CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAKISS VIỆT NAM
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Vinakiss
1.1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của Công ty cổ phần Vinakiss
- Tên công ty: Công ty cổ phần Vinakiss Việt Nam
- Tên nước ngoài: VIETNAM VINAKISS JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: VINAKISS.JSC
- Địa chỉ: Số nhà 25, ngõ 205, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Văn phòng giao dịch: Tòa nhà C3, đường Nguyễn Cơ Thạch, Phường Mỹ Đình, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Phong
- Website: viankiss.com.vn/vinakissjsc@gamil.com
- Ngành nghề chính: Nhập khẩu và phân phối hàng tiêu dùng
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)
1.1.2 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty cổ phần Viankiss Việt Nam, được thành lập vào ngày 02/02/2015 với giấy chứng nhận đăng ký số 0106767133 từ sở KHĐT Thành phố Hà Nội, đã trải qua nhiều khó khăn trong những năm đầu hoạt động do chưa đủ sức cạnh tranh với các thương hiệu đã được khách hàng tin tưởng trên thị trường.
Năm 2016: Công ty mở cửa hàng đầu tiên về thời trang tại Hà Nội.
Vào tháng 8 năm 2018, công ty đã mở rộng kinh doanh bằng cách giới thiệu thêm các sản phẩm dành cho trẻ em và các sản phẩm làm đẹp Năm này đánh dấu sự ra mắt của cửa hàng chuyên biệt đầu tiên về sản phẩm cho bé.
Vào ngày 02/02/2020, Công ty cổ phần Vinakiss Việt Nam đã kỷ niệm 5 năm thành lập, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong sự phát triển của công ty Đến nay, Vinakiss đã có những bước tiến mạnh mẽ, nâng cao sự hiện diện và độ nhận diện thương hiệu tại Hà Nội và các tỉnh thành lớn khác.
Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công ty cổ phần Vinakiss
1.2.1 Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh
Công ty cổ phần Vinakiss thành lập với mục tiêu cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng hàng đầu cho người tiêu dùng Việt.
Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế như thuế doanh thu, thuế vốn, khấu hao cơ bản và bảo hiểm xã hội, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả lao động Chúng tôi quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, tiền vốn, và đội ngũ lao động để bảo toàn vốn được giao.
Phân phối lao động hiệu quả là yếu tố quan trọng trong việc chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên Đồng thời, cần chú trọng bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cho đội ngũ này để nâng cao năng suất và chất lượng công việc.
1.2.2 Các nhóm hàng hóa và dịch vụ hiện tại
Hiện nay, Công ty cổ phần Vinakiss kinh doanh những ngành nghề kinh doanh chính sau:
+ Bán buôn các sản phẩm về thời trang
+ Bán buôn các sản phẩm dành cho bé
+ Bán buôn các sản phẩm về làm đẹp
Công ty cổ phần Vinakiss Việt Nam cung cấp giải pháp quản lý đơn hàng, thanh toán và vận chuyển toàn quốc, giúp khách hàng giao dịch thuận tiện mọi lúc, mọi nơi Tại Vinakiss, bạn sẽ tìm thấy các sản phẩm yêu thích như giày, túi ví da và đồ cao cấp Công ty không ngừng đổi mới với bộ sưu tập thời trang đa dạng theo mùa, bao gồm giày dép, trang phục và phụ kiện cho cả nam và nữ, cùng với thời trang trẻ em với mẫu mã phong phú và giá cả hợp lý Ngoài ra, Vinakiss còn cung cấp sản phẩm cho trẻ em như bỉm, sữa và các sản phẩm làm đẹp, tất cả đều được nhập khẩu và phân phối chính hãng.
Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty cổ phần Vinakiss Việt Nam
(ĐVT: VND) Bảng 1.1 Bảng chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty Vinakiss Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1 Doanh thu các hoạt động 2.434.313.791 3.003.520.822 3.901.473.247
12 người Cao đẳng,Đại học
14 người Cao đẳng, Đại học
14 người Cao đẳng, Đại học
(Nguồn Phòng tài chính - Kế toán) Doanh thu của công ty vẫn tăng đều qua các năm, cụ thể:
- Doanh thu năm 2019 của công ty tăng khoảng 570 triệu đồng, tương ứng 23% so với năm 2018.
- Doanh thu năm 2020 của công ty tăng khoảng gần 900 triệu đồng, tương ứng gần 30% so với năm 2019.
Lợi nhuận có biến động qua từng năm:
- Năm 2019, lợi nhuận sau thuế tăng 139.505.124 VNĐ
- Năm 2020, lợi nhuận sau thuế tăng 127.916.601 VNĐ
Trong vài năm qua, số lượng nhân viên của công ty luôn duy trì ở mức ổn định Do quy mô công ty còn nhỏ, việc mở rộng hệ thống nhân sự hiện tại vẫn chưa khả thi.
Cơ cấu máy tổ chức quản lý của công ty
1.4.1 Sơ đồ về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy của công ty Vinakiss Việt Nam
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Công ty có sơ đồ tổ chức quản lý kiểu chức năng, đơn giản và phù hợp với nguồn nhân lực hiện tại Cách bố trí này giúp các phòng ban tập trung vào việc hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, đồng thời hạn chế sự chồng chéo trong chỉ đạo điều hành và giám sát công việc.
Công ty Cổ phần Vinankiss đã xây dựng quy chế phối hợp hoạt động giữa các phòng ban dựa trên chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, gắn trách nhiệm cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ Điều này tạo điều kiện cho mối quan hệ phối hợp giữa các phòng ban diễn ra nhịp nhàng, giúp thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả hơn.
1.4.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và có trách nhiệm pháp lý trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Phòng hành chính nhân sự
Phòng Tài chính kếế toán
Phòng kinh doanhGiám đốếc
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty
- Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc.
- Tuyển dụng lao động, kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
* Phòng hành chính nhân sự
Phòng Hành chính nhân sự, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc, đảm nhận trách nhiệm tổ chức và thực hiện các công tác liên quan đến nhân sự, bảo vệ chính trị nội bộ, cũng như quản lý hành chính và văn thư của công ty.
Nhiệm vụ và chức năng:
Xây dựng kế hoạch tổ chức bộ máy và nhân lực bao gồm tuyển dụng, sắp xếp và đào tạo nhân lực để trình Giám đốc xem xét, phê duyệt và triển khai thực hiện.
Tổ chức và thực hiện công tác quản lý nhân sự một cách khoa học, bao gồm việc quản lý hồ sơ lý lịch và thống kê báo cáo theo quy định và phân cấp của công ty.
- Xây dựng lề lối làm việc và quan hệ công tác giữa các khoa phòng, trình Giám đốc xét duyệt và tổ chức thực hiện.
Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ chính trị nội bộ và duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức Đảng cùng chính quyền địa phương, nhằm phối hợp tốt trong các công việc liên quan.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ chế độ chính sách của Nhà nước đối với mọi thành viên trong công ty.
Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý công tác thi đua, khen thưởng theo quy định hiện hành là nhiệm vụ quan trọng Đồng thời, cần phối hợp với các đoàn thể quần chúng để tổ chức các phong trào thi đua hiệu quả.
- Chủ trì phối hợp với các bộ phận chức năng lập hồ sơ xét duyệt khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với viên chức và người lao động
- Nắm tình hình, tâm tư nguyện vọng của mọi thành viên trong công ty để đề xuất vói Giám đốc xem xét, giải quyết.
Tổ chức quản lý và sử dụng con dấu, cùng với việc quản lý hệ thống văn bản đi và đến, là rất quan trọng trong việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nhân viên Điều này đảm bảo công tác hành chính diễn ra hiệu quả và duy trì hệ thống thông tin liên lạc của công ty.
- Đảm bảo công tác tiếp khách, phục vụ các cuộc họp trong công ty.
Tham mưu cho ban Giám đốc trong việc phân phối thị trường cho sản phẩm và dịch vụ của công ty, đảm nhận nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cùng với đội ngũ nhân viên chuyên viên phát triển thị trường Chú trọng vào việc xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng, đồng thời báo cáo kế hoạch thường niên về các hoạt động của công ty.
- Thực hiện việc tiếp cận và nghiên cứu thị trường khách hàng.
- Thực hiện chiến lược giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới.
- Thực hiện kế hoạch và tổ chức các hoạt động kinh doanh, tính toán giá thành và lập hợp đồng với khách hàng.
Theo dõi và đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh của các phòng ban là cần thiết để đảm bảo hoàn thành đúng hạn theo hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
- Đề xuất các chiến lược Marketing cùng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong từng thời điểm
Chúng tôi tập trung vào việc phát triển thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cũng như xây dựng và củng cố mối quan hệ với khách hàng Đồng thời, chúng tôi chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về các hoạt động phát triển của công ty, bao gồm cả nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
* Phòng tài chính kế toán
Về chức năng, phòng kế toán thực hiện tham mưu tư vấn cho lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện các công tác sau:
- Thực hiện những công việc liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo chuẩn mực và nguyên tắc kế toán do Nhà nước quy định.
Hạch toán kế toán đầy đủ và kịp thời toàn bộ tài sản, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, là rất quan trọng Việc ghi chép các hoạt động thu chi tài chính và kết quả kinh doanh theo chính sách nội bộ công ty sẽ hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh.
- Lập kế hoạch tài chính và kế hoạch kinh doanh của đơn vị
Tham mưu cho ban giám đốc trong việc chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, quản lý, giám sát việc tuân thủ chế độ tài chính kế toán của đơn vị, cũng như các quy định của nhà nước.
Theo dõi và phản ánh sự biến động vốn của đơn vị dưới mọi hình thức, đồng thời cung cấp tư vấn và tham mưu cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan.
- Kết hợp với các bộ phận khác trong việc quản lý thông tin hiệu quả và năng động.
Căn cứ vào chức năng của phòng kế toán thì nhiệm vụ của phòng kế toán bao gồm:
Công tác tổ chức Marketing của công ty
1.5.1 Tổng quan chung về hoạt động Marketing trong công ty, vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động Marketing với sự phát triển của công ty a Tổng quan chung về hoạt động Marketing trong công ty
Công ty cổ phần Vinakiss Việt Nam chuyên nhập khẩu và phân phối sản phẩm thời trang, vì vậy hoạt động Marketing đóng vai trò quan trọng Hàng năm, công ty đầu tư từ 6-7% doanh thu cho nghiên cứu Marketing và truyền thông.
Phòng Marketing của công ty đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu thị trường trước khi ra mắt sản phẩm mới, đảm bảo rằng các chiến lược phát triển sản phẩm được xây dựng một cách hiệu quả Đồng thời, phòng Marketing cũng chịu trách nhiệm hoạch định các chiến lược dài hạn, góp phần vào sự phát triển bền vững của công ty.
Chiến lược Marketing đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp tìm kiếm thông tin cần thiết về thị trường, mở rộng thị trường và tăng quy mô kinh doanh.
Nghiên cứu Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng, từ đó giúp tạo ra nhiều loại hàng hóa đa dạng Điều này không chỉ đáp ứng được yêu cầu của từng nhóm khách hàng mà còn cá nhân hóa sản phẩm cho từng khách hàng cụ thể Những thông tin này sẽ hướng dẫn các nhà lập kế hoạch sản xuất trong việc phát triển sản phẩm với hình thức và đặc tính phù hợp.
Hoạt động marketing của các công ty, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải và phân phối, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao mức sống của xã hội Hiệu quả của hệ thống chuyển giao hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng có tác động lớn đến phúc lợi xã hội.
Xây dựng các chiến lược Marketing cho thị trường mục tiêu giúp công ty xác định rõ mục đích và hướng đi, từ đó kết nối mọi cá nhân và bộ phận trong tổ chức Hoạt động Marketing không chỉ tạo sự đồng lòng trong nội bộ mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của công ty.
Thông qua các hoạt động marketing, công ty có thể xác định và hiểu rõ khách hàng mục tiêu của mình, từ đó khám phá những đặc điểm, nhu cầu và mong muốn của họ đối với sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Hiểu rõ môi trường kinh doanh là yếu tố quan trọng giúp công ty thực hiện các hoạt động nghiên cứu marketing hiệu quả Qua đó, công ty có thể nhận diện và đánh giá tác động tích cực cũng như tiêu cực của môi trường này đối với hoạt động kinh doanh của mình.
Nắm bắt thông tin về đối thủ cạnh tranh là yếu tố quan trọng trong nghiên cứu marketing, giúp xác định rõ ràng ai là đối thủ của công ty bạn Bằng cách phân tích điểm mạnh và điểm yếu của họ, công ty có thể xây dựng những chiến lược hoạt động hiệu quả, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội trên thị trường.
Giúp công ty xác định được những chiến lược marketing hỗn hợp: sản phẩm
Giá cả, phân phối và xúc tiến là ba yếu tố quan trọng giúp các công ty mới xâm nhập thị trường thành công, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp hiện tại điều chỉnh chiến lược để nâng cao lợi thế cạnh tranh.
1.5.2 Hình thức tổ chức phòng Marketing, ưu điểm và hạn chế của hình thức tổ chức này, chức năng và nhiệm vụ của phòng marketing trong công ty a Hình thức tổ chức bộ phận Marketing
Công ty đã đơn giản hóa tổ chức bộ phận Marketing theo chức năng, với trưởng phòng Marketing đứng đầu và chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt động giữa các bộ phận Dưới sự lãnh đạo của trưởng phòng, các trưởng bộ phận chuyên môn đảm nhận vai trò riêng biệt, góp phần vào hiệu quả công tác Marketing của công ty.
Hình 1.2 Hình thức tổ chức bộ phận Marketing
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Marketing
- Chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động Marketing của bộ phận.
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc của từng bộ phận và báo cáo lại kết quả với Ban Giám đốc.
- Theo dõi, nghiên cứu và phân tích thị trường để tìm ra cơ hội Marketing.
- Phát triển và mở rộng các kênh phân phối dịch vụ, sản phẩm ra ngoài thị trường.
- Đạt được mục tiêu của công ty đề ra về hiệu quả kinh doanh và tái chính của các hoạt động Marketing.
- Duy trì được các mối quan hệ với đối tác và khách hàng, đồng thời tìm kiếm các cơ hội mới thông qua các cuộc viếng thăm.
* Bộ phận quản lý thương hiệu:
- Lên chiến lược quảng bá thương hiệu.
- Thực hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu thông qua quảng cáo, khuyến mãi và tài trợ.
- Quản lý chi phí cho các hoạt động xây dựng và quảng bá thương hiệu.
- Giám sát toàn bộ các hoạt động Marketing nhằm gìn giữ và duy trì thương hiệu của công ty.
B ph n qu n lý ộ ậ ả thương hi uệ
B ph n nghiến ộ ậ c u th trứ ị ường
- Nghiên cứu, theo dõi đối thủ để kịp thời có phản ứng khi thương hiệu của công ty có thể bị ảnh hưởng.
- Thiết lập mối quan hệ với giới truyền thông và đối tác.
- Truyền tải thông điệp của công ty đến với thị trường thông qua báo chí, truyền thông và đối tác.
- Nghiên cứu, tổng hợp thông tin và dự báo xu hướng của dư luận đối với công ty.
- Khắc phục rủi ro và khủng hoảng.
- Tổ chức sự kiện để quảng bá thương hiệu, thông điệp, hình ảnh công ty.
- Triển khai các hoạt động truyền thông trong nội bộ công ty.
* Bộ phận nghiên cứu thị trường
- Phối hợp với các phòng ban liên quan lên kế hoạch và triển khai hoạt động nghiên cứu khách hàng & đối thủ
- Lập bảng khảo sát, tiến hành khảo sát và phân tích các thông tin, dữ liệu về khách hàng, đối thủ và diễn biến thị trường
- Thực hiện các buổi phỏng vấn chuyên sâu với khách hàng và khách hàng mục tiêu
- Lập báo cáo về định hướng sản phẩm, nhu cầu khách hàng, tình hình thị trường
- Đề xuất các thay đổi về sản phẩm/dịch vụ, định hướng tiếp cận khách hàng dựa trên kết quả khảo sát
- Làm việc với các đối tác cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường để có các dữ liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu – báo cáo.
- Liên tục cập nhật xu hướng thị trường và nghiên cứu của các agency khác b Ưu điểm và hạn chế của hình thức tổ chức
Cấu trúc tổ chức đơn giản mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm sự dễ dàng trong quản lý và điều hành Mỗi bộ phận có mục tiêu riêng, cho phép linh hoạt trong cách thực hiện để đạt hiệu quả tối ưu Sự năng động của cấu trúc này giúp các công ty nhanh chóng nắm bắt cơ hội thị trường Ngoài ra, cấu trúc ít tầng còn tạo điều kiện cho thông tin được truyền tải trực tiếp và nhanh chóng.
Khi sản phẩm và thị trường của công ty phát triển, hình thức này sẽ trở nên kém hiệu quả Điều này xảy ra do nguồn lực hiện tại còn yếu, dẫn đến tình trạng chồng chéo nhiệm vụ khi các bộ phận phải hỗ trợ lẫn nhau.
THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
Chiến lược, kế hoạch phát triển công ty
2.1.1 Chiến lược phát triển, các cấp chiến lược trong công ty a Chiến lược phát triển
- Giữ vững và ổn định sản xuất kinh doanh, bảo đảm và phát triển kinh doanh trong giai đoạn 2021 - 2025
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động quảng cáo, truyền thông sự kiện là yếu tố quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng Điều này bao gồm việc xác định các cấp chiến lược trong công ty để đảm bảo các hoạt động này được triển khai hiệu quả và đồng bộ.
- Chiến lược cấp công ty
Tập trung phát triển thế mạnh của công ty là các dòng sản phẩm về thời trang và các sản phẩm dành cho Mẹ và Bé.
Mở rộng thêm chi nhánh cho công ty ở khu vực phía nam để có thể mở rộng thêm thị trường cho công ty.
* Định hướng cạnh tranh về giá cả
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: Sử dụng chiến lược chi phí thấp để tăng khả năng cạnh trên thị trường
- Chiến lược cấp chức năng
Để đáp ứng nhu cầu thị trường, cần đẩy mạnh sản xuất và liên tục nâng cao tay nghề của đội ngũ công nhân Đồng thời, tập trung nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm mới là yếu tố then chốt trong chiến lược phát triển bền vững.
Đầu tư vào marketing, truyền thông sự kiện để tạo niềm tin của khách hàng với thương hiệu
2.1.2 Mục tiêu, sứ mệnh và tầm nhìn
Mục tiêu: Năm 2025, đưa tên tuổi, thương hiệu của công ty được mọi người biết đến nhiều hơn.
Tầm nhìn của chúng tôi là trở thành công ty hàng đầu trong việc phân phối sản phẩm chất lượng tốt nhất cho người tiêu dùng Việt Nam, thông qua chiến lược phát triển bền vững và khát khao thể hiện trí tuệ con người.
Vinakiss cam kết sản xuất và cung cấp sản phẩm tiện lợi với chất lượng vượt trội và giá cả hợp lý Chúng tôi luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, không ngừng cải tiến để nâng cao uy tín và đáp ứng mong đợi của khách hàng Bên cạnh đó, Vinakiss mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống người Việt, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội và hạn chế hàng giả, hàng kém chất lượng.
Xây dựng niềm tin cho nhân viên bằng cách tạo ra một môi trường làm việc văn hóa, năng động và thân thiện Đảm bảo sự sáng tạo được khuyến khích và thu nhập ngày càng cao để tăng cường sự hài lòng và gắn bó của nhân viên.
Với đối tác: Hợp tác dựa trên cơ sở công bằng, cởi mở, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển
2.1.3 Kế hoạch, định hướng phát triển công ty
- Chiến lược về sản phẩm
Phát triển mạnh hơn các sản phẩm có lợi thế cao, cắt bỏ những sản phẩm có hiệu quả thấp
Duy trì và không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm cũng như bao bì, nhãn mác
- Chiến lược quản trị công ty
Xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản trị công ty chuyên nghiệp trong toàn công ty.
Từng bước hoàn thiện văn hóa công ty và các giá trị cốt lõi
- Chiến lược bán hàng, Marketing
Xây dựng và vận hành một cách có hiệu quả hệ thống phân phối thống nhất và chuyên nghiệp trong toàn quốc.
Củng cố và phát triển đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp là yếu tố then chốt trong việc xây dựng hệ thống bán hàng hiệu quả Chúng ta cần chủ động mở rộng mạng lưới bán hàng trên toàn quốc để thực hiện tốt các chính sách marketing và bán hàng Đầu tư vào nguồn lực và chuyên nghiệp hóa công tác Marketing sẽ giúp xây dựng và củng cố thương hiệu Công ty cũng như nhãn hiệu sản phẩm, từ đó nâng cao giá trị cạnh tranh trên thị trường.
- Chiến lược đầu tư: Nâng cấp và mở rộng thêm cơ sở sản xuất theo tiêu chuẩn GMP
Chúng tôi liên tục mở rộng danh mục sản phẩm với nhiều mẫu mã đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Bên cạnh đó, chúng tôi cũng chú trọng cải tiến chất lượng trong các dự án marketing để hỗ trợ khách hàng tối ưu hóa doanh số bán hàng.
Để nâng cao sự hiện diện trên thị trường, công ty cần đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị online và offline nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm Việc đào tạo và nâng cao kiến thức cho nhân viên sẽ giúp xây dựng một đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, phục vụ tốt khách hàng và cạnh tranh hiệu quả với đối thủ Đồng thời, tăng cường các hoạt động đối ngoại và liên kết với các bên có thể hỗ trợ hình ảnh công ty cũng là một chiến lược quan trọng.
Về khoa học công nghệ:
Cải tiến máy móc và phần mềm là yếu tố cần thiết để tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên IT, giúp họ phát huy tối đa khả năng Việc thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho nhân viên IT cũng rất quan trọng, nhằm cập nhật xu hướng và tiến bộ trong lĩnh vực khoa học công nghệ hiện nay.
Chất lượng sản phẩm thời trang mà công ty cung cấp phụ thuộc vào chất lượng nguyên liệu đầu vào Do đó, ban giám đốc chú trọng đầu tư vào việc nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên kinh doanh, nhằm đảm bảo họ có khả năng tiếp nhận và thu mua những mẫu sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao nhất.
Quản lý chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả là yếu tố then chốt để nâng cao năng lực tài chính Điều này không chỉ giúp sử dụng nguồn vốn một cách tối ưu mà còn đảm bảo sự phát triển liên tục, ổn định và bền vững cho doanh nghiệp.
Chính sách sản phẩm
2.2.1 Tổng quan về sản phẩm, vai trò của quản trị sản phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển sản phẩm của công ty a Tổng quan về sản phẩm
Công ty Cổ phần Vinakiss Việt Nam chuyên nhập khẩu và phân phối các sản phẩm thời trang, sản phẩm cho Mẹ và bé, cùng với các sản phẩm hỗ trợ làm đẹp Với sự đa dạng về mẫu mã và thiết kế bắt mắt, sản phẩm của công ty luôn được khách hàng tin tưởng và ưa chuộng Vai trò của công tác quản trị sản phẩm là rất quan trọng trong việc duy trì chất lượng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Quản trị sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong chiến lược marketing Một chiến lược sản phẩm rõ ràng giúp tối ưu hóa hiệu quả của công tác quản trị sản phẩm.
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng đầu tư kinh doanh, giúp công ty lựa chọn sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng, giảm thiểu rủi ro và thất bại Đồng thời, nó cũng chỉ đạo hiệu quả việc thực hiện các yếu tố khác trong marketing hỗn hợp Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm trong công ty bao gồm nhu cầu thị trường, xu hướng tiêu dùng, và khả năng cạnh tranh.
Đội ngũ nhân sự, đặc biệt là phòng nghiên cứu marketing và phòng kinh doanh, có vai trò quan trọng trong việc thu thập thị hiếu và nhu cầu của khách hàng Điều này giúp công ty phát triển các chiến lược sản phẩm phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Yếu tố tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển sản phẩm của công ty, liên quan đến nguồn vốn và cách sử dụng vốn hiệu quả Để đảm bảo sự phát triển bền vững, công ty cần có nguồn tài chính ổn định, từ đó mới có thể đầu tư cho con người và sản phẩm trong quá trình quản trị sản phẩm một cách hiệu quả.
Trong suốt 7 năm hoạt động, công ty đã không ngừng hoàn thiện danh mục sản phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu khách hàng Bằng cách nắm bắt xu thế hiện tại, công ty luôn đưa ra những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, tạo nên nét riêng biệt cho tổ chức từ những ngày đầu thành lập.
Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến các chính sách sản phẩm thông qua các yếu tố như lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính tiền tệ, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế Những yếu tố này có thể tạo ra cơ hội cho một số công ty, trong khi lại là thách thức đối với những công ty khác.
Khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các công ty Việc áp dụng công nghệ mới giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể so với đối thủ.
Môi trường chính trị - pháp luật ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm thông qua các quy định về xuất nhập khẩu và hệ thống công cụ chính sách được quản lý bởi Nhà nước.
2.2.2 Các cấp độ cấu thành sản phẩm, danh mục sản phẩm của công ty phục vụ cho đối tượng khách hàng, bao bì sản phẩm a Các cấp độ cấu thành sản phẩm
- Cấp độ 1: Cấp độ cơ bản (sản phẩm cốt lõi)
Sản phẩm thời trang, sản phẩm dành cho mẹ và bé, cùng với sản phẩm làm đẹp của công ty, hướng đến đối tượng khách hàng gia đình Những sản phẩm này rất cần thiết cho từng độ tuổi trong cuộc sống hàng ngày.
- Cấp độ 2: Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm thời trang đến từ các thương hiệu Việt Nam không chỉ đảm bảo chất lượng mà còn khuyến khích người tiêu dùng Việt sử dụng hàng nội địa nhiều hơn.
Giá cả: Những sản phẩm này thường ở mức giá tầm trung phù hợp với phần đông nhu cầu của người tiêu dùng Việt
Cấp độ 3: Sản phẩm bổ sung (nâng cao)
Công ty cam kết hỗ trợ người tiêu dùng thông qua chính sách vận chuyển thuận lợi, phương thức thanh toán linh hoạt và dịch vụ chăm sóc sau bán hàng tận tâm, nhằm đảm bảo sản phẩm chất lượng được giao đến tay khách hàng một cách tốt nhất Danh mục sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Bảng 2.1 Bảng danh mục sản phẩm của công ty Vinakiss Việt Nam
Loại sản phẩm Các mặt hàng
Thời trang Thời trang Nam
Thời trang Nữ Thời trang trẻ em
Sản phẩm cho bé Bỉm cho bé
Làm đẹp Các sản phẩm mỹ phẩm
Công ty Vinakiss hiện đang chú trọng vào lĩnh vực thời trang với nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã và kiểu dáng Luôn cập nhật xu hướng mới, Vinakiss cam kết mang đến những sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của người tiêu dùng.
2.2.3 Mức độ đóng góp vào doanh số bán của từng nhóm sản phẩm của công ty
Bảng 2.2 Bảng mức độ đóng góp của từng nhóm sản phẩm vào doanh thu
Loại sản phẩm Mức độ đóng góp doanh thu
Sản phẩm dành cho bé 26%
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chính sách giá sản phẩm
2.3.1 Lý luận chung về giá sản phẩm, các chiến lược về giá, các yếu tố cấu thành, các phương pháp định giá sản phẩm công ty a Lý luận chung về giá sản phẩm
Giá cả là yếu tố then chốt trong chiến lược marketing mix và cần được quản lý một cách thông minh, tương tự như các yếu tố khác Nó không chỉ đơn thuần là một con số, mà còn phải được tích hợp chặt chẽ với kế hoạch sản phẩm và thị trường, thể hiện sự liên kết và không thể tách rời khỏi tổng thể chiến lược kinh doanh.
Trong marketing mix, Price (giá) là yếu tố duy nhất mà marketer có thể thu lại giá trị từ những giá trị đã tạo ra cho khách hàng, trong khi Product (sản phẩm), Place (kênh) và Promotion (quảng bá truyền thông) đều yêu cầu chi phí Do đó, tầm quan trọng của Price khiến nó xứng đáng được đầu tư thời gian và sự quan tâm cao.
Giá trị của sản phẩm thường được thể hiện qua số tiền mà khách hàng sẵn lòng chi trả để đáp ứng nhu cầu của họ Điều này cho thấy rằng một thương hiệu có thể bán với mức giá cao hơn các thương hiệu khác nếu họ cung cấp giá trị lớn hơn cho khách hàng Vinakiss Việt Nam áp dụng các chiến lược giá nhằm tối ưu hóa giá trị sản phẩm, từ đó thu hút và giữ chân khách hàng hiệu quả hơn.
* Chiến lược thâm nhập thị trường
Chiến lược thâm nhập thị trường là phương pháp thu hút người mua bằng cách cung cấp hàng hóa và dịch vụ với giá thấp hơn so với thị trường Công ty áp dụng chiến lược này để thu hút sự chú ý của khách hàng Khi khách hàng ngày càng quen thuộc với sản phẩm, công ty sẽ dần nâng giá để phản ánh vị thế của mình trong thị trường và tăng lợi nhuận.
* Chiến lược định giá theo gói
Chiến lược định giá theo gói giúp công ty giảm giá sản phẩm khi khách hàng mua nhiều, không chỉ xả hàng tồn kho mà còn tạo cảm giác giá trị lớn cho khách hàng Đặc biệt hiệu quả với sản phẩm đi kèm, như trong thời trang, nơi khách hàng mua trọn bộ sẽ nhận ưu đãi hấp dẫn như giảm giá và quà tặng Tuy nhiên, công ty cần cân nhắc chi phí của chiến lược này so với doanh thu để đảm bảo lợi nhuận.
Nhu cầu của khách hàng là yếu tố quan trọng nhất mà người định giá cần xem xét Mức giá khác nhau sẽ ảnh hưởng đến mức cầu của khách hàng đối với sản phẩm của công ty Thông thường, giá thấp dẫn đến cầu cao và ngược lại Tuy nhiên, ảnh hưởng của giá đến nhu cầu có thể không đáng kể do nhiều yếu tố như tính độc đáo của sản phẩm, khả năng thay thế thấp, giá mua so với tổng thu nhập, tính đồng bộ trong tiêu dùng và khả năng dự trữ hạn chế.
Chi phí vận hành sản phẩm là yếu tố quan trọng trong việc định giá, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí nhà xưởng Để đảm bảo lợi nhuận, giá sản phẩm phải luôn lớn hơn chi phí trong các điều kiện bình thường.
Trong môi trường cạnh tranh, việc định giá sản phẩm không thể thiếu nghiên cứu thị trường và đối thủ Các công ty cần nắm bắt tình hình cung cầu và mức giá thị trường có thể chấp nhận Tại Thịnh Phát, quy trình định giá được thực hiện thông qua việc phân tích chi phí, giá cả và hàng hóa của các đối thủ cạnh tranh, từ đó xây dựng chiến lược giá phù hợp cho sản phẩm của mình.
Thịnh Phát luôn chú trọng đến tính hợp pháp của giá cả, đảm bảo rằng mức giá công ty đưa ra không vi phạm quy định pháp luật và bảo vệ lợi ích hợp pháp của cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt, công ty áp dụng phương pháp định giá theo sự cạnh tranh, xem xét mức giá của đối thủ để đưa ra mức giá thấp hơn, cao hơn hoặc ngang bằng tùy thuộc vào tình hình thị trường Đồng thời, công ty cũng thực hiện định giá theo giá trị sản phẩm/dịch vụ, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị mà sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại cho khách hàng, từ đó xác định mức giá hợp lý.
+ Định giá trên lợi nhuận mục tiêu:
Giá = Chi phí đơn vị + (Lợi nhuận mong muốn trên vốn đầu tư)/Số lượng tiêu thụ
Phương pháp định giá này giúp công ty đạt được lợi nhuận mục tiêu, đồng thời xác định được mức giá bán hòa vốn và giá bán mục tiêu tương ứng với lợi nhuận hòa vốn và lợi nhuận mục tiêu.
2.3.2 So sánh giá sản phẩm của công ty với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành để phân tích rõ hơn chiến lược giá của công ty
Giá của các sản phẩm hiện nay của công ty hầu hết ở mức tầm trung thường dưới
Sản phẩm có giá 1 triệu đồng phù hợp với người tiêu dùng có thu nhập trung bình, cho thấy chiến lược giá của công ty tập trung vào một phân khúc thị trường cụ thể Các sản phẩm thời trang, đồ dùng cho trẻ em và mỹ phẩm có nhiều thương hiệu nổi tiếng, vì vậy việc lựa chọn mức giá thấp sẽ hấp dẫn đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình trở xuống Việc xác định đúng phân khúc thị trường giúp công ty thu hút lượng khách hàng tối ưu, từ đó đạt doanh thu cao nhất.
2.3.3 Các hoạt động giảm giá, chiết khấu, ưu đãi về giá của từng sản phẩm trong danh mục sản phẩm
Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình giảm giá hấp dẫn vào các dịp lễ lớn, mang đến cho khách hàng nhiều sản phẩm với mức giá ưu đãi Bên cạnh đó, công ty còn phát triển các minigame thú vị, giúp khách hàng có cơ hội nhận được những phần quà may mắn từ công ty.
Các đại lý và nhà phân phối mua sản phẩm với giá trị trên năm mươi triệu đồng sẽ được hưởng chiết khấu 3% Đối với những đơn hàng có giá trị trên một trăm triệu đồng, mức chiết khấu sẽ tăng lên 5%.
Chính sách phân phối
2.4.1 Lý luận về công tác quản trị kênh phân phối, vai trò của kênh phân phối, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý kênh phân phối trong công ty a Lý luận chung về công tác quản trị kênh phân phối
Kênh phân phối là tập hợp các công ty và cá nhân độc lập, có mối quan hệ phụ thuộc, tham gia vào quá trình chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng Nó bao gồm các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động thị trường, nhằm tiếp cận và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Chính sách phân phối trong marketing sản phẩm mới tập trung vào việc thiết kế và quản lý mạng lưới bán hàng, đặc biệt là trong giai đoạn đầu khi công ty giới thiệu sản phẩm ra thị trường.
Mạng lưới bán hàng là sự kết hợp của nhiều kênh khác nhau, với sự tham gia của các chủ thể có sức mạnh và uy tín đa dạng, nhằm đưa hàng hoá từ nhà sản xuất đến tay khách hàng một cách hiệu quả Để thiết kế và quản lý các kênh bán hàng mới, công ty cần đảm bảo đáp ứng các yêu cầu cơ bản như tính hiệu quả, khả năng tiếp cận thị trường, và sự hài lòng của khách hàng.
Phù hợp với tính chất của sản phẩm.
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng trong việc tiếp cận và tìm mua sản phẩm một cách dễ dàng.
Xem xét kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh.
Các kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc tăng doanh số bán hàng của công ty, đồng thời thiết lập mối quan hệ bền vững với các trung gian Việc lựa chọn và quản lý kênh phân phối hiệu quả giúp tối ưu hóa quy trình tiếp cận khách hàng và nâng cao sự hài lòng của họ.
- Kênh phân phối giải quyết tốt nhất mâu thuẫn giữa cung và cầu:
Mâu thuẫn giữa yêu cầu sản xuất số lượng lớn từ nhà sản xuất và sở thích tiêu dùng hàng hóa nhỏ, độc đáo của người tiêu dùng cuối cùng đã tạo ra nhu cầu về việc đóng gói và phân loại sản phẩm theo nhu cầu cá nhân.
Mâu thuẫn về không gian trong kênh phân phối xuất phát từ việc sản xuất tập trung ở một số địa điểm, trong khi người tiêu dùng lại phân tán và có nhu cầu đa dạng Do đó, kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối cung và cầu, đảm bảo hàng hóa được đưa đến đúng tay người tiêu dùng.
Mâu thuẫn về thời gian trong sản xuất và tiêu dùng là một vấn đề quan trọng, khi sản xuất thường phụ thuộc vào thời điểm và mùa vụ, trong khi tiêu dùng lại diễn ra một cách liên tục và không bị ràng buộc bởi thời gian.
Vì vậy, kênh phân phối có chức năng lưu trữ nhờ lực lượng trung gian.
Kênh phân phối giúp giảm số lần tiếp xúc trong quá trình mua bán, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường mục tiêu Nhờ vào mối quan hệ, kinh nghiệm, chuyên môn hóa và quy mô hoạt động, các trung gian mang lại nhiều lợi ích cho nhà sản xuất hơn so với việc tự thực hiện.
Các trung gian phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nhà cung ứng thông qua việc cung cấp vốn đầu tư và chia sẻ rủi ro Chi phí kênh phân phối, bao gồm chi phí đầu tư ban đầu và chi phí duy trì, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định quản lý kênh của công ty Đặc điểm khách hàng, như số lượng, thói quen mua sắm và phân bố địa lý, cũng tác động lớn đến cấu trúc kênh phân phối, yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu của họ Đối với các sản phẩm nặng và cồng kềnh như của Vinakiss, công ty thường chọn vận chuyển bằng đường bộ với các kênh phân phối ngắn để giảm thiểu chi phí logistics.
Giá trị đơn vị sản phẩm: Giá trị sản phẩm càng thấp thì càng nên có nhiều cấp trung gian hơn và ngược lại
Môi trường bên ngoài như kinh tế, luật pháp và những ràng buộc về phân phối:
Các yếu tố như lạm phát, lãi suất ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến việc quyết định tổ chức và quản lý kênh phân phối trong công ty
2.4.2 Các kênh phân phối của công ty, các hình thức kênh, kiểu kênh, số lượng các kênh và chiều dài kênh phân phối của công ty
Các kênh phân phối của Công ty Cổ phần Vinakiss đó là kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp
Kênh phân phối trực tiếp
Hình 2.1 Kênh phân phối trực tiếp của công ty Vinakiss Việt Nam
Kiểu kênh này công ty sẽ trực tiếp phân phối, bán hàng hóa tới tay người tiêu dùng không qua một trung gian nào cả.
Kênh phân phối gián tiếp
+ Kênh phân phối truyền thống
Hình 2.2 Kênh phân phối truyền thống của công ty Vinakiss Việt Nam
Kênh phân phối hiện đại sẽ kết hợp công ty và các trung gian thành một thể thống nhất, giúp hàng hóa được phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
Công ty Người têu dùng
Công ty Đ i lýạ Người têu dùng
Phân phối qua các trang mạng Internet như website, fanpage… hoặc các trang thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Sendo
Hình thức kênh: Công ty sử dụng cả 2 hình thức kênh là online và offline
2.4.3 Các yêu cầu đối với từng cấp kênh phân phối, công tác tổ chức và quản lý kênh, phát triển kênh phân phối của công ty a Yêu cầu với các kênh phân phối của công ty
Công ty cần xác định rõ trách nhiệm và cam kết của các thành viên trong kênh phân phối Những yếu tố quan trọng trong mối quan hệ mua bán bao gồm chính sách giá cả, điều kiện bán hàng, khu vực chuyển giao quyền và các dịch vụ đặc biệt mà mỗi bên phải thực hiện.
Chính sách giá cả yêu cầu công ty xây dựng một biểu giá và bảng chiết khấu hợp lý, giúp các trung gian nhận thấy giá bán công bằng và đầy đủ Đồng thời, điều kiện bán hàng cần được xác định rõ ràng, bao gồm các điều khoản về thanh toán và quy trình bán hàng của nhà sản xuất.
Công ty cung cấp chiết khấu tiền mặt cho các nhà phân phối khi thanh toán sớm, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho họ trong trường hợp hàng hóa bị lỗi hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển Việc tổ chức và quản lý kênh phân phối được thực hiện một cách hiệu quả nhằm tối ưu hóa quy trình này.
* Tuyển chọn các thành viên của kênh
Công tác quản trị truyển thông Marketing tích hợp
2.5.1 Tổng quan chung về công tác truyền thông marketing tích hợp, vai trò và ý nghĩa của công tác này với sự phát triển của công ty a Tổng quan chung về công tác truyền thông marketing tích hợp
Marketing tích hợp (IMC) là sự phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động truyền thông, nhằm truyền tải một thông điệp rõ ràng và nhất quán về tổ chức và sản phẩm của họ đến khách hàng Là một công cụ quan trọng trong chức năng xúc tiến hỗn hợp (Promotion) và là thành tố thiết yếu trong mô hình Marketing 4P, marketing tích hợp đáp ứng hiệu quả nhu cầu của khách hàng.
Trong truyền thông tiếp thị tích hợp (IMC), có sáu công cụ quan trọng bao gồm quảng cáo, marketing trực tiếp, khuyến mãi, PR, marketing tương tác và bán hàng cá nhân Vai trò của IMC là tạo ra sự đồng nhất trong thông điệp truyền thông, giúp tăng cường hiệu quả tiếp cận khách hàng và xây dựng mối quan hệ bền vững với họ.
- Là công cụ thực hiện chức năng truyền thông, đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Phối hợp các công cụ khác nhau trong marketing mix để đạt mục tiêu marketing.
Công cụ cạnh tranh trong kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng giá trị sản phẩm và thông tin, giúp xây dựng nhận thức về sản phẩm và nâng cao uy tín thương hiệu Đồng thời, nó cũng góp phần duy trì niềm tin tốt đẹp về công ty.
IMC không chỉ củng cố hoạt động phân phối tại các điểm bán mà còn gia tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ Đồng thời, IMC xây dựng hình ảnh tích cực cho công ty, từ đó thu hút sự hợp tác từ các trung gian bán hàng và lực lượng bán hàng.
IMC không thể thuyết phục khách hàng mua sản phẩm khi sự phân phối còn hạn chế Ngoài ra, nó cũng không thể thuyết phục khách hàng chọn sản phẩm không phù hợp với nhu cầu của họ hoặc mua sản phẩm với mức giá cao hơn thị trường.
2.5.2 Nghiên cứu quá trình truyền thông và các nhân tố ảnh hưởng a Nghiên cứu quá trình truyền thông
Hình 2.3 Mô hình quá trình truyền thông
Mô hình truyền thông giải đáp bao gồm chín yếu tố quan trọng, trong đó hai yếu tố chính là người gửi và người nhận Các yếu tố khác bao gồm thông điệp và phương tiện truyền thông, cùng với bốn chức năng truyền thông chính: mã hóa, giải mã, phản ứng và thông tin phản hồi Cuối cùng, nhiễu trong hệ thống cũng là một yếu tố cần xem xét, ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình truyền thông.
Nhân tố khách quan, bao gồm cơ cấu tổ chức, xã hội, văn hóa và kênh truyền thông, ảnh hưởng lớn đến nhận thức của người tiêu dùng Người tiêu dùng hiện nay ngày càng chú trọng đến sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý Tuy nhiên, tâm lý chưa tin tưởng vào chất lượng sản phẩm Việt vẫn tồn tại, gây khó khăn trong việc thay đổi nhận thức của họ.
Thứ hai là các nhân tố chủ quan Các nhân tố chủ quan xuất hiện trong bản thân đối tượng truyền và đối tượng nhận thông tin.
Nhận thức là một trong những thách thức lớn trong giao tiếp, do sự khác biệt giữa người gửi và người nhận Để cải thiện hiệu quả giao tiếp, công ty cần xây dựng các thông điệp rõ ràng và dễ hiểu, giúp người nhận tiếp cận thông tin một cách dễ dàng hơn.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường hiện nay, khách hàng đang phải tiếp nhận một lượng thông tin khổng lồ từ nhiều nguồn khác nhau Do đó, các thông điệp của công ty cần phải nổi bật, dễ nhận biết và thu hút sự chú ý của khách hàng để có thể tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và hiệu quả.
Sự duy diễn và xét đoán giá trị là quá trình mà chúng ta thường xuyên trải qua, khi thông tin nhận được chủ yếu dựa vào ý kiến cá nhân Do đó, các thông điệp cần được truyền đạt một cách ngắn gọn và dễ nhớ để người nhận dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ.
2.5.3 Thiết lập mục tiêu, ngân sách và lập kế hoạch sử dụng các phương tiện truyển thông, đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông marketing a Thiết lập mục tiêu của hoạt động truyền thông marketing
Để tạo sự nhận biết cho công ty, việc xây dựng thương hiệu là mục tiêu quan trọng Những người làm tiếp thị cần xác định đúng đối tượng mục tiêu và lựa chọn kênh truyền thông hiệu quả Trong 6 tháng đầu năm 2021, công ty đặt mục tiêu thu hút hơn 10.000 lượt truy cập vào website chính.
Một số hoạt động truyền thông quảng bá nhằm cung cấp thông tin cho khách hàng trong giai đoạn tìm hiểu về sản phẩm.
Củng cố thương hiệu là một chiến lược quan trọng, giúp chuyển đổi khách hàng đã mua sản phẩm thành những khách hàng trung thành Các hoạt động truyền thông quảng bá sẽ được triển khai để xây dựng mối quan hệ lâu dài, từ đó gia tăng sự gắn bó và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu.
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN
Đánh giá chung
Trong lĩnh vực marketing, phòng Marketing đã thực hiện các hoạt động một cách nhịp nhàng và suôn sẻ, đảm bảo tiến độ đã đề ra được thực hiện đúng thời hạn.
Trong công tác tiêu thụ sản phẩm, Vinakiss áp dụng các chiến lược marketing hiệu quả như điều chỉnh giá cả và lựa chọn kênh phân phối phù hợp, giúp giảm thiểu tình trạng ứ đọng hàng hóa và tồn kho, từ đó giảm chi phí hao mòn tài sản Đồng thời, công ty cũng tạo cơ hội phát triển thông qua việc quản trị danh mục sản phẩm với mẫu mã và kiểu dáng đa dạng, mới lạ hơn.
Trong chính sách phân phối, Vinakiss lựa chọn kênh phân phối ngắn với ít trung gian để giảm thiểu chi phí logistics cho sản phẩm nặng và cồng kềnh Việc này không chỉ giúp quản lý bộ phận bán hàng hiệu quả hơn mà còn nâng cao doanh thu nhờ vào giá trị sản phẩm tương đối cao.
Trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp, các mục tiêu được xác định phù hợp với tình hình hiện tại của công ty Hoạt động này không chỉ mang lại doanh thu lớn cho doanh nghiệp mà còn giúp xây dựng mối quan hệ vững chắc với khách hàng, đồng thời tạo dựng hình ảnh tích cực của Vinakiss trong tâm trí công chúng mục tiêu.
Trong kế hoạch marketing mở rộng thị trường, việc xác định rõ ràng thị trường mục tiêu là rất quan trọng, giúp tối ưu hóa các hoạt động marketing và giảm thiểu lãng phí nguồn lực Điều này đảm bảo rằng các kế hoạch được thực hiện đúng như mong đợi và có thể được đánh giá hiệu quả dựa trên các tiêu chí khách quan.
Trong quá trình phát triển thị trường, doanh nghiệp đã xác định các thị trường mục tiêu nhưng chưa xây dựng các chính sách cụ thể và rõ ràng cho từng thị trường Điều này dẫn đến khó khăn trong việc phát triển thị trường, làm cho việc đưa ra các giải pháp kịp thời và hiệu quả trở nên khó khăn hơn.
Các đề xuất hoàn thiện
Để khắc phục những hạn chế đã nêu, công ty cần sớm triển khai các phương hướng giải quyết Dưới đây là một số đề xuất của tôi dành cho công ty.
* Đề xuất về chiến lược cho từng thị trường
Vinakiss cần mở rộng thị trường bằng cách hướng đến các doanh nghiệp mới hoặc những doanh nghiệp đang chuẩn bị đăng ký kinh doanh trong các lĩnh vực thời trang, sản phẩm dành cho trẻ em và sản phẩm làm đẹp, bên cạnh việc phục vụ khách hàng cá nhân và hộ gia đình.
Sử dụng các chiến lược về marketing giúp khách hàng mới này nhận thức được về thương hiệu Vinakiss của doanh nghiệp.
Để tăng cường nhập hàng từ các nhà bán lẻ, cần cải thiện chính sách giá nhằm khuyến khích họ mua sắm thường xuyên và với số lượng lớn hơn Đồng thời, việc mở rộng số lượng nhà bán lẻ cũng rất quan trọng để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
* Đề xuất cho hoạt động Marketing:
Cần đẩy mạnh hoạt động PR, truyền thông Tham gia nhiều chương trình dành cho doanh nghiệp Như vậy sẽ dễ tiếp cận thêm nhiều nhóm khách hàng hơn
Tiếp tục đẩy mạnh bán hàng cá nhân Xây dựng đội ngũ Sales hùng hậu hơn.
Trong bài viết này, tôi đã nghiên cứu thực tế tại công ty cổ phần Vinakiss để tìm hiểu về công tác tổ chức quản lý, chiến lược kinh doanh và các chính sách Marketing Mix của công ty Qua đó, tôi đã đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm của các hoạt động này Dựa trên kiến thức đã học, tôi xin đề xuất một số chiến lược phù hợp cho từng loại thị trường và các hoạt động Marketing nhằm nâng cao hiệu quả cho công ty.
Trong quá trình thực tập, tôi đã nỗ lực tìm hiểu và tiếp thu các lý thuyết cũng như thực tiễn trong doanh nghiệp Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn, báo cáo của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến, đánh giá và sự bổ sung từ giáo viên hướng dẫn cùng các thầy cô trong Khoa Quản lý kinh doanh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội nhằm hoàn thiện bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trương Thị Thùy Ninh cùng các anh chị tại Công ty Cổ phần Vinakiss Việt Nam đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!