1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS

96 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tập Hợp Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH TM DV Du Lịch LYS
Tác giả Nguyễn Thị Kim Anh
Người hướng dẫn Th.S. Ngô Thị Mỹ Thúy
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2014
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 2,06 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (16)
    • 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (16)
      • 1.1.1 Khái ni ệm kết quả hoạt động kinh doanh (16)
      • 1.1.2 Nhi ệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3 (16)
      • 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (16)
      • 1.1.4 Phân lo ại kết quả hoạt động kinh doanh (16)
    • 1.2 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬ P (18)
      • 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dị ch vụ (18)
        • 1.2.1.1 Khái niệm (18)
        • 1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu (18)
        • 1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu (18)
        • 1.2.1.4 Chứng từ kế toán (18)
        • 1.2.1.5 Tài khoản sử dụng (19)
        • 1.2.1.6 Phương pháp hạch toán (19)
      • 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (20)
        • 1.2.2.1 Khái niệm (20)
        • 1.2.2.2 Chứng từ kế toán (21)
        • 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng (21)
        • 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán (21)
      • 1.2.3 Kế toán thu nhập khác (0)
        • 1.2.3.1 Khái niệm (22)
        • 1.2.3.2 Chứng từ kế toán (23)
        • 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng (23)
        • 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán (23)
    • 1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢ N GIẢ M TRỪ DOANH THU (24)
      • 1.3.1 Chi ết khấu thương mại (24)
        • 1.3.1.1 Khái niệm (24)
        • 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng (25)
        • 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán (25)
      • 1.3.2 Gi ảm giá hàng bán (26)
        • 1.3.2.1 Khái niệm (26)
        • 1.3.2.2 Quy định hạch toán (26)
        • 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng (26)
        • 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán (27)
      • 1.3.3 Hàng bán bị trả lại (27)
        • 1.3.3.1 Khái niệm (27)
        • 1.3.3.2 Quy định hạch toán (27)
        • 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng (28)
        • 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán (28)
    • 1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ VỐN HÀNG BÁN (28)
      • 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán (28)
        • 1.4.1.1 Khái niệm (28)
        • 1.4.1.2 Chứng từ kế toán (29)
        • 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng (29)
        • 1.4.1.4 Phương pháp hạch toán (29)
      • 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng (30)
        • 1.4.2.1 Khái niệm (30)
        • 1.4.2.2 Chứng từ kế toán (30)
        • 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng (30)
        • 1.4.2.4 Phương pháp hạch toán (30)
      • 1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghi ệp (31)
        • 1.4.3.1 Khái niệm (31)
        • 1.4.3.2 Chứng từ kế toán (31)
        • 1.4.3.3 Tài khoản sử dụng (32)
        • 1.4.3.4 Phương pháp hạch toán (32)
      • 1.4.4 Kế toán chi phí tài chính (34)
        • 1.4.4.1 Khái niệm (34)
        • 1.4.4.2 Chứng từ kế toán (34)
        • 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng (34)
        • 1.4.4.4 Phương pháp hạch toán (34)
      • 1.4.5 Kế toán chi phí khác (36)
        • 1.4.5.1 Khái niệm (36)
        • 1.4.5.2 Chứng từ kế toán (36)
        • 1.4.5.3 Tài khoản sử dụng (36)
        • 1.4.5.4 Phương pháp hạch toán (36)
      • 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (37)
        • 1.4.6.1 Khái niệm (37)
        • 1.4.6.2 Phương pháp tính thuế (37)
        • 1.4.6.3 Chứng từ kế toán (37)
        • 1.4.6.4 Tài khoản sử dụng (37)
        • 1.4.6.5 Phương pháp hạch toán (38)
    • 1.5 K Ế TOÁN XÁC ĐỊNH K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 25 (38)
      • 1.5.1 Khái niệm (38)
      • 1.5.2 Chứng từ kế toán (0)
      • 1.5.3 Tài khoản sử dụng (0)
      • 1.5.4 Phương pháp hạch toán (0)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠ NG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU , (41)
    • 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV DL LYS (41)
      • 2.1.1 Lị ch sử hình thành (41)
        • 2.1.1.1 Khái quát về thông tin công ty (41)
        • 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển (42)
        • 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm v ụ (42)
        • 2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty (42)
      • 2.1.2 Tình hình nhân sự (45)
        • 2.1.2.1 Tình hình nhân sự (45)
        • 2.1.2.2 Đánh giá (46)
      • 2.1.3 Doanh số (46)
      • 2.1.4 T ổ chức phòng kế toán tài vụ (47)
        • 2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán (47)
        • 2.1.4.3 Chính sách kế toán (48)
      • 2.1.5 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiêp (49)
        • 2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán (49)
        • 2.1.5.2 Hình thức kế toán áp dụng (49)
      • 2.1.6 Nghi ệp vụ lập báo cáo tài chính tại công ty (50)
        • 2.1.6.1 Nghiệp vụ lập báo cáo (50)
        • 2.1.6.2 Các báo cáo tài chính được lập tại công ty (0)
    • 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (52)
      • 2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập (52)
        • 2.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ (52)
        • 2.2.1.2 K ế toán doanh thu hoạt động tài chính (56)
      • 2.2.2 Kế toán chi phí, giá vốn hàng bán (59)
        • 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán (59)
        • 2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng (65)
        • 2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghi ệp (66)
        • 2.2.2.4 Kế toán thuế TNDN (0)
      • 2.2.3 Xác định kết quả kinh doanh (0)
        • 2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng (74)
        • 2.2.3.2 Một số nghi ệp vụ thực tế phát sinh (0)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ (78)
    • 3.1 NHẬN XÉT CHUNG (78)
      • 3.1.1 Ưu điểm (78)
      • 3.1.2 Nhược điểm (79)
    • 3.2 GIẢ I PHÁP (0)
    • 3.3 MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC NHẰM TĂNG LỢI NHUẬ N ..................... 68 Kết luận (81)
  • Phụ lục (85)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán, được xác định bằng sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế diễn ra trong doanh nghiệp.

Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời Ngược lại, nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ

1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Ghi chép và phản ánh chính xác tình hình hiện tại cũng như sự biến động của từng loại thành phẩm và hàng hóa theo các chỉ tiêu về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị là rất quan trọng Đồng thời, việc theo dõi doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp cũng cần được thực hiện đầy đủ và kịp thời, cùng với việc quản lý và đôn đốc các khoản phải thu từ khách hàng.

Để đảm bảo tính chính xác trong việc phản ánh và tính toán kết quả từng hoạt động, cần hạch toán theo quy định của Bộ Tài chính và giám sát nghĩa vụ đối với Nhà nước Đồng thời, việc cung cấp thông tin kế toán là cần thiết để lập báo cáo tài chính (BCTC) và thực hiện phân tích định kỳ về hoạt động kinh tế liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán cụ thể Điều này không chỉ giúp đánh giá kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Kế toán không chỉ xác định kết quả hoạt động kinh doanh mà còn hỗ trợ doanh nghiệp phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của mình Từ đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương án kinh doanh và đầu tư hiệu quả nhất.

1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại:

1.1.4.1Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của tất cả sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, cùng với các khoản thuế phải nộp theo quy định của Nhà nước.

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ

(chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp)

1.1.4.2Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác

 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt dộng tài chính

Kết quả hoạt động kinh doanh từ tài chính được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu từ các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm thu nhập từ mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, cũng như chênh lệch lãi từ việc bán ngoại tệ, với chi phí liên quan như chi phí vay vốn và chi phí góp vốn vào các liên doanh, liên kết trong kỳ.

Hoạt động khác là hoạt động không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện

Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác phản ánh sự chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác như thu hồi nợ khó đòi, bồi thường hợp đồng vi phạm và thanh lý tài sản cố định, với các chi phí liên quan như chi phí thanh lý tài sản cố định và bồi thường hợp đồng kinh tế phát sinh trong kỳ.

Kết quả hoạt động kinh doanh

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết quả hoạt động kinh doanh tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động kinh doanh khác

KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬ P

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch và hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).

1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:

-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

-Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

-Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

-Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời bốn điểu kiện sau: -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

-Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

-Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán

-Xác định được chi phí phát sinh giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu

-Doanh thu phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền

-Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp

-Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế

1.2.1.4 Chứng từ kế toán (theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 20/3/2006)

Hóa đơn bán hàng (thông thường)

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01- BH

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý – 04 HDL-3LL

Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính – 05 TTC-LL

Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn – 04/GTGT

Giấy báo có của ngân hàng

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 tài khoản cấp 2:

-Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”

-Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”

-Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

-Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

-Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”

Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có 3 tài hoản cấp 2:

-Tài khoản 5121 “Doanh thu bán hàng hóa”

-Tài khoản 5122 “Doanh thu bán các sản phẩm”

-Tài khoản 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

Nội dung và kết cấu tài khoản 511

-Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp

-Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

-Trị giá hàng bán bị trả lại và cac khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại

-Kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh

-Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ

Lưu ý: TK 511 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(1) Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (thuế TTĐB, thuế XK)

(2) Khoản chiết khấu kết chuyển

(3) Hàng bán bị trả lại kết chuyển

(4) Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển

(5) Doanh thu bán hàng đã thu tiền

(6) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ

(7) Trả lương, thưởng bằng thành phẩm

(8) Doanh thu bán hàng chưa thu tiền

(9) Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)

(10)Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh

1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.2.1 Khái niệm Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp như đầu tư vào thị trường chứng khoán, góp vốn liên

(9) doanh, cho vay vốn nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của donah nghiệp

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu và lãi phát sinh từ hoạt động tài chính cũng như các giao dịch kinh doanh liên quan đến vốn của doanh nghiệp.

Tiền lãi bao gồm nhiều loại hình như lãi suất cho vay từ ngân hàng, lãi suất tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, cũng như lãi từ đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu Ngoài ra, chiết khấu thanh toán nhận được khi mua hàng hóa và dịch vụ cũng được tính là một phần của tiền lãi.

 Cổ tức lợi nhuận được chia

 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

Thu nhập từ việc thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con và các khoản đầu tư vốn khác là một phần quan trọng trong chiến lược tài chính của doanh nghiệp.

 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác

 Lãi tỷ giá hối đoái

 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ

 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn

 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác

Sử dụng các hóa đơn, các chứng từ thu tiền liên quan

Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Nội dung và kết cấu tài khoản 515

-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh

-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Lưu ý: TK 515 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính

(1) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia

(2) Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính

(3) Chiết khấu thanh toán được hưởng

(4) Lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi

(5) Lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ

(6) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

(7) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911

1.2.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác

Thu nhập khác gồm thu nhập không phải từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư tài chính Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:

 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Chênh lệch lãi phát sinh từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa và tài sản cố định (TSCĐ) khi góp vốn vào liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác.

 Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản

 Thu tiền được phạt do khách hảng vi phạm hợp đồng

 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

 Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại

 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ

 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)

 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp

 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên

Biên bản vi phạm hợp đồng

Biên lai nộp thuế, nộp phạt

Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”

Nội dung và kết cấu tài khoản 711

-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

-Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh

-Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Lưu ý: tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.3 Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác

(1) Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp

(2) Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Khách hàng sẽ bị thu phạt và phải hoàn trả bồi thường cho cơ quan bảo hiểm Đồng thời, các khoản nợ khó đòi đã được xử lý xóa sổ sẽ được hoàn thuế GTGT, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).

(4) Thu các khoản nợ không xác định được chủ

(5) Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, tài sản cố định

(6) Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ

(7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác.

KẾ TOÁN CÁC KHOẢ N GIẢ M TRỪ DOANH THU

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua khi họ mua sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với khối lượng lớn.

(6) lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng

Khi người mua hàng nhiều lần mới đủ điều kiện nhận chiết khấu, khoản chiết khấu thương mại sẽ được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng cuối cùng.

Khi khách hàng ngừng mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại mà họ nhận được vượt quá số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng cuối cùng, doanh nghiệp cần chi tiền chiết khấu cho khách hàng Khoản chiết khấu thương mại trong những trường hợp này sẽ được ghi nhận vào tài khoản 521, với việc theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng hóa.

Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán

Trong kỳ, chiết khấu thương mại thực tế được ghi nhận vào bên Nợ TK521 Cuối kỳ, toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sẽ được chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần từ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

Kế toán sử dụng TK 521 “chiết khấu thương mại”

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2:

-TK 5211: chiết khấu hàng hóa

-TK 5212: chiết khấu thành phẩm

-TK 5213: chiết khấu dịch vụ

Nội dung và kết cấu tài khoản 521

-Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

-Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần

Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp TK 521 – Chiết khấu thương mại

(1) Trị giá số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh, thuế GTGT chiết khấu thương mại

(2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu

Giảm giá hàng bán là khoản tiền được trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ, thường do các lý do đặc biệt như sản phẩm kém chất lượng, không đúng quy cách hoặc giao hàng muộn.

Chỉ ghi nhận vào tài khoản này các khoản giảm trừ liên quan đến việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn, bao gồm giảm giá ngoài hóa đơn do hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất hoặc không đúng quy cách.

Trong kỳ, giá trị sản phẩm và hàng hóa đã bán với mức giảm giá sẽ được ghi nhận vào bên Nợ TK 532 – giảm giá hàng bán Cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán giảm giá sẽ được chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ, nhằm xác định doanh thu thuần cho kỳ báo cáo.

Kế toán sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán”

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ

Nội dung và kết cấu tài khoản

-Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ

-Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để tính doanh thu thuần

Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hàng bán

(1) Khoản giảm giá cho khách hàng, thuế GTGT của hàng bán giảm giá

(2) Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

1.3.3 Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là sản phẩm đã được tiêu thụ và chuyển giao quyền sở hữu, nhưng bị khách hàng trả lại do người bán không tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, như không đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc chất lượng sản phẩm kém.

Tài khoản này chỉ thể hiện giá trị hàng hóa đã được trả lại, dựa trên đơn giá ghi trên hóa đơn Các chi phí phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được ghi nhận vào tài khoản 641 – chi phí bán hàng.

Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK

Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại sẽ được chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, nhằm xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành do Nhà nước quy định

Kế toán sử dụng TK 531 – giảm giá hàng bán

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ

Nội dung và kết cấu tài khoản 531 – hàng bán bị trả lợi

-Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

-Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 để tính doanh thu thuần

Sơ đồ 1.6 Kế toán tổng hợp 531 – Hàng bán bị trả lại

(1) Giá bán của hàng bán bị trả lại, thuế GTGT của hàng bán trả lại

(2) Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.

KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ VỐN HÀNG BÁN

1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Đối với dịch vụ, giá vốn là giá thành thực tế của lao vụ đã hoàn thành và được xác định là tiêu thụ, cùng với các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau:

 Nhập trước xuất trước (FIFO)

 Nhập sau xuất trước (LIFO)

Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

Nội dung và kết cấu tài khoản 632

-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

-Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước)

-Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trước)

Sơ đồ 1.7 Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán

(2) Nhập lại kho hàng bán bị trả lại

(3) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

(4) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

(5) Xuất kho hàng gửi bán

(6) Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ

(7) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ Điều này bao gồm tiền lương cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, và chi phí vật liệu bao bì Tất cả những chi phí này đều được ghi nhận trong kỳ kế toán thực tế.

Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan

Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”

Tài khoản 641 không co số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2:

-TK6411: Chi phí nhân viên

-TK6412: Chi phí vật liệu bao bì

-TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

-TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định

-TK6415: Chi phí bảo hành

-TK6417: Chi phí dịch vụ ngoài

-TK6418: Chi phí khác bằng tiền

Nội dung và kết cấu TK 641:

-Tập hợp chi phí bán hàng thực tê phát sinh trong kỳ

-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

-Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

Sơ đồ 1.9 Kế toán tổng hợp TK641 – Chi phí bán hàng

(1) Chi phí nhân viên bán hàng

(2) Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng

(3) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng

(4) Chi phí bán hàng phân bổ, chi phí trích trước

(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác

(6) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

(7) Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ

1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý và điều hành chung, như chi phí hành chính, chi phí tổ chức và chi phí văn phòng.

Bảng lương và các khoản trích theo lương

Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

Bảng kê thanh toán tạm ứng

Các chứng từ khác liên quan

Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2:

-TK6421: Chi phí nhân viên quản lý

-TK6422: Chi phí vật liệu quản lý

-TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

-TK6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định

-TK6425: Thuế, phí và lệ phí

-TK6426: Chi phí dự phòng

-TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

-TK6428: Chi phí khác bằng tiền

Nội dung và kết cấu TK 642

-Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

-Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

-Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

(1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý

(2) Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý

(3) Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý

(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý

(5) Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý

(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý

(7) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

(8) Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau

(9) Cuối kỳ, kết chuyển chí phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh

1.4.4 Kế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động vốn và đầu tư tài chính, chẳng hạn như lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán, lỗ từ góp vốn liên doanh, cùng với các chi phí phát sinh từ việc vay và cho vay.

Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính để hạch toán”

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

Nội dung và kết cấu tài khoản 635

-Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ

-Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

-Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp TK635 – Chi phí tài chính

(1) Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn

(2) Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán

(3) Lỗ do kinh doanh ngoại tệ

(4) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng

(5) Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp

(6) Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

(7) Định kỳ thanh toán lãi vay

(8) Hoán nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ

(9) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh

1.4.5 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là những khoản chi phát sinh từ các sự kiện hoặc giao dịch không liên quan đến hoạt động chính của doanh nghiệp, bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tiền phạt do vi phạm hợp đồng.

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

Biên bản vi phạm hợp đồng

Biên lai nộp thuế, nộp phạt

Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ

Nội dung và kết cấu tài khoản 811

-Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.11 Kế toán tổng hợp TK 811 - Chi phi khác

(1) Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ

(2) Gia giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý

(3) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng

(4) Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn

(5) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, áp dụng trực tiếp lên thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Thuế này được tính sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp.

Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế

Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Các chứng từ kế toán có liên quan

Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:

-TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

-TK 8282 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Nội dung và kết cấu tài khoản 821:

-Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

Thuế TNDN của các năm trước cần nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu sẽ được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN của năm hiện tại.

Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế thu nhập tạm nộp, và điều này sẽ được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã được ghi nhận trong năm.

-Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN

-Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả

-Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại

-Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh

TNDN hiện hành trong năm hiện tại

-Ghi giảm chi phí TNDN hoãn lại

-Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.12 Kế toán tổng hợp TK821 – Chi phí thuế TNDN

(1) Thuế TNDN tạm phải nộp

(2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)

(3) Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành

(4) Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có).

K Ế TOÁN XÁC ĐỊNH K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 25

Kết quả kinh doanh là chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp sau một khoảng thời gian nhất định, được thể hiện qua số tiền lãi hoặc lỗ.

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

Nội dung và kết cấu tài khoàn 911

-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

-Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

-Chi phí tài chính và các khoản chi phí hoạt động khác

-Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

-Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác

-Kết chuyển thực lỗ trong kỳ

Sơ đồ 1.13 Kế toán tổng hợp TK911 – Xác định kết quả kinh doanh

(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ

(2) Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ

(4) Kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ

(5) Cuối kỳ kết chuyển lãi

(6) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ

(7) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ

(8) Cuối kỳ kết chuyển lỗ.

THỰC TRẠ NG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU ,

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV DL LYS

2.1.1.1 Khái quát về thông tin công ty

Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch L.Y.S

Tên giao dịch: L.Y.S Trading Service and Travel Co.,LTd

Tên viết tắt: L.Y.S.CO.,LTD

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102018816

Mã số thuế: 0303121317 – Chi cục thuế Quận 1

Trụ sở chính: 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM Điện thoại: 84-8-3 8207659 Fax: 84-8-3 8204243

Email: lystravel@hcm.fpt.vn Website: www.lystravelvn.com

Tài khoản ký quỹ số: 7606389

Tại ngân hàng: Thương Mại Cổ Phần Á Châu

Ngành nghề kinh doanh: Lữ hành quốc tế và nội địa

Danh sách thành viên góp vốn:

Bảng 2.1 DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN

STT Họ và tên Địa chỉ Giá trị phần góp vốn (VNĐ)

Tỷ lệ góp vốn (%) Số CMND

1 Lê Thị Thúy 17/5 Đỗ Quang Đẩu, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, TPHCM

17/5 Đỗ Quang Đẩu, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, TPHCM

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên

Họ và tên: Lê Thị Thúy Nam/Nữ: Nữ

Sinh ngày: 9/11/1976 Dân tộc Kinh Quốc tịch Việt Nam

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Cuối năm 2003, thị trường du lịch nội địa Việt Nam chưa phát triển mạnh mẽ như hiện nay Sự hỗ trợ từ Mr Lim Kwang Mong, Giám đốc Lion World Travel và là một chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong ngành du lịch Singapore, đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển này.

Ngày 14/11/2003, LYS Travel chính thức tham gia đội ngũ các nhà cung c ấp dịch vụ lữ hành tại TPHCM

Trong năm 2003, họ được Tổng cục du lịch cấp tiếp Giấy phép lữ hành quốc tế

Năm 2008, nhu cầu du lịch nước ngoài của người Việt Nam gia tăng mạnh mẽ, giúp LYS Travel nhận được sự tôn trọng từ nhiều doanh nghiệp trong ngành.

Vào năm 2009 và 2010, công ty gặp khó khăn trong kinh doanh và mất nhiều khách hàng Để cải thiện tình hình, vào đầu tháng 9/2010, công ty đã tiến hành cải cách với hình ảnh mới mẻ Họ tái cơ cấu sản phẩm, giới thiệu nhiều tour du lịch trong và ngoài nước, đồng thời hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ cao cấp hơn và đưa ra mức giá cạnh tranh.

2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ

Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ về du lịch lữ hành:

 Dịch vụ phòng khách sạn

 Dịch vụ tổ chức event

 Thiết kế tours theo yêu cầu

Công ty cam kết mang đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng thông qua phương châm "Nhiệt tình, tận tâm và chu đáo" Chúng tôi đang từng bước xây dựng hình ảnh mới cho công ty, với tiến trình ổn định, chắc chắn và hiệu quả.

2.1.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty

Sơ đồ 2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

 Lãnh đạo trực tiếp, điều hành chung toàn bộ hoạt động của công ty

Xây dựng giá trị cốt lõi của công ty và thiết lập các chính sách giám sát nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả, tuân thủ đạo đức và minh bạch.

 Đảm bảo công ty tuân thủ với tất cả các quy định của pháp luật, đầy đủ và kịp thời

 Xây dựng các mục tiêu chiến lược dài hạn cho công ty

 Là người hỗ trợ, giúp việc cho giám đốc

 Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các phòng chức năng thực hiện nhiệm vụ được giao và chương trình công tác của công ty

 Quản lý các bộ phận:

Tour outbound (du lịch quốc tế)

 Trách nhiệm xúc tiến khâu tổ chức để cho chương trình tour trở thành sản phẩm cụ thể

 Tổ chức và sắp đặt các dịch vụ trong chương trình tour đã thỏa thuận/ hợp đồng giữa công ty và khách hàng

Thiết lập và cập nhật hệ thống nhà cung cấp dịch vụ là rất quan trọng, bao gồm phương tiện vận chuyển, cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống, tham quan, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác Điều này đảm bảo đáp ứng yêu cầu của khách hàng và phù hợp với tiêu chuẩn của tour đã được thiết kế.

 Chọn lựa và thiết lập mối quan hệ hợp tác và thân thiện với các nhà cung cấp dịch vụ

Thiết lập và củng cố hệ thống hướng dẫn viên du lịch nhằm đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ, tác phong chuyên nghiệp và quan điểm của công ty.

Đề xuất kế hoạch xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ hiệu quả và tin cậy nhằm phát triển thị trường khách lẻ Các giải pháp bao gồm tổ chức tour khách lẻ định kỳ và các kế hoạch khả thi khác, nhằm mang lại lợi ích tối ưu cho công ty.

 Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu khách hàng

 Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu

 Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng

 Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu

 Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn

 Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống của sản phẩm): ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái và đôi khi là hồi sinh

 Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự

Chịu trách nhiệm theo dõi và quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động để đảm bảo nguồn nhân lực đầy đủ, thực hiện sa thải nhân viên khi cần thiết và đào tạo nhân viên mới.

Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của công ty, đồng thời quản lý thông tin liên quan đến công ty Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị và quyết định nhằm đảm bảo quy trình làm việc được thực hiện hiệu quả.

Tổ chức thực hiện nội quy lao động của công ty, theo dõi và quản lý lao động, đồng thời đề xuất khen thưởng cho nhân viên Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động thông qua việc thực hiện các quy định về lương, thưởng, trợ cấp và phúc lợi.

Phối hợp với phòng kế toán để thực hiện công tác thanh toán lương, thưởng và các chế độ chính sách cho người lao động Đảm bảo việc đóng bảo hiểm xã hội thành phố tuân thủ đúng quy định của Nhà nước và công ty.

Phòng tài chính kế toán:

Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo đầy đủ nguồn lực cho các hoạt động và lập phiếu thu chi cho mọi chi phí phát sinh.

Chịu trách nhiệm ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tài sản trong công ty, lập chứng từ cho sự vận động của các loại tài sản, và thực hiện các chính sách chế độ theo quy định của nhà nước.

 Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban giám đốc

 Phối hợp với phòng nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn

Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng Đồng thời, mở sổ sách và lưu trữ các chứng từ liên quan đến việc giao nhận cũng là phần không thể thiếu trong quy trình này.

 Tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực công nghệ thông tin của toàn công ty

 Nghiên cứu, triển khai xây dựng và duy trì hệ thống camera, lưu trữ dữ liệu, website của công ty

 Tiếp nhận yêu cầu xử lý các sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm, vận hành máy tính, hệ thống phần cứng

Hiện tại, tổng số nhân viên trong công ty là 25 người Trong đó:

 Trợ lý các phòng ban: 5 người

 Hướng dẫn viên du lịch: 4 người

 Nhân viên các phòng ban: 9 người

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.1 Các loại doanh thu và hình thức bán hàng

Doanh thu của công ty bao gồm:

 Doanh thu cho thuê phòng khách sạn

 Doanh thu cung cấp dịch vụ làm visa

 Doanh thu tổ chức event

 Doanh thu cung cấp dịch vụ du lịch

Công ty chuyên cung cấp dịch vụ, vì vậy áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp và bán hàng theo hợp đồng để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

 Phương thức bán hàng trực tiếp: cung cấp trực tiếp dịch vụ cho người tiêu dùng

 Phương thức bán hàng theo hợp đồng: hai bên mua và bán thỏa thuận với nhau theo hợp đồng đã được ký kết giữa hai bên

Công ty yêu cầu thanh toán ngay sau khi cung cấp dịch vụ, có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Đối với khách hàng quen thuộc, công ty có thể cho phép thanh toán chậm, nhưng điều này phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng giữa công ty và khách hàng.

2.2.1.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng

 Các chứng từ thanh toán (giấy báo có Ngân hàng, phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,….)

 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế GTGT)

Kế toán sử dụng TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

2.2.1.1.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Theo HĐ GTGT số 0003489 ngày 2/7/2013, Công ty CP Quảng cáo TM Bằng Phương đã tổ chức tour theo HĐ số 012045/HDDV với tổng số tiền 225.000.000 đ, bao gồm thuế VAT 10% Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

Theo HĐ GTGT số 0003495 ngày 9/7/2013, doanh thu từ việc tổ chức sự kiện cho Công ty Cổ phần Giáo dục Ước Mơ Xanh theo HĐ số 00398/13/VBL là 610.402.000 đ, đã bao gồm thuế VAT 10% Kế toán đã ghi nhận số tiền này.

Căn cứ HĐ GTGT số 0003499 ngày 15/7/2013, doanh thu cho thuê xe theo HĐ số 115-HDDV với số tiền 6.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT số 0003520 ngày 3/8/2013, doanh thu cho thuê xe theo HĐ số 120- HDDV với số tiền 10.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT số 0003521 ngày 3/8/2013, doanh thu thực hiện tổ chức event theo

HĐ số 1342/HDDV với số tiền 275.000.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Dựa trên HĐ GTGT số 0003540 ngày 20/8/2013, doanh thu từ việc tổ chức tour cho Trường THP T Nguyễn Thi Minh Khai theo HĐ số 712NTMK là 1.061.105.000 đ, đã bao gồm thuế VAT 10% Kế toán đã tiến hành ghi nhận số liệu này.

Căn cứ HĐ GTGT số 0003555 ngày 31/8/2013, thực hiện HĐ số TX-02-LTB với số tiền 167.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT số 0003492 ngày 20/9/2013, thực hiện tổ chức tour du lịch theo HĐ số 180512/HDDV/5 với số tiền 88.654.545 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT số 0003493 ngày 27/9/2013, thực hiện tổ chức tour theo HĐ số 985-HDDV với số tiền 214.060.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Cuối tháng, kế toán kết chuyển:

Công ty TNHH TM DV DL LYS có mã số thuế 12.403.250.000, địa chỉ tại 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM Thông tin này được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệ u Ngày Số trang

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)

2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

2.2.1.2.1 Các loại doanh thu tài chính

Hoạt động tài chính của Công ty TNHH TM DV DL LYS không diễn ra thường xuyên, với doanh thu chủ yếu đến từ lãi suất gửi tiền ngân hàng.

2.2.1.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng

Sổ phụ, giấy báo có ngân hàng và các chứng từ có liên quan

Kế toán sử dụng TK515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

2.2.1.2.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ngày 10/7/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu về khoản lãi tiền gửi là 4.500.523 đ, kế toán ghi nhận:

Ngày 25/7/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng HSBC về khoản lãi tiền gửi là 5.606.430 đ, kế toán ghi nhận:

Ngày 10/8/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu về khoản lãi tiền gửi là 4.500.523 đ, kế toán ghi nhận:

Ngày 25/8/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng HSBC về khoản lãi tiền gửi là 5.606.430 đ, kế toán ghi nhận:

Ngày 10/9/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu về khoản lãi tiền gửi là 4.500.523 đ, kế toán ghi nhận:

Ngày 25/9/2013, nhận Giấy báo có của Ngân hàng HSBC về khoản lãi tiền gửi là 5.606.430 đ, kế toán ghi nhận:

Cuối tháng, kế toán kết chuyển:

Công ty TNHH TM DV DL LYS, mã số thuế 30.320.859, có địa chỉ tại 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM, được thành lập theo mẫu số S03b-DN và tuân thủ quy định theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính

Số hiệ u Ngày Số trang

10/7 ACB-022 10/7 Thu lãi tiền gửi 1121 4.500.523

25/7 HSBC09 25/7 Thu lãi tiền gửi 1121 5.606.430

10/8 ACB-030 10/8 Thu lãi tiền gửi 1121 4.500.523

25/8 HSBC31 25/8 Thu lãi tiền gửi 1121 5.606.430

10/9 ACB-054 10/9 Thu lãi tiền gửi 1121 4.500.523

25/9 HSBC59 25/9 Thu lãi tiền gửi 1121 5.606.430

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)

2.2.2 Kế toán chi phí, giá vốn hàng bán

2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.2.1.1 Cách xác định giá vốn hàng bán

Công ty LYS Travel chuyên cung cấp dịch vụ, vì vậy giá vốn hàng bán của công ty bao gồm giá thành các dịch vụ cùng với các chi phí phát sinh liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng Để xác định giá vốn hàng bán, kế toán sẽ tổng hợp tất cả các chi phí liên quan đến dịch vụ mà công ty thực hiện.

 Chi phí nhân công trực tiếp (TK622) chính là chi phí tiền lương của hướng dẫn viên du lịch của tour

Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK6277) bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng, như chi phí xe cộ, khách sạn, ăn uống và vé giải trí.

Sau khi tổng hợp tất cả các chi phí, kế toán sẽ kết chuyển sang TK154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (ghi Nợ TK154)

Kết chuyển chi phí sang giá vốn hàng bán bằng cách ghi Nợ TK632 và ghi Có TK154 Giá vốn hàng bán sẽ được kế toán theo dõi chi tiết cho từng dịch vụ.

2.2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng

Hóa đơn mua vào, bảng lương thời vụ, hợp đồng kinh tế,…các chứng từ có liên quan

 TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp”

 TK6277 “Chi phí sản xuất chung”

 TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

 TK632 “Giá vốn hàng bán”

2.2.2.1.3 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Căn cứ HĐ GTGT số 0001267 ngày 3/7/2013, đặt phòng khách sạn Hiệp Thoại với số tiền 12.857.130 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT số 0005467 ngày 7/7/2013, quà lưu niệm, vật dụng trang bị cho hành khách với số tiền là 10.000.000đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ Bảng lương hướng dẫn viên du lịch ngày 27/7/2013, kế toán hạch toán:

Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận

Căn cứ HĐ GTGT số 0024893 ngày 12/8/2013, đặt bàn ăn cho khách du lịch tại Nhà hàng Hoàng Yến với số tiền là 15.728.500 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT 0000435 ngày 18/8/2013, đặt phòng khách sạn Northern Hotel với số tiền 92.924.640 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT 0000436 ngày 18/8/2013, đặt nhà hàng buffet tại Northern Hotel với số tiền 48.000.000đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ Bảng lương hướng dẫn viên du lịch ngày 27/8/2013, kế toán hạch toán:

Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận

Căn cứ HĐ GTGT số 0001551 ngày 12/9/2013, thuê mặt bằng tổ chức event với số tiền 348.430.000 đ gồm thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Căn cứ HĐ GTGT 0029860 ngày 17/9/2013, thuê màn hình LED c ủa Công ty TNHH

TM và DV Điện tử Hồng Nhân với số tiền 120.000.000 đ thuế VAT 10%, kế toán ghi nhận:

Dựa trên Hợp đồng GTGT 0000076 ký ngày 21/9/2013, Công ty TNHH TM DV Phù Sa Việt đã cung cấp dịch vụ hòa tấu nhạc dân tộc với tổng chi phí 3.150.000đ, bao gồm thuế VAT 5% Kế toán sẽ tiến hành hạch toán theo quy định.

Căn cứ Bảng lương hướng dẫn viên du lịch ngày 27/9/2013, kế toán hạch toán:

Trích bảo hiểm, kế toán ghi nhận

Cuối tháng, kế toán kết chuyển:

Công ty TNHH TM DV DL LYS, với mã số thuế 632 9.116.055.319, có địa chỉ tại 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM, được thành lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp

Số hiệ u Ngày Số trang

27/7 BL 27/7 Lương hướng dẫn viên 334 16.800.000

27/8 BL 27/8 Lương hướng dẫn viên 334 16.800.000

27/9 BL 27/9 Lương hướng dẫn viên 334 16.800.000

Ngày… tháng….năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Công ty TNHH TM DV DL LYS, địa chỉ 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM, đã ký tên và đóng dấu theo mẫu số S03b-DN, theo quy định tại QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Số hiệ u Ngày Số trang

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Công ty TNHH TM DV DL LYS, địa chỉ 173 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM, đã ký tên và đóng dấu theo mẫu số S03b-DN, tuân theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

SỔ CÁI Quý 3/2013 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Số hiệ u Ngày Số trang

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬ P HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

NHẬN XÉT CHUNG

Trong suốt quá trình phát triển, bộ máy kế toán của công ty, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đã trở thành công cụ hỗ trợ quan trọng cho các nhà quản trị Bộ máy kế toán liên tục được cải tiến để nâng cao hiệu quả lao động và cung cấp số liệu chính xác, phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh, giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả.

3.1.1.1 Về bộ máy kế toán Đội ngũ kế toán viên trẻ năng động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng vi tính thành thạo làm việc có tinh thần trách nhiệm cao và luôn phối hợp với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất

Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và phòng ban khác trong công ty, nhằm đảm bảo rằng dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời và chính xác Điều này cũng giúp bảo đảm sự luân chuyển chứng từ theo đúng quy định và chế độ hiện hành.

Việc tổ chức bộ máy kế toán hiện nay đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán, từ đó giúp kế toán phát huy tối đa vai trò và chức năng của mình.

3.1.1.2 Về hình thức kế toán

Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung nhờ vào những ưu điểm như dễ hiểu, dễ ghi chép và dễ áp dụng, đồng thời giúp phát hiện sai sót hiệu quả Đây là một phương pháp kế toán đơn giản với mẫu số dễ hiểu, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán Ghi chép được thực hiện dựa trên các chứng từ hợp pháp và được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo số liệu trên chứng từ chính xác.

3.1.1.3 Về vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Công tác kế toán của công ty được thực hiện theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đảm bảo tuân thủ quy trình hạch toán và hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính quy định.

Các BCTC được lập đúng theo quy định, đầy đủ, kịp thời

Trong công tác kế toán tại Công ty TNHH TM DV DL LYS, việc tập hợp doanh thu và chi phí được thực hiện một cách linh hoạt và đơn giản, đáp ứng yêu cầu quản lý hiệu quả Sự minh bạch trong ghi nhận và hạch toán các loại chi phí, doanh thu không chỉ giúp công ty dễ dàng trong công tác hạch toán mà còn thuận lợi cho quá trình kiểm toán.

Tất cả các chứng từ được lập đúng cách và kịp thời, đồng thời được kiểm tra và kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ trước khi hạch toán, giúp Công ty giảm thiểu sai sót trong nghiệp vụ.

Chứng từ được luân chuyển theo quy định, với trách nhiệm rõ ràng, giúp việc lưu trữ bộ chứng từ cho nghiệp vụ mua bán dịch vụ theo từng nội dung Nhờ đó, việc đối chiếu dữ liệu và sử dụng chứng từ gốc để ghi sổ liên quan, lập chứng từ ghi sổ trở nên chính xác, dễ dàng và nhanh chóng, đặc biệt khi Cơ quan chức năng (Thuế) tiến hành kiểm tra.

Mặc dù trình độ của cán bộ và nhân viên phòng kế toán khá cao, nhưng đa số đều là những người trẻ tuổi và thiếu kinh nghiệm nghề nghiệp, dẫn đến việc xử lý số liệu còn chậm và có thể mắc sai sót.

Do đặc thù ngành dịch vụ, Công ty ký kết nhiều hợp đồng hàng tháng Tuy nhiên, chỉ có Kế toán trưởng và một kế toán tổng hợp trong phòng chi, dẫn đến khối lượng công việc lớn Sự quá tải này đôi khi gây ra nhầm lẫn trong quá trình làm việc.

Hiện nay, nhiều khách hàng tại công ty thường sử dụng hình thức thanh toán nợ, dẫn đến tình trạng chậm thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán Điều này khiến công ty chưa có kế hoạch dự phòng cho các khoản nợ khó đòi, làm giảm hiệu quả kinh doanh Để mở rộng thị trường, công ty cần xây dựng các kế hoạch marketing phù hợp và cải thiện năng lực quản trị Hiện tại, đội ngũ quản trị viên còn thiếu tính sáng tạo và chiến lược, cần thoát khỏi lối tư duy rập khuôn để phát triển hơn nữa.

Công ty sở hữu nhiều khách hàng thân thiết lâu năm, nhưng hiện tại chưa áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho nhóm khách hàng này.

3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

3.2.1 Nâng cao trình độ nhân viên

Để nâng cao kinh nghiệm cho nhân viên phòng kế toán, công ty nên khuyến khích họ tự học hỏi từ những người đi trước và tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm ngoài giờ làm việc Việc tạo cơ hội cho nhân viên giao lưu với kế toán trưởng có kinh nghiệm và mời chuyên gia kế toán đến giảng dạy sẽ giúp tăng cường kỹ năng thực tế Điều này không chỉ nâng cao năng lực cá nhân mà còn cải thiện khả năng phối hợp trong công việc, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc chung.

Công ty nên khuyến khích nhân viên đề xuất sáng kiến và phương pháp làm việc hiệu quả, độc đáo Việc tạo cơ hội thăng tiến và áp dụng các chính sách ưu đãi đặc biệt cho những nhân viên có thành tích xuất sắc sẽ giúp phát huy tối đa khả năng của họ trong tổ chức.

3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán

MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC NHẰM TĂNG LỢI NHUẬ N 68 Kết luận

3.3.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm

Công ty cần áp dụng các biện pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường đầu ra Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định sự sống còn của sản phẩm Do đó, công ty nên nghiên cứu và phát triển các tour du lịch độc đáo, hấp dẫn khách hàng, đồng thời cải thiện chất lượng phục vụ của hướng dẫn viên để tạo sức hút mạnh mẽ.

3.3.2 Chính sách mở rộng thị trường và chiến lược kinh doanh

Công ty cần chú trọng hơn đến hoạt động quảng cáo tiếp thị và ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo, tiết kiệm thời gian và chi phí Nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của khách hàng là rất quan trọng Dựa vào bảng kết quả kinh doanh hàng năm do bộ phận kế toán cung cấp, công ty có thể xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể, theo dõi sự tiến triển hoạt động kinh doanh và đề ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo.

Để mở rộng thị trường, Công ty nên xem xét việc thiết lập thêm chi nhánh và văn phòng đại diện ngoài khu vực TPHCM Điều này sẽ giúp tiếp cận trực tiếp với khách hàng ở xa và nắm bắt tốt hơn nhu cầu cũng như thị hiếu của họ.

3.3.3 Quản lý tốt chi phí hoạt động kinh doanh

Quản lý chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp hiệu quả là dấu hiệu cho thấy trình độ quản lý của một doanh nghiệp Để tiết kiệm hai loại chi phí này, công ty cần theo dõi từng khoản chi, tránh tình trạng chi phí vượt quá kế hoạch Việc phân công công việc và giám sát thực hiện nghiêm túc là cần thiết, đồng thời đưa ra nhiều phương án lựa chọn để đạt hiệu quả tối ưu và giảm thiểu rủi ro Nghiên cứu để giảm bớt chi phí bán hàng và chi phí quản lý đồng thời là quan trọng, vì nếu chi phí bán hàng giảm nhưng chi phí quản lý lại tăng, sẽ không mang lại lợi nhuận thực sự cho công ty.

Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên là rất quan trọng, đồng thời cần bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho người lao động Điều này sẽ giúp cắt giảm những chi phí không cần thiết và nâng cao hiệu quả làm việc.

Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, việc duy trì và phát triển doanh nghiệp là một thách thức lớn Kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công tác này cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý về tình hình hoạt động, đồng thời phản ánh chính xác kết quả cuối cùng, hỗ trợ hiệu quả cho việc quản lý doanh nghiệp.

Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và chi phí, cần sự nỗ lực từ cả đội ngũ quản lý và nhân viên thực hiện Xuất phát từ nhu cầu thị trường, việc này không chỉ nhằm nâng cao kết quả kinh doanh mà còn đáp ứng yêu cầu về hiệu quả công việc Do đó, việc thiết kế mô hình quản lý tài chính-kế toán phù hợp với điều kiện hiện tại của công ty là rất cần thiết.

 ThS Trịnh Ngọc Anh (2012), Kế Toán Tài Chính, Nxb Thanh Niên

 Bộ Tài Chính (2006), Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

 http://www.google.com.vn

Ngày đăng: 01/12/2022, 12:37

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1 Kế  toán tổng hợp  TK  511 – Doanh  thu  bán  hàng  và  cung cấp dịch vụ - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trang 20)
Sơ đồ 1.2 Kế  toán tổng hợp  TK515  – Doanh  thu hoạt động tài chính - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Trang 22)
Sơ đồ 1.3 Kế  toán tổng hợp  TK  711 – Thu  nhập  khác - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.3 Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác (Trang 24)
Sơ đồ 1.4 Kế  toán tổng hợp  TK  521 – Chi ết khấu thương mại - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp TK 521 – Chi ết khấu thương mại (Trang 26)
Sơ đồ 1.5 K ế  toán tổng hợp  TK  532 – Giảm giá hàng bán - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.5 K ế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hàng bán (Trang 27)
Sơ đồ 1.6 K ế  toán tổng hợp  531 – Hàng bán  bị  trả lại. - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.6 K ế toán tổng hợp 531 – Hàng bán bị trả lại (Trang 28)
Bảng  lương và  các khoản  trích theo lương. - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
ng lương và các khoản trích theo lương (Trang 31)
Sơ đồ 1.10 Kế toán  tổng hợp  TK642  – Chi phí quản  lý doanh  nghi ệp - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp TK642 – Chi phí quản lý doanh nghi ệp (Trang 33)
Sơ đồ 1.8 K ế  toán tổng hợp  TK635  – Chi phí tài chính - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.8 K ế toán tổng hợp TK635 – Chi phí tài chính (Trang 35)
Sơ đồ 1.12 K ế toán  tổng hợp  TK821  – Chi phí thuế TNDN - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 1.12 K ế toán tổng hợp TK821 – Chi phí thuế TNDN (Trang 38)
Bảng 2.1. DANH  SÁCH  THÀNH  VIÊN  GÓP VỐN - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Bảng 2.1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN (Trang 41)
Sơ đồ 2.1. TỔ  CHỨC  BỘ MÁY  CỦA  CÔNG TY - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY (Trang 43)
Bảng 2.2. K ẾT  QUẢ   HOẠT  ĐỘNG  KINH  DOANH  CỦA  CÔNG  TY - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Bảng 2.2. K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY (Trang 47)
Sơ đồ 2.4. QUY  TRÌNH  LẬ P  BCTC  CỦA  CÔNG TY - Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV du lịch LYS
Sơ đồ 2.4. QUY TRÌNH LẬ P BCTC CỦA CÔNG TY (Trang 51)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w