1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế

90 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Vận dụng mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế
Tác giả Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Người hướng dẫn TS. Hồ Thị Hương Lan
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 1,09 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1. Mục tiêu chung (12)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Câu hỏi nghiên cứu (12)
    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
      • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (13)
        • 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp (13)
        • 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp (13)
      • 5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu (15)
    • 6. Bố cục của khoá luận (16)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (16)
    • CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN (17)
      • 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến (17)
        • 1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến (17)
        • 1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến (17)
        • 1.1.2. Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng (22)
        • 1.1.3. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện (24)
        • 1.1.4. Đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA (27)
        • 1.1.5. Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông (30)
      • 1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA trong một số doanh nghiệp điển hình (31)
        • 1.2.1. Mô hình AIDA trong chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s Hunter (31)
        • 1.2.2. Mô hình AIDA trong chiến dịch “An Yên Tự Tạo” của Hanwha Life (31)
        • 1.2.3. Kinh nghiệm rút ra trong nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA (33)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ (34)
      • 2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym CN Huế (34)
        • 2.1.1. Giới thiệu về Công ty CP CodeGym Việt Nam (34)
          • 2.1.1.1. Thông tin chung (34)
          • 2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty (35)
          • 2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi (36)
        • 2.1.2. Tổng quan về Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế (37)
        • 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế (38)
        • 2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty (40)
        • 2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ của CodeGym Huế (41)
        • 2.1.6. Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế (43)
        • 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế (44)
      • 2.2. Thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế (44)
        • 2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook (45)
        • 2.2.1.2. Quảng cáo qua Website (49)
        • 2.2.1.3. Quảng cáo qua thư điện thử (50)
      • 2.3. Đánh giá của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế thông qua AIDA (53)
        • 2.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu (53)
        • 2.3.2. Nguồn thông tin khách hàng nh ận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế (56)
        • 2.3.3. Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế (58)
        • 2.3.4. Đánh giá của học viên đối với các hoạt động quảng cáo trực tuyến của (59)
          • 2.3.4.1. Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý (59)
          • 2.2.4.2. Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm (60)
          • 2.2.4.3. Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn (61)
          • 2.2.4.4. Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động (62)
          • 2.2.4.5. Đánh giá chung của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym (63)
        • 2.2.5. Đề xuất của học viên về kênh quảng cáo trực tuyến phù hợp (64)
    • CHƯƠNG 3: CÁC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ (66)
      • 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp (66)
        • 3.1.1. Định hướng phát triển của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Hu ế (66)
        • 3.1.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế (67)
          • 3.1.2.1. Điểm mạnh (67)
          • 3.1.2.2. Điểm yếu (67)
      • 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế (0)
        • 3.2.1. Giải pháp giai đoạn chú ý (68)
        • 3.2.2. Giải pháp giai đoạn quan tâm (69)
        • 3.2.3. Giải pháp giai đoạn mong muốn (70)
        • 3.2.4. Giải pháp giai đoạn hành động (70)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN (16)
    • với 3.423 người theo dõi (47)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN

VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONGĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG

1.1 Một sốvấn đềlý luận liên quan đến mô hìnhAIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến

1.1.1.1 Khái niệm quảng cáo trực tuyến

Theo Wikipedia, quảng cáo trực tuyến (online adsvertisement) hay quảng cáo internet là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng Internet để truyền tải thông điệp quảng cáođến người tiêu dùng.

Theo Tidalmarketing, quảng cáo trực tuyến là việc sử dụng internet như một phương tiện để truyền tải các thông điệp tiếp thị đến một đối tượng đã xác định với mục đích nhất định Quảng cáo trực tuyến rất hữu ích cho việc thu hút lưu lượng truy cập trang web và hiển thị thương hiệu, nhưng trước hết, quảng cáo trực tuyến cũng được thiết kế đểthuyết phục khách hàng mục tiêu tham gia vào một hành động cụthể- ví dụ như mua hàng [3].

Quảng cáo trực tuyến bao gồm các hoạt động nhưtiếp thịqua email, tiếp thịcông cụtìm kiếm (SEM), tiếp thịtruyền thông xã hội,….

1.1.1.2 Cácphương tiện quảng cáo trực tuyến

Một số phương tiện quảng cáo trực tuyến phổbiến hiện nay bao gồm:

Quảng cáo hiển thị(Display Advertising)

Trong các chiến dịch quảng cáo hiển thị, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng hình ảnh (banner) hoặc chữ (text) ở các khu vực cho phép đặt quảng cáo, trên các website,ứng dụng được liên kết với Google Display Network Doanh nghiệp sẽtrảphí cho mỗi lần hiển thị, hoặc cho mỗi lần nhấp chuột, tùy thuộc vào cách nhà quảng cáo thiết lập chiến dịch.

Hình thức quảng cáo trực tuyến ban đầu là những quảng cáo trực quan xuất hiện trên các website của bên thứ ba (thường là những trang web có liên quan đến nội dung hoặc dịch vụtheo một cách nào đó) Quảng cáo hiển thị hìnhảnh có thểkể đến những hình thức cơ bản như: Hình ảnh tĩnh, văn bản, biểu ngữ nổi, hình nền, pop-up, video,… Ưu điểm:

- Quảng cáo sản phẩmđến thị trường rộng hơn.

- Mở rộng khách hàng tiềm năng và xây dựng thương hiệu trên hệ thống các website theo lĩnh vực.

Ngân sách bỏ ra lớn, phụ thuộc vào website và thời điểm đặt quảng cáo, thích hợp hơn với các công ty muốn quảng bá thương hiệu.

Quảng cáo phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media Advertising) Đến thời điểm hiện tại, mạng xã hội đã trởnên phổbiến trong đời sống xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam Tính đến tháng 6/2020, Việt Nam có đến hơn 69 triệu tài khoản Facebook, chiếm khoảng 2/3 dân sốViệt Nam (theo gso.gov.vn)[4] Rõ ràng có thể thấy, mạng xã hội là phương tiện giúp doanh nghiệp có thểdễdàng tiếp cận đến đối tượng khách hàng mục tiêu của mình.

Giống với Display Ads, quảng cáo qua mạng xã hội cũng được thể hiện dưới bất cứhình thức nào từbanner, hìnhảnh đơn giản đến các video phát tự động So với hình thức quảng cáo truyền thống, cách làm này mang lại tính tương tác cao hơn, thu hút được nhiều sự quan tâm hơn từ khách hàng Quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội giúp nhà tiếp thị có thểnhắm đến mục tiêu đối tượng của mình một cách chuẩn xác và rõ ràng hơn thông qua các tùy chỉnh về đặc điểm nhân khẩu, vị trí, hành vi,… khi thiết lập quảng cáo trên các nền tảng này.

Có rất nhiều mạng xã hội đãra đời và đang hoạt động trên thếgiới, nhưng ở Việt Nam thì Facebook (bao gồm Instagram), Youtube và Zalo được sử dụng phổ biến. Trongđó, quảng cáo qua Facebook phổbiến hơn cả khi cho phép người làm marketing sửdụng các công cụ đểtùy chỉnh và khai thác.

Hoạt động marketing trên Facebook diễn ra dưới 2 hình thức:

- Không trảphí: bao gồm việc đăng các bài viết lên fanpage, nhắn tin, tương tác với các cá nhân giúp duy trì mối liên kết với khách hàng, tăng thêm sự hiện diện của thương hiệu hay cung cấp các thông tin về doanh nghiệp cũng như các thông tin hữu ích khác.

- Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Facebook để bài đăng trên fanpage, hay thông tin vềdoanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của mình hoặc các nội dung có mục đích quảng cáo tiếp cận được nhiều đối tượng cá nhân hơn Hoặc doanh nghiệp có thể thuê các cá nhân có tầmảnh hưởng (những người nổi tiếng) để đăng tải các thông tin nhằm mục đích quảng bá cho chính doanh nghiệp đó.

Ngoài ra, một mạng xã hội cũng được sử dụng phổ biến cho các chương trình quảng cáo hiện nay là Youtube Tốc độ tăng trưởng về số lượng người dùng của Youtube đang cực kì mạnh mẽ Theo thống kê năm 2020 được thực hiện bởi Graphic Rhymth và Elite Content Marketer, Youtube.com đang là website đứng thứ2 trên thế giới về số lượng người truy cập Chính nhờ đặc tính là mạng xã hội video, các doanh nghiệp có thể truyền tải thông điệp của mình đến khách hàng mục tiêu một cách thu hút vàấn tượng hơn.

Tương tự như các mạng xã hội khác, hoạt động marketing trên youtube gồm 2 hình thức:

- Không trảphí: Tồn tại dưới dạng kênh riêng của doanh nghiệp, các vlog review vềhoạt động doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ.

- Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Youtube để các đoạn quảng cáo của doanh nghiệp xuất hiện trong các video của người dùng youtube khác đăng tải lên. Một số mạng xã hội khác cũng đang mang lại tiềm năng rất lớn cho các doanh nghiệp để thực hiện các chương trình quảng cáo như Twitter, Tiktok,… trong đó TikTok là một kênh đăng tăng trưởng mạnh mẽtại thị trường Việt Nam. Ưu điểm:

- Khả năng tiếp cận đốitượng mục tiêu cao, tính tương tác tốt.

-Thông điệp được trình bày một cách thu hút vàấn tượng.

- Fanpage đóng vai trò như một website thứ 2 của doanh nghiệp, là nơi người dùng mạng xã hội có thểtìm kiếm, tham khảo thông tin vềdoanh nghiệp và sản phẩm, giúp doanh nghiệp trao đổi trực tiếp với người dùng.

Phù hợp với thị trường người tiêu dùng hơnlà với thị trường doanh nghiệp…

Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Advertising) được chia làm 2 loại là quảng cáo PPC –Pay Per Click (chủ yếu là Google Adwords) và SEO – Search Engine Optimization.

 Quảng cáo PPC –Pay Per Click:

Google Adwords hay Google Ads là một dịch vụdo Google cung cấp cho những doanh nghiệp có nhu cầu quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ của mình và có tính phí. Tùy vào chi phí chi trảmà quảng cáo của doanh nghiệp đósẽxuất hiện tại những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google Trong các chiến dịch quảng cáo trên mạng tìm kiếm, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng kết quảtìm kiếmứng với một từ khóa nhất định Hình thức nàytương tự như SEO, chỉkhácở hai điểm: Nhà quảng cáo phải trảtiền cho Google cho từng lượt hiển thị/ nhấp chuột thay vì miễn phí như SEO; Kết quảquảng cáo sẽ được hiển thị ởkhu vực riêng so với vị trí tìm kiếm tựnhiên của Google. Ưu điểm:

- Quá trình thiết lập các chiến dịch quảng cáo nhanh chóng, không tốn nhiều thời gian và công sức so với SEO.

- Khả năng tiếp cận được đúng đối tượng vào đúng thời điểm mà họ có nhu cầu; khả năng sàng lọc đối tượng tốt, doanh nghiệp có thểhoàn toàn tiếp cận được đúng các đối tượng mục tiêu.

- Doanh nghiệp kiểm soát được quy mô của các chiến dịch quảng cáo, từ đó kiểm soát được chi phí mà mình bỏra.

- Hình thức quảng cáo tốn chi phí lớn.

- Quá trình thiết lập quảng cáo tương đối phức tạp, cần có kiến thức chuyên sâu

 Quảng cáo SEO - Search Engine Optimization:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ

2.1 Tổng quan vềCông ty CP CodeGym CN Huế

2.1.1 Giới thiệu vềCông ty CP CodeGym Việt Nam

CodeGym là hệ thống đào tạo nghề lập trình hiện đại, cung cấp nhân lực lập trình chất lượng cao cho thị trường Việt Nam và khu vực thông qua nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các giải pháp đào tạo và hệ sinh thái cho người học và làm nghềlập trình.

- Tên công ty: Công ty CP CodeGym Việt Nam

- Trụsở chính: Căn hộ TT01.23 dựán Hải Đăng City, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam TừLiêm, Hà Nội.

- Đại diện pháp luật: Bùi Thị PhươngThảo

- Facebook: https://www.facebook.com/codegym.vn

Hình 2: Logo tên công ty với slogan của Hệthống đào tạo lập trình CodeGym

2.1.1.2 Lịch sửhình thành, phát triển của công ty

Tháng 4/2017, ban dự án CodeGym được thành lập thuộc Công ty Cổ phần Agilead Global Ngày 21/4/2017, CodeGym khai giảng khóa đào tạo lập trình viênđầu tiên–C0417G.

Hình 3: Cơ cấu tổchức của Agilead Global

Ngày 22/12/2017, CodeGym trở thành pháp nhân độc lập khỏi Agilead Global với tên Công ty CP CodeGym Việt Nam.

Ngày 17/3/2018, CodeGym khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên theo mô hình Coding Bootcamp và mởrộng các cơ sởtại Hà Nội và Đà Nẵng.

Ngày 27/11/2018, CodeGym Huế được chính thức thành lập và hoạt động cho đến nay.

Hiện nay, CodeGym có 7 cơ sở thuộc 7 thành phố trên cả nước gồm: Hà Nội, Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng; đãđào tạo hơn 2250 học viên trên khắp cả nước.

Định hướng hoạt động kinh doanh:

- Nghiên cứu và phát triển các chương trình đào tạo lập trình từ căn bản đến chuyên sâu, nâng cao cho mọi lứa tuổi và đối tượng.

- Tuyển sinh và đào tạo lập trình viên tại các cơ sở đào tạo của CodeGym.

- Thiết kế chương trình, tổ chức đào tạo nhân lực lập trình theo yêu cầu của doanh nghiệp.

- Hợp tác với các đơn vị cung cấp nhân lực công nghệ thông tin để đào tạo, huấn luyện và cung cấp nguồn nhân lực lập trình cho thị trường trong và ngoài nước.

2.1.1.3 Tầm nhìn, sứmệnh, giá trị cốt lõi

CodeGym hướng đến trở thành hệ thống đào tạo lập trình hiện đại hàng đầu khu vực, là chủlực cung cấp nhân lực chất lượng cao, góp phần nâng tầm phát triển ngành đào tạo lập trình, tiến kịp tiêu chuẩn quốc tế.

Phát triển các giải pháp học tập hiện đại và hiệu quả thông qua các mô hình đào tạo tiên tiến trên nền tảng công nghệ giáo dục và sự cộng tác sâu rộng giữa các bên liên quan, đặc biệt là doanh nghiệp Qua đó, CodeGym giúp người học phát triển tay nghềvững vàng, sẵn sàng làm việc, và có khả năng tựhọc suốt đời hiệu quả, thíchứng với cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.

Giá trịcốt lõi: Tửtế- Cam kết –Chia sẻ- Vui

CodeGym đề cao và theo đuổi những giá trị nền tảng tạo ra môi trường để tất cả mọi người, từ học viên, nhân viên đến các đối tác, cộng sự được truyền cảm hứng, động lực, được chia sẻ chí hướng, được hợp tác và cùng đồng hành đểphát triển.

- Tửtế: CodeGym sinh ra và tồn tại để giải quyết các vấn đề của xã hội Người CodeGym luôn coi trọng sự tử tế trong từng suy nghĩ và hành động, hướng đến việc hoàn thiện mình, giúp đỡ người khác một cách thực chất và mang lại giá trị cao nhất cho mọi người.

- Cam kết: Người CodeGym thểhiện thái độchuyên nghiệp trong công việc, cam kết với các mục đích của tổ chức và bản thân Tính cam kết là nền tảng để thúc đẩy cộng tác, nâng cao năng suất, rèn luyện bản thân và tạo ra được nhiều giá trị nhất cho tổchức và xã hội.

- Chia sẻ: Mỗi cá nhân ở CodeGym là một phần của tổ chức, cá nhân lớn mạnh thì tổchức lớn mạnh, cá nhân hạnh phúc thì tổchức hạnh phúc Người CodeGym luôn thểhiện sự gắn bó và chia sẻgiữa các thành viên để hỗ trợ nhau, thúc đẩy nhau cùng hướng đến mục tiêu xây dựng tổchức vững mạnh và là môi trường thuận lợi cho các cá nhân phát triển.

- Vui: Người CodeGym coi trọng hạnh phúc của mình và của người xung quanh. động hết mình và tận hưởng những thành quả chung Niềm vui vừa là mong muốn, vừa là kết quả và đồng thời cũng là cơ sở để mọi thành viên thểhiện sựchủ động và tính cam kết trong công việc.

Văn hóa CodeGym: Kỷluật–Cầu tiến– Năng động

Tinh thần ham thích, chủ động học tập, kiên trì rèn luyện đểphát triền bản thân là nền tảng cốt lõi cho văn hóa CodeGym CodeGym không dạy mà chỉ đồng hàn cũng mọi thành viên đến với gia đình CodeGym, dẫn dắt, giúp đỡ đểhọ có thêm năng lực và niềm tin trên bước đường phát triển bản thân lâu dài Sựthành công của mỗi cá nhân nằm ở chính bản thân họ, ở ý thức và sựquyết tâm của mỗi người Chúng tôi tin rằng kỷ luật, sự năng động và tinh thần cầu tiến sẽ đưa đến sự thành công cho mối thành viên CodeGym.

- Học tập và rèn luyện như những nghệnhân.

- Bất kỳai cũng có thể học nghềtừcon số 0 đến trởthành 1 nghệnhân.

- Chỉ bằng rèn luyện tay nghề liên tục, toàn tâm và nghiêm túc mới có thể thành nghệnhân.

- Sản phẩm của một nghệnhân tạo ra phải tinh xảo, độc đáo, mang nét riêng và là niềm tựhào của người nghệnhân.

2.1.2 Tổng quan vềCông ty CP CodeGym chi nhánh Huế

- Tên công ty: Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế.

-Giám đốc: ÔngLê Tường Phúc

- Địa chỉ: Tầng 4, tòa B trường Đại học Phú Xuân cơ sở 1, 28 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Xuân, TP Huế

2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổchức, nhân sựCodeGym Huế

CodeGym Huếlà chi nhánh của Công ty CP CodeGym Việt Nam, đặc điểm cơcấu tổ chức CodeGym Việt Nam và vịtrí của CodeGym Huế được thểhiện như hình sau:

Sơ đồ2: Mô hình tổchức Công ty Cổphần CodeGym Việt Nam

(Nguồn: Bộphận Kếtoán–Nhân sự, CodeGym Huế)

Sơ đồ 3: Cơ cấu nhân sựCông ty Cổphần CodeGym Việt Nam

Công ty CP CodeGym Việt Nam

Chi nhánh Công ty CP CodeGym Việt Nam tại Huế

Công ty CP CodeGym Đà Nẵng

Quản trị quan hệ khách hàng

Chăm sóc khách hàng Đào tạo

Chuyên viên phát triển sản phẩm

Chuyên gia tối ưu hóa vận hành

Văn phòng tuyển sinh CodeGym Vinh

(Nguồn: Bộphận Kếtoán–Nhân sự, CodeGym Huế)

CodeGym Huế được do giám đốc chi nhánh đứng đầu, gồm 3 bộ phận đào tạo, đảm bảo và tư vấn tuyển sinh Cách thức tổchức nhân sựtại CodeGym Huế được thể hiệnở sơ đồsau :

Sơ đồ 4: Đặc điểm tổchức nhân sựCodeGym Huế

(Nguồn: Bộphận Kếtoán–Nhân sự, CodeGym Huế)

Chức năng các bộphận của CodeGym Huế:

Giám đốc: Điều hành, lãnhđạo mọi hoạt động của doanh nghiệp, tham gia họp và triển khai, đềxuất các phương án với CodeGymHQ.

- Tham gia giảng dạy các khóa đào tạo lập trình theo từng module của chương trình coding bootcamp.

- Giáo vụtham gia quản lý, sắp xếp các khoá học và theo dõi tiến độ, chuyên cần của học viên.

- Tham gia họp, trao đổi tình hình học viên và đềxuất các phương án.

- Xử lí các nghiệp vụ kế toán, hành chính nhân sự, thu học phí học viên và các chi phí cho hoạt động của trung tâm.

Marketing Tư vấn tuyển sinh

- Quản lý chung các công việc của nhân viên, xếp lịch họp và tiếp nhận thông tin từCodeGymHQ.

Bộphận tư vấn tuyển sinh:

- Thực hiện các chương trình xúc tiến để thu hút học viên, chăm sóc học viên tiềm năng theo quy trình tuyển sinh, tư vấn trực tiếp và hoàn thiện hợp đồng với học viên.

- Thực hiện một sốhoạt động direct sale đểthu hút học viên.

2.1.4 Tình hình nhân sựcủa công ty

Bảng 3: Tình hình nhân sựCodeGym Huế giai đoạn 2019 - 2020

Marketing -Tư vấn tuyển sinh 7 41,2 8 44,4 Đảm bảo 2 11,8 2 11,1

(Nguồn: Bộphận Kếtoán–Nhân sự, CodeGym Huế)

Có thểthấy, tình hình nhân sựcủa CodeGym Huếkhông có sự thay đổi lớn trong giai đoạn 2019–2020 Là một chi nhánh của CodeGym Việt Nam, CodeGym Huếcó tốchức nhân sự đơn giản nhưng vẫn đảm bảo khả năng vận hành với các bộphận quan trọng: Đào tạo, Marketing– Tư vấn tuyển sinh vàĐảm bảo Trong đó, bộphận

Marketing– Tư vấn tuyển sinh có nhiều nhân lực nhất, vìđây là bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút và thuyết phục học viên đăng ký khóa học, cũng đóng vai trò chăm sóc khách hàng; Bộphận Đào tạo có sốnhân lựctương đương nhằm đảm bảo chất lượng của chương trình học Tất cảnhân viên CodeGym Huế đều có trìnhđộ

Ngày đăng: 02/12/2022, 20:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] TOPDev (01/2020). Việt Nam Quốc gia IT – Báo cáo thị trường IT Việt Nam năm 2020. Truy cập từ https://topdev.vn/page/bao-cao-it-viet-nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Việt Nam Quốc gia IT –Báo cáo thị trường IT Việt Namnăm 2020
[2] Thị trường nhân lực IT và cơn khát tuyển dụng (2020). Truy cập từ https://tuoitre.vn/thi-truong-nhan-luc-it-va-con-khat-tuyen-dung-20200602202754618.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường nhân lực IT và cơn khát tuyển dụng
Tác giả: Thị trường nhân lực IT và cơn khát tuyển dụng
Năm: 2020
[3] Tidalmarrketing. Online Advertising. Truy cập từhttps://www.tidalmarketing.co.uk/our-services/online-advertising Sách, tạp chí
Tiêu đề: Online Advertising
[8] Kojima, T., Kimura, T., Yamaji, M., & Amasaka, K., (2010). Proposals and development of the direct mail method "PMCI-DM" for effectively attracting customers. International Journal of Management & Information Systems Sách, tạp chí
Tiêu đề: PMCI-DM
Tác giả: Kojima, T., Kimura, T., Yamaji, M., & Amasaka, K
Năm: 2010
[9] Michaelson, D., & Stacks, W. D. (2011). Standardization in public relations measurement and evaluation standardization. Public Relations Journal Sách, tạp chí
Tiêu đề: Standardization in public relationsmeasurement and evaluation standardization
Tác giả: Michaelson, D., & Stacks, W. D
Năm: 2011
[11] Bogost,I.(2007). Persuasive Games:The Expresive Power of Videogames, MIT Press, Cambridge,MA Sách, tạp chí
Tiêu đề: Persuasive Games:The Expresive Power of Videogames
Tác giả: Bogost,I
Năm: 2007
[12] AIDA là gì? Mô hình truyền thông Marketing “SIÊU” hiệu quả. Truy cập từ https://marketingai.admicro.vn/mo-hinh-truyen-thong-marketing- Sách, tạp chí
Tiêu đề: SIÊU
[13] Shahizan Hassan (2014). Strategic Use of Social Media for Small Business Based on the AIDA Model, Global Conference on Business & Social Science-2014, Kuala Lumpur Sách, tạp chí
Tiêu đề: Strategic Use of Social Media for Small BusinessBased on the AIDA Model
Tác giả: Shahizan Hassan
Năm: 2014
[15] Hadiyati, E. (2016), Study OF marketing mix and aida model to purchasing on line product in indonesia ,British Journal of Marketing Studies Sách, tạp chí
Tiêu đề: Study OF marketing mix and aida model to purchasingon line product in indonesia
Tác giả: Hadiyati, E
Năm: 2016
[16] Ghirvu, A.I. (2013), The AIDA model for advergames, The USV Annals of Economics and Public Administration Sách, tạp chí
Tiêu đề: The AIDA model for advergames
Tác giả: Ghirvu, A.I
Năm: 2013
[1] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiêncứu với SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Hồng Đức
Năm: 2008
[2] TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015). Quản trị marketing, NXB ĐH Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịmarketing
Tác giả: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Nhà XB: NXB ĐH Huế
Năm: 2015
[4] Các kênh Marketing Online phố biến hiện nay. hocmarketing.org. Truy cập từ https://hocmarketing.org/marketing-online/cac-kenh-marketing-online-pho-bien Link
[6] Top 12 chỉ số quan trọng nhất để đo lường hiệu quả Digital Ads Campain.Truy cập từ https://a1digihub.com/chi-so-danh-gia-hieu-qua-quang-cao/ Link
[10] AIDA (tiếp thị). Truy cập vào 01/04/2021, từhttps://vi.wikipedia.org/wiki/AIDA_(ti%E1%BA%BFp_th%E1%BB%8B)#cite_note-22 Link
[17] BRANDVietnam, https://www.brandsvietnam.com/campaign/209-Bitis-Di-de-tro-ve Link
[18] BRANDVietnam, https://www.brandsvietnam.com/campaign/476-Hanwha-Life-Hanwha-Life-Viet-Nam-va-chien-dich-An-Yen-Tu-Tao.NGUỒN SÁCH, GIÁO TRÌNH Link
[5] Barry, T. E. & Howard, D. J. (1990). A review and critique of the hierarchy of effects in Advertising. International Journal of Advertising Khác
[7] Fazal ur Rehman (2014). Some Insights in the Historical Prospective of Hierarchy of Effects Model: A Short Review Khác
[14] Richardson. N (2013). A Quick Start Guide to Mobile Marketing: Create a Dynamic Campaign Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ (Trang 1)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH (Trang 2)
VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ (Trang 2)
nhất, mà có rất nhiều hệ thống phân cấp của các mơ hình hiệu ứng đã được các nhà - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
nh ất, mà có rất nhiều hệ thống phân cấp của các mơ hình hiệu ứng đã được các nhà (Trang 23)
Sơ đồ 1: Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mơ hình AIDA - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
Sơ đồ 1 Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mơ hình AIDA (Trang 30)
2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty (Trang 35)
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế (Trang 38)
- Tham gia họp, trao đổi tình hình học viên và đề xuất các phương án. Đảm bảo: - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
ham gia họp, trao đổi tình hình học viên và đề xuất các phương án. Đảm bảo: (Trang 39)
2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty (Trang 40)
Bảng 4: Thông tin các khóa học của CodeGym Huế - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
Bảng 4 Thông tin các khóa học của CodeGym Huế (Trang 42)
Hình 4: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021 - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
Hình 4 Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021 (Trang 45)
2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook (Trang 45)
Hình 5: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021 - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
Hình 5 Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021 (Trang 46)
Hình 7: Một số nội dung cập nhật trên fanpage CodeGym Huế - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
Hình 7 Một số nội dung cập nhật trên fanpage CodeGym Huế (Trang 47)
Hình 6: Fanpage CodeGym Huế (https://www.facebook.com/codegymhue) với 3.423 người theo dõi - Khóa luận tốt nghiệp marketing vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình codegym chi nhánh huế
Hình 6 Fanpage CodeGym Huế (https://www.facebook.com/codegymhue) với 3.423 người theo dõi (Trang 47)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN