1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng

106 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Số 9 Hải Phòng
Tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang
Người hướng dẫn ThS. Lê Thị Nam Phương
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2014
Thành phố HẢI PHÒNG
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 0,98 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (11)
    • 1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 2 (11)
    • 1.2 NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (11)
      • 1.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu (11)
        • 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (11)
        • 1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (17)
        • 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác (18)
        • 1.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (20)
      • 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí (23)
        • 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (23)
        • 1.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (26)
        • 1.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính (31)
        • 1.2.4.4 Kế toán chi phí khác (33)
      • 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh đoanh (35)
    • 1.3 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (38)
    • 1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (38)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG (40)
    • 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG (40)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số (40)
  • số 9 Hải Phòng (2)
    • 2.1.4 Đặc điểm của tổ chức công tác kế toán Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng (41)
      • 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán (41)
      • 2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tạ i Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng (42)
    • 2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG (44)
      • 2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, (44)
        • 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty (44)
        • 2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (51)
        • 2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác (56)
      • 2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác (60)
        • 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán (60)
        • 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (66)
        • 2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng (71)
        • 2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (72)
        • 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác (79)
      • 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (80)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG (93)
    • 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG (93)
      • 3.1.1. Kết quả đạt được (93)
        • 3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................84 3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (93)
        • 3.1.2.2 Chưa áp dụng chiết khấu thanh toán (95)
        • 3.1.2.4 Về việc ứng dụng công nghệ thông tin (95)
    • 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN, DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG (95)
      • 3.2.1 Nguyên tắc của việc hoàn thiện (95)
      • 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng (96)
        • 3.2.2.1 Hoàn thiện sổ sách sử dụng (96)
        • 3.2.2.2 Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán (100)
        • 3.2.2.3 Về việc áp dụng phần mềm kế toán (100)
      • 3.2.4. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng (102)
  • KẾT LUẬN (103)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp cần hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả để tồn tại và phát triển, với tổng lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả kinh doanh Các yếu tố quyết định lợi nhuận bao gồm doanh thu, thu nhập khác và chi phí, trong đó doanh thu và chi phí có vai trò then chốt đối với sự phát triển của doanh nghiệp Do đó, việc quản lý kế toán doanh thu và chi phí là cần thiết để doanh nghiệp nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động Kế toán không chỉ quan trọng cho nhà quản lý mà còn cần thiết cho nhà đầu tư, trung gian tài chính và cơ quan quản lý kinh tế vĩ mô.

NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ các giao dịch, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

➢ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

✓Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

✓Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

✓Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

✓Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán bán hàng;

✓Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

➢ Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu:

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí bổ sung ngoài giá bán (nếu có).

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là tổng giá thanh toán.

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được tính là tổng giá thanh toán, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu.

➢ Các phương thức bán hàng:

Phương thức bán hàng trực tiếp là hình thức giao hàng ngay tại kho hoặc quầy bán của doanh nghiệp Khi người mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn, số hàng đã bàn giao được xác nhận là đã tiêu thụ.

Phương thức bán hàng qua đại lý là hình thức mà bên chủ hàng giao sản phẩm cho bên nhận đại lý để tiến hành bán Trong suốt quá trình này, quyền sở hữu hàng hóa vẫn thuộc về bên chủ hàng cho đến khi sản phẩm được tiêu thụ Bên đại lý sẽ nhận được hoa hồng từ việc bán hàng.

Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp cho phép khách hàng thanh toán tiền hàng thành nhiều lần, với lần đầu vào thời điểm mua và các lần tiếp theo theo kỳ hạn đã định Khách hàng sẽ phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua và thu được tiền hoặc xác định được phần người mua phải trả, hàng hóa được coi là đã tiêu thụ.

Phương thức hàng đổi hàng là một hình thức giao dịch trong đó doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của mình để trao đổi lấy vật tư hoặc hàng hóa khác không tương tự Giá trị trao đổi được xác định dựa trên giá hiện hành của các vật tư và hàng hóa trên thị trường.

Phương thức tiêu thụ nội bộ đề cập đến hoạt động mua bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một tổng công ty Hình thức này giúp tối ưu hóa quy trình cung ứng và tăng cường sự hợp tác giữa các bộ phận, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh tổng thể.

✓ Hóa đơn GTGT (đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

✓ Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

✓ Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng

✓ Các chứng từ liên quan khác

TK511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 tài khoản cấp 2:

✓ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

✓ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

✓ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

✓ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

✓ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản

✓ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

- Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;

- Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911

– “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

-Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh có

TK 511 không có số dư cuối kỳ

TK512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”

Doanh thu bán hàng nội bộ thể hiện lợi ích kinh tế từ việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.

➢ Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:

✓ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa

✓ Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm

✓ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ

▪ Kết cấu của tài khoản 512

-Trị giá HBBTL, khoản GGHB đã được chấp nhận trên khối lượng đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;

- Số thuế TTĐB phải nộp theo số sp, hhdv tiêu thụ nội bộ;

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sp, hhdv tiêu thụ nội bộ;

- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK911 – “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

-Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh có

TK 512 không có số dư cuối kỳ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh

Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp NSNN, Thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp)

Cuối kỳ, doanh nghiệp cần tính toán các yếu tố như chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp sẽ sử dụng tổng giá thanh toán, trong khi đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ sẽ tính dựa trên giá chưa có thuế.

Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, và các nguồn doanh thu khác liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

✓ Giấy báo có của ngân hàng

✓ Bản sao kê của ngân hàng

✓ Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan

TK515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911-

“Xác định kết quả kinh doanh”.

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;

-Chiết khấu thanh toán được hưởng;

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh;

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

TK 515 không có số dư cuối kỳ Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Tiền lãi, cổ tức, LN được chia t ừ hoạt động đầu tư

1.2.1.3 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

✓Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

✓Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;

✓Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;

✓Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

✓ Hóa đơn giá trị gia tăng

✓ Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…

✓ Chứng từ khác như: Biên bản thanh lý TSCĐ, HĐKT…

K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần

Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp(nếu có)

Lãi bán chứng khoán đầu t ư ngắn hạn, dài hạn

▪ Kết cấu của tài khoản 711

-Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp

-Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang

TK911” Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

-Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tổng số phát sinh có

TK 711 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác

Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác

Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ

- Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Các khoàn hoàn thuế ( thuế XNK, thuế TTĐB)

- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng

Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ

1.2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Khi khách hàng thực hiện nhiều lần mua hàng để đạt mức chiết khấu, khoản chiết khấu thương mại sẽ được ghi giảm vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" cuối cùng.

NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Ghi chép đầy đủ và chính xác tình hình hàng hóa bán ra là rất quan trọng, bao gồm các chỉ tiêu như số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã và giá trị Việc phản ánh kịp thời sự biến động của từng loại hàng hóa giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả và đưa ra quyết định chính xác.

- Lựa chọn phương pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.

Để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong công tác kế toán, cần phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, cũng như các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng Điều này bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa.

Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán hợp lý giúp thu thập và xử lý thông tin về biến động sản phẩm, hàng hóa và tình hình bán hàng Điều này hỗ trợ xác định kết quả kinh doanh, cung cấp số liệu cần thiết cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn.

TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Để đảm bảo phản ánh chính xác và kịp thời tình hình hoạt động kinh doanh cũng như việc sử dụng vốn, doanh nghiệp cần mở đầy đủ sổ sách và lưu giữ sổ kế toán theo quy định Việc này giúp cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính.

Các doanh nghiệp có thể áp dụng 5 chế độ kế toán như sau:

+ Hình thức Nhật ký chung.

+ Hình thức Chứng từ ghi sổ.

+ Hình thức Nhật ký – Sổ cái.

+ Hình thức Nhật ký – Chứng từ.

+ Hình thức kế toán trên máy vi tính

Nhật ký chung là hình thức ghi chép quan trọng trong kế toán, nơi tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh đều được ghi lại Các nghiệp vụ này phải được sắp xếp theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế, tuân thủ nguyên tắc định khoản kế toán.

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ kế toán chi tiết TK511, 632,642…

Bảng tổng hợp chi tiết

Các sổ kế toán chi tiết

Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán theo hình thức sau Nhật ký chung

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Các loại sổ chủ yếu: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt; sổ cái,

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

Hải Phòng

Đặc điểm của tổ chức công tác kế toán Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng

2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng đã áp dụng mô hình kế toán tập trung, trong đó toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán tài vụ Tại các công trường, không có bộ máy kế toán riêng, mà chỉ có nhân viên phụ trách kế toán thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và tập hợp chi phí công trình trước khi chuyển về phòng kế toán tập trung để xử lý.

Phó phòng, kiêm kế toán tổng hợp

Trưởng phòng - Kế toán trưởng

Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng

Kế Kế Kế Kế Kế toán toán toán toán toán hàng công tiền tiêu tổng tồn nợ lương thụ hợp

2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng a)Nguyên tắc xác định các khoản tiền và tương đương tiền b)Chính sách kế toán với hàng tồn kho

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (vật tư) : kê khai thường xuyên c)Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu d)Ghi nhận và khấu hao TSCĐ

Tài sản được phản ánh theo nguyên giá và khấu hao lũy kế

Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) được thực hiện theo phương pháp đường thẳng, với tỷ lệ khấu hao phù hợp theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính Đồng thời, cần ghi nhận các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác.

Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác được ghi nhận theo giá gốc f)Quỹ tiền lương

Quỹ lương tài chính được xác định dựa trên hợp đồng lao động giữa ban lãnh đạo và người lao động, đồng thời tuân thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Doanh thu được ghi nhận khi rủi ro và quyền sở hữu sản phẩm đã chuyển giao cho người mua, đồng thời không còn khả năng đáng kể nào liên quan đến sản phẩm.

Sổ chi tiết Nhật ký chung

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi có sự chắc chắn tương đối về doanh thu và khả năng thu lợi ích kinh tế từ giao dịch Chính sách thuế cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và ghi nhận doanh thu này.

Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ

✓ Thuế suất 10% đối với tất cả các mặt hàng

✓ Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%

Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành

Hệ thống sổ sách mà chi nhánh công ty hiện tại đang dùng :

- Sổ cái các tài khoản

- Các sổ kế toán chi tiết

Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu cuối kỳ

Hằng ngày, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung dựa trên chứng từ gốc đã được kiểm tra Sau đó, số liệu từ Nhật ký chung được chuyển vào Sổ cái các tài khoản phù hợp Đồng thời, các nghiệp vụ phát sinh cũng được ghi vào Sổ chi tiết Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Dựa trên Sổ chi tiết tài khoản, kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết và kiểm tra đối chiếu với Sổ cái Cuối cùng, các số liệu khớp đúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại Công ty

2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty.

Các chứng từ sử dụng trong giao dịch kinh tế bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, phiếu thu, giấy báo có và các chứng từ liên quan khác.

❖ Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 5111 ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng hóa, bao gồm tiêu thụ đá đen và dịch vụ khai thác, bốc xúc, nghiền, vận chuyển đá vôi Ngoài ra, TK này còn phản ánh doanh thu từ dịch vụ bảo vệ mặt bằng và tiêu thụ đá Diatomite.

❖ Phương thức bán hàng: Công ty áp dụng bán hàng trực tiếp.

❖ Hình thức thanh toán: tiền mặt, chuyển khoản chú:

Sổ chi tiết bán hàng, thanh toán với người mua (người bán)…

Hóa đơn GTGT, phiếu thu…

Ghi Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu cuối kỳ

Hàng ngày, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung dựa trên chứng từ gốc Sau đó, số liệu từ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ cái tài khoản 511, 111, 112, 131, và các Sổ chi tiết tài khoản như 131, 511 Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết từ Sổ chi tiết tài khoản Để đảm bảo tính chính xác, kế toán tiến hành đối chiếu và khớp số liệu đã ghi.

Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết là hai thành phần quan trọng trong việc lập Báo cáo tài chính, được xây dựng từ Bảng cân đối số phát sinh.

Bảng cân đối số phát sinh

Vào ngày 30/04/2012, công ty đã thực hiện hợp đồng CFC 09-149 để khai thác, bốc xúc, nghiền và vận chuyển đá vôi với tổng giá trị 4.394.535.604 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), và khách hàng đã thanh toán qua hình thức chuyển khoản.

Dựa vào hóa đơn GTGT số 0000083, kế toán thực hiện ghi chép vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết bán hàng Sau đó, từ Nhật ký chung, kế toán sẽ chuyển dữ liệu vào Sổ cái TK 511, TK 131 và TK 333.

Cuối kỳ, các tài khoản trong Sổ cái được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh Dữ liệu từ Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh sau đó sẽ được dùng để tạo Báo cáo tài chính.

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P

Ngày 30 tháng 04 năm 2012 Đơn vị bán hàng : CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂ DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

Mã số thuế: 0200154293 Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức – Thủy Nguyên - Hải Phòng Điện thoại: 031.3875372 * Fax: 031.3675437

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty Xi măng Chinfon

Mã số thuế: 0200110200 Địa chỉ: Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng

Hình thức thanh toán: Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính

01 Khai thác bốc xúc, nghiền và vận chuyển đá vôi theo hợp đồng

Cộng tiền hàng: 4.394.535.604 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 439.453.560

Tổng cộng tiền thanh toán: 4.833.989.164

Số tiền bằng chữ: Bốn tỷ tám trăm ba mươi ba triệu chín trăm tám chín nghìn một trăm sáu mươi tư đồng./

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải

Mẫu số: S03a – DN (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng

30/04 0000083 30/04 Khai thác bốc xúc nghiền vận chuyển đá vôi 131 4.394.535.604 cho công ty xi 5111 4.394.535.604 măng Chinfon 30/04 0000083 30/04 Thuế GTGT đầu ra khai 131 439.453.560 thác xúc 3331 439.453.560 nghiền vận chuyển đá vôi

28/06 PC85/06 28/06 Thanh toán chi 642 3.550.000 phí hành chính 111 3.550.000

28/06 PC85/06 28/06 Thuế GTGT 1331 355.000 đầu vào 111 355.000

2 29/12 Thuế GTGT đầu vào của 1331

(Ký, Ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, Ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Ký, Ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng Mẫu số: S35- DN

(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

TK: 51111 Tên sản phẩm: Đá vôi Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ

Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521,531,5

0000012 31/01 Bán cho công ty xi măng

0000083 30/04 Bán cho công ty xi măng

0000260 29/12 Bán cho công ty xi măng

(Ký, Ghi rõ họ tên) Người ghi sổ

(Ký, Ghi rõ họ tên)

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải

Mẫu số: S03b- DN (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )

Số hiệu TK: 511 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải

TK đối ứng Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

16/02 0000025 16/02 Doanh thu tiêu thụ đá đen 131 79.590.000

30/04 0000083 30/04 Doanh thu bán đá vôi cho công ty xi măng Chinfon

29/12 0000259 29/12 Doanh thu bán đá Diatomite 131 47.683.440

29/12 0000260 29/12 Doanh thu bán đá vôi cho công ty xi măng Chinfon

31/12 PKT61 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Ký, Ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, Ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Ký,ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Giấy báo có, sổ phụ…

2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số

9 Hải Phòng chỉ bao gồm lãi tiền gửi.

❖ Tài khoản sử dụng: TK 515, TK 111, 112

❖ Chứng từ sử dụng: giấy báo lãi, phiếu thu, giấy báo có, sổ phụ

Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng

Hàng ngày, kế toán ghi chép số liệu vào sổ Nhật ký chung dựa trên chứng từ gốc đã được kiểm tra Tiếp theo, các số liệu này được sử dụng để ghi vào Sổ cái tài khoản 515.

Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, từ đó sử dụng Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chínhBảng cân đối số phát sinh

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2012, công ty đã nhận Giấy báo có từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Thủy Nguyên, Hải Phòng, thông báo về lãi tiền gửi với số tiền 3.204.477 đồng.

Dựa vào giấy báo có, kế toán thực hiện ghi chép vào sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ Nhật ký chung được chuyển vào sổ cái tài khoản 515 và các sổ cái liên quan Cuối kỳ, dữ liệu từ các sổ cái sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, từ đó cung cấp số liệu cho việc lập Báo cáo tài chính.

Biểu 2.2.1.2.1 NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

Ngày in/Printed date: 31/12/2012 Giao dịch viên/Teller: MAKER

Số giao dịch/Trans no:

GIẤY BÁO CÓ/CREDIT SLIP

Ngày/Date: 31/12/2012-41/12 ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY

Tên tài khoản/Customer name: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY

Số tài khoản/Account number: 102010000750857

Tổng số tiền bằng số/ Amount:

3.204.477 VND ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/PAYMENT

Tên tài khoản/Customer name:

Số tài khoản/Account number:

Số tiền bằng chữ/Amount in words: Ba triệu hai trăm lẻ tư nghìn bốn trăm bảy bảy đồng.

Nội dung/Content: NHẬP LÃI TIỀN GỬI VÀO GỐC – 102010000750857

GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải

Mẫu số: S03a – DN (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải SH

01/12 BN01/12 01/12 Mua vật liệu nổ 152

43.027.018 01/12 BN01/12 01/12 Thuế GTGT đầu vào của vật liệu nổ

Thanh toán chi phí hành chính

2.117.300 16/12 PC35/12 16/12 Thuế GTGT đầu vào chi phí hành chính

Lãi tiền gửi ngân hàng TMCPCTVN chi nhánh thủy nguyên 3.204.477

31/12 PKT62 31/12 K/c doanh thu hoạt động tài chính

(Ký, Ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, Ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Ký, Ghi rõ họ tên,đóng dấu)

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải

Mẫu số: S03b- DN (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Số hiệu TK: 515 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải

SHTK đối ứng Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

31/3 GBC14/12 31/03 Lãi tiền gửi ngân hàng Hồng Bàng 112 1.796.807

Lãi tiêng gửi ngân hàng TMCPCTVN- chi nhánh Thủy Nguyên

30/09 GBC30/12 30/09 Lãi tiền gửi ngân hàng Hồng Bàng 112 2.017.201

31/12 GBC41/12 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng TMCPCTVN- Thủy Nguyên

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 40.510.898

(Ký, Ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, Ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Ký,Ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh

Phiếu thu, giấy báo có, hóa đơn GTGT….

2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng là thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.

❖ Chứng từ sử dụng: giấy báo có, phiếu thu, hóa đơn GTGT, các chứng từ khác có liên quan.

❖ Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác

Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán Thu nhập khác tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng

Ví dụ: Ngày 30/06/2012 công ty tiến hành thanh lý tài sản nhà cửa, vật kiến trúc tại công trường xã Kỳ Sơn

Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000152 theo biểu số 2.2.1.3.1 và ghi vào sổ Nhật ký chung theo biểu số 2.2.1.3.2 Tiếp theo, thông tin sẽ được chuyển vào sổ cái TK711 theo biểu số 2.2.1.3.3 Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản sử dụng, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh, và từ đó, Bảng cân đối số phát sinh sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P

2012 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

Mã số thuế: 0200154293 Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3875372

Họ tên người mua hàng: Hoàng Văn Long

Mã số thuế: Địa chỉ:An Lư, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

Hình thức thanh toán: Số tài khoản:

Số tiền bằng chữ: Hai trăm bốn chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

01 Thanh lý tài sản nhà cửa, vật kiến trúc tại công trường xã Kỳ

Cộng tiền hàng: 227.272.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 22.727.272

Tổng cộng tiền thanh toán: 249.999.999

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải

(Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải SH

Rút tiền gửi ngân hàng Thủy Nguyên về nhập quỹ

Thanh lý tài sản nhà cửa vật kiến trúc tại công trường xã K ỳ Sơn

22/12 0000354 22/12 Thanh toán chi 642 2.590.000 phí tiếp khách 111 2.590.000

Bán đá vôi cho công ty xi măng Chinfon

31/12 PKT63 31/12 Kết chuyển thu 711 351.367.749 nhập khác 911 351.367.749

(Ký, Ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, Ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Ký, Ghi rõ họ tên,đóng dấu)

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải

Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Số hiệu TK: 711 Tên TK: Thu nhập khác Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng

Diễn giải SHTK đối ứng Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

19/06 GBC20/6 19/06 Cn Viettel Hải Phòng trả tiền điện trạm HPG 112 22.254.301

30/06 0000152 30/06 Thanh lý tài sản nhà cửa vật kiến trúc tại công trường xã Kỳ Sơn 131 227.272.727

31/12 PKT63 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 351.367.749

(Ký, Ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, Ghi rõ họ tên) Giám đốc

(Ký, Ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Sổ chi tiết hàng hóa, giá vốn hàng bán… Nhật ký chung

Bảng cân đối số phát sinh

2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác

2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

❖ Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan

TK 632: Giá vốn hàng bán

➢ TK 6321 : Giá vốn bán đá

- TK63211: Giá vốn bán đá vôi bột

- TK 63212 : Giá vốn bán đá đen

- TK63213: Giá vốn bán đá Diatomite

➢ TK 6322 : Giá vốn cho thuê địa điểm văn phòng

❖ Phương pháp tính giá vốn

Chi nhánh công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.

Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán Giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng

Ghi hàng ngày. Đối chiếu số liệu cuối kỳ

Hàng ngày, kế toán ghi chép số liệu vào sổ Nhật ký chung dựa trên chứng từ gốc đã được kiểm tra Sau đó, từ số liệu trên Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào Sổ cái các tài khoản như TK156, TK632 Cuối cùng, thông tin từ chứng từ gốc sẽ được ghi vào sổ chi tiết của các tài khoản này.

Cuối kỳ, số liệu từ Sổ cái tài khoản sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, và từ Bảng cân đối số phát sinh, các báo cáo tài chính sẽ được hình thành.

Ví dụ: Ngày 30/4/2012 Xuất kho bán đá vôi bột cho công ty xi măng Chinfon , khách hàng chưa thanh toán.

Dựa vào phiếu xuất kho số 28/04 (biểu số 2.2.2.1.1), kế toán thực hiện ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.2.2.1.2) và sổ chi tiết giá vốn hàng bán (biểu số 2.2.2.1.3) Sau đó, từ Nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào Sổ cái TK632 (biểu số 2.2.2.1.4).

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng số 9 Hải Phòng, tôi nhận thấy rằng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty, đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.

3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của chi nhánh công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý Mỗi kế toán viên thực hiện nhiệm vụ dưới sự chỉ đạo thống nhất của kế toán trưởng, đảm bảo chuyên môn hóa và phát huy trình độ của nhân viên.

✓ Về nhân sự, bộ phận kế toán có 8 người trong đó có 01 kế toán trưởng,

Đội ngũ kế toán của công ty bao gồm 01 phó phòng, 05 nhân viên kế toán và một thủ quỹ, phù hợp với khối lượng công việc hiện tại Với kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao (từ cao đẳng trở lên), công tác kế toán tại chi nhánh được thực hiện một cách chính xác và kịp thời.

Thông tin từ bộ phận kế toán được cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời, giúp việc đối chiếu và kiểm tra số liệu với bộ phận kinh doanh trở nên thuận lợi và dễ dàng Điều này không chỉ hỗ trợ trong việc lập báo cáo tài chính mà còn nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp.

3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Về chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng :

Các chứng từ hạch toán phải đáp ứng yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán, tuân thủ mẫu quy định bởi Bộ Tài chính Quy trình luân chuyển chứng từ diễn ra nhanh chóng và kịp thời.

✓ Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng

Bộ tài chính Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tương đối đầy đủ, có sử dụng tài khoản chi tiết.

Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:

Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung, mang lại nhiều ưu điểm như sự đơn giản trong mẫu sổ sách và cách thức ghi chép Hình thức này thuận tiện cho việc phân công công việc, đồng thời giúp dễ dàng theo dõi và kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách liên quan.

Về việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty

Hạch toán doanh thu là quá trình ghi nhận chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng, đảm bảo tuân thủ nguyên tắc phù hợp trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh.

Chi phí phát sinh như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cần được hạch toán đầy đủ và kịp thời Chi nhánh công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và xác định trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ, phù hợp với loại hình kinh doanh của chi nhánh.

Cuối năm, chi nhánh công ty thực hiện việc tổng hợp doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.

Mặc dù Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục.

3.1.2.1 Về sổ sách sử dụng

Công ty chưa thiết lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho tài khoản 642, điều này gây khó khăn trong việc theo dõi các loại chi phí phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý chi phí.

Công ty chưa xây dựng bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cũng như bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, điều này gây khó khăn trong việc đối chiếu với Sổ cái TK511.

3.1.2.2 Chưa áp dụng chiết khấu thanh toán:

Chiết khấu thanh toán là khoản tiền giảm trừ mà doanh nghiệp dành cho người mua khi họ thanh toán trước hạn theo hợp đồng Việc không áp dụng chính sách chiết khấu cho khách hàng thanh toán sớm sẽ không khuyến khích họ thanh toán trước, dẫn đến việc chậm thu hồi vốn cho doanh nghiệp.

3.1.2.4 Về việc ứng dụng công nghệ thông tin

Chi nhánh công ty hiện đang sử dụng Excel để thực hiện công tác kế toán, dẫn đến việc tốn nhiều thời gian và công sức Điều này cũng có thể gây ra nhầm lẫn và sai lệch trong số liệu cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN, DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG

3.2.1 Nguyên tắc của việc hoàn thiện:

Để hoàn thiện tổ chức kế toán, đặc biệt là trong việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cần tuân thủ các nguyên tắc quan trọng nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong hoạt động kế toán.

Hoàn thiện quy trình kế toán cần tuân thủ cơ chế tài chính, chế độ tài chính và các chuẩn mực kế toán của nhà nước một cách linh hoạt Nhà nước đã xây dựng và ban hành chế độ kế toán áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, do đó, việc hoàn thiện quy trình này phải đảm bảo không vi phạm các quy định hiện hành.

Hoàn thiện hệ thống kế toán cần phải phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp để tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh hiệu quả Do đó, việc vận dụng chế độ kế toán một cách sáng tạo và linh hoạt theo đặc điểm của ngành là rất quan trọng.

Để hoàn thiện, thông tin kế toán cần phải được cung cấp kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý Chức năng của kế toán là cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ việc ra quyết định, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng các phương án kinh doanh tối ưu.

Việc xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí Điều này đòi hỏi phải tiết kiệm và nâng cao hiệu quả, nhằm đảm bảo chi phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất.

3.2.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng

3.2.2.1 Hoàn thiện sổ sách sử dụng

Mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK642 tại chi nhánh công ty sẽ giúp theo dõi chi tiết từng yếu tố chi phí phát sinh, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.

Sau đây em xin đưa ra mẫu sổ như sau:

Biểu số 3.2.2.1 Đơn vị: Địa chỉ:

Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

- Tên sản phẩm, dịch vụ……

Chừng từ Ghi Nợ Tài khoản….

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng

Diễn giải SHTK đối ứng Tổng số tiền … … … … … …

-Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ

-Cộng SPS trong kỳ -Ghi Có TK…

- Sổ này có ….trang, đánh số từ trang 01 đến trang ….

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)

Em xin lập sổ như sau:

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng Mẫu số S36 – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

Tài khoản: 642 Năm 2012 Đơn vị tính: Đồng

Chừng từ Ghi Nợ Tài khoản 642

Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng

SHTK đối ứng Tổng số tiền 6421 6423 6424 6425 6427 6428

Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm

Thanh toán tiền điện thoại tháng 11

Thanh toán tiền thuê phòng, dịch vụ

Khóa luận tốt nghiệp tiếp khách 31/12 PKT58 31/12

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)

3.2.2.2Về việ c áp dụng chiết khấu thanh toán:

Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh chóng Việc này không chỉ giúp tăng cường dòng tiền mà còn giảm thiểu tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn lâu dài.

Mức chiết khấu thanh toán tại các chi nhánh công ty xây dựng có thể được điều chỉnh dựa trên thực tế hoạt động của chi nhánh, đồng thời tham khảo từ các doanh nghiệp cùng ngành có quy mô tương tự Tỉ lệ chiết khấu này được kế toán ước tính dựa trên quy mô nợ, tình hình thanh toán, thời gian trả nợ trước hạn và lãi suất ngân hàng.

Khoản chiết khấu thanh toán sẽ được áp dụng cho khách hàng có nợ lớn và thanh toán trước thời hạn quy định Khoản chiết khấu này được hạch toán vào tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính.

✓Khi áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng:

Nợ TK635: Chi phí hoạt động tài chính

✓Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK911

Nợ TK911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK635: Chi phí hoạt động tài chính

3.2.2.3 Về việ c áp dụng phần mềm kế toán:

Khi kinh tế thị trường phát triển, quy mô doanh nghiệp mở rộng và hoạt động trở nên phức tạp, nhu cầu xử lý thông tin tăng cao Để nâng cao hiệu quả kế toán, các chi nhánh công ty nên áp dụng phần mềm kế toán, giúp tiết kiệm thời gian và công sức Phần mềm này cung cấp số liệu và báo cáo kế toán tức thì, giảm thiểu sai sót, tiết kiệm nguồn nhân lực và chi phí, đồng thời nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân sự, từ đó gia tăng giá trị thương hiệu trong mắt đối tác, khách hàng và nhà đầu tư.

Hiện nay, thị trường phần mềm kế toán rất đa dạng với nhiều lựa chọn như MISA, FAST, DMA, GAMA, ASOFT, ADSOFT, METADATA và CYBER ACCOUNTING Các công ty nên tìm hiểu kỹ lưỡng để lựa chọn và sử dụng phần mềm phù hợp nhất với nhu cầu của mình.

Phần mềm kế toán ADSOFT

Phần mềm kế toán Cyber acounting

Phần mềm kế toán FAST

3.2.4 Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng. Đối với công tác quản lý, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các đơn vị quản lý chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ hàng hóa và việc sử dụng các khoản chi phí Từ đó doanh nghiệp sẽ có biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa, điều tiết chi phí, hoàn thiện quá trình này cho phép hạ giá thành hàng hóa, tăng doanh thu cho doanh nghiệp, xác định đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, phân phối thu nhập chính xác, kích thích người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước. Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ cung cấp tài liệu có độ tin cậy cao Thông qua các số liệu kế toán phản ánh được những thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp, từ đó nhà quản lý đề ra những biện pháp giải quyết kịp thời khó khăn hoặc phát huy những thuận lợi nhằm mục đích giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.

Ngày đăng: 02/12/2022, 09:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

✓ Bảng phân bố tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL) - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
Bảng ph ân bố tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL) (Trang 26)
Bảng cân đối số phát sinh - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
Bảng c ân đối số phát sinh (Trang 39)
Cơng ty cổ phần vật liệu xâydựng số 9 Hải Phòng đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ  máy kế  tốn  theo  mơ  hình kế  toán tập  trung.Theo  phương  pháp  này,  toàn bộ công tác kế toán đều tiến hành tập trung tại phòng kế toán tài vụ, ở các  công trường không - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
ng ty cổ phần vật liệu xâydựng số 9 Hải Phòng đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình kế toán tập trung.Theo phương pháp này, toàn bộ công tác kế toán đều tiến hành tập trung tại phòng kế toán tài vụ, ở các công trường không (Trang 41)
2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 Hải Phòng (Trang 42)
Bảng tổng hợp chi tiết - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
Bảng t ổng hợp chi tiết (Trang 43)
Bảng tổng hợp chi tiết - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
Bảng t ổng hợp chi tiết (Trang 45)
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh được dùng để lập Báo cáo tài  chính. - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
u ối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh được dùng để lập Báo cáo tài chính (Trang 51)
Hình thức thanh toán: Số tài khoản: - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
Hình th ức thanh toán: Số tài khoản: (Trang 57)
Phiếu chi, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
hi ếu chi, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… (Trang 72)
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: - Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 9 hải phòng
Hình th ức thanh toán: TM Số tài khoản: (Trang 74)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN