BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD HOÀNG VĂN TƯỞNG mục lục danh mục sơ đồ iii Lời mở đầu 1 Phần I Tổng quan về Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt 2 1 1 Quá trình hình thành và phát triể[.]
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRI THỨC VIỆT
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt
1.1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt
1.1.1: Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt Tên giao dịch quốc tế: TRI THUC VIET TECHNOLOGY DEVELOPMENT
AND EDUCATION JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính: Số 3E3, tập thể Trường Đại học Thương Mại, Tổ 45- Quận Cầu
VP tuyển sinh: Đối diện cổng chính ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Chủ sở hữu: Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Giám đốc: Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Tên viết tắt: Tri thức việt
Website: www.ketoannganhan.com / www.trithucvietedu.net /www.ketoantrithucviet.com.
1.1.2: Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty xác định được chức năng chính của mình như sau:
- Tuyển sinh vào đào tạo tin học văn phòng
- Luyện thi các chứng chỉ tin học,
- Tổ chức đào tạo kế toán thuế tổng hợp và chuyên sâu,
- Đào tạo các nghiệp vụ xuất nhập khẩu
- Nhận các dịch vụ kế toán
Công ty cam kết phát triển và thực hiện các chương trình đào tạo nhân lực bền vững, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Công ty đang tập trung vào phát triển và thực hiện chương trình nhằm đào tạo ra các kế toán giỏi.
1.1.3: Quá trình phát triển của công ty
Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt, thành lập năm 2009, đã có 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy Tin học, Kế toán và Ngoại ngữ Với sự phát triển bền vững, trung tâm đã khẳng định được uy tín và vị thế của mình tại khu vực, được đánh giá là một trong những trung tâm chuyên về Tin học hàng đầu.
Kế toán và ngoại ngữ là hai lĩnh vực đào tạo chất lượng hàng đầu tại các trường đại học ở Hà Nội Trung tâm đào tạo Tri Thức Việt đã giúp nhiều học viên đỗ vào các chương trình đại học chính quy, đại học tại chức và đại học văn bằng 2 Ngoài ra, các cử nhân từ các chuyên ngành khác cũng đã thành công trong việc ôn luyện tiếng Anh tại đây để thi vào cao học.
Trung tâm tin học – kế toán Tri Thức Việt nổi bật với phương châm “Không biết thì tìm tòi, học hỏi; biết rồi thì giúp cho nhiều người cùng biết” Đơn vị này đã khẳng định được tên tuổi trong lĩnh vực đào tạo và cung cấp dịch vụ tin học – kế toán, đạt được nhiều thành công nhất định Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt hoạt động với mục tiêu nâng cao kiến thức và kỹ năng cho người học, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
Khi mới thành lập, công ty tập trung chủ yếu vào thương mại các mặt hàng điện tử và điện lạnh Hiện tại, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, công ty đã chuyển hướng sang lĩnh vực dịch vụ, trong khi hoạt động thương mại chỉ còn diễn ra ở quy mô nhỏ hoặc không đáng kể.
Các sản phẩm, dịch vụ chính của công ty
Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt chuyên cung cấp và kinh doanh đa dạng sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và công nghệ.
- Các khóa học tin học văn phòng cơ bản và nâng cao( Word, Excel, Power point).
- Các khóa học kế toán thuế, Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng.
- Khóa học kế toán máy, Kế toán thực hành trên chứng từ thực tế
- Dịch vụ đăng ký, quyết toán thuế TNDN.
- Tư vấn kế toán thuế.
- Dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ, có công chứng.
Công ty liên tục đổi mới mẫu mã, nội dung và chất lượng sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đa dạng và khắt khe của khách hàng Điều này đã giúp công ty xây dựng uy tín và tạo dựng vị thế vững chắc trên thị trường Hà Nội cũng như các tỉnh thành khác.
1.1.4: Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty 3 năm gần đây
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu tuần về bán hàng và
0 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20 156.093.63
6 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.365.000 1.560.000
Trong đó : Chi phí lãi vay 23
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 111.857.90
0 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 45.244.536 48.337.526 14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 9.048.907 9.667.505 15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt
Cơ chế hoạt động của bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt bắt đầu từ việc Trưởng phòng kinh doanh nhận nhiệm vụ từ Ban giám đốc về chỉ tiêu dịch vụ cần tiêu thụ Sau đó, kế hoạch cụ thể và trình độ của từng nhân viên được bàn giao Trong quá trình cung ứng dịch vụ, kế toán ghi nhận doanh thu dựa trên hóa đơn và thông tin từ bộ phận kinh doanh Mô hình quản lý theo kiểu mệnh lệnh hành chính đã tạo ra những tác động nhất định đến công tác kế toán Ưu điểm của cơ chế này là đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động kinh doanh và quản trị, giúp ban giám đốc và kế toán trưởng nắm bắt kịp thời mọi hoạt động của công ty.
Nhược điểm của quy trình làm việc một chiều từ trên xuống dưới là các phòng ban phải chờ đợi mệnh lệnh từ ban giám đốc, dẫn đến sự chậm trễ trong tiến độ thực hiện của các phòng khác Điều này không chỉ làm giảm hiệu quả làm việc của từng phòng ban mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Ban giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, nắm giữ trách nhiệm pháp lý cao nhất và lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh Họ có nghĩa vụ quản lý, điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như trước công ty về các quyết định quản lý.
Phòng kỹ thuật : kiểm tra , giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong việc phối hợp các phòng nghiệp vụ.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng, thực hiện và giám sát các kế hoạch kinh doanh của công ty, đồng thời phân bổ công việc và giám sát nhân sự trong các bộ phận.
Dịch vụ tin học tại công ty phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán để theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động Đồng thời, lập kế hoạch và triển khai các hoạt động chăm sóc khách hàng hiệu quả.
Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép và phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, theo dõi tài sản của doanh nghiệp và cung cấp thông tin về hoạt động tài chính Đơn vị này cũng ghi nhận tất cả chi phí sản xuất trong kỳ và kết quả từ hoạt động kinh doanh Ngoài ra, phòng kế toán tìm kiếm các biện pháp tối ưu để doanh nghiệp phát triển bền vững, hiệu quả với chi phí thấp nhất Cuối cùng, phòng kế toán tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán theo quy định pháp luật.
Phòng đào tạo chịu trách nhiệm xây dựng quy chế và văn bản phục vụ cho tổ chức và quản lý đào tạo Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm việc lập và quản lý kế hoạch giảng dạy, theo dõi quá trình giảng dạy, học tập cùng kết quả học tập của sinh viên Bên cạnh đó, phòng cũng quản lý việc in dấu và cấp phát văn bằng, chứng chỉ đào tạo.
Ban quản lý: quản lý những hoạt động và các công tác, kế hoạch của phòng đào tạo đưa ra.
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Trung tâm đào tạo Tri Thức Việt tự hào sở hữu đội ngũ lãnh đạo và giáo viên chất lượng cao, bao gồm giảng viên, thạc sĩ và học viên cao học xuất sắc từ các trường ĐHNN – ĐHQG Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Hà Nội Đội ngũ này không chỉ có trình độ chuyên môn vững vàng mà còn am hiểu phương pháp sư phạm và giàu kinh nghiệm giảng dạy Đặc biệt, các giáo viên kế toán đến từ Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Học Viện Tài Chính và Đại Học Thương Mại, đều thể hiện sự nhiệt tình và đam mê trong công việc giảng dạy.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức chặt chẽ, với cơ chế phân phối mệnh lệnh từ cấp trên xuống cấp dưới trong hoạt động kinh doanh dịch vụ Hình thức quản lý này phù hợp với đặc điểm và chức năng của Công ty, giúp kiểm soát hiệu quả hoạt động của cán bộ nhân viên, cũng như công tác quản lý và báo cáo kết quả kinh doanh.
Mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty gồm :
- Ban giám đốc : gồm 1 giám đốc
- 06 phòng ban chuyên môn nghiệp vụ
Kế toán tiền Kế toán công nợ Kế toán thuế Kế toán giá thành Kế toán tiền lương Kế toán bán hàng
(Nguồn : Phòng tài chính- Kế toán )
+Phòng Đào tạo: gồm Ban quản lý và Bộ phận tuyển sinh
Tổ chức Bộ máy công tác của Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt
1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng và nhà cung cấp Công việc này bao gồm việc lập kế hoạch thu hồi nợ từ các khách hàng nợ quá hạn và đảm bảo thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Kế toán thuế đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán và theo dõi nghĩa vụ thuế của đơn vị, đảm bảo việc thanh toán thuế và các khoản phải nộp được thực hiện đúng hạn.
Kế toán bán hàng: Lập hóa đơn, chứng từ khi bán hàng; kiểm tra hàng hóa tại doanh nghiệp, lên các kế hoạch nhập hàng, bán hàng.
Kế toán giá thành: Tính toán giá thành sản phẩm để phẩm để đưa ra giá kinh doanh hợp lý.
Kế toán tiền lương là quy trình theo dõi và quản lý việc thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, bao gồm cả các khoản trừ vào lương như bảo hiểm, tiền phạt và tiền vay ứng lương Việc thực hiện đúng các quy định về thanh toán lương giúp đảm bảo quyền lợi cho người lao động và duy trì sự minh bạch trong quản lý tài chính.
Kế toán tiền là quá trình theo dõi tất cả các hoạt động liên quan đến thu chi tiền mặt tại quỹ, đồng thời giám sát tình hình tồn quỹ hàng ngày Việc này giúp doanh nghiệp chuẩn bị dòng tiền hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán kho đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi chi tiết hàng hóa, lập hóa đơn chứng từ và đối chiếu các hóa đơn với số liệu thực tế, nhằm ngăn chặn thất thoát cho doanh nghiệp.
1.4.2: Hình thức sổ kế toán , các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC.
- Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng việt nam (vnđ)
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung và được hỗ trợ bởi phần mềm kế toán
- Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định :
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình và vô hình quy định rằng TSCĐ được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá Trong quá trình sử dụng, TSCĐ được theo dõi thông qua ba chỉ tiêu: nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại Nguyên giá của TSCĐ được xác định là tổng chi phí mà đơn vị đã chi ra để có được tài sản, tính đến thời điểm tài sản sẵn sàng sử dụng.
Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình và vô hình được thực hiện theo phương pháp đường thẳng, dựa trên nguyên giá và thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Kế toán vốn bằng tiền
Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một phần quan trọng trong tài sản lưu động của doanh nghiệp, bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Với tính thanh khoản cao, vốn bằng tiền giúp doanh nghiệp dễ dàng đáp ứng nhu cầu thanh toán.
Vốn bằng tiền là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn, được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán Đặc điểm của vốn này là nó thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp, do đó có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền có ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, bao gồm thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác.
Số phát sinh tài khoản vốn bằng tiền thường cao hơn so với các tài khoản khác, dẫn đến nguy cơ sai phạm cao và khó phát hiện nếu thiếu hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả.
Vốn bằng tiền rất nhạy cảm, do đó, khả năng xảy ra gian lận thường cao hơn so với các tài sản khác Các hình thức gian lận rất đa dạng và thường được che giấu một cách tinh vi, khiến cho việc ngăn chặn và phát hiện trở nên khó khăn.
Đặc điểm tiền mặt tại công ty:
Tài khoản 111: tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ của công ty bao gồm : tiền việt nam đồng, ngoại tệ.
Tài khoản 111: tiền mặt có 2 tài khoản cấp 2
Tài khoản 1111: tiền Việt Nam : phản ánh tình hình thu chi , tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt
Tài khoản 1112: Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu chi, tăng giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi ra Việt Nam Đồng.
Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán tiền mặt
- Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt:
Phiếu thu số PT01 ngày 05/01/2020: Vay ngắn hạn của Ngân hàng Vietcombank với số tiền là 800.000.000 đồng.
Phiếu thu số PT02 ngày 05/01/2020 : Sửa máy bơm nước 15KW của công ty Quang Minh với số tiền là 16.500.000đồng,
- Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt:
Phiếu chi số PC01 ngày 05/01/2020: Thanh toán tiền tiếp khách với số tiền là 2.000.000 đồng
Phiếu chi số PC02 ngày 13/01/2020: Bà Nguyễn Thị Hoài thanh toán tiền mua chữ ký số FPT với số tiền là 2.728.000 đồng
Phiếu chi số PC03 ngày 13/01/2020 Bà Nguyễn Thị Hoài thanh toán tiền cước vận chuyển cho Cty CP PDC Cường Việt với số tiền là 330.000 đồng.
Vào ngày 19/01/2020, bà Nguyễn Thị Hoài đã thanh toán 34.100.000 đồng cho việc mua máy tính phục vụ văn phòng công ty Thái Hoàng theo phiếu chi số PC04 Tiếp đó, vào ngày 26/01/2020, bà cũng đã chi 500.000 đồng cho việc photo tài liệu theo phiếu chi số 05.
Phiếu chi số 06 ngày 31/01/2020 : Thanh toán Lương cho CBNV T01/2020 với số tiền là 29.104.808 đồng
Phiếu chi số 07 ngày 28/01/2020: Thanh toán lương cho CBNV T02/2020 với số tiền là 32.004.167 đồng
Phiếu chi số 08 ngày 05/03/2020: Chi chiết khấu thanh toán cho cty Quang Minh theo HĐ 27/02/2020/HDMB/BB-QM với số tiền là 5.051.000 đồng
Phiếu chi số 09 ngày 12/03/2020: Bà Nguyễn Thị Hoài tạm ứng tiền mua văn phòng phẩm với số tiền là 5.000.000 đồng.
Phiếu chi số 10 ngày 15/03/2020: Nộp tiền vào tài khoản với số tiền là 1.000.000.000 đồng.
Phiếu chi số 11 ngày 16/03/2020: Nộp lệ phí trước bạ mua oto Akura tại công ty
CP ô tô Hà Nội với số tiền là 204.000.000 đồng
Phiếu chi số 12 ngày 31/03/2020: thanh toán tiền lương nhân viên tháng 3 với số tiền là 32.530.000 đồng
Phiếu chi số 13 ngày 31/03/2020: Thanh toán bảo hiểm quý I/2020 với số tiền là27.200.000 đồng.
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Kế toán tiền mặt tại công ty
- Chứng từ sử dụng: đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi.
Mẫu Phiếu thu số PT01, ngày 05/01/2020, được phát hành bởi Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, theo mẫu số B01-TT Địa chỉ của đơn vị là Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, và được ban hành theo Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Họ và tên : Nguyễn Văn Mạnh Địa chỉ : Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt
Lý do thu: Vay vốn ngắn hạn của NH Vietcombank
Bằng chữ: Tám trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo : Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) : tám trăm triệu đồng chẵn.
Giám đốc Kế toán Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu) ( ký ) ( ký ) ( ký ) ( ký )
Mẫu phiếu chi 01 của Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, mẫu số B02a - TT, được ban hành theo Thông tư số, có địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Mạnh Địa chỉ: Giám đốc
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách
Bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn.
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, đóng dấu ) (ký) (ký) (ký) (ký)
Sổ kế toán sử dụng tại công ty :
- Bảng kê chứng từ ghi Nợ - Có TK111
Sổ cái tiền mặt của Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, mẫu số S03b – DNN, được ban hành theo Thông tư số [số thông tư] Địa chỉ công ty nằm tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Quý I năm 2020 Tên tài khoản: Tiền mặt
Chứng từ Diễn giải NK
TK đối ứng Số tiền
Số phát sinh trong tháng PC0
- Vay vốn ngắn hạn NH
- Thu tiền sửa máy bơm
- TT mua chữ ký FPT
- TT tiền mua máy tính
- Nộp lệ Phí trước bạ mua oto
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
2.1.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng
Đặc điểm tiền gửi ngân hàng tại công ty
- Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng được dùng để phản ánh số hiệu và tình hình biến động tăng giảm tại ngân hàng của công ty.
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng có 2 tài khoản cấp 2
Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam : phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
Tài khoản 1122 - Ngoại tệ ghi nhận số tiền gửi vào và rút ra hiện có tại ngân hàng bằng ngoại tệ, được quy đổi sang Đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ thu chi của công ty
- Giấy báo có GBC01 ngày 02/01/2020: Công ty CP Thương Mại Cầu Giấy thanh toán hiền hàng số tiền là 200.000.000 đồng
- Giấy báo có GBC02 ngày 31/01/2020: Lãi số dư TK tháng 1/2020 số tiền là 246.524 đồng.
- Giấy báo có GBC03 ngày 07/02/2020: Công ty Mê Kông Com thanh toán tiền sửa máy với số tiền là 25.300.000 đồng
- Giấy báo có GBC04 ngày 15/2/2020: Công ty CP Công nghệ Ánh sáng Việt thanh toán tiền hàng với số tiền 25.000.000 đồng.
- Giấy báo có GBC05 ngày 15/02/2020: Công ty TNHH TM và Phát Triển công nghệ Quang Minh thanh toán tiền hàng số tiền là 20.000.000 đồng
- Giấy báo có GBC06 ngày 28/02/2020: Lãi số sư TK tháng 02/2020 là 205.498 đồng
- Giấy báo có GBC07 ngày 05/03/2020: Công ty TNHH TM và PTCN Quang Minh thanh toán tiền hàng số tiền là 252.538.000 đồng.
- Giấy báo có GBC08 ngày 10/03/2020: Công ty TNHH TM và PTCN Quang Minh thanh toán tiền hàng số tiền là 97.360.000 đồng
- Giấy báo có GBC09 ngày 15/03/2020: TNHH Thương Mại và Dịch vụ Kỹ Thuật Nhật Cường thanh toán phần tiền thanh lý mua oto số tiền là 195.000.000 đồng.
- Giấy báo có GBC10 ngày 15/03/2020: Bà Nguyễn Thị Hoài Nộp tiền vào TK số tiền là : 1.000.000.000 đồng.
- Giấy báo có GBC11 ngày 20/03/2020: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ
Kỹ Thuật Nhật Cường thanh toán tiền thanh lý mua oto số tiền là 300.000.000 đồng.
- Giấy báo có GBC12 ngày 31/03/2020: Lãi số dư TK tháng 3/2020 số tiền là 215.621 đồng.
Các nghiệp làm giảm tiền gửi ngân hàng
- Giấy báo nợ 01 ngày 05/01/2020: Thanh toán tiền hàng cho công ty CP dây và cáp điện Thượng Đình là 80.500.000 đồng.
- Giấy báo nợ 02 ngày 05/01/2020: Phí chuyển tiền là 22.000 đồng.
- Giấy báo nợ 03 ngày 08/01/2020: Nộp lệ phí môn bài 2020 với số tiền là 2.000.000 đồng.
- Giấy báo nợ 04 ngày 09/01/2020: Thanh toán tiền thuê nhà cho bà Hoàng Thị Minh là 48.000.000 đồng
- Giấy báo nợ 05 ngày 09/01/2020: Phí chuyển khoản là 22.000 đồng
- Giấy báo nợ 06 ngày 10/01/2020: Thanh toán tiền hàng cho công ty CP dây và cáp điện Thượng Đình là 115.710.000 đồng
- Giấy báo nợ 07 ngày 10/01/2020: Phí chuyển tiền món 115.710.000 số tiền là 22.000 đồng.
- Giấy báo nợ 08 ngày 25/01/2020: Trả lãi vay ngắn hạn tháng 1 số tiền là 1.166.667 đồng
- Giấy báo nợ 09 ngày 11/02/2020: Thanh toán tiền nộp chậm tờ khai thuế GTGT số tiền là 3.000.000 đồng.
- Giấy báo nợ 10 ngày 20/02/2020: thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Máy
CC và TB Quang Hưng với số tiền là 90.630.789 đồng.
- Giấy báo nợ 11 ngày 20/02/2020: Phí chuyển khoản là 22.000 đồng
- Giấy báo nợ 12 ngày 25/02/2020: Trả lãi vay ngắn hạn tháng 2 là 1.166.667 đồng
- Giấy báo nợ 13 ngày 05/03/2020: Thanh toán tiền mua oto cho Công ty ô tô Hà Nội là 500.000.000 đồng
- Giấy báo nợ 14 ngày 15/03/2020: Thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH XD và vận tải Mẫn Bình là 93.604.421 đồng
- Giấy báo nợ 15 ngày 15/03/2020: Phí chuyển khoản là 22.000 đồng
- Giấy báo nợ 16 ngày 16/03/2020: Thanh toán tiền mua ô tô cho công ty CP ô tô
- Giấy báo nợ 17 ngày 25/03/2020: Trả lãi vay ngắn hạn tháng 3 là 1,166.667 đồng.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
Các chứng từ sử dụng của công ty
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy nộp tiền.
- Mẫu báo có 10 Đơn vị: Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt Địa chỉ: Tổ 45 – Quận Cầu Giấy- Hà Nội
Số : 10 Nợ: 112 Có: 111 Người nộp tiền : Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công Nghê Tri Thức
Việt Địa chỉ : Tổ 45 – Quận Cầu Giấy- Hà Nội
Lý do nộp: nộp tiền vào TK
Viết bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(ký, họ tên ) (ký,họ tên) (ký, họ tên)
Họ tên người chi tiền : Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công Nghê Tri
Thức Việt Địa chỉ: Tổ 45 – Quận Cầu Giấy- Hà Nội
Lý do chi : Thanh toán tiền mua ô tô cho công ty CP ô tô Hà Nội
Viết bằng chữ: Một ty, ba trăm bảy mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(ký, họ tên ) (ký,họ tên) (ký, họ tên)
Sổ kế toán sử dụng tại công ty
- Bảng kê chi tiết TK nợ (có) 112
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TGNH của Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, mẫu số S03b – DNN, được ban hành theo Thông tư số [số thông tư] Địa chỉ công ty nằm tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Qúy 1 năm 2020 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Diễn giải NKC TK đối ứng
-CT CPTM Cầu Giấy TT tiền hàng
-TT tiền hàng cho CT CP dây và cáp Thượng Đình -Phí chuyển tiền
-Nộp lệ phí môn bài 2020 -Thanh toán cho Hoàng Thị Minh
- TT tiền hàng cho CT CP dây và cáp Thượng Đình -Phí chuyển khoản món -Trả lãi vay ngắn hạn tháng 1
-Lãi số dư TK T1/2020 -Cty Mê Kong Com TT tiền sửa máy
Công ty CP CN Ánh Sáng Việt đã nộp chậm tờ khai thuế, trong khi Công ty TNHH TM & PTCN Quang Minh thực hiện thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH Việc này ảnh hưởng đến quy trình tài chính và quản lý thuế của các doanh nghiệp.
Máy CC & TB Quang Minh
-Phí chuyển khoản -Trả lãi vay ngắn hạn T2 -Lãi số dư TK T2
-CT TNHH PTQM TT tiền hàng
-TT tiền mua ô tô cho cty
CP ô tô Hà Nội -CT TNHH TM & PTCN Quang Minh thanh toán tiền
-TNHH TM & DVKT Nhật Cường thanh toán tiền thanh lý mua ô tô -TT tiền hàng cho cty TNHH XD và vận tải Mẫn Bình
-Phí chuyển khoản -Nộp tiền vào TK -TT tiền mua ô tô cho cty
CP Ô tô Hà Nội -TNHH TM & DVKT Nhật Cường TT phần tiền thanh lý mua ô tô -Trả lãi vay ngắn hạn tháng 3
-Lãi số dư TK tháng 3
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Kế toán tài sản cố định
TSCĐ hữu hình là tài sản vật chất cụ thể mà doanh nghiệp sở hữu, được sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh theo tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng có giá trị rõ ràng, được doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê Những tài sản này phải đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
TSCĐ (Tài sản cố định) có nhiều loại với các biểu hiện, tính chất đầu tư và mục đích sử dụng khác nhau Tuy nhiên, khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ đều có những đặc điểm chung sau đây.
TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia và là yếu tố thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
Giá trị của tài sản cố định (TSCĐ) có thể được chuyển đổi thành chi phí sản xuất kinh doanh thông qua việc doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao Mỗi tháng hoặc quý, doanh nghiệp cần tích lũy phần vốn này để tạo ra nguồn vốn khấu hao cơ bản.
TSCĐ hữu hình duy trì hình thái ban đầu cho đến khi hư hỏng, trong khi TSCĐ vô hình, mặc dù tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, cũng bị hao mòn do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật Giá trị của TSCĐ vô hình dần dần chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.3: Tình hình đầu tư TSCĐ ở công ty
- TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham gia vào quá trình kinh doanh hoặc phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
TSCĐ đại diện cho tài sản cố định, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
-TSCĐ gồm 2 loại: TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình.
- Tại công ty chủ yếu là TCĐ hữu hình
2.2.4: Tình hình quản lý và sử dụng, phân loại TSCĐ ở công ty
Công ty có nhiều loại Tài sản cố định (TSCĐ) khác nhau Để quản lý và giám sát hiệu quả, công ty đã phân loại TSCĐ dựa trên chức năng của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
TSCĐ vô hình là loại tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện giá trị thông qua khoản chi lớn mà công ty đầu tư để có quyền lợi lâu dài Giá trị của TSCĐ vô hình xuất phát từ quyền hoặc lợi ích mà tài sản mang lại Tại các công ty, tài sản cố định vô hình chủ yếu bao gồm quyền sử dụng đất.
Trong quá trình sử dụng, kế toán TSCĐ cần đánh giá giá trị ghi sổ của tài sản cố định theo các nguyên tắc nhất định tại một thời điểm cụ thể Việc xác định giá trị TSCĐ chủ yếu dựa vào đặc điểm của tài sản và phương pháp đánh giá cơ bản, bao gồm nguyên giá và giá trị còn lại.
- Tại công ty cổ phần giáo dục và phát triển công nghệ đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá Nguyên giá Nguyên giá phải trích = TSCĐ đầu + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm khấu hao kỳ trong kỳ trong kỳ
2.2.5: Thủ tục chứng từ tăng TSCĐ
- Quyết định của giám đốc công ty đồng ý mua TSCĐ
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tăng tài sản cố định
Ngày 19/01/2020 Công ty mua 1 chiếc máy tính để dùng cho văn phòng với số tiền là 34.100.000 đồng.
Vào ngày 16/02/2020, Công ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt đã mua một chiếc ô tô Akura với giá 1.700.000.000 đồng (chưa bao gồm VAT 10%) Công ty đã thực hiện thanh toán qua chuyển khoản, trong khi lệ phí trước bạ là 204.000.000 đồng đã được nộp bằng tiền mặt Thông tin này được ghi nhận theo mẫu S03b – DNN và được ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 26/8/2016.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Căn cứ Quyết định số : 05/BBTLTSCD ngày 03 tháng 2 năm 2021 của Ban giám đốc của Công ty Cổ phần Ô Tô Hà Nội về việc bàn giao TSCĐ.
I- Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/ Bà : Chức vụ: Đại diện bên giao
- Ông/ Bà : Chức vụ: Đại diện bên nhân
- Ông/ Bà : Chức vụ: Đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận TSCĐ : Công ty Cổ phần Ô Tô Hà Nội
II- Tiến hành giao nhận TSCĐ
- Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng ) TSCĐ: Ô tô Akura
- Số hiệu TSCĐ: Acủa CDX
- Nước sản xuất (xây dựng ): USD
- Năm đưa vào sử dụng :
- Tài liệu kỹ thuật kèm theo:
- Dụng cụ phụ tùng kèm theo: 0
Viết bằng chữ: Một tỷ bảy trắm triệu đồng chẵn.
Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng bên nhận Người nhận Người giao
(ký, họ tên) (ký, họ tên ) ( ký họ tên ) (ký họ tên)
2.2.6 Thủ tục chứng từ giảm TSCĐ
- Quyết định của giám đốc công ty đồng ý thanh lý TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
Sau một thời gian sử dụng, khi tài sản cố định (TSCĐ) hư hỏng hoặc không còn giá trị khai thác, công ty sẽ tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán để đảm bảo hoạt động hiệu quả và có thể đầu tư vào việc mua sắm tài sản cố định mới.
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm tài sản cố định
Vào ngày 25/02/2019, Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt đã tiến hành thanh lý một chiếc xe tải cũ hiệu KIA, với nguyên giá 500.000.000 đồng Tính đến thời điểm thanh lý, giá trị khấu hao của xe là 187.500.000 đồng, và giá thanh lý được xác định là 450.000.000 đồng Địa chỉ công ty tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ Quyết định số 05/BBTLTSCD ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Ban giám đốc công ty cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt, việc thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) đã được phê duyệt.
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông/ Bà : Nguyễn Văn Mạnh Chức vụ: Giám đốc Trưởng ban
- Ông/ Bà : Nguyễn Thị Hoài Chức vụ: Kế toán Ủy viên
- Ông/ Bà : Nguyễn Mai Anh Chức vụ: Nhân viên Ủy viên
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng ) TSCĐ: ô tô cũ hiệu KIA
- Số hiệu TSCĐ: TSCĐ/04BB
- Nước sản xuất (xây dựng ): Việt Nam
- Năm đưa vào sử dụng : 2018
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 187.500.000đ
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 312.500.000đ
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ
IV- Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ : 0
- Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
- Đã ghi giảm số TSCĐ : 04 ngày 25 tháng 2 năm 2019
Giám đốc Kế toán trưởng
( ký, họ tên, đóng dấu ) (ký, họ tên )
2.2.7: Đánh giá tài sản cố đinh
Đánh giá tài sản cố định (TSCĐ) theo nguyên giá là việc xác định giá trị TSCĐ bằng tiền dựa trên các nguyên tắc nhất định Quá trình này xuất phát từ các đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ tại công ty được đánh giá không chỉ theo nguyên giá mà còn theo giá trị còn lại, nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài sản.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.1: Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được coi là hàng hóa đặc biệt, có khả năng tạo ra giá trị thông qua quá trình sản xuất Tiền lương được xem là giá cả của sức lao động, là khoản tiền mà người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận Bên cạnh đó, cơ chế thị trường cũng chịu sự điều chỉnh của pháp luật, bao gồm luật lao động và hợp đồng lao động.
Khái niệm về các khoản trích theo lương
Người sử dụng lao động không chỉ chi trả tiền lương mà còn phải trích một tỷ lệ phần trăm nhất định từ tiền lương để hình thành các quỹ theo quy định, nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động Các khoản trích này bao gồm quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất nghiệp và quỹ kinh phí công đoàn.
2.3.2: Tổ chức hạch toán lao động và phân loại lao động trong doanh nghiệp
Hạch toán lao động và thời gian lao động trong doanh nghiệp không chỉ hỗ trợ công tác quản lý lao động hiệu quả mà còn đảm bảo tính chính xác trong việc tính lương cho từng người lao động.
Nội dung của hạch toán lao động bao gồm : hạch toán số người lao động, thời gian lao động và chất lượng lao động.
Để quản lý số lượng lao động, doanh nghiệp cần sử dụng sổ sách theo dõi do phòng quản lý thực hiện Sổ sách này ghi chép số lượng lao động theo từng loại nghề nghiệp, công việc và trình độ tay nghề của nhân viên.
Hạch toán thời gian lao động
Hạch toán thời gian lao động là việc ghi chép và quản lý thời gian làm việc của từng nhân viên trong doanh nghiệp, sử dụng bảng chấm công để theo dõi Bảng chấm công được lập riêng cho từng tổ, do tổ trưởng hoặc trưởng phòng ghi hàng ngày Cuối tháng, bảng chấm công là căn cứ để tính lương cho nhân viên làm việc theo thời gian.
Hạc toán kế quả lao động
Mục đích của hạch toán lao động là theo dõi và ghi chép kết quả làm việc của nhân viên Để thực hiện hạch toán, cần sử dụng các loại chứng từ ban đầu phù hợp với từng loại hình Chứng từ này phải được người lập ký, cán bộ kỹ thuật xác nhận và lãnh đạo duyệt.
Hạch toán lao động đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý sử dụng nguồn lao động và là cơ sở để tính toán chính xác tiền lương cho nhân viên Để đảm bảo việc tính lương đúng và đủ, hạch toán lao động cần phải được thực hiện một cách rõ ràng, chính xác và kịp thời trong doanh nghiệp.
Phân loại lao động trong doanh nghiệp
- Phân loại theo tay nghề
- Phân loại theo cấp bậc chương
Bảng mẫu chấm công tháng 1
Công ty CP GD PTCN Tri Thức Việt
Họ và tên Chức vụ
Ngày trong tháng Tổng công
Người chấm công Phòng TC-HC Người duyệt
(ký, họ tên ) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
2.3.3: Các hình thức tiền lương áp dụng trong doanh nghiệp
Cách tính lương thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian làm việc, cấp bậc và thang lương là phương pháp phổ biến, đặc biệt cho lao động gián tiếp và công việc ổn định Nó cũng có thể áp dụng cho lao động trực tiếp trong những trường hợp không thể định mức được.
Trong doanh nghiệp, hình thức trả lương theo thời gian thường được áp dụng cho nhân viên văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, và tài vụ - kế toán Phương pháp này dựa trên thời gian làm việc thực tế của người lao động, đồng thời xem xét ngành nghề và trình độ chuyên môn của họ.
Tùy thuộc vào từng ngành nghề và tính chất công việc của doanh nghiệp, mức lương sẽ được áp dụng khác nhau Độ thành thạo kỹ thuật và nghiệp vụ chuyên môn được phân chia thành nhiều bậc lương, mỗi bậc có mức lương cụ thể, làm căn cứ cho việc trả lương Tiền lương theo thời gian cũng được phân chia rõ ràng.
+ Tiền lương ngày: là tiền lương trích cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng
Tiền lương ngày = Tiền lương cơ bản của tháng : Số ngày làm việc theo quy định của 1 tháng
+ Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lương được tính theo thời gian là 1 tháng
Lương tháng = Tiền lương ngày x số ngày làm việc thực tế của người lao động trong 1 tháng.
+ Tiền lương tuần: Là tiền lương tính cho người lao động theo mức lương tuần và số ngày làm việc trong tháng.
Tiền lương tuần = Tiền lương tháng x 12 tháng : 52 tuần
Tiền lương giờ được tính dựa trên mức lương theo giờ hoặc lương ngày, từ đó xác định phụ cấp cho giờ làm thêm của người lao động.
Lương giờ trả trực tiếp như trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên
Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lương ngày.
Cách tính trợ cấp BHXH
Công ty Cổ phần giáo dục và phát triển công nghệ Tri Thức Việt tuân thủ các quy định của Nhà nước bằng cách cung cấp trợ cấp cho nhân viên trong các trường hợp như ốm đau, thai sản và nghỉ phép Kế toán của công ty sẽ dựa vào các giấy tờ từ bệnh viện để lập phiếu trợ cấp, căn cứ vào lương cơ bản và tỷ lệ hưởng của cán bộ công nhân viên.
Tỷ lệ được hưởng BHXH theo quy định như sau:
- Trường hợp được hưởng 75% lương
- Trường hợp bị tai nạn lao động, thai sản được hưởng 100% lương
Cách tính BHXH cho cán bộ, nhân viên:
Số tiền lương BHXH = Lương bình quân 1 ngày x Tỷ lệ BHXH
2.3.4: Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo tiền lương
Các chứng từ về tiền lương kế toán sử dụng bao gồm:
+ Giấy đề nghị ứng lương
+ Bảng chấm công, bảng kê sản phẩm hoàn thành
+ Bảng tính và thanh toán lương
+ Bảng trích nộp bảo hiểm
+ Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ
Tài khoản sử dụng: để tiến hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng một số các tài khoản sau:
TK 334 là tài khoản phản ánh các khoản tiền lương, trợ cấp BHXH, thưởng và các khoản thanh toán khác liên quan đến thu nhập của công nhân viên.
Tài khoản TK 338 ghi nhận các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, tổ chức xã hội và cấp trên, bao gồm kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), cùng với các khoản vay và mượn tạm thời, cũng như giá trị tài sản thừa đang chờ xử lý.
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
Tổng hợp phân bổ tiền lương liên quan đến các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ là nhiệm vụ hàng tháng của kế toán Kế toán sẽ tính toán tiền lương phải trả cho từng đối tượng và thực hiện trích các khoản theo quy định dựa trên tổng hợp tiền lương và tỷ lệ trích tương ứng Công việc này được thực hiện thông qua bảng phân bổ tiền lương và BHXH, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán tiền lương, tiền thưởng
Sơ đồ 1.6: sơ đồ hạch toán quỹ BHXH, BHYT,BHCĐ
Kế toán các khoản trích theo lương
Kế toán mua hàng
2.4.1: Khái niệm và đặc điểm của kế toán mua hàng
Mua hàng là bước đầu tiên trong quy trình lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, diễn ra khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ người bán sang doanh nghiệp Đồng thời, doanh nghiệp cũng chuyển giao quyền sở hữu tiền tệ cho người bán hoặc thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho người bán.
- Hàng hóa phải được thông qua một phương thức mua hàng, bán thanh toán tiền hàng nhất định.
- Doanh thu đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa, mất quyền sở hữu về tiền tệ hay một loại hàng hóa khác.
- Hàng hóa mua vào với mục đích bán ra hoặc gia công sản xuất rồi bán.
2.4.2: Thời điểm xác định mua hàng
Hàng hóa được ghi nhận khi quyền sở hữu đã được chuyển giao từ bên bán sang bên mua, và bên mua thực hiện thanh toán hoặc đồng ý thanh toán Thời điểm xác định hàng mua có thể khác nhau tùy thuộc vào phương thức mua.
Mua hàng theo phương thức giao trực tiếp yêu cầu bên mua cử cán bộ thu mang giấy ủy nhiệm đến kho bên bán để nhận hàng Bên mua có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về doanh nghiệp của mình Thời điểm xác định hàng mua là khi thủ tục giao nhận hàng đã hoàn tất và bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng dựa trên hợp đồng đã ký, bên bán sẽ giao hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm quy định Hàng hóa được xác định là đã mua khi bên mua nhận hàng từ bên bán và thực hiện thanh toán hoặc đồng ý thanh toán Giá mua sẽ được ghi rõ trên hóa đơn.
Phương pháp khấu trừ ghi nhận giá mua trên hóa đơn là giá chưa bao gồm thuế GTGT, trong khi phương pháp trực tiếp ghi nhận giá mua đã bao gồm thuế GTGT Khi thực hiện mua hàng, kế toán cần căn cứ vào hóa đơn để ghi chép chính xác.
Khi mua hàng phat sinh chi phí vẫn chuyển bốc dỡ, lưu kho bãi kế toán ghi:
1 Ngày 13/1/2020 công ty hàng hóa về nhập kho 01 căn cứ vào hóa đơn số
000061 số tiền bao gồm thuế VAT là 257.862.000 đồng.
2 Ngày 2/2/2020 công ty hàng hóa về nhập kho 02 căn cứ vào hóa đơn số
0047424 với số tiền bao gồm thuế VAT là 39.289.800 đồng.
3 Ngày 28/2/2020 công ty hàng hóa về nhập kho 03 căn cứ vào hóa đơn số
0047460 với số tiền bao gồm thuế VAT là 33.550.000 đồng.
4 Ngày 3/3/2020 công ty hàng hóa về nhập kho 04 căn cứ vào hóa đơn số
0574598 với số tiền bao gồm thuế VAT là 108.845.000 đồng.
2.4.3: Chứng từ ,sổ sách sử dụng
- Chứng từ thanh toán: phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ
- Sổ chi tiết mua hàng
- Sổ chi tiết xuất, nhập tồn hàng hóa
Công ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, địa chỉ Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, đã ban hành phiếu nhập kho mẫu số 01 – VT theo Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam
Theo hóa đơn số 0000061 ngày 13 tháng 1 năm 2020 của công ty Cổ phần dây và cáp điện Thượng Đình
Nhập kho tại: công ty Địa điểm:
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu
Tổng số tiền: Hai trăm ba mươi tư triệu, bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ số 0000061
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên)
Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, theo mẫu số S03b – DNN, có địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, đã được trích sổ cái 156 và ban hành theo Thông tư số.
Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Qúy 1 năm 2020 Tên tài khoản: Hàng hóa
Số phát sinh trong tháng
- Trị giá xuất kho máy hàn tig
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Khái niệm về kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng là bước cuối trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, diễn ra khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao từ doanh nghiệp sang người mua, đồng thời doanh nghiệp thu tiền hoặc có quyền thu tiền Quá trình này chuyển đổi hàng hóa từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, thông qua sự thỏa thuận giữa người mua và người bán, trong đó người bán đồng ý bán và người mua đồng ý thanh toán.
Khái niệm về xác định kết quả bán hàng:
Xác định kết quả bán hàng là quá trình so sánh chi phí kinh doanh với thu nhập kinh doanh trong một kỳ nhất định Nếu thu nhập vượt quá chi phí, doanh nghiệp sẽ có lãi; ngược lại, nếu thu nhập thấp hơn chi phí, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ Thông thường, việc này được thực hiện vào cuối kỳ kinh doanh, có thể là vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán, nếu có.
Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Giấy báo có của ngân hàng
+ Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào bán ra
Tại Phiếu thu số PT02 ngày 05/01/2020 : Sửa máy bơm nước 15KW của công tyQuang Minh với số tiền là 16.500.000đồng,
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT0/001
Ngày 5 tháng 1 năm 2020 Ký hiệu: BB/20E
Họ tên người bán hàng: Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt Địa chỉ: Tổ 45 – Quận Cầu Giấy- Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty TNHH TM & Phát Triển Công Nghê Quang Minh Địa chỉ: Số 62, Nhà E1, Quỳnh Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK
Tên hàng hóa, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá
1 Sửa chữa máy bơm nước 15kw 15.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 16.500.000
Số viết viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, đã ban hành mẫu số B01-TT theo Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Họ và tên : Lương Gia Bình Địa chỉ : Phòng kỹ thuật
Lý do thu: Thu tiền sửa máy bơm nước 15KW
Bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) : Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 05 tháng 01 năm 2020
Giám đốc Kế toán Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu) ( ký ) ( ký ) ( ký ) ( ký )
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 3331- Thuế GTGT đầu vào phải nộp
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111,112- Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
TK 131- Phải thu của khách hàng
Các sổ chi tiết được sử dụng : sổ chi tiết doanh thu bán hàng thao danh mục hàng hóa.
Các sổ tổng hợp bao gồm chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản doanh thu Đơn vị thực hiện là Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, theo mẫu số S03b – DNN, có địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, được ban hành theo Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Qúy 1 năm 2020 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ Diễn giải NK
Số phát sinh trong tháng 0987900
-Doanh thu tiền sửa máy bơm nước 15KW
-Doanh thu sửa chữa máy hàn Tig
-Doanh thu sửa máy nén khí CS 37KW
-Doanh thu bán hàng -Doanh thu bán hàng -Doanh thu bán hàng bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Kế toán giá vốn hàng xuất bán
Gía vốn bán hàng là tổng chi phí cần thiết để hàng hóa có mặt tại kho( giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển )
Công ty sử dụng phương pháp quân cả kỳ dự trữ để tính giá vốn hàng bán Công thức tính đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ là: Đơn giá bình quân = (Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ).
+ Các chứng từ khác có liên quan
Theo hóa đơn ngày 28/2/2020: Công ty TNHH TM & Phát Triển Công Nghệ Quang Minh mua hàng chưa thuế là 229.538.000 đồng
Trích phiếu xuất kho của Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, mẫu số 02 – VT, được ban hành theo Thông tư số [số thông tư] Địa chỉ công ty nằm tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam Địa chỉ ( Bộ phận ): Phòng kinh doanh
Lý do xuất: Xuất kho bán hàng cho công ty TNHH TM và Phát Triển Công Nghê Quang Minh
Xuất tại kho: Hàng hóa Địa điểm: Công ty
Số chứng từ gốc kèm theo:
Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên)
+ TK 632- giá vốn hàng bán
Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo danh mục hàng hóa.
Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản giá vốn.
Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, theo Trích sổ cái 632, có địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Đơn vị này hoạt động theo mẫu S03b – DNN và được ban hành theo Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Qúy 1 năm 2020 Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Chứng từ Diễn giải NKC TK đối ứng
Số phát sinh trong tháng
-Giá vốn hàng bán -Giá vốn hàng bán -Trị giá hàng xuất kho máy hàn tig
-Giá vốn hàng bán -Kết chuyển giá vốn dịch vụ -Kết chuyển chi phí giá vốn
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Toàn bộ chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các sổ chi tiết sử dụng: sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trích sổ cái tài khoản 641 của Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, mẫu số S03b – DNN, địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, được ban hành theo Thông tư số
Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Qúy 1 năm 2020 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số phát sinh trong tháng
- Nộp lệ phí môn bài 2020
- Tính tiền lương cho bộ phận quản lý
- Tính tiền lương cho bộ phận kinh doanh
- BH doanh nghiệp cho bộ phận
- BH doanh nghiệp cho bộ phận kinh doanh
- Phân bổ chi phí quản lý
- Phân bổ chi phí cho bộ phận bán hàng
- Phân bổ chi phí cho bộ phận bán hàng
- Tính lương cho bộ phận QL
- Tính lương cho bộ phận KD
- BH doanh nghiệp cho bộ phận hành chính
- BH doanh nghiệp cho bộ phận kinh doanh
- Phân bổ chi phí quản lý
- Phân bổ chi phí cho bộ phận bán hàng
- Phân bổ chi phí cho bộ phận bán hàng
- Tính lương cho bộ phận QL
- Tính lương cho bộ phận KD
- BH doanh nghiệp cho bộ phận hành chính
- BH doanh nghiệp cho bộ phận kinh doanh
- Phân bổ chi phí quản lý
- Phân bổ chi phí cho bộ phận bán hàng
- Phân bổ chi phí cho bộ phận bán hàng
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động bán hàng được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa doanh thu thuần và các yếu tố chi phí như trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, cùng với chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cách tính kết quả bán hàng như sau:
Kết quả bán hàng = Doanh thu bán hàng thuần – giá vốn hàng bán – chi phí BH và QLDN.
TK 911: Kết quả kinh doanh
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ là quy trình quan trọng trong kế toán Các nghiệp vụ này cần được ghi chép vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Cuối cùng, thông tin sẽ được chuyển vào sổ cái 911 để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, đã ban hành trích sổ cái 911 theo mẫu S03b – DNN, theo quy định của Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Qúy 1 năm 2020 Tên tài khoản: Xác định kế quả kinh doanh
Số phát sinh trong tháng
- Tổng doanh thu và thu nhập
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Lập báo cáo kế toán tại đơn vị
2.6.1:Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là tài liệu tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu, công nợ, và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Nó cung cấp thông tin quan trọng cho việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính của doanh nghiệp Được coi là nguồn dữ liệu chính, báo cáo tài chính giúp người sử dụng thông tin kế toán hiểu rõ hơn về khả năng sinh lời và lưu chuyển tiền tệ trong kỳ.
2.6.2: Các báo cáo tài chính ở đơn vị lập
Công ty Cổ phần giáo dục và phát triển công nghệ Tri Thức Việt thực hiện hạch toán độc lập, do đó phải tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về kế toán Việc lập báo cáo tài chính cũng cần tuân theo yêu cầu của Tổng Công ty Cổ phần giáo dục và phát triển công nghệ Tri Thức Việt, nhằm phục vụ cho việc hợp nhất báo cáo tài chính.
Trong quá trình thực hiện công tác kế toán, công ty luôn tuân thủ các quy định và chuẩn mực đã ban hành Các mẫu báo cáo mà công ty sử dụng bao gồm nhiều loại khác nhau để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính dựa trên dữ liệu từ phần mềm kế toán và thông tin do các kế toán viên cung cấp Sau khi được kế toán trưởng phê duyệt, các báo cáo tài chính sẽ được trình lên Giám đốc công ty.
Bảng cân đối kế toán của Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, mẫu số S03b – DNN, được trích dẫn tại địa chỉ Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, theo quy định của Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I Tiền và các khoản tương đương tiền
II Đầu tư tài chính
2 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
3 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4 Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính
1.Phải thu của khách hàng
2 Trả trước cho người bán
3 Vốn kinh doanh ở đv trực thuộc
5 Tài sản thiếu chờ xử lý
6 Dự phòng phải thu khó đòi
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
2 Giá hao mòn lũy kế (*)
VI Bất động sản đầu tư
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*)
1.Thuế GTGT được khấu trừ
1 Phải trả cho người bán
2 Người mua trả tiền trước
3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4 Phải trả người lao động
6 Vay và nợ thuê tài chính
7 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
9 Qũy khen thưởng phúc lơi
10 Qũy phát triển khoa học công nghệ
II Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2 Thặng dư vốn cổ phần
3 Vốn khác của chủ sở hữu
5 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
Công Ty CP Giáo dục và PTCN Tri Thức Việt, có địa chỉ tại Tổ 45, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, đã công bố bảng kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu số S03b – DNN, theo quy định của Thông tư số.
133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Qúy I năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 452.250.000 936.561.81
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 8.000.000
3.Doanh thu tuần về bán hàng và CCDV 10 444.250.000 936.561.81
2 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20 145.494.809 156.093.63
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 766.643 2.365.000
Trong đó : Chi phí lãi vay 23
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 159.970.614 111.857.90
0 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (22.349.162
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 112.150.838 45.244.536 14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 23.858.608 9.048.907 15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )