.2.Phương pháp nghiên cứu định lượng

3.1.2.1 M ục đích Điều tra th c nghi m m t cách có h thống v các y u t , thuự ệ ộ ệ ề ế ố ộc tính có tác động đến quyết định mua Thực phẩm bổ sung chức năng của người dân tại TP HCM qua các số liệu cụ thể ừ t các thuộc tính đã nêu trên như Thể ạlo i; Nhu c u s c khỏe; Ti n lợi; Giá c ầ ứ ệ ả

Trong nghiên cứu định lượng, mẫu được ch n là m t nhóm nh ọ ộ ỏ

- Đối tượng tham gia ph ng vỏ ấn: Người tiêu dùng TP Hở ồ Chí Minh đã từng s d ng ử ụ thực ph m b sung chẩ ổ ức năng

Cách thức chọn mẫu khảo sát hiệu quả là sử dụng phương pháp phi xác suất thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi trên Google Forms Bảng hỏi định lượng được thiết kế theo thang điểm từ 1 đến 5, trong đó 1 thể hiện sự không đồng ý hoàn toàn và 5 thể hiện sự đồng ý hoàn toàn.

Sau khi khảo sát 175 đáp viên, chúng tôi thu thập được 175 dữ liệu Tuy nhiên, có 5 đáp viên cho biết họ chưa bao giờ trải nghiệm sản phẩm chức năng, do đó, số liệu cuối cùng được xử lý từ 170 người tham gia khảo sát.

Tiếp theo để kiểm chứng độ tin cậy cho các thuộc tính thực hiện các thao tác phân tích EFA trong SPSS

3.1.3.Kiểm định độ tin cậy EFA

B ả ng 3.2 : KMO and Barlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy ,733

Sau khi khảo sát các đáp viên, dữ liệu đã được xử lý để xác định các nhân tố phù hợp và kiểm tra mối tương quan giữa chúng Phân tích nhân tố đã được thực hiện để làm rõ các yếu tố này.

Hệ số KMO đạt 0,733, nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1, cho thấy điều kiện thích hợp cho phân tích Kiểm định Bartlett cho kết quả ý nghĩa thống kê là 0,000, nhỏ hơn 0,05, cho thấy các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể Vì vậy, phân tích nhân tố khám phá là phương pháp phù hợp để kiểm định thang đo.

Bảng Total Variance Explained hi n th có tể ị ổng phương sai trích là 70,296% > 50% đạt yêu c u ầ

Bảng Communalities ch a các h s t i c a t ng bi n B ng dứ ệ ố ả ủ ừ ế ả ữ liệu bên trên cho thấy không có b t k y u t tấ ỳ ế ố ải nào < 0,5 nên đủ điều kiện để phân tích ti p ế

Sau khi xác định các thuộc tính và cấp độ về độ tin cậy, chúng được kết hợp thành các sản phẩm giả định khác nhau bằng cách chạy cú pháp trong SPSS Mục tiêu là khảo sát đánh giá của người hỏi thông qua thang đo xếp hạng mức độ đồng ý Các thuộc tính và cấp độ này tạo ra 96 khả năng khác nhau với phép tính đơn giản là (4x4x2x3).

Để đánh giá hồ sơ một cách hiệu quả, cần giảm thiểu số lượng sản phẩm bằng cách sử dụng phương pháp syntax conjoint trong SPSS Qua việc phân tích các kết quả kết hợp với các yếu tố chính, 96 sản phẩm giả định đã được rút gọn xuống còn 16 sản phẩm giả định.

Thể loại Nhu c u s c kh e ầ ứ ỏ Sự n ltiệ ợi Giá c ả

1 Dạng m nh ả Giảm cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

2 Dạng bánh Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng ngay Cao

3 Dạng m nh ả Tăng cân Sử dụng ngay Trung bình

4 Dạng viên Sáng m t ắ Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

5 Dạng bột Sáng m t ắ Sử dụng ngay Cao

6 Dạng viên Giảm cân Sử dụng ngay Trung bình

7 Dạng bột Tăng cân Sử dụng ngay Cao

8 Dạng viên Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng ngay Thấp

9 Dạng m nh ả Sáng m t ắ Sử dụng ngay Thấp

10 Dạng bột Giảm cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Thấp

11 Dạng m nh ả Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

12 Dạng bánh Giảm cân Sử dụng ngay Cao

13 Dạng bánh Sáng m t ắ Sử dụng sau khi chế ế bi n Trung bình

14 Dạng bột Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng sau khi chế ế bi n Trung bình

15 Dạng viên Tăng cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

16 Dạng bánh Tăng cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Thấp

Phân khúc nhu c u c a khách hàng 10 ầ ủ 1 Phương pháp nghiên cứu định tính

Phương pháp nghiên cứu định lượng

3.1.2.1 M ục đích Điều tra th c nghi m m t cách có h thống v các y u t , thuự ệ ộ ệ ề ế ố ộc tính có tác động đến quyết định mua Thực phẩm bổ sung chức năng của người dân tại TP HCM qua các số liệu cụ thể ừ t các thuộc tính đã nêu trên như Thể ạlo i; Nhu c u s c khỏe; Ti n lợi; Giá c ầ ứ ệ ả

Trong nghiên cứu định lượng, mẫu được ch n là m t nhóm nh ọ ộ ỏ

- Đối tượng tham gia ph ng vỏ ấn: Người tiêu dùng TP Hở ồ Chí Minh đã từng s d ng ử ụ thực ph m b sung chẩ ổ ức năng

Cách thức chọn mẫu khảo sát hiệu quả là sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất thu thập dữ liệu thông qua bảng hỏi trên Google Forms Bảng câu hỏi định lượng được thiết kế với thang điểm từ 1 đến 5, trong đó 1 biểu thị "hoàn toàn không đồng ý" và 5 là "hoàn toàn đồng ý".

Sau khi khảo sát với 175 đáp viên, chúng tôi thu được 175 dữ liệu Tuy nhiên, có 5 đáp viên cho biết họ chưa bao giờ trải nghiệm chức năng sản phẩm, do đó, số liệu cuối cùng được xử lý từ 170 người được hỏi.

Tiếp theo để kiểm chứng độ tin cậy cho các thuộc tính thực hiện các thao tác phân tích EFA trong SPSS.

Ki ểm định độ tin c y EFA 12 ậ 3.1.4 Phân tích Conjoint

B ả ng 3.2 : KMO and Barlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy ,733

Sau khi khảo sát các đáp viên, dữ liệu đã được xử lý để xác định các yếu tố phù hợp trong tập dữ liệu và kiểm tra mối tương quan giữa chúng, sau đó tiến hành phân tích nhân tố.

Hệ số KMO đạt 0,733, nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1, cho thấy điều kiện thích hợp cho phân tích Kiểm định Bartlett cho kết quả với mức ý nghĩa thống kê là 0,000, nhỏ hơn 0,05, chứng minh rằng các biến quan sát có mối tương quan với nhau Vì vậy, phân tích nhân tố khám phá là phương pháp phù hợp để kiểm định thang đo.

Bảng Total Variance Explained hi n th có tể ị ổng phương sai trích là 70,296% > 50% đạt yêu c u ầ

Bảng Communalities ch a các h s t i c a t ng bi n B ng dứ ệ ố ả ủ ừ ế ả ữ liệu bên trên cho thấy không có b t k y u t tấ ỳ ế ố ải nào < 0,5 nên đủ điều kiện để phân tích ti p ế

Sau khi xác định các thuộc tính và cấp độ đạt độ tin cậy, chúng tôi kết hợp chúng thành các sản phẩm giả định khác nhau bằng cách chạy cú pháp trong SPSS Mục tiêu là khảo sát đánh giá của người hỏi thông qua thang đo xếp hạng mức độ đồng ý Các thuộc tính và cấp độ này tạo ra 96 khả năng khác nhau, được tính toán đơn giản theo công thức =(4x4x2x3).

Để cải thiện khả năng đánh giá hồ sơ, việc giảm số lượng sản phẩm giả định là cần thiết Bằng cách áp dụng phương pháp syntax conjoint trong SPSS, chúng ta có thể tối ưu hóa số lượng sản phẩm từ 96 xuống còn 16 sản phẩm giả định, tập trung vào các yếu tố chính.

Thể loại Nhu c u s c kh e ầ ứ ỏ Sự n ltiệ ợi Giá c ả

1 Dạng m nh ả Giảm cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

2 Dạng bánh Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng ngay Cao

3 Dạng m nh ả Tăng cân Sử dụng ngay Trung bình

4 Dạng viên Sáng m t ắ Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

5 Dạng bột Sáng m t ắ Sử dụng ngay Cao

6 Dạng viên Giảm cân Sử dụng ngay Trung bình

7 Dạng bột Tăng cân Sử dụng ngay Cao

8 Dạng viên Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng ngay Thấp

9 Dạng m nh ả Sáng m t ắ Sử dụng ngay Thấp

10 Dạng bột Giảm cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Thấp

11 Dạng m nh ả Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

12 Dạng bánh Giảm cân Sử dụng ngay Cao

13 Dạng bánh Sáng m t ắ Sử dụng sau khi chế ế bi n Trung bình

14 Dạng bột Xương khớp chắc kh e ỏ Sử dụng sau khi chế ế bi n Trung bình

15 Dạng viên Tăng cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Cao

16 Dạng bánh Tăng cân Sử dụng sau khi chế ế bi n Thấp

Tiến hành nghiên cứu ý kiến khách hàng về sản phẩm bánh bổ sung năng lượng, các thuộc tính và cấp độ liên quan đã được xác định.

- V ềThểloại: D ng bánh, D ng viên, D ng b t, D ng m nh ạ ạ ạ ộ ạ ả

- V Nhu c u s c kh e: Giề ầ ứ ỏ ảm cân, Tăng cân, Thay thế cho m t bộ ữa ăn, Hợp kh u v ẩ ị

- V S n l i: S d ng ngay, S d ng sau khi ch bi n ề ựtiệ ợ ử ụ ử ụ ế ế

- V Giá c : Cao, Trung bình, Th p ề ả ấ

Bài viết sử dụng thang điểm từ 1 đến 5 để đánh giá các sản phẩm giả định, trong đó 1 là "hoàn toàn không đồng ý" và 5 là "hoàn toàn đồng ý", giúp các đáp viên dễ dàng thể hiện ý kiến của mình.

Phân tích Cluster

Mô hình Dendrogram cho thấy rõ hai nhóm lớn nhất và các nhóm nhỏ hơn, có thể cắt tại đường số 15 để chia thành ba cụm Phương pháp Ward được sử dụng do dữ liệu được nhập thành phân cấp, giúp đơn giản hóa việc giải thích sự phân bố của các cụm trong lịch trình tổng hợp.

Hình 3.4 Mô hình Agglomenration Schedule Coefficients :

Theo biểu đồ chấm, không có sự thay đổi đáng kể nào từ giai đoạn 1 đến 167 Tuy nhiên, giai đoạn 167-170 ghi nhận sự thay đổi rõ rệt, đặc biệt tại các điểm 168, 169 và 170 Dựa trên kết quả này, số lượng các nhóm cụm có thể được xác định bằng cách trừ số người được hỏi tại giai đoạn 170 với số người tại giai đoạn 167, cụ thể là 170 - 167 = 3 nhóm cụm.

Sau khi th c hi n Tự ệ wo Step Cluster kiđể ểm định chất lượng c m v i sụ ớ ố lượng c m là 3 ụ thì chất lượng c a củ ụm đạt yêu c u mầ ở ức độ Fair

Hình 3.5 : Mô hình đo lườ ng ch ất lượ ng c m ụ

Kết quả phân tích ANOVA cho thấy rằng tất cả các sản phẩm từ var1 đến var16 đều có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm với giá trị sig < 0,05, ngoại trừ var3, var5 và var15, nơi giá trị sig > 0,05 cho thấy không có sự khác biệt đáng kể giữa ba sản phẩm này.

Mean Square df Mean Square df

Dưới đây là bảng cho thấy sự khác biệt giữa các biến và đặc biệt là giữa ba cụm

Bảng ANOVA t i b ng Final Cluster Centers cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa ba cụm Cụ thể, tại sản phẩm thứ 15 (var15), các hệ số lần lượt là (0,10272; -0,12432; -0,8436), cho thấy các đánh giá của đáp viên gần như đồng nhất Trong khi đó, sản phẩm thứ 6 (var6) có các hệ số tại từng cụm là (0,85068; -0,35759; -0,96534), cho thấy sự phân tách rõ ràng, đặc biệt là ở cụm 1.

1, c m 2 g n v i 0, c m 3 g n vụ ầ ớ ụ ầ ới -1 Điều này ch ng tứ ỏ các đánh giá củ ừng đáp viên khác a t biệt v i nhau ớ

Hình 3.6: Bi ểu đồ Final Cluster Centers

B ả ng 3.6 : S ố lượ ng khách hàng t i t ng c m ạ ừ ụ

3.2 Phân khúc mô tả đặc điểm của khách hàng

Sau khi phân tích conjoint tại các đáp viên ở phân khúc thứ nhất thì một số đặc điểm của họ : là

Hình 3.7: Các bi ểu đồ ức độ m quan tâm c a các thu c tính t i c m 1 ủ ộ ạ ụ

Cluster 1: Khách hàng đa số quan tâm đến việc sử dụng sản phẩm dạng viên dùng ngay giúp gi m cân v i giá thả ớ ấp (82 đáp viên)

Tại Cluster 1 hầu hết khách hàng quan tâm vào y u tế ố Thể Loại

B ả ng 3.7: Giá tr quan tr ng t i các thu c tính t i c m 1 ị ọ ạ ộ ạ ụ

Triển khai phân tích mô tả các yếu tố nhân khẩu học của phân khúc thứ nhất để xác định các thông tin của các đáp viên

B ả ng 3.8: Các nhân kh u c a phân khúc th ẩ ủ ứ nh ấ t

Từ trung c p tr xu ng ấ ở ố 13 15,9 15,9

Sau hoạt động thể thao 32 39,0 39,0

Lối sống truy n thề ống 28 34,1 34,1

Hầu hết những người từ 32 tuổi trở lên đều đang đi làm hoặc đã nghỉ hưu, với thu nhập dao động từ 6-10 triệu đồng Họ thường có phong cách sống lành mạnh và chú trọng đến việc sử dụng sản phẩm thiên nhiên, đặc biệt là sau giờ thể thao.

Sau khi phân tích Conjoint tại các đáp viên ở phân khúc th hai thì m t sứ ộ ố đặc điểm của họ : là

Hình 3.8: Các bi ểu đồ ức độ m quan tâm c a các thu c tính t ủ ộ ạ i c ụ m 2

Cluster 2: Khách hàng đa số quan tâm đến vi c s d ng s n ph m d ng b t s d ng ệ ử ụ ả ẩ ạ ộ ử ụ sau khi ngay giúp gi m cân v i giá th p ả ớ ấ (25 đáp viên)

Tại Cluster 2 hầu hết khách hàng quan tâm và yếu tố Thể Loại và Nhu cầu sức khỏe

B ả ng 3.9: Giá tr quan tr ng t i các thu c tính t i c m 2 ị ọ ạ ộ ạ ụ

Triển khai phân tích mô tả các yếu tố nhân khẩu học của phân khúc thứ hai để xác định các thông tin của các đáp viên.

B ả ng 3.10: Các nhân kh u c a phân khúc th hai ẩ ủ ứ

Từ trung c p tr xu ng ấ ở ố 4 16,0 16,0

Cao ng đẳ 4 16,0 16,0 Đạ ọi h c 14 56,0 56,0

Sau hoạt động th thao ể 8 32,0 32,0

Lối sống truy n thề ống 5 20,0 20,0

Khách hàng chủ yếu là nam giới trong độ tuổi 18-24, thường chưa có khả năng tự chủ tài chính với thu nhập từ 2-4 triệu đồng Họ có phong cách sống lành mạnh và thường sử dụng sản phẩm sau các hoạt động thể thao.

Sau khi phân tích Conjoint tại các đáp viên ở phân khúc th hai thì m t sứ ộ ố đặc điểm của họ : là

Hình 3.9: Các bi ểu đồ ức độ m quan tâm c a các thu c tính t i c m 3 ủ ộ ạ ụ

Cluster 3: Khách hàng đa số quan tâm đến vi c s d ng s n ph m d ng b t s d ng ệ ử ụ ả ẩ ạ ộ ử ụ ngay giúp c i thiả ện xương khớp tr nên ch c kh e v i giá thở ắ ỏ ớ ấp (63 đáp viên)

Tại Cluster 3 h u hầ ết khách hàng cũng quan tâm và tập trung vào y u t ế ốThể Loại c a s n ủ ả phẩm

B ả ng 3.11: Giá tr quan tr ng t i các thu c tính t i c m 3 ị ọ ạ ộ ạ ụ

Triển khai phân tích mô tả các yếu tố nhân khẩu học c a phân khúc thủ ứ ba để xác định các thông tin của các đáp viên

B ả ng 3.12: Các nhân kh u c a phân khúc th ẩ ủ ứ ba

Từ trung c p tr xu ng ấ ở ố 9 14,3 14,3

Sau hoạt động th thao ể 17 27,0 27,0

Lối sống truy n thề ống 20 31,7 31,7

Khách hàng chủ yếu là nữ giới trong độ tuổi từ 25 đến 32, đã đi làm và có khả năng tự chủ tài chính với thu nhập trên 10 triệu đồng Họ có phong cách sống lành mạnh và thường sử dụng sản phẩm liên quan đến các hoạt động thể thao.

3.2.4.Mô tả chân dung khách hàng trong t ng phân khúc ừ

Cluster 1: Khách hàng đa số quan tâm đến vi c s d ng s n ph m d ng viên dùng ngay ệ ử ụ ả ẩ ạ giúp gi m cân v i giá th p ả ớ ấ

H u h t là nhóm người từ 32 tuổi trở lên, chủ yếu là những người đang đi làm hoặc đã nghỉ hưu Họ có thu nhập từ 6-10 triệu đồng và có phong cách sống lành mạnh, thường sử dụng sản phẩm thể thao.

Cluster 2: Khách hàng đa số quan tâm đến việc sử dụng sản phẩm dạng bột sử dụng sau khi ngay giúp gi m cân v i giá th p ả ớ ấ

Khách hàng nam giới H u h t thuộc độ tuổi 18-24, chưa tự chủ tài chính với thu nhập 2-4 triệu đồng Họ có phong cách sống lành mạnh và thường sử dụng sản phẩm sau các hoạt động thể thao.

Cluster 3: Khách hàng đa số quan tâm đến việc s d ng s n ph m d ng b t s d ng ngay ử ụ ả ẩ ạ ộ ử ụ giúp xương khớp trở nên chắc khỏe với giá thấp

Khách hàng mục tiêu SEG 3 là những người trong độ tuổi từ 25-32, đã đi làm và có khả năng tự chủ tài chính với thu nhập trên 10 triệu đồng Họ có phong cách sống lành mạnh và thường xuyên tham gia các hoạt động thể thao, từ đó ưu tiên sử dụng sản phẩm hỗ trợ cho lối sống năng động của mình.

3.3 Chọn th ị trường mục tiêu

3.3.1.Đánh giá Tiềm năng lợi nhuận của thị trường

3.3.1.1 Quy mô và t ỷ l ệ tăng trưở ng c ủ a th ị trườ ng

Theo báo cáo của Precedence Research vào cuối năm 2020, thị trường thực phẩm chức năng dự kiến sẽ tăng trưởng với tỷ lệ CAGR đạt 7,5% trong giai đoạn tới.

2020 - 2027 Quy mô thị trường th c ph m chự ẩ ức năng toàn cầu đạ ự ến đạt d ki t 309,00 t USD ỷ vào năm 2027

Châu Á Thái Bình Dương trở thành thị trường tiêu thụ thực phẩm chức năng lớn nhất và chiếm hơn 40% tổng giá trị thị phần vào năm 2019.

Hình 3.10: Quy mô th ị trườ ng th c ph m ch ự ẩ ứ c năng 2020 -2027

Thị trường thực phẩm chức năng tại Việt Nam năm 2015 đạt giá trị 1,792 triệu USD, xếp thứ ba trong khu vực Đông Nam Á Từ năm 2015 đến 2020, tốc độ tăng trưởng của thị trường này là cao nhất trong các nước Đông Nam Á.

Hình 3.11: Bi ểu đồ ộ c t vi mô và s phát tri n c a th ự ể ủ ị trườ ng TPCN t i SEA (2015) ạ

Theo thống kê năm 2000, Việt Nam có 13 doanh nghiệp sản xuất thực phẩm chức năng và 63 sản phẩm lưu hành trên thị trường, với khoảng 500.000 người sử dụng Đến năm 2017, ngành thực phẩm chức năng tại Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, với 4.190 công ty và 10.930 sản phẩm được lưu hành trên thị trường.

Năm 2019 thì số người sử dụng sản phẩm đã đạt khoảng 20 triệu người chiếm khoảng 21% dân s ốViệt Nam

3.3.1.2 Ti ềm năng thị trườ ng

Tháp dân số Việt Nam năm 2019 cho thấy cơ cấu dân số trẻ đang già hóa nhanh chóng, đặc biệt ở nhóm tuổi 25-29, 30-34 và 35-39 Các nhóm tuổi này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số dân, với hơn 97 triệu người, cho thấy mức độ quan tâm ngày càng cao đối với vấn đề dân số.

Hình 3.12: Tháp dân s ố Vi ệ t Nam 2009 - 2019

Biểu đồ thể hiện mức độ ưa chuộng thực phẩm bổ sung năng lượng theo các yếu tố chức năng cho thấy vấn đề xương khớp và bổ sung dưỡng chất đang được chú ý nhằm nâng cao sức khỏe Trong lĩnh vực sắc đẹp, các yếu tố chống lão hóa và giảm cân được quan tâm nhiều nhất.

Hình 3.13: Bi ểu đồ ộ c t m ức độ ph bi n c a các lo i th c ph m ch ổ ế ủ ạ ự ẩ ức năng

3.3.1.3 Xu hướ ng và m i quan tâm c ố ủa ngườ i tiêu dùng

Phân khúc mô t ả đặc điể m c a khách hàng 18 ủ 1 Phân khúc th nh t 18 ứ ấ 2 Phân khúc th hai 20ứ 3 Phân khúc th ba 21ứ 4 Mô t chân dung khách hàng trong t ng phân khúc 23 ả ừ 3.3 Ch n th ọ ị trườ ng m c tiêu 24ụ 3.3.1 Đánh giá Tiềm năng lợi nhuận của thị trường

V ị thế ạ c nh tranh c ủa thương hiệ u

Thương hiệu Herbalife chiếm 17% thị phần trên thị trường ngành hàng thực phẩm bổ sung ch c ứ năng, con s ố này tương đối cao

3.3.2.2 Ch ất lượ ng s n ph m ả ẩ

Sản phẩm chăm sóc sức khỏe của Herbalife được tuyển chọn kỹ lưỡng từ khâu nguyên liệu, đảm bảo chất lượng cao nhất Các sản phẩm này được quản lý bằng hệ thống điện tử hiện đại, thiết lập một quy trình toàn diện về chất lượng và an toàn.

Sản phẩm của Herbalife đảm bảo chất lượng đồng nhất trên toàn cầu nhờ vào quy trình nghiên cứu nghiêm ngặt Các sản phẩm này được phát triển bởi các nhà khoa học và tiến sĩ hàng đầu trong các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO 17025.

Dịch vụ của Herbalife tại Việt Nam chủ yếu thông qua các thành viên có độ tin cậy cao, tạo thành kênh phân phối độc quyền Các sản phẩm dinh dưỡng của Herbalife Nutrition được cung cấp trực tiếp đến tay người tiêu dùng Các thành viên này không chỉ là người phân phối mà còn đóng vai trò chăm sóc khách hàng, khuyến khích họ xây dựng thói quen lành mạnh, bao gồm việc luyện tập thể dục thường xuyên và lựa chọn chế độ dinh dưỡng cân bằng, hợp lý.

Với đa dạng các dòng s n phả ẩm và đa dạng v ềchức năng thì giá thành trung bình c a mủ ột sản ph m Herbalife có th ẩ ể dao động t 700.000 VND t i 800.000 ừ ớ VND

Ban đầu, sản phẩm của Mark Hughes được bán trên thùng xe, nhưng thương hiệu đã phát triển thành một tập đoàn quốc tế với quy mô lớn tại 81 nước Công ty Herbalife đã đóng góp vào việc chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống bằng cách “thay đổi thói quen dinh dưỡng” cho hàng chục triệu người trên toàn cầu.

3.3.3.1 B ảng điể m s ứ c h ấ p d ẫ n th ị trườ ng

Phân khúc 1 Phân khúc 2 Phân khúc 3 Điểm số

Phân khúc 1 Phân khúc 2 Phân khúc 3 Điểm số

Số lượng đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.2 0.2 3 0.6 0.15 4 0.6

Sự nha c m v giá ỵ ả ề của khách hàng 0.25 1 0.25 0.05 4 0.2 0.35 2 0.7

Hình 3.19: Mô hình ma tr n GE ậ

Thông qua b n phân tích ma tr n GE dành cho 3 phân khúc ta có th ả ậ ểthấy:

Phân khúc 1 đang chiếm ưu thế cạnh tranh trên thị trường cao nhờ vào việc cung cấp các sản phẩm hấp dẫn, mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty Sự tập trung vào phân khúc này giúp sản phẩm bán chạy và có khả năng cạnh tranh cao so với đối thủ.

Phân khúc 2 đang ở vị trí kém hấp dẫn trong thị trường và có sức cạnh tranh thấp Thị trường trong phân khúc này không thu hút nhiều sự chú ý, và sản phẩm của công ty cũng không đủ sức cạnh tranh so với đối thủ Do đó, công ty cần tập trung phát triển những chiến lược Marketing hiệu quả nhằm nâng cao sức hấp dẫn cho thị trường Đồng thời, việc đầu tư cải tiến sản phẩm là cần thiết để tăng cường sức cạnh tranh so với các đối thủ trong phân khúc này.

Trong ba năm qua, thị trường ở vị trí này có sức hấp dẫn kém hơn so với ba năm trước Do đó, công ty cần tập trung vào việc xây dựng những hoạt động hiệu quả nhằm tăng cường sức hấp dẫn của thị trường.

Herbalife Nutrition là một tập đoàn toàn cầu đang thay đổi cuộc sống của nhiều người thông qua các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng Công ty chuyên cung cấp thực phẩm bổ sung dinh dưỡng, thực phẩm quản lý cân nặng, sản phẩm thể thao và các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp Herbalife hướng đến mọi đối tượng khách hàng, đặc biệt là những người có lối sống lành mạnh và quan tâm đến sức khỏe.

- Quản lý cân n ng và th ng ặ ểtrạ

- C n m t ch ầ ộ ế độ ăn dinh dưỡng, khoa h c ọ

- Cung cấp dinh dưỡng cho các hoạt động th thao ể Điểm khác bi t: ệ

Herbalife sử dụng công nghệ Cellular Nutrition, khác biệt với các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng khác nhờ vào hiệu quả hấp thụ cao hơn Việc tiêu thụ thực phẩm ngon và bổ sung chất dinh dưỡng không mang lại lợi ích nếu cơ thể không tiêu hóa và hấp thụ đầy đủ các dưỡng chất.

Ma tr n GE 30 ậ 3.4 Tuyên b nh v 31 ố đị ị chi ến lượ c marketing theo s ự thay đổ ủ i c a khách hàng

Với dinh dưỡng tế bào, các tế bào có khả năng phát triển, sửa chữa và thực hiện các chức năng của chúng một cách hiệu quả nhất, giúp chúng ta cảm thấy khỏe mạnh và trông đẹp hơn Đồng thời, phương pháp này cũng có khả năng ngăn ngừa và chống lại bệnh tật Khi cơ thể bắt đầu tự loại bỏ độc tố, khả năng hấp thụ dinh dưỡng sẽ trở nên hiệu quả hơn.

Công ty chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, được sản xuất theo tiêu chuẩn Dược điển Hoa Kỳ và Dược điển Anh Chúng tôi áp dụng công nghệ Dinh dưỡng Tế bào và kết hợp các loại thảo dược tự nhiên nhằm xây dựng sức khỏe, đồng thời sử dụng công nghệ hiện đại nhất để cải thiện sức khỏe, thanh lọc và giải độc cho các tế bào Điều này không chỉ nâng cao hình ảnh thương hiệu mà còn giúp thương hiệu chiếm lĩnh thị phần cao tại các thị trường mới.

Hình 3.20 : Mô hình radar đị nh v ị thương hiệ u

Mô hình d báo Markov 32 ự 1 Markov Chain

Markov n 34 ẩ 4.1.3 Mô hình chuy ển đổ i AER

Không mua Mua Dừng hẳn

Giảđịnh đố ới Hoi v ạt động Marketing thấp cho th y r ng: ấ ằ

- Khách hàng không mua chuy n sang tr ng thái mua là 20% và d ể ạ ự định d ng h n là 20% ừ ẳ

- Khách hàng mua v n gi ẫ ữ ý định mua kho ng 70% và chuy n sang ả ể trạng thái không mua khoảng 30%

- Còn nhóm khách hàng d ng h n v n gi ừ ẳ ẫ ữ ý định là t b 100% ừ ỏ

Không mua Mua Dừng hẳn

Giảđịnh đố ới Hoi v ạt động Marketing cao cho thấy r ng: ằ

- Nhóm khách hàng không mua v n gi ẫ ữ ý định không mua là 53% và 37% đã chuyển sang trạng thái mua và 10% chuy n sang tr ng thái dừng h n ể ạ ẳ

- Nhóm khách hàng mua v n giẫ ữ ý định mua trong th i gian ti p theo là 86% và chuyờ ế ển sang tr ng thái không mua 13% và t b ạ ừ ỏchỉ1%

- Những khách hàng trước đó trong trạng thái d ng h n v n gi nguyên tr ng thái là 80% ừ ẳ ẫ ữ ạ và chuy n thành không mua ho c mua là 10% ể ặ

P là xác su t khách hàng chuy n sang ấ ể trạng thái khác trong vòng 1 năm

Xác suất trong giai đoạn 1 của năm 2022:

Vậy sau 1 năm với n l c Marketing cao s khách hàng ỗ ự ố đã thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác là:

- D ng hừ ẳn = 100.960 (tăng 100.960 người)

Hình 4.4: Tháp dân s t l nam n ố ỉ ệ ữ t ạ i Vi t Nam (2020) ệ

4.1.3.Mô hình chuyển đổi AER

Hình 4.5: Mô hình chuy ển đổ i AER

Phân tích giá tr ị vòng đờ i khách hàng - CLV

Giá trị vòng đời khách hàng (Customer Lifetime Value CLV) là giá tr c a m t khách – ị ủ ộ hàng đóng góp cho công ty bạn trong suốt cuộc đời họ

B ả ng 4.5: Các thông tin trong CLV

Trùng bình số lần mua của khách hàng 1,97

Tổng số lần mua 2.064.560 đồng

Số tiền trung bình mà khách hàng chi trả 618.141 đồng

Tỉ lệ khách hàng rời đi 11%

Trung bình vòng đời khách hàng 9 tháng

Từ bảng này cho thấy giá tr trung bình cị ủa khách hàng là 9 tháng tương đương vớ ỉ lệ i t rời đi của khách hàng là 16%

B ả ng 4.6 : B ả ng giá tr khách hàng theo t ng tháng ị ừ

Months Transactions Revenue Gross Profit

Sau 11 năm, số lần mua sẽ chấm dứt và tổng lợi nhuận thu được cũng không đạt được kết quả cao Do đó, việc tính toán sẽ bắt đầu từ tháng thứ 134.

B ả ng 4.7: B ng giá tr CLV ả ị

Tổng lợi nhuận gộp 6.499.108.349.978 đồng

Tổng số khách hàng 1.048.000 người

Giá trị CLV của từng khách hàng 6.201.439 đồng

Với tổng số khách hàng là 1.048.000 người thì tổng l i nhuợ ận thu được là 6.499.108.349.978đồng

Giá trị lâu dài của khách hàng (CLV) là 6.201.439 đồng, cho thấy công ty có khả năng chi tiêu một khoản chi phí thu hút khách hàng (CAC) dưới mức này Điều này có nghĩa là công ty cần đảm bảo rằng chi phí CAC không vượt quá giá trị CLV để duy trì lợi nhuận Nếu chi phí CAC cao hơn giá trị CLV, công ty sẽ đối mặt với nguy cơ không có lợi nhuận.

Phân tích RFM

Để xác định lượng khách hàng tiềm năng, cần kiểm tra mức độ gần đây mà khách hàng đã thực hiện giao dịch, tần suất mua sắm của họ, và số tiền mà họ đã chi tiêu.

Khảo sát về tần suất mua hàng, thời gian gần đây nhất mà người tiêu dùng thực hiện giao dịch và mức chi tiêu cho sản phẩm thực phẩm bổ sung cho thấy những xu hướng quan trọng trong hành vi tiêu dùng.

Trong ba năm qua, công ty đã thu hút 170 khách hàng mới từ tổng số 10.000 khách hàng đã gắn bó trong suốt 10 năm Sau khi áp dụng phương pháp phân tích RFM thông qua phần mềm SPSS Modeler, chúng tôi đã thu thập và phân tích dữ liệu để đưa ra những kết quả đáng chú ý về hành vi mua sắm của khách hàng.

B ả ng 4.8: B ng mô t các nhóm khách hàng ả ả

Nhóm khách hàng R Dấu hiệu (RFM Score) F M Size

Không chắc chắn < 3 < 3 > 1 26,4% Đã mất 1 < 3 < 3 20%

Hình 4.6: Bi ểu đồ tròn ph ần trăm kích thương củ ừ a t ng nhóm khách hàng

Đối với nhóm khách hàng giá trị: Mục tiêu của công ty là các chỉ số R, F, M đều phải cao, tuy nhiên chỉ chiếm một lượng rất nhỏ khoảng 4%, nhưng nó vẫn là một thông điệp quan trọng cho doanh nghiệp.

Nhóm khách hàng cốt lõi được xác định thông qua các chỉ số RFM, với yêu cầu là (>2, >2, >3), chiếm 30,6% tổng số khách hàng Việc đáp ứng các tiêu chí này chứng minh rằng nhóm khách hàng này là rất quan trọng, vì vậy doanh nghiệp cần tập trung vào chiến lược marketing và liên lạc thường xuyên để giữ chân họ.

- Đố ới v i nhóm khách hàng tiềm năng: Với các ch sỉ ố R, F, M đều phải đạt là (>3, 2) tuy ch chi m mỉ ế ột lượng khá nhỏ 19% nhưng nó ẫ v n là một nhóm khách hàng để doanh nghiệp quan tâm

Đối với nhóm khách hàng đã mất, chỉ số RFM rất thấp, đặc biệt là chỉ số R cho thấy rằng họ không còn sử dụng sản phẩm hoặc không có nhu cầu tiêu dùng.

Nhóm khách hàng không chắc chắn về nhu cầu sử dụng sản phẩm chức năng, với chỉ số R và M tương đối trung bình (

Ngày đăng: 02/12/2022, 22:09

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Mô hình 7S - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Bảng 1.1 Mô hình 7S (Trang 12)
Hình 1.1 : Đố i th  c nh tranh  ủ ạ - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 1.1 Đố i th c nh tranh ủ ạ (Trang 14)
Bảng 1.2: Mô hình RVIO (1) - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Bảng 1.2 Mô hình RVIO (1) (Trang 15)
Bảng 1.3 Mô hình RVIO (2)  : - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Bảng 1.3 Mô hình RVIO (2) : (Trang 16)
Bảng 3.1: B ng thu c tính và các c ả ộ ấp độ ả  s n ph m  ẩ - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Bảng 3.1 B ng thu c tính và các c ả ộ ấp độ ả s n ph m ẩ (Trang 21)
Bảng 3.5: Final Cluster Centers - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Bảng 3.5 Final Cluster Centers (Trang 27)
Hình 3.7: Các bi ểu đồ ức độ  m  quan tâm c a các thu c tính t i c m 1  ủ ộ ạ ụ - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3.7 Các bi ểu đồ ức độ m quan tâm c a các thu c tính t i c m 1 ủ ộ ạ ụ (Trang 28)
Bảng 3.6 : Số lượng khách hàng t i t ng c m  ạ ừ ụ - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Bảng 3.6 Số lượng khách hàng t i t ng c m ạ ừ ụ (Trang 28)
Hình 3.8: Các bi ểu đồ ức độ  m  quan tâm c a các thu c tính t ủ ộ ại cụ m 2 - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3.8 Các bi ểu đồ ức độ m quan tâm c a các thu c tính t ủ ộ ại cụ m 2 (Trang 30)
Hình 3.9: Các bi ểu đồ ức độ  m  quan tâm c a các thu c tính t i c m 3  ủ ộ ạ ụ - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3.9 Các bi ểu đồ ức độ m quan tâm c a các thu c tính t i c m 3 ủ ộ ạ ụ (Trang 32)
Hình 3.10: Quy mô th   ị trườ ng th c ph m ch ự ẩ ức năng 2020 -2027 - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3.10 Quy mô th ị trườ ng th c ph m ch ự ẩ ức năng 2020 -2027 (Trang 34)
Hình 3.11:  Biểu đồ ộ  c t vi mô và s  phát tri n c a th   ự ể ủ ị trườ ng TPCN t i SEA (2015)  ạ - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3.11 Biểu đồ ộ c t vi mô và s phát tri n c a th ự ể ủ ị trườ ng TPCN t i SEA (2015) ạ (Trang 35)
Hình 3.12: Tháp dân s   ố Việ t Nam 2009 - 2019 - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3.12 Tháp dân s ố Việ t Nam 2009 - 2019 (Trang 35)
Hình 3.13:  Biểu đồ ộ  c t m ức độ  ph  bi n c a các lo i th c ph m ch ổ ế ủ ạ ự ẩ ức năng - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3.13 Biểu đồ ộ c t m ức độ ph bi n c a các lo i th c ph m ch ổ ế ủ ạ ự ẩ ức năng (Trang 36)
Hình 3. 16: Bi ểu đồ  thu nh p c a t ng nhóm tu i  ậ ủ ừ ổ - (TIỂU LUẬN) lập CHIẾN lược MARKETING CHO CÔNG TY TNHH HERBALIFE NUTRITION tại THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM từ năm 2022   2024
Hình 3. 16: Bi ểu đồ thu nh p c a t ng nhóm tu i ậ ủ ừ ổ (Trang 37)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w