1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam

96 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương
Người hướng dẫn PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 16,56 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do ch ọn đề tài (13)
  • 2. Tình hình nghiên c ứ u liên quan t ới đề tài (14)
  • 3. M ụ c tiêu nghiên c ứ u (0)
  • 4. Đối tƣợ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u (15)
  • 5. Phương pháp nghiên cứ u (15)
  • 6. K ế t c ấ u c ủ a lu ận văn (15)
  • CHƯƠNG 1 NH NG V Ữ ẤN ĐỀ CHUNG V QU N LÝ R I RO TÍN D NG Ề Ả Ủ Ụ (16)
    • 1.1. Tín d ng và vai trò c a tín d ụ ủ ụng trong Ngân hàng Thương mạ i (0)
      • 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM) (16)
      • 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại (16)
      • 1.1.3. Khái ni ệ m tín d ụ ng (17)
      • 1.1.4. Ho ạt độ ng vay t ại ngân hàng thương mạ i (18)
      • 1.1.5. Vai trò c ủ a tín d ụ ng (21)
    • 1.2. R i ro tín d ủ ụng trong Ngân hàng thương mạ i (0)
      • 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng (22)
      • 1.2.2. Phân lo ạ i r ủ i ro tín d ụ ng (0)
      • 1.2.3. Nguyên nhân d ẫn đế n r ủ i ro tín d ụ ng (24)
      • 1.2.4. Các ch ỉ tiêu đo lườ ng r ủ i ro tín d ụ ng (26)
    • 1.3. Qu ả n lý r i ro tín d ng c ủ ụ ủa Ngân hàng thương mạ i (0)
      • 1.3.1. Quan ni ệ m v ề Qu ả n lý r ủ i ro tín d ụ ng c ủ a NHTM (27)
      • 1.3.2. N ộ i dung c ủ a ho ạt độ ng qu ả n lý r ủ i ro tín d ụ ng (0)
      • 1.3.3. Nguyên t ắ c qu ả n lý r ủ i ro tín d ụ ng (32)
      • 1.3.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đế n Qu ả n lý r ủ i ro tín d ụ ng c ủ a NHTM (34)
    • 1.4. Kinh nghi m qu c t trong qu n lý r i ro tín d ệ ố ế ả ủ ụ ng (0)
      • 1.4.1. Các khuy ế n ngh ị c ủ a Ủ y Ban Basel v ề qu ả n tr ị r ủ i ro tín d ụ ng (0)
      • 1.4.2. Kinh nghi ệ m qu ả n tr ị r ủ i ro tín d ụ ng c ủa các nướ c (0)
    • 2.1. T ng quan v Ngân hàng ™CP K ổ ề ỹ thương Việ t Nam (45)
      • 2.1.1. S ự ra đờ i (45)
      • 2.1.2. Quá trình phát tri ể n (45)
      • 2.1.3. V ề ho ạt độ ng c ủ a H ội đồ ng qu ả n tr ị (0)
      • 2.1.4. K ế t qu ả ho ạt độ ng tín d ụ ng t ạ i ngân hàng Techcombank (0)
      • 2.1.5. Quy đị nh chung v ề ho ạt độ ng c ấ p tín d ụ ng t ạ i Ngân hàng TMCP K ỹ Thương Việ t Nam 40 2.2. Công tác qu n lý r i ro tín d ng t i Ngân hàng ™CP K ảủụạ ỹ thương Việ t Nam (53)
      • 2.2.1. H ệ th ố ng qu ả n tr ị và ki ể m soát r ủ i ro c ủ a ngân hàng Techcombank (0)
      • 2.2.2. Mô hình ba tuy ế n phòng th ủ trong qu ả n lý r ủ i ro (0)
      • 2.2.3. Mô hình d ự báo t ổ n th ấ t (EL) (63)
    • 2.3. K t qu công tác qu n lý r i ro tín d ng t i Ngân hàng ™CP K ế ả ả ủ ụ ạ ỹ thương Việ t (0)
    • 2.4. M t s nguyên nhân d ộ ố ẫn đế n r i ro tín d ng trong th i gian v a qua t ủ ụ ờ ừ ạ i (68)
      • 2.4.1. Nguyên nhân khách quan (68)
      • 2.4.2. Nguyên nhân ch ủ quan (0)
  • CHƯƠNG 3: GI I PHÁP NH M HOÀN THI N CÔNG TÁC Ả Ằ Ệ QU Ả N LÝ R I RO Ủ TÍN D NG T I NGÂN HÀNG ™CP K ỤẠ Ỹ THƯƠNG VIỆ T NAM (45)
    • 3.1. M ục tiêu và định hướ ng phát tri n ho ể ạt độ ng kinh doanh t i Ngân hàng ™CP ạ (75)
    • 3.2. Các gi i pháp nh m hoàn thi n công tác qu n tr r i ro tín d ng t i Ngân hàng ả ằ ệ ả ị ủ ụ ạ ™CP K ỹ thương Việ t Nam (77)
      • 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nghiệ p vụ quả n lý rủ i ro (78)
      • 3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao hiệu qu ả công tác thẩm định (80)
      • 3.2.3. Giải pháp 3: Ngăn ngừa và x ử lý các khoả n nợ quá hạ n c ủa khách hàng (84)
      • 3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng ngân hàng (85)
      • 3.2.5. Giải pháp 5: Lậ p d ự phòng x ử lý rủi ro tín d ụng (88)
    • 3.3. M t s ộ ố kiế n ngh ị nhằ m hoàn thi n công tác qu n tr r i ro tín d ng t i Ngân ệ ả ị ủ ụ ạ hàng ™CP K ỹ thương Việ t Nam (0)
      • 3.3.1. Một số kiế n nghị với Ngân hàng nhà nước (90)
      • 3.3.2. Kiến ngh ị đối vớ i khách hàng của Ngân hàng (91)

Nội dung

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam Tổng quan cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại; thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam.

Lý do ch ọn đề tài

Quá trình tự do hóa thương mại đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và chất lượng Sự phát triển của hệ thống ngân hàng đã góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế Ngân hàng không chỉ tham gia vào thị trường tín dụng mà còn kiềm chế lạm phát, tạo công ăn việc làm, hỗ trợ các nhà đầu tư, và phát triển thị trường nội địa cũng như thị trường ngoại hối Hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan trọng, với quan hệ tín dụng đóng vai trò xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và là nguồn sinh lợi chủ yếu, ảnh hưởng đến sự phát triển của ngân hàng.

Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, không có nghiệp vụ nào không tiềm ẩn rủi ro Rủi ro trong ngân hàng rất nhạy cảm, và mọi biến động trong nền kinh tế xã hội đều có thể tác động nhanh chóng đến hoạt động của ngân hàng, gây ra những thay đổi tiêu cực Hoạt động tín dụng, là một trong những hoạt động quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, cũng mang lại nhiều rủi ro nhất Khi rủi ro tín dụng xảy ra, nó có thể ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế Do đó, các ngân hàng cần phải áp dụng các biện pháp để dự báo và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm tăng lợi nhuận và mở rộng kinh doanh.

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ từ 2010 đến nay, với mục tiêu tăng trưởng quy mô tổng tài sản, lợi nhuận và mở rộng danh mục khách hàng Tuy nhiên, sự tăng trưởng nhanh chóng này yêu cầu hệ thống và nhân sự phải có những cải tiến để đáp ứng nhu cầu Việc mở rộng tín dụng có thể dẫn đến gia tăng rủi ro, do đó, cần thực hiện rà soát và cải tiến công tác quản trị rủi ro một cách hiệu quả.

Với sự quan trọng của việc dự báo và quản lý rủi ro trong ngành ngân hàng, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tình hình nghiên c ứ u liên quan t ới đề tài

Quản trị rủi ro tín dụng là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng thương mại hoạt động ổn định và phát triển, đồng thời ngăn ngừa tác động tiêu cực đến nền kinh tế Tại Việt Nam, sự chuyển đổi sang cơ chế thị trường đã đặt ra nhiều thách thức cho các ngân hàng thương mại, đặc biệt trong việc quản lý rủi ro tín dụng Để vượt qua những khó khăn này và nâng cao hiệu quả tín dụng, các chuyên gia cùng nhà quản trị ngân hàng đang tích cực phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.

Quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại (NHTM) luôn được coi là ưu tiên hàng đầu trong các hoạt động kinh doanh Do đó, có nhiều nghiên cứu, luận văn và bài báo khoa học đã được thực hiện về chủ đề này, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững cho NHTM.

 TS Bùi Diệu Anh (2012) với đề tài “Quản trị danh mục cho vay tại các ngân hàng TMCP Việt Nam” rường đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh, t

NCS Hà Văn Dương (2013) đã bảo vệ thành công đề tài nghiên cứu về quản lý nhà nước trong việc đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần tại TP HCM, với mục tiêu hướng đến năm 2020.

 NCS Bùi Văn Khoa (2013) bảo vệ thành công đề tài: ''Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên''

Bài nghiên cứu khoa học của Th.S Đào Thị Thanh Tú tập trung vào việc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Nghiên cứu này nhằm cải thiện hiệu quả quản lý rủi ro và nâng cao tính bền vững cho các ngân hàng trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh.

Học Viện Ngân Hàng đăng trên báoTạp chí Tài Chính số 6/2014.

 Bài báo “Kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II tại các ngân hàng thương mại

Việt Nam” của tác giả Th.S Lê Thị Hạnh đăng trên tạp chí Tài chính kỳ II tháng 12/2016

Nhiều tác giả đã đề cập đến giải pháp QTRRTD cho các NHTM hiện nay qua các Luận án, Luận văn và bài báo trên tạp chí Ngân hàng Các nghiên cứu này đã phân tích định tính và đưa ra mô hình định lượng để đo lường rủi ro tổn thất mà NHTM phải đối mặt Mặc dù các công trình này rất hữu ích và kịp thời, nhưng việc áp dụng hiệu quả các thông tin và giải pháp từ chúng cần xem xét điều kiện cụ thể của từng địa phương và ngân hàng trong từng giai đoạn Do đó, cần có thêm nhiều nghiên cứu cụ thể hơn ở các đơn vị và địa phương khác nhau.

3 M c tiêu nghiên c u ụ ứ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ Th87Y6ương Việt Nam.

4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên c u:ứ Công tác quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Nghiên cứu tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng trong lĩnh vực cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phạm vi nghiên cứu này nhằm phân tích các phương pháp và biện pháp quản lý rủi ro, từ đó nâng cao hiệu quả cho vay và giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng.

- Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích trong luận văn thuộc giai đoạn 2016 đến 2017; Giải pháp xem xét đến năm 2020

Để đáp ứng yêu cầu và đối tượng nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu bao gồm phân tích so sánh, phân tích tổng hợp và diễn giải.

6 Kết cấu của luận văn

Bài viết này được chia thành ba chương, bao gồm các trang bìa, mục lục, danh mục biểu hình, danh mục các từ ngữ, các phần mở đầu và kết luận, cùng với danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.

Chương 1: Những vấn đề chung v qu n lý r i ro tín dề ả ủ ụng trong ngân hàng thương m iạ

Chương 2: Thực tr ng qu n lý r i ro tín d ng t i Ngân hàng ™CP K ạ ả ủ ụ ạ ỹ Thương Việt Nam

Chương 3: Gi i pháp nh m hoàn thi n công tác qu n lý r i ro tín d ng t i Ngân ả ằ ệ ả ủ ụ ạ hàng ™CP K ỹ Thương Việt Nam

Chương 1 Nh ng v ữ ấn đề chung v qu n tr r i ro t d ề ả ị ủ ín ụ ng trong NH™

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tín dụng và vai trò c a tín dủ ụng trong Ngân hàng Thương mại

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM)

Đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại Bài viết này sẽ khám phá các khái niệm ngân hàng tại những quốc gia hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính.

Tại Mỹ, ngân hàng thương mại là doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, tập trung vào việc kinh doanh tiền tệ.

Theo đạo luật ngân hàng năm 1941 tại Pháp, ngân hàng thương mại được định nghĩa là các xí nghiệp hoặc cơ sở có nhiệm vụ chính là nhận tiền từ công chúng dưới hình thức ký thác hoặc các hình thức khác Họ sử dụng nguồn tài chính này cho các hoạt động chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Ngân hàng thương mại tại Việt Nam là tổ chức tài chính chuyên nhận tiền gửi từ khách hàng, cam kết hoàn trả số tiền này Hoạt động chính của ngân hàng bao gồm cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và cung cấp các dịch vụ thanh toán.

1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, đóng vai trò cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cho vay, thu lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất giữa tiền gửi và tiền vay, mang lại lợi ích cho cả người gửi và người đi vay Hoạt động cho vay không chỉ là cốt lõi của ngân hàng thương mại mà còn là nguồn lợi nhuận lớn nhất cho các tổ chức này.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò trung gian thanh toán, thực hiện nhiệm vụ như một thủ quỹ cho doanh nghiệp và cá nhân Họ tiến hành các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bao gồm việc trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán hàng hóa và dịch vụ, cũng như nhập tiền thu từ bán hàng vào tài khoản của khách hàng NHTM cung cấp nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán và thẻ tín dụng, giúp khách hàng thực hiện giao dịch một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chương 1 trình bày những vấn đề chung về quản trị rủi ro tài chính trong ngân hàng Khách hàng có thể lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp với nhu cầu của mình, giúp họ không cần mang tiền mặt để thanh toán Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí và thời gian mà còn đảm bảo an toàn trong các giao dịch Chức năng thanh toán này đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, tăng tốc độ thanh toán và lưu chuyển vốn, góp phần vào sự phát triển kinh tế.

Đối tƣợ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u

Đối tượng nghiên c u:ứ Công tác quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Nội dung nghiên cứu tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phạm vi này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay.

- Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích trong luận văn thuộc giai đoạn 2016 đến 2017; Giải pháp xem xét đến năm 2020.

Phương pháp nghiên cứ u

Để đáp ứng yêu cầu và đối tượng nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm phân tích so sánh, phân tích tổng hợp và diễn giải.

K ế t c ấ u c ủ a lu ận văn

Bài viết được chia thành ba chương, bao gồm các phần như trang bìa, mục lục, danh mục biểu - hình vẽ, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục Nội dung sẽ đề cập đến các phần mấu chốt và kết luận, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin quan trọng.

Chương 1: Những vấn đề chung v qu n lý r i ro tín dề ả ủ ụng trong ngân hàng thương m iạ

Chương 2: Thực tr ng qu n lý r i ro tín d ng t i Ngân hàng ™CP K ạ ả ủ ụ ạ ỹ Thương Việt Nam

Chương 3: Gi i pháp nh m hoàn thi n công tác qu n lý r i ro tín d ng t i Ngân ả ằ ệ ả ủ ụ ạ hàng ™CP K ỹ Thương Việt Nam

Chương 1 Nh ng v ữ ấn đề chung v qu n tr r i ro t d ề ả ị ủ ín ụ ng trong NH™

NH NG V Ữ ẤN ĐỀ CHUNG V QU N LÝ R I RO TÍN D NG Ề Ả Ủ Ụ

R i ro tín d ủ ụng trong Ngân hàng thương mạ i

tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng…

Việc thu hút nguồn lao động xã hội không chỉ tạo ra lực lượng sản xuất mới mà còn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định đời sống xã hội Điều này góp phần tạo ra công ăn việc làm ổn định, từ đó giúp duy trì trật tự xã hội.

 Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế

Sự phát triển của tín dụng không chỉ diễn ra trong một quốc gia mà còn lan rộng ra toàn cầu, góp phần thúc đẩy và mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại Điều này giúp các quốc gia hỗ trợ lẫn nhau và đáp ứng nhu cầu phát triển, tạo điều kiện cho sự gắn kết và phát triển đồng thời giữa các nước.

1.2 Rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

Ngân hàng ra đời và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá, nhằm đáp ứng nhu cầu phân phối vốn và thanh toán, hỗ trợ sự mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức và cá nhân Tuy nhiên, hoạt động ngân hàng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường, đặc biệt là rủi ro tín dụng, với nhiều khái niệm khác nhau liên quan đến vấn đề này.

Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro xảy ra khi người vay không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ theo hợp đồng, dẫn đến việc không đáp ứng được yêu cầu trả nợ Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những loại rủi ro chính trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay không thể thanh toán lãi suất hoặc hoàn trả vốn gốc đúng hạn theo hợp đồng tín dụng Tình trạng này có thể dẫn đến sự cố trong dòng tiền và ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng.

Rủi ro tín dụng trong ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất liên quan đến các cam kết tài chính của tổ chức tín dụng, theo quy định tại điều 2.1 của quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN.

Theo Quyết định 493 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, rủi ro tín dụng được định nghĩa là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.

Chương 1 Nh ng v ữ ấn đề chung v qu n tr r i ro t d ề ả ị ủ ín ụ ng trong NH™

Trong môi trường kinh doanh đầy biến động của nền kinh tế thị trường, tính ổn định của các tổ chức kinh tế là tương đối Khi doanh nghiệp vay vốn ngân hàng và gặp rủi ro mất khả năng thanh toán nợ, ngân hàng cũng phải đối mặt với rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngân hàng không thu hồi được đầy đủ gốc và lãi của khoản vay, hoặc khi việc thanh toán không đúng hạn Nếu người vay phá sản, khả năng thu hồi gốc và lãi trở nên không chắc chắn, dẫn đến tổn thất cho ngân hàng Rủi ro này rất đa dạng, bao gồm rủi ro ứ đọng vốn, thiếu vốn khả dụng, giảm giá trị tài sản đảm bảo và không thu hồi được nợ.

Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay không thanh toán đúng hạn theo hợp đồng, gây tổn thất tài chính cho ngân hàng, giảm thu nhập ròng và giá trị thị trường của vốn Trong trường hợp nghiêm trọng, điều này có thể dẫn đến phá sản Rủi ro tín dụng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng thương mại, làm giảm lòng tin của khách hàng và khả năng thanh khoản Khi rủi ro tín dụng gia tăng, ngân hàng không thể thực hiện kế hoạch đầu tư và thanh toán các khoản tiền gửi, dẫn đến khó khăn trong huy động vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ Điều này buộc ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, giảm lợi nhuận, sử dụng vốn tự có để bù đắp và làm giảm uy tín, có thể dẫn đến tình trạng khó khăn và phá sản.

Ngân hàng không thể tránh khỏi rủi ro tín dụng, vì vậy việc thừa nhận tỷ lệ rủi ro tự nhiên trong hoạt động kinh doanh là cần thiết Điều quan trọng là tìm cách hạn chế rủi ro này ở mức có thể chấp nhận được Theo tiêu chuẩn quốc tế, một ngân hàng được coi là có trình độ quản lý tốt khi tổn thất hàng năm không vượt quá 1% tổng dư nợ bình quân.

1.2.2 Phân loạ ủi r i ro tín d nụ g

Rủi ro có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu Dựa vào các tiêu chí phân loại, rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.

Chương 1 Nh ng v ữ ấn đề chung v qu n tr r i ro t d ề ả ị ủ ín ụ ng trong NH™ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc chia thành các loại sau [Trần Huy Hoàng, 2010]:

Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay đánh giá khách hàng

Rủi ro lựa chọn là một loại rủi ro liên quan đến việc đánh giá và phân tích tín dụng, trong đó ngân hàng phải lựa chọn các phương án vay vốn hiệu quả để đưa ra quyết định cho vay.

Rủi ro bảo đảm xuất hiện từ các tiêu chuẩn bảo đảm, bao gồm điều khoản trong hợp đồng vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, phương thức đảm bảo và tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.

Rủi ro nghiệp vụ là một trong những yếu tố quan trọng cần được quan tâm trong hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng Nó liên quan trực tiếp đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro để đánh giá và quản lý rủi ro một cách hiệu quả Bên cạnh đó, việc xử lý các khoản cho vay có vấn đề cũng là một phần quan trọng của rủi ro nghiệp vụ, đòi hỏi các tổ chức tín dụng phải có chiến lược và kế hoạch cụ thể để hạn chế và xử lý những rủi ro này.

Qu ả n lý r i ro tín d ng c ủ ụ ủa Ngân hàng thương mạ i

- Chỉ tiêu t l n quá h n/Tỷ ệ ợ ạ ổng dƣ nợ

- Chỉ tiêu t l n quá h n và gia h n/Tỷ ệ ợ ạ ạ ổng dƣ nợ

- T l n quá h n và gia h n so v i t ng tài s n ỷ ệ ợ ạ ạ ớ ổ ả

- T l t ng lãi treo phát sinh so v i thu nh p t cho vay ỷ ệ ổ ớ ậ ừ

- T l ỷ ệmiễn, gi m lãi so v i thu nh p t cho vay ả ớ ậ ừ

1.3 Quản lý r i ro tín dủ ụng của Ngân hàng thương mại

1.3.1 Quan niệm vềQuản lý rủi ro tín dụng c a NH™ ủ

Quản lý rủi ro là quá trình thiết yếu kết hợp lý thuyết xác suất và lý thuyết rủi ro, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng Quá trình này phụ thuộc vào chính sách của từng ngân hàng ở mức độ vi mô và vào sự điều chỉnh của Ngân hàng Nhà nước ở mức độ vĩ mô.

Quản lý rủi ro là một quy trình khoa học, toàn diện và có hệ thống, giúp nhận diện, đo lường, kiểm soát và giảm thiểu các tác động tiêu cực của rủi ro.

Quản lý rủi ro tín dụng là quy trình thiết lập và thực hiện các chiến lược cùng chính sách nhằm giảm thiểu nợ xấu trong hoạt động tín dụng Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững cho các ngân hàng thương mại (NHTM) trong cả ngắn hạn và dài hạn.

Quản lý rủi ro tài chính là một vấn đề cấp bách tại Việt Nam do hệ thống ngân hàng đang đối mặt với nợ xấu cao và một số ngân hàng yếu kém cần được xử lý Bài viết sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh dựa trên dữ liệu từ Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế, nhằm khái quát thực trạng quản lý rủi ro hiện nay Đồng thời, bài viết cũng nhận diện các vấn đề cụ thể mà các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ phải đối mặt trong thời gian tới.

1.3.2 N i dung c a ộ ủ hoạt động quản lý r i ro n dủ tí ụng

Nội dung chính của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng cũng sẽ gồm có 4 bước là:

Nhận diện rủi ro tín dụng là bước đầu tiên trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng, tiếp theo là đo lường rủi ro để đánh giá mức độ ảnh hưởng Sau đó, kiểm soát rủi ro tín dụng được thực hiện nhằm giảm thiểu thiệt hại, và cuối cùng là tài trợ rủi ro tín dụng để đảm bảo nguồn lực cho các hoạt động Tất cả các hoạt động này diễn ra liên tiếp, tạo thành một quy trình chặt chẽ, trong đó mỗi giai đoạn đều định hướng cho giai đoạn tiếp theo.

Chương 1 Nh ng v ữ ấn đề chung v qu n tr r i ro t d ề ả ị ủ ín ụ ng trong NH™

Nhận biết rủi ro tín dụng Đo lường rủi ro tín dụng

Tài trợ rủi ro tín dụng

Kiểm soát rủi ro tín dụng

Hình 1.1 Quy trình quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại

 Nhận di n r i ro tín d ng ệ ủ ụ

Nhận diện rủi ro tín dụng là một quá trình liên tục và có hệ thống nhằm xác định các vấn đề tiềm ẩn trong khoản vay Việc phát hiện sớm các vấn đề và thực hiện các biện pháp theo dõi chuyên nghiệp giúp giảm thiểu tổn thất Các dấu hiệu cảnh báo đóng vai trò quan trọng, giúp ngân hàng nhận biết và xử lý kịp thời các vấn đề Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng thường tập trung vào các vấn đề của mỗi chủ thể trong mối quan hệ tín dụng.

Nhóm dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng

Quá trình tiếp xúc và kiểm tra thường xuyên với khách hàng vay là rất quan trọng để cán bộ ngân hàng có thể nhận biết được dấu hiệu hiệu quả của những khoản cấp tín dụng, cũng như phát hiện các vấn đề tiềm ẩn.

- Khách hàng cung c p thông tin thi u trung th c ho c có ý l ng tránh ho c ấ ế ự ặ ả ặ thoái thác trả ờ l i cán b ngân hàng; ộ

- Sao nhãng và thi u nh ng cu c th o luế ữ ộ ả ận trước chu n b cho vi c thanh toán ẩ ị ệ các khoản ph i trả ả theo k ; ỳ

- Thay đổi tài kho n ngân hàng; s ả ố dƣ tài khoả ại ngân hàng giảm;n t

Sự thay đổi trong thái độ và thói quen cá nhân của những người chủ chốt trong công ty là yếu tố quan trọng, đặc biệt khi đối diện với ngân hàng hoặc cán bộ ngân hàng Điều này càng trở nên cần thiết khi cảm giác thiếu tính hợp tác xuất hiện Những nhân vật chủ chốt đóng vai trò quyết định trong việc cải thiện chất lượng công ty, đồng thời cần có sự thay đổi trong quản lý và quy trình hoạt động để thích ứng với những thay đổi này.

- Doanh thu bán hàng giảm, không đáp ứng đƣợc những đơn đặt hàng; l i ợ nhu n giậ ảm; các khoản thu ti n v ề ềchậm, lưu chuyển ti n m t ròng giề ặ ảm;

Chương 1 Nh ng v ữ ấn đề chung v qu n tr r i ro t d ề ả ị ủ ín ụ ng trong NH™

- Nhiều tài s n không hoả ạt động (nhàn r i), hàng t n kho gỗ ồ ần nhƣ không bán đƣợc; giá tr c a tài s n gi m; ị ủ ả ả

Nhờ vào sự chú trọng đến khách hàng hoặc nhà cung cấp, các doanh nghiệp sỉ cần tập trung vào một mặt hàng nhất định; áp dụng chính sách chiết khấu phù hợp; theo dõi những thay đổi trong chính sách mua bán; xuất hiện những thỏa thuận linh hoạt cho những khoản phí thu; và cần sửa đổi đáng kể về giá trị của từng đơn đặt hàng hoặc hợp đồng để đảm bảo cân bằng năng lực sản xuất hiện hành.

Sự khác biệt đáng kể giữa hoạt động kinh doanh và ngân sách thể hiện qua mức độ chênh lệch giữa doanh thu và doanh thu ròng Tỷ lệ phần trăm chi phí trên tổng doanh thu đã tăng lên, mặc dù doanh thu bán hàng gia tăng, nhưng lợi nhuận lại giảm đi Điều này cho thấy sự gia tăng không cân xứng của chi phí quản lý so với mức tăng của doanh thu bán hàng.

Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng

Sự đánh giá và phân loại không chính xác có thể làm gia tăng rủi ro cho khách hàng, chẳng hạn như việc đánh giá quá cao năng lực tài chính so với thực tế Việc chỉ dựa vào thông tin tĩnh do khách hàng cung cấp mà thiếu các thông tin động và các nguồn thông tin khác có thể dẫn đến những hiểu lầm nghiêm trọng Đặc biệt, việc phân tích các dữ liệu tài chính cần phải xem xét cả cấu trúc và cơ cấu của doanh nghiệp, đồng thời nhận diện các dấu hiệu bất thường trong hoạt động tài chính Sự theo dõi liên tục và thường xuyên các khoản vay mới cũng như việc điều chỉnh hạn mức tín dụng mà không có căn cứ xác thực có thể tạo ra những rủi ro tiềm ẩn cho các bên liên quan.

Cần đảm bảo rằng việc cung cấp dịch vụ tín dụng trên cam kết không chỉ chất lượng mà còn phải bảo vệ quyền lợi của khách hàng Điều này giúp duy trì một khoản tín dụng ổn định và các lợi ích mà khách hàng nhận được từ khoản tín dụng đó.

Tốc độ tăng trưởng tín dụng hiện nay đang vượt quá khả năng kiểm soát của ngân hàng, dẫn đến rủi ro tiềm ẩn trong cho vay Việc cho vay dựa trên các điều kiện không rõ ràng và thiếu minh bạch có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, như sát nhập hoặc thay đổi địa vị pháp lý Chính sách tín dụng hiện tại thiếu sự ổn định và có xu hướng cạnh tranh thái quá, khiến ngân hàng cung cấp tín dụng cho những khách hàng không thuộc phân khúc tối ưu Điều này dẫn đến việc giảm lãi suất cho vay và phí dịch vụ, nhằm thu hút khách hàng nhưng có thể tạo ra rủi ro tài chính cho ngân hàng.

Chương 1 Nh ng v ữ ấn đề chung v qu n tr r i ro t d ề ả ị ủ ín ụ ng trong NH™ kho n tín d ng mả ụ ới để ọ h không quan h v i các t ệ ớ ổchức tín d ng khác m c dù biụ ặ ết rõ các khoản tín d ng s c p ti m ẩn nguy cơ rủi ro cao.ụ ẽ ấ ề

Đo lường rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng mô hình để định lượng mức độ rủi ro và xác suất xảy ra của chúng, cũng như mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra, nhằm đánh giá khả năng chấp nhận rủi ro của ngân hàng Các mô hình này được phát triển theo hai hướng chính: đo lường rủi ro tín dụng riêng biệt và đo lường rủi ro danh mục cho vay Đối với rủi ro tín dụng riêng biệt, nhiều mô hình đã được sử dụng và phát triển để đáp ứng nhu cầu này.

Bảng 1.1 Các mô hình định tính thông dụng trong quản lý r i ro củ ủa NH™

Loại mô hình Định nghĩa và đặc điểm

Mô hình 6C bao gồm: Character, Capacity, Capital, Collateral, Conditions, Control

+ Character: Tƣ cách, ý thức, trách nhiệm của bên đƣợc cấp tín dụng

+ Capacity: Năng lực người đi vay về pháp lý, hành vi dân sự, năng lực quản lý, tài chính…

Kinh nghi m qu c t trong qu n lý r i ro tín d ệ ố ế ả ủ ụ ng

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

K t qu công tác qu n lý r i ro tín d ng t i Ngân hàng ™CP K ế ả ả ủ ụ ạ ỹ thương Việ t

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

2.1 T ng quan v Ngân hàng ™CP K ổ ề ỹ thương Việt Nam

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank được thành lập vào ngày 27/09/1993 tại số 24 Lý Thường Kiệt với vốn điều lệ 20 tỷ đồng Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam, Techcombank ra đời trong bối cảnh đất nước chuyển mình sang nền kinh tế thị trường.

- Tăng vốn điều lệ lên 51 tỷđồng;

- Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn

Năm 2001, Techcombank đã tăng vốn điều lệ lên 102 tỷ đồng và ký kết hợp đồng với Temenos Holding NV, nhà cung cấp phần mềm ngân hàng hàng đầu thế giới, để triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng GLOBUS cho toàn bộ hệ thống Điều này nhằm mục đích đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Năm 2004, ngân hàng đã triển khai một loạt các hoạt động:

- Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng TCB

- Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỷ đồng

- Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷđồng

- Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng

- Ngày 13/12/2004: Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus

Năm 2006, ngân hàng đã có một số hoạt động đáng chú ý nhƣ:

- Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks, Citibank, Wachovia

- Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ n gtiề ửi Lộc Xuân

- Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng "Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững" do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao

Chương 2 Thự c tr ng qu n lý r i ro t d ạ ả ủ ín ụ ng t i ngân hàng ™CP K ạ ỹ thươn g Vi t Nam ệ

- Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào hoạt động 24/7

Vào tháng 8 năm 2006, Moody’s, một trong những công ty xếp hạng tín nhiệm hàng đầu toàn cầu, đã công bố xếp hạng tín nhiệm cho Techcombank, ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam được Moody’s xếp hạng.

- Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010; Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ

- Tháng 9/2006: Hoàn thi n hệ ệthống siêu tài khoản với các sản phẩm mới Tài khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ

- Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1,500 tỷ đồng

- Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán qu c tố ế Techcombank Visa

Năm 2007, ngân hàng đạt tổng tài sản gần 2,5 tỷ USD, trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng cổ phần với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch HSBC đã tăng vốn góp lên 15% và hỗ trợ tích cực cho hoạt động của Techcombank Ngân hàng đã có sự chuyển biến sâu sắc về cơ cấu, hình thành khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, khối quản lý tín dụng và quản trị rủi ro, cũng như hoàn thiện cấu trúc khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân Hệ thống corebanking T24R06 đã được nâng cấp để cải thiện hiệu quả hoạt động.

Là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất đƣợc Financial Insights công nhận thành tựu vềứng dụng công nghệđi đầu trong giải pháp phát triển thịtrường

Ra mắt hàng loạt các sản ph m mẩ ới: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng

Tiết kiệm Tích lũy và tín dụng tiêu dùng là những sản phẩm tài chính quan trọng, cùng với các giải pháp tài trợ nhà cung cấp cho doanh nghiệp Nền tảng công nghệ cao như Fast i-Bank và sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của nhà đầu tư chứng khoán Fast S-Bank, cùng với cổng thanh toán điện tử FastVietPay, mang đến giải pháp thanh toán trực tuyến hiệu quả cho các trang web thương mại điện tử FastVietPay đã vinh dự nhận giải thưởng "Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007" từ Bộ Công thương, ghi nhận những đóng góp nổi bật trong lĩnh vực thương mại dịch vụ tại Việt Nam sau khi gia nhập WTO.

Năm 2011, ngân hàng được vinh danh trong "top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam" do tổ chức VNR 500 bình chọn và nhận giải "Sản phẩm tín dụng của năm" từ Thời báo Kinh tế Việt Nam.

Năm 2012, tổng tài sản đạt mức 179,934 tỷ đồng cao nh– ất trong các ngân hàng

™CP NH thực hiện chuyển hội sởđến tòa nhà Vincom trung tâm ThủĐô Hà Nội, thể

Chương 2 Thự c tr ng qu n lý r i ro t d ạ ả ủ ín ụ ng t i ngân hàng ™CP K ạ ỹ th ươn g Vi t Nam ệ hiện cam kết đầu tư mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2.8 triệu Trong năm đó, ngân hàng nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý là các giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker

Năm 2013, ngân hàng đã ra mắt hội sở tại tòa nhà hạng A số 9-11 Tôn Đức Thắng, trung tâm TP HCM Trong năm này, ngân hàng đã nhận được 13 giải thưởng trong nước và quốc tế, đồng thời tăng số lượng khách hàng lên 3,3 triệu.

Năm 2016, tổng tài sản của ngân hàng đạt 235,363 tỷ đồng, với lợi nhuận trước thuế đạt 3,997 tỷ đồng Dịch vụ Mobile Banking của ngân hàng được vinh danh với giải thưởng “Ngân hàng triển khai Mobile Banking thành công nhất” từ Tạp chí The Asian Banker Ngoài ra, ngân hàng cũng được FinanceAsia bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”.

Đến năm 2017, tổng tài sản của ngân hàng đạt 269,392 tỷ đồng, với vốn điều lệ là 11,655 tỷ đồng Tổng lợi nhuận trước thuế ghi nhận được là 8,036 tỷ đồng Ngân hàng đã mở rộng mạng lưới với 312 điểm giao dịch trên toàn quốc và tổng số nhân viên lên tới 8,766 người.

2.1.3 V ềhoạt động c a Hủ ội đồng qu n trả ị

Hội đồng quản trị gồm 7 thành viên, bao gồm 01 Chủ tịch, 04 Phó Chủ tịch, 01 thành viên thông thường và 01 thành viên độc lập, đảm bảo cơ cấu phù hợp với quy định pháp luật và Điều lệ ngân hàng Hệ thống hội đồng quản trị đã tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật và Điều lệ ngân hàng trong việc tổ chức các cuộc họp, thông qua nghị quyết và quy chế hoạt động của Đảng ủy, hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng quản trị.

Trong năm qua, Hội đồng quản trị đã kịp thời ban hành các nghị quyết và quy định nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh, hệ thống khung quản trị rủi ro và hệ thống quản trị rủi ro Đồng thời, Hội đồng cũng chỉ đạo Ban điều hành tập trung triển khai các kế hoạch kinh doanh, kịp thời xử lý các khuyến nghị của Cơ quan quản lý Nhà nước, Ban Kiểm soát và Kiểm toán nội bộ, nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững.

2.1.4 K t ế quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Techcombank

Nguồn vốn và th ị trường tài chính

Techcombank cung cấp đa dạng sản phẩm tài chính cho khách hàng, bao gồm dịch vụ đầu tư trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp trong nước Ngân hàng cũng hỗ trợ thanh khoản cho nhu cầu ngoại hối và cung cấp các sản phẩm quản lý rủi ro như giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi lãi suất và lãi suất cố định Đối với khách hàng kinh doanh hàng hóa, Techcombank cung cấp sản phẩm hàng hóa tương lai và các sản phẩm phái sinh Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp nhiều sản phẩm khác như tiền gửi, cho vay và đầu tư, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Chương 2 Thự c tr ng qu n lý r i ro t d ạ ả ủ ín ụ ng t i ngân hàng ™CP K ạ ỹ th ươn g Vi t Nam ệ cơ hội đầu tƣ mà Techcombank cung c p bao gấ ồm đầu tƣ vào trái phiếu Chính ph , ủ trái phi u doanh nghi p và các công c chuyế ệ ụ ển nhƣợng nhƣ chứng ch n g i và ỉ tiề ử các giấ ờy t có giá khác trên thị trường ti n t ề ệ trong nước.

Tính đến ngày 31/12/2017, tổng nguồn vốn huy động của Techcombank đã tăng 12,2% so với cùng kỳ năm 2016, chủ yếu nhờ vào tiền gửi của khách hàng, đạt 170.971 tỷ đồng, chiếm 72,8% tổng nguồn vốn huy động Đồng thời, tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng khác cũng ghi nhận mức tăng 81,8%, đạt 46.323 tỷ đồng Đến ngày 31/03/2018, tổng vốn huy động của Techcombank đạt 226.866 tỷ đồng, giảm nhẹ so với thời điểm cuối năm 2017, trong đó nguồn huy động từ tiền gửi của khách hàng tăng 6%, chiếm 80% tổng vốn huy động Chi tiết về nguồn vốn huy động trong các năm qua sẽ được trình bày trong bảng 2.1 sau đây.

Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động của Techcombank năm 2016, 2017

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Tiền gửi của khách hàng 173,449 82.9% 170,971 72.8% Tiền gửi và vay các TCTD khác 25,474 12.2% 46,323 19.7%

- Tiền gửi của các TCTD khác 15,115 7.2% 21,274 9.1%

Phát hành giấy tờ có giá 10,415 5.0% 17,640 7.5%

(Ngu n: BCTC ki m toán h p nhồ ể ợ ất năm 2016, 2017 do Techcombank lập)

K t qu ế ảhoạt động kinh doanh

Bảng 2.2 Các ch s lỉ ố ợi nhuận t ừhoạt động tín dụng của ngân hàng

Khoản mục Giá trị ổ Lợi nhuận trước thuế (tỷ VND) 8,036 Tăng trưởng tín dụng (%) 15.96 Doanh thu trên mỗi CBNV (tỷ VND) 1.86

(Nguồn: Báo cáo thường niên c a ngân hàng Techcombank, 2017) ủ

Nhận xét: Bước sang năm thứ 2 v i quy t tâm th c hi n chiớ ế ự ệ ến lược “Khách là

GI I PHÁP NH M HOÀN THI N CÔNG TÁC Ả Ằ Ệ QU Ả N LÝ R I RO Ủ TÍN D NG T I NGÂN HÀNG ™CP K ỤẠ Ỹ THƯƠNG VIỆ T NAM

M ục tiêu và định hướ ng phát tri n ho ể ạt độ ng kinh doanh t i Ngân hàng ™CP ạ

Quản lý rủi ro hiệu quả trong ngành tài chính và sự phát triển bền vững của ngân hàng là rất quan trọng Trong những năm gần đây, các ngân hàng Việt Nam, đặc biệt là Techcombank, đã chú trọng đầu tư và nâng cao hoạt động quản lý rủi ro Techcombank tập trung vào việc đặt khách hàng làm trung tâm, nhằm tạo ra giá trị thực cho họ và đồng hành cùng sự phát triển của khách hàng, thay vì chỉ tập trung vào việc bán sản phẩm Bằng cách hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, ngân hàng cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng, từ đó phát triển bền vững cùng khách hàng Chính vì vậy, "Khách hàng là trọng tâm" trở thành kim chỉ nam cho hoạt động quản lý rủi ro tại Techcombank, được thể hiện qua nhiều khía cạnh khác nhau.

Techcombank sẽ thay đổi cấu trúc dư nợ khi chuyển trọng tâm tăng trưởng từ ngân hàng bán buôn sang ngân hàng bán lẻ, nhằm hạn chế rủi ro tập trung, tăng biên lợi nhuận (NIM) và cải thiện tỷ lệ an toàn vốn (CAR) theo yêu cầu của Basel II Ngân hàng sẽ tập trung phát triển mạnh mẽ cho vay ngắn hạn và vốn lưu động để giảm thiểu rủi ro, đồng thời thúc đẩy các giao dịch liên quan đến tài trợ thương mại và quản lý dòng tiền cho khách hàng.

Ngân hàng Techcombank duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cao ở mức 12.68%, vượt 3.68% so với quy định 9% của Ngân hàng Nhà nước Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) cao này đạt được mặc dù tăng trưởng tài sản kép (CARG) đạt 14% trong 5 năm qua, nhờ vào việc áp dụng chính sách quản lý rủi ro hiệu quả Lợi nhuận sau thuế từ năm 2016 đã được giữ lại để đầu tư, hỗ trợ cho sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng trong tương lai Hơn nữa, Techcombank đã sẵn sàng triển khai và áp dụng tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn Basel II theo lộ trình của Ngân hàng Nhà nước.

Mô hình quản trị rủi ro tại Techcombank được thiết kế hiệu quả, minh bạch và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, với việc tách biệt các chức năng bán hàng và phê duyệt tín dụng để đảm bảo tính độc lập Tất cả các bộ phận chức năng đều giữ vai trò riêng biệt, nhưng vẫn hướng đến mục tiêu chung là lấy khách hàng làm trung tâm, nhằm phát triển bền vững và tạo ra giá trị cho khách hàng.

Chương 3 Gi i pháp nh m ho thi n công t qu n lý r i ro t d ng t i ngân hàng ả ằ àn ệ ác ả ủ ín ụ ạ triển kinh doanh song hành với đảm b o qu n tr r i ro hi u qu là vô cùng thách ả ả ị ủ ệ ả thức

Techcombank phát triển các phương thức quản trị rủi ro linh hoạt và hiệu quả, đồng thời xây dựng các giải pháp dự phòng cho các tình huống rủi ro Sự linh hoạt trong quản trị giúp tối ưu hóa việc quản lý vốn và đơn giản hóa quy trình kinh doanh Nhờ đó, khách hàng có nhiều lựa chọn hơn về các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của họ Đặc biệt, các sản phẩm trái phiếu doanh nghiệp được đánh giá cao và thu hút sự quan tâm mạnh mẽ từ khách hàng cá nhân.

Ngân hàng đang xem xét hạn chế cho vay dài hạn đối với các công ty lớn, đồng thời tiếp tục tư vấn và hướng dẫn các doanh nghiệp nhỏ huy động vốn từ thị trường tài chính qua việc phát hành trái phiếu Điều này giúp giải quyết hai vấn đề: nhu cầu huy động vốn dài hạn của doanh nghiệp và nhu cầu đầu tư với lãi suất cao hơn so với lãi suất gửi tiền tại ngân hàng của khách hàng Ngân hàng đóng vai trò kết nối giữa cung và cầu trong thị trường tài chính.

Mục tiêu của Techcombank đến hết năm 2020 là nâng tỷ trọng cho vay doanh nghiệp lên ngang bằng với tỷ trọng dư nợ của khách hàng cá nhân Ngân hàng sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ tín dụng cho khách hàng cá nhân với nhu cầu vay mua nhà và mua xe, ưu tiên những khách hàng có thu nhập ổn định và tài sản đảm bảo Tuy nhiên, ngân hàng không hỗ trợ vay mua nhà để đầu cơ hay các khoản tiêu dùng cá nhân ngắn hạn Để hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, Techcombank cần tập trung vào các nội dung phù hợp với tình hình thị trường và định hướng phát triển bền vững.

Thay đổi nhận thức của các cấp quản trị trong ngân hàng là yếu tố tiên quyết để xây dựng và hoàn thiện môi trường quản trị rủi ro tín dụng hiện đại, phù hợp với chuẩn mực quốc tế.

Vào thứ hai, cần hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo hướng tập trung nhằm quản trị rủi ro, phù hợp với xu hướng quản trị ngân hàng hiện đại, dựa trên tinh thần của Ủy ban Basel.

Vào thứ ba, việc hoàn thiện các nội dung của khung quản trị rủi ro tín dụng là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của quy trình quản trị nói chung, cũng như quản trị rủi ro tín dụng nói riêng Trong các nội dung quản trị rủi ro tín dụng, cần nhấn mạnh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng, xem đây là khâu có tính đột phá.

Thứtƣ, hoàn thi n h ệ ệ thống ki m toán n i b nh m làm t t vai trò c a tuyể ộ ộ ằ ố ủ ến

Chương 3 Gi i pháp nh m ho thi n công t qu n lý r i ro t d ng t i ngân hàng ả ằ àn ệ ác ả ủ ín ụ ạ phòng th ủ thứ ba trong qu n tr r i ro tín d ng Nâng cao tính hi u qu c a kiả ị ủ ụ ệ ả ủ ểm toán n i bộ ộ

Vào thứ năm, các cơ quan chức năng sẽ tăng cường công tác đào tạo cho đội ngũ nhân sự trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đặc biệt là những người tham gia vào quá trình vận hành và quản trị rủi ro Bên cạnh đó, việc đầu tư vào công nghệ thông tin cũng sẽ được chú trọng nhằm tối ưu hóa hiệu quả trong công tác quản trị và vận hành.

Vào thứ Sáu, chúng tôi sẽ xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng, thông tin ngành, thị trường và kênh dự báo tình hình kinh tế vĩ mô nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu.

Cung cấp các thông tin quan trọng về tình hình kinh tế vĩ mô, cảnh báo rủi ro trong các ngành kinh tế, và cập nhật về năng lực cung cầu cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.

- Xây d ng h ự ệthống c nh báo sả ớm rủi ro tín d ng cho toàn h ụ ệthống.

Các gi i pháp nh m hoàn thi n công tác qu n tr r i ro tín d ng t i Ngân hàng ả ằ ệ ả ị ủ ụ ạ ™CP K ỹ thương Việ t Nam

Công ty CP Kỹ thương Việt Nam đang tăng cường công tác kiểm soát nội bộ nhằm xây dựng hệ thống phát hiện các xu hướng tiêu cực, bất ổn và thiếu sót trong hoạt động ngân hàng, từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục hiệu quả.

Khi xây dựng chiến lược hoạt động, việc phân tích và tính toán các điều kiện kinh tế vĩ mô cùng với xu hướng phát triển của thị trường dịch vụ và thị trường vốn là rất quan trọng, bao gồm cả việc xem xét tình hình quốc tế.

Chỉ chấp nhận các loại rủi ro được phép cho từng nghiệp vụ sau khi đã tiến hành phân tích chi tiết trên mọi khía cạnh pháp lý và kinh tế.

Áp dụng tích cực các khuyến nghị của ủy ban Basel về giám sát ngân hàng là rất quan trọng Khi thực hiện các nghiệp vụ, ngân hàng cần phân chia nguồn vốn phù hợp với mức độ rủi ro cho phép để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động tài chính.

Nâng cao chất lượng chuyên môn của cán bộ công nhân viên là một trong những ưu tiên hàng đầu, đồng thời xây dựng thương hiệu ngân hàng vững mạnh nhằm giảm thiểu rủi ro về nhân lực và hoạt động.

Nâng cao độ mở thông tin hoạt động ngân hàng thông qua việc công bố báo cáo tình hình tài chính cho các đối tác, khách hàng và các tổ chức thanh tra, kiểm toán.

Mở rộng hình thức đồng tài trợ với mục tiêu hợp lý hoá sử dụng nguồn vốn và giảm thiểu rủi ro;

Chương 3 Gi i pháp nh m ho thi n công t qu n lý r i ro t d ng t i ngân hàng ả ằ àn ệ ác ả ủ ín ụ ạ

Cần ưu tiên quan hệ tín dụng cho các ngành sản xuất hàng hóa xuất - nhập khẩu, tham gia vào các dự án đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, đồng thời mở rộng tín dụng bán lẻ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như tín dụng tiêu dùng.

3.2 Các gi i pháp nh m hoàn thi n công tác qu n tr r i ro tín d ng t i Ngân ả ằ ệ ả ị ủ ụ ạ hàng ™CP K ỹ thương Việt Nam Đẩy mạnh công tác kiểm soát nội bộ với mục tiêu quan trọng xây dựng đƣợc hệ thống tìm kiếm những xu hướng tiềm ẩn tiêu cực, bất ổn và thiếu sót trong hoạt động của ngân hàng để đƣa ra biện pháp chấn chỉnh;

Khi xây dựng chiến lược hoạt động, cần phân tích và tính toán các điều kiện kinh tế vĩ mô cũng như xu hướng phát triển của thị trường dịch vụ và thị trường vốn, đồng thời phải xem xét tình hình quốc tế.

Chỉ chấp nhận các loại rủi ro được phép cho từng nghiệp vụ sau khi đã thực hiện phân tích chi tiết về tất cả các khía cạnh pháp lý và kinh tế.

Áp dụng hiệu quả các khuyến nghị của ủy ban Basel trong giám sát ngân hàng là rất quan trọng Khi thực hiện các nghiệp vụ, ngân hàng cần phân chia nguồn vốn một cách hợp lý, đảm bảo tương xứng với mức độ rủi ro cho phép.

Nâng cao chất lượng chuyên nghiệp của cán bộ công nhân viên là một yếu tố quan trọng, đồng thời xây dựng thương hiệu cho ngân hàng nhằm giảm thiểu rủi ro nhân lực và rủi ro hoạt động.

Nâng cao mức độ minh bạch thông tin hoạt động ngân hàng thông qua việc cung cấp báo cáo tài chính chi tiết cho đối tác, khách hàng, cũng như các tổ chức thanh tra và kiểm toán.

Mở rộng hình thức đồng tài trợ với mục tiêu hợp lý hoá sử dụng nguồn vốn và giảm thiểu rủi ro;

Cần ưu tiên phát triển quan hệ tín dụng cho các ngành sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu, tham gia vào các dự án đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, cũng như mở rộng tín dụng bán lẻ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và tín dụng tiêu dùng.

3.2.1 Giải pháp 1: Nâng cao nghiệp v ụquản lý rủi ro

Hiện nay, công tác quản lý rủi ro đã được thực hiện theo quy trình nhưng còn thiếu chặt chẽ, dẫn đến việc xét duyệt hồ sơ cho vay chưa đảm bảo Điều này gây ra nhiều khuyết điểm trong quá trình thực hiện, làm cho một số khách hàng được xét duyệt không đúng và các khoản cho vay trở thành khoản nợ xấu cao.

Chương 3 Gi i pháp nh m ho thi n công t qu n lý r i ro t d ng t i ngân hàng ả ằ àn ệ ác ả ủ ín ụ ạ

M t s ộ ố kiế n ngh ị nhằ m hoàn thi n công tác qu n tr r i ro tín d ng t i Ngân ệ ả ị ủ ụ ạ hàng ™CP K ỹ thương Việ t Nam

3.3 Một số n ngh kiế ịnhằm hoàn thi n công tác qu n tr r i ro tín dệ ả ị ủ ụng tại Ngân hàng ™CP K ỹ thương Việt Nam

3.3.1 Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nước

Để hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin tín dụng, Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC) cần nâng cao chất lượng thông tin cho ngân hàng bằng cách thu thập dữ liệu từ các tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý và nguồn thông tin quốc tế Ngân hàng cũng cần cung cấp thông tin dự báo vĩ mô về phát triển kinh tế cho CIC Để nâng cao hiệu quả hoạt động, ngân hàng phải thực hiện đúng vai trò của mình trong việc cung cấp và khai thác thông tin từ CIC, bao gồm việc cập nhật thường xuyên số liệu về dư nợ, tín dụng và hồ sơ kinh tế của khách hàng Đồng thời, cần thúc đẩy việc chia sẻ thông tin giữa các ngân hàng, cũng như chính phủ và cơ quan quản lý cần cung cấp thông tin về thị trường và chính sách pháp luật, giúp doanh nghiệp có thông tin cần thiết để phát triển quan hệ hợp tác và kinh tế.

Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy thanh tra ngân hàng là cần thiết để nâng cao hiệu quả điều hành và hoạt động nghiệp vụ trong hệ thống ngân hàng nhà nước Cần áp dụng các nguyên tắc cơ bản và giám sát hiệu quả theo quy định của Ủy ban Basel Đặc biệt, trong bối cảnh các ngân hàng hiện đại, việc áp dụng công nghệ hiện đại để giám sát liên tục là rất quan trọng, với hai hình thức thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa.

Tiến hành cổ phần hóa các ngân hàng quốc doanh là một bước quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng Việc này không chỉ giúp đẩy nhanh quá trình cải cách mà còn tạo điều kiện cho việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, từ đó phân tán rủi ro và thu hút đầu tư.

Nâng cao chất lƣợng phân tích tình hình tài chính và phát triển h ệ thống c nh ả báo sớm những tiề ẩm n trong hoạt động của các tổ ch c tín d ng ứ ụ

Xây dựng hệ thống phân tích và khai thác doanh nghiệp trong toàn ngành sẽ giúp các bộ, ngành liên quan trao đổi thông tin hiệu quả hơn Ngân hàng Nhà nước cần nghiên cứu và phát triển một hệ thống các chỉ số chuẩn mực, nhằm đánh giá và so sánh chất lượng tín dụng của các ngân hàng một cách đồng nhất.

Chương 3 Gi i pháp nh m ho thi n công t qu n lý r i ro t d ng t i ngân hàng ả ằ àn ệ ác ả ủ ín ụ ạ thương mại Định k ỳ hàng năm ngân hàng nhà nước thu th p thông tin, tính toán và ậ thông báo các chỉ ố s trung bình toàn ngành v ềchất lƣợng tín dụng đểcác tổchức tín d ng tham kh o so sánh Ví d ụ ả ụ nhƣ mộ ốt s chỉ ố cơ bả s n : t l n quá h n/tỷ ệ ợ ạ ổng dƣ n , n x u, trích l p d phòng rợ ợ ấ ậ ự ủi ro/dƣ nợ bình quân…

3.3.2 Kiến nghị đối với khách hàng của Ngân hàng

Khách hàng và Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ trong quá trình tín dụng và phát triển Khách hàng đóng vai trò là đối tác của Ngân hàng, mang lại lợi nhuận ổn định cho Ngân hàng trong giai đoạn hiện nay Ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng để hỗ trợ sản xuất và kinh doanh, từ đó tạo ra lợi nhuận cho cả hai bên Rủi ro trong quá trình kinh doanh của khách hàng có thể ảnh hưởng đến nguồn thu của họ, qua đó tác động đến hoạt động của Ngân hàng ở nhiều mức độ khác nhau Do đó, khách hàng và Ngân hàng cần cùng nhau bảo vệ mối quan hệ nhằm giảm thiểu rủi ro.

Khách hàng cần coi Ngân hàng là đối tác quan trọng và lâu dài trong hoạt động kinh doanh của mình, không chỉ vì mối quan hệ vay vốn mà còn vì khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chuyên môn Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, khách hàng nên thể hiện thái độ tích cực và thiện chí trong hợp tác với Ngân hàng Điều này sẽ tạo ra một môi trường hợp tác hiệu quả, mang lại lợi ích cho cả hai bên trong tương lai.

Khách hàng cần cập nhật tình hình tài chính của mình để tạo sự yên tâm cho ngân hàng Họ nên thường xuyên trao đổi ý kiến và cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng Khi có bất kỳ sự thay đổi nào trong doanh nghiệp, như thay đổi về quản lý, nhân sự, máy quản lý, hoặc hình thức kinh doanh, khách hàng cần thông báo ngay lập tức cho ngân hàng.

Để đạt được sự tín nhiệm trong hoạt động của ngân hàng, các cơ quan và doanh nghiệp cần hợp tác chặt chẽ nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và hiệu quả.

Chương 3 Gi i pháp nh m ho thi n công t qu n lý r i ro t d ng t i ngân hàng ả ằ àn ệ ác ả ủ ín ụ ạ

Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cần được thực hiện một cách toàn diện, nhất quán và đồng bộ Việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng phải được tiếp cận với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế thông qua việc áp dụng các công nghệ, thiết kế và kinh nghiệm quốc tế phù hợp trong hoạt động này tại Việt Nam.

Trong chương 3 của luận văn, tác giả đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm áp dụng cho hệ thống quản trị rủi ro tại ngân hàng Techcombank.

 Hoàn thi n quy trình qu n lý r i roệ ả ủ Đây là phòng đầu m i trong vi c ti p xúc ố ệ ế với khách hàng, thẩm định khách hàng;

 Giải pháp nâng cao hi u qu công tác thệ ả ẩm định;

 Giải pháp tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tín d ng c a ngân ụ ủ hàng;

 Giải pháp l p d phòng x lý r i ro tín d ng ngân hàn ậ ự ử ủ ụ g.

Hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng được xem là yếu tố then chốt để phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng Techcombank một cách bền vững Ngân hàng Techcombank xác định rằng việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là một nhân tố quyết định để đảm bảo sự cân bằng giữa chất lượng và số lượng, góp phần duy trì và phát triển hoạt động tín dụng một cách bền vững, đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo sự phát triển bền vững và thành công của ngân hàng thương mại Đặc biệt, sự ảnh hưởng chung từ hệ thống ngân hàng quốc gia, nhất là trong bối cảnh kinh tế toàn cầu có nhiều biến động như hiện nay, càng làm nổi bật tầm quan trọng của vấn đề này Hoàn thiện quản trị rủi ro trong cho vay không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro mà còn gia tăng lợi nhuận cho các tài sản, điều này là yêu cầu thiết yếu đối với các ngân hàng, đặc biệt là Techcombank, trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.

Dựa trên các vấn đề hiện tại trong hoạt động của ngân hàng Techcombank, tác giả đã đề xuất các giải pháp thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay Những giải pháp này không chỉ đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh doanh mà còn tăng cường an toàn hoạt động và đáp ứng yêu cầu hội nhập Các đề xuất được xây dựng dựa trên nguồn lực hiện có của ngân hàng, từ đó tạo ra các phương án thực hiện phù hợp và hiệu quả.

Tuy nhiên, do tính chất phức tạp của đề tài và sự biến động vĩ mô nhanh chóng trong thời điểm nghiên cứu, luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót Tác giả chân thành mong nhận được sự góp ý từ các Thầy, Cô để luận văn có thể hoàn thiện hơn.

Danh m c tài li u tham kh o ụ ệ ả

DANH M C TÀI LI U THAM KH O Ụ Ệ Ả

Tài liệu tham kh o ti ng Viả ế ệt

Ngày đăng: 01/12/2022, 16:08

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Quy trình quản lý rủi rot ại các ngân hàng thƣơng mại Nguồn: Nguyễn Thƣờng Lạng (2017) - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
Hình 1.1. Quy trình quản lý rủi rot ại các ngân hàng thƣơng mại Nguồn: Nguyễn Thƣờng Lạng (2017) (Trang 28)
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của Techcombank năm 2016, 2017 - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của Techcombank năm 2016, 2017 (Trang 48)
Bảng 2.4. Hoạt động tí nd ng ca Techcombank ụủ năm 2016, 2017 - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
Bảng 2.4. Hoạt động tí nd ng ca Techcombank ụủ năm 2016, 2017 (Trang 50)
Bảng 2.3. Cơ cấu ting ề ửi của khách hàng theo l oi hình ti Techcombank ạ - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
Bảng 2.3. Cơ cấu ting ề ửi của khách hàng theo l oi hình ti Techcombank ạ (Trang 50)
Bảng 2.5. Dƣ nợ tí nd ng phân theo l oi hình doanh nghi ệ - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
Bảng 2.5. Dƣ nợ tí nd ng phân theo l oi hình doanh nghi ệ (Trang 51)
Mơ hình qu ntr rả ị ủi ro hƣớng ti khách hàng: thông qua cách qu ntr ri ro ủ trên cơ sở ả  b o v  khách hàng, Techcombank ki m soát ch t ch  ệểặẽ đƣợ c dòng v n, chi ố - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
h ình qu ntr rả ị ủi ro hƣớng ti khách hàng: thông qua cách qu ntr ri ro ủ trên cơ sở ả b o v khách hàng, Techcombank ki m soát ch t ch ệểặẽ đƣợ c dòng v n, chi ố (Trang 58)
biết, ƣu việ ủ t ca mơ hình 3 tu yn phịng th và qu ntr ri ro toàn ngân hàng là tt ấ - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
bi ết, ƣu việ ủ t ca mơ hình 3 tu yn phịng th và qu ntr ri ro toàn ngân hàng là tt ấ (Trang 60)
Bảng 2.7. Tl an toàn ỷệ ốn tối thiểu tại ngân hàng Techcombank - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
Bảng 2.7. Tl an toàn ỷệ ốn tối thiểu tại ngân hàng Techcombank (Trang 65)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w