1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Công dân với sự phát triển kinh tế

171 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 171
Dung lượng 1,33 MB

Nội dung

Công dân với sự phát triển kinh tế

TIẾT PPCT :01 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết) Tiết I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong này, học sinh cần đạt được: Về kiến thức - Nêu sản xuất cải vật chất vai trò sản xuất cải vật chất đời sống xã hội - Nêu yếu tố trình sản xuất mối quan hệ chúng Về kỹ Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả thân Về thái độ - Tích cực tham gia kinh tế gia đình địa phương - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước II CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH -Năng lực tự học, lực tư duy, phân tích , lực hợp tác III PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC -Phương pháp thuyết trình -Phương pháp đàm thoại -Phương pháp nêu vấn đề -Phương pháp thảo luận nhóm IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11 -giấy khổ lớn, bút dạ… -Máy chiếu, giấy -Phiếu học tập V TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động GV HS 1.KHỞI ĐỘNG: *Mục tiêu: -Học sinh nhận biết phát triển kinh tế Nội dung ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội -Rèn luyện lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn *Cách tiến hành: -Gvcho học sinh xem số hình ảnh vai trò phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội -GV hỏi HS : Theo em năm gần đất nước ta phát triển lĩnh vực -HSTL -GVKL: Kinh tế phát triển sở, tiền đề thúc đẩy phát triển mặt đất nước 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại để tìm hiểu khái niệm sản xuất cải vật chất vai trò sản xuất cải vật chất + Mục tiêu: -HS nắm khái niệm cải vật chất vai trò sản xuất cải vật chất Sản xuất cải vật chất - Hình thành kỹ phân tích, tư + Cách tiến hành: - HS nghiên cứu SGK phần - GV đưa hệ thống câu hỏi, HS trả lời - Em hiểu cải vật chất? Cho ví dụ a Thế sản xuất cải cải vật chất thực tế mà em thường gặp vật chất? - Thế sản xuất cải vật chất? Cho ví dụ ? - Trả lời - VD: Lúa, gạo, quần áo, xe cộ, giày dép… Là tác động người vào - Trả lời tự nhiên, biến đổi yếu tố - VD: Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên để tạo sản phẩm đất trồng để làm thực phẩm, lúa gạo Hay, người phù hợp với nhu cầu khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí… b Vai trị sản xuất cải - Theo em, sản xuất cải vật chất có vai trị gì? vật chất - Tại nói : Sản xuất cải vật chất sở đời sống xã hội? - Vì để trì tồn tại, phát triển người xã - Là sở tồn phát triển hội loài người xã hội loài người - Sản xuất cải vật chất khơng để trì tồn người xã hội loài người, mà thông qua lao động sản xuất, người cải tạo, phát triển hoàn thiện thể chất tinh thần - Sản xuất cải vật chất có phải hoạt động trung tâm xã hội lồi người hay khơng? Vì vậy? - Là trung tâm, tiền đề thúc đẩy hoạt động khác xã hội phát triển - Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu từ hoạt động sản xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo dục, nghiên - Quyết định hoạt động xã cứu khoa học – công nghệ, làm cho lĩnh vực hội phát triển theo, dẫn đến đời sống vật chất, tinh thần xã hội cải thiện, nâng cao - Lịch sử xã hội loài người q trình phát triển hồn thiện liên tục phương thức sản xuất cải vật chất, trình thay phương thức sản xuất cũ lạc hậu phương thức sản xuất tiến *Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp đàm thoại tìm hiểu yếu tố trình sản xuất *Mục tiêu: => Là sở để xem xét giải -HS nắm yếu tố trình sản xuất quan hệ kinh tế, trị, văn -Hình thành kỹ phân tích, liên hệ thực tiễn hố xã hội *Cách tiến hành: - GV sử dụng sơ đồ dạy học yếu tố trính sản xuất mối quan hệ chúng GV chia HS làm nhóm cho em thảo luận theo câu hỏi sau: - Để thực trình lao động sản xuất, cần phải có yếu tố nào? - Cần sức lao động, đối tượng lao động tư liệu lao động - Sức lao động gì? - Hãy phân biệt sức lao động với lao động? - Nhận xét, chốt lại - Lao động khái niệm có nội hàm rộng Sức lao động khả lao động, lao động tiêu dùng sức lao động thực Để thực trình lao động khơng Các yếu tố q cần có sức lao động mà cịn phải có tư liệu sản xuất Hay nói cách trình sản xuất khác, sức lao động kết hợp với tư liệu sản xuất có lao động Người có sức lao động muốn thực q trình lao động phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm Mặt khác, sản xuất xã hội phải phát triển, tạo nhiều việc làm để thu hút sức lao động - Lao động hoạt động chất người, phân biệt người với loài vật Ý thức người lao động thể a Sức lao động hiện: lao động có mục đích, có kế hoạch, tự giác sáng tạo - Khái niệm: Là toàn phương pháp cơng cụ lao động, có kỷ luật cộng đồng trách lực thể chất tinh thần nhiệm… người vận dụng vào trình - Đối tượng lao động ? Có loại ? Cho ví dụ sản xuất minh họa - Phân biệt sức lao động với lao động: - Ví dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá + Sức lao động: khả sông, biển… lao động - Ví dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi măng + Lao động: để xây dựng gọi nguyên liệu Là tiêu dùng sức lao động - Mọi đối tượng lao động bắt nguồn từ tự nhiên thực có phải yếu tố tự nhiên đối tượng lao động khơng ? Vì ? - Không phải yếu tố tự nhiên đối tượng lao động Bởi yếu tố tự nhiên mà người tác động q trình sản xuất nhằm biến đổi cho phù hợp với mục đích gọi đối tượng lao động Những yếu tố tự nhiên mà người chưa biết đến, chưa khám phá, chưa tác động chưa trở thành đối tượng lao động Là hoạt động có mục đích, có ý thức người làm biến đổi - Tư liệu lao động ? yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu - Tư liệu lao động chia thành loại? Nêu nội dung cụ thể? b Đối tượng lao động - Công cụ lao động yếu tố cách mạng nhất, biến - Khái niệm: Là yếu tố tự động để phân nhiên mà lao động người tác biệt thời đại kinh tế C.Mác viết: “Những thời đại kinh động vào nhằm biến đổi cho phù tế khác chỗ chúng sản xuất gì, hợp với mục đích người mà chỗ chúng sản xuất cách nào, với tư liệu - Phân loại (có loại đối tượng lao lao động nào” “Cái cối xay quay tay đưa lại xã hội có động): lãnh chúa phong kiến, cối xay chạy nước đưa + Loại có sẵn tự nhiên lại xã hội có nhà tư cơng nghiệp” - Ví dụ công cụ lao động: cày, cuốc, máy gặt đập + Loại trải qua tác động lao liên hợp, máy bơm nước… động, cải biến nhiều - Ví dụ hệ thống bình chứa sản xuất: ống, thùng, hộp, két, vại, giỏ… - Ví dụ kết cấu hạ tầng sản xuất: đường giao thông, bến cảng, sân bay, nhà ga, phương tiện giao thông c Tư liệu lao động vận tải, điện, nước, thủy lợi, bưu điện, thông tin liên - Khái niệm: Là vật hay hệ lạc… thống vật làm nhiệm vụ - Theo em, ranh giới phân chia đối tượng lao động truyền dẫn tác động tư liệu lao động có tích tương đối hay tuyệt đối người lên đối tượng lao động, (rạch ròi)? nhằm biến đổi đối tượng lao động - Có tính tương đối vật mối quan hệ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu đối tượng lao động, mối quan hệ khác lại người tư liệu lao động Ví dụ: Ngày xưa, trâu tư liệu lao - Phân loại (ba loại): động người nông dân, lại đối tượng lao + Công cụ lao động (hay cơng cụ động lị giết mổ sản xuất), yếu tố quan trọng - Trong yếu tố trình sản xuất, yếu tố quan trọng định nhất? Vì sao? - Sức lao động yếu tố quan trọng định giữ vai trị chủ thể, sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt; xét cho cùng, trình độ phát triển tư liệu sản xuất biểu + Hệ thống bình chứa sản xuất sức sáng tạo người - Nhận xét, chốt lại 3.Hoạt động luyện tập: + Kết cấu hạ tầng sản xuất *Mục tiêu: -Luyện tập để củng cố học sinh biết khái niệm, vai trò sản xuất cải vật chất; yếu tố trình sản xuất -Rèn luyện lực tư phân tích, liên hệ thực tiễn *Cách tiến hành: => Trong yếu tố -GV tổ chức cho học sinh làm tập 2,3 SGK trang 12 trình sản xuất, sức lao động -GV đưa tình cho học sinh giải để thấy rõ yếu tố quan trọng định có người lao động hoạt động vật hoạt động loài 4.Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: -Tạo hội cho học sinh vận dụng kiến thức kĩ có vào thực tiễn sống -Rèn luyện lực tư duy, phân tích, lực cơng dân *Cách tiến hành: 1.GV nêu yêu cầu: a Tự liên hệ: - GV nêu câu hỏi:Tại nước Nhật nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, điều kiện tự nhiên không thuận lợi nước Nhật nước có kinh tế phát triển mạnh, đầu lĩnh vực khoa học cơng nghệ -HSTL -GVKL:Vì họ biết đầu tư, khai thác nguồn lực người, phát huy vai trò yếu tố sức lao động (thể lực trí lực), nguồn lực giữ vai trị chủ thể Trong đó, trí lực người, thường xuyên sử dụng nâng cao, phát triển, trau dồi nhiều b.Nhận diện xung quanh: Bằng kiến thức học kiến thực thực tiễn, em có nhận xét tình hình phát triển kinh tế địa phương em? c GV định hướng HS: -HS làm tập 1, SGK trang 12 HS chủ động thực yêu cầu 5.Hoạt động mở rộng -Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào vấn đề sống, thể lực thân -GV cung cấp địa hướng dẫn học sinh tìm hiểu vai trị phát triển kinh tế đời sống xã hội -HS thực nhiệm vụ -GV củng cố, đánh giá, dặn dò: nhà học làm tập, chuẩn bị tiết 2, * Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về nội dung: - Về phương pháp: -Về phương tiện: - Về thời gian: - Về học sinh: Lang Chánh, ngày 01 tháng năm 2017 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN Nguyễn Thị Hà Lê Thị Thúy TIẾT PPCT :02 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( tiết) Tiết I MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong này, học sinh cần đạt được: 1.Về kiến thức: - Nêu phát triển KT ý nghĩa phát triển KT cá nhân, gia đình xã hội Về kỹ năng: Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả thân 3.Về thái độ: - Tích cực tham gia kinh tế gia đình địa phương - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước II CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH -Năng lực tự học, lực tư duy, phân tích , lực hợp tác III PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC -Phương pháp thuyết trình -Phương pháp đàm thoại -Phương pháp nêu vấn đề -Phương pháp thảo luận nhóm IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11 -giấy khổ lớn, bút dạ… -Máy chiếu, giấy -Phiếu học tập V TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động GV HS 1.KHỞI ĐỘNG: Nội dung Phát triển kinh tế ý nghĩa *Mục tiêu: phát triển kinh tế -Học sinh nhận biết phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội -Rèn luyện lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn *Cách tiến hành: -GV dẫn câu nói C.Mác: “Kinh tế nhân tố định cuối biến đổi lịch sử” -GV: Em hiểu câu nói C.Mác -HSTL -GVKL: Kinh tế phát triển sở, tiền đề thúc đẩy phát triển mặt đất nước 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp vấn đáp, trực quan để tìm hiểu khái niệm phát triển kinh tế + Mục tiêu: -HS nắm khái niệm phát triển kinh tế gì, nội dung phát triển kinh tế a Phát triển kinh tế - Hình thành kỹ phân tích, tư * Khái niệm: Là tăng trưởng + Cách tiến hành: kinh tế gắn liền với cấu kinh - HS nghiên cứu SGK phần tế hợp lý, tiến công xã - GV đưa hệ thống câu hỏi, HS trả lời hội - Theo em phát triển kinh tế? *Phát triển kinh tế gồm nội -HSTL: dung: -GVKL: +Phát triển kinh tế biểu -GV hỏi: Vậy để biết nước có kinh tế phát triển trước hết tăng trưởng kinh hay không em phải dựa vào đâu? tế -HSTL: - Tăng trưởng kinh tế tăng lên + Tăng trưởng kinh tế số lượng, chất lượng sản phẩm + Cơ cấu kinh tế hợp lý yếu tố trình sản xuất + Cơng xã hội thời kỳ định - GV hỏi: Sự tăng trưởng kinh tế thể nào? Cho ví dụ -HSTL: -GVKL: Sự tăng trưởng lên số lượng, chất lượng sản phẩm, yếu tố trình sản xuất VD: Tổng sản phẩm nước (GDP) năm 2005 - Cơ sở tăng trưởng kinh Việt Nam 8.43% tế: - Để phản ánh tăng trưởng kinh tế, giới Dựa cấu kinh tế hợp lí, tiến người ta dùng tiêu chí: tổng sản phẩm quốc dân (GNP), để đảm bảo tăng trưởng kinh tế tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bền vững - Giải thích khái niệm: tổng sản phẩm quốc dân tổng *Phát triển kinh tế đôi với công sản phẩm quốc nội (SGV, tr 24) tiến xã hội, tạo điều kiện GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản nước ngồi cho người có quyền bình đẳng Trong đó, thu nhập rịng từ tài sản nước ngồi = thu đóng góp hưởng thụ kết nhập chuyển nước cơng dân nước làm việc tăng trưởng kinh tế nước trừ thu nhập người nước làm Phù hợp với biến đổi nhu cầu việc nước phát triển tồn diện -GV: Tăng trưởng kinh tế phải dựa sở người xã hội, bảo vệ môi nào, phải gắn với vấn đề nào? Vì sao? Cho ví dụ trường sinh thái minh hoạ Gắn với sách dân số phù hợp *Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp thảo luận *Xây dựng cấu kinh tế hợp nhóm tìm hiểu ý nghĩa phát triển kinh tế lý, tiến bộ: + Mục tiêu: ( không học) -HS nắm nội dung phát triển kinh tế có ý nghĩa cá nhân, gia đình xã hội - Hình thành kỹ phân tích, tư duy, liên hệ thực tiễn đời sống + Cách tiến hành: - GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm -GV chia lớp thành nhóm , Gv hướng dẫn HS thảo luận cho em thảo luận theo câu hỏi sau: * Hãy nêu ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội? Đưa số liệu, dẫn chứng phù hợp để minh họa; liên hệ thực tiễn để lấy ví dụ minh họa ý nghĩa phát triển kinh tế đời sống (Tổ 1: thảo luận mục a: cá nhân; tổ 2: thảo luận mục b: gia đình; tổ 3, 4: thảo luận mục c: xã hội) - Đại diện nhóm trình bày kết thảo luận - Cho nhóm tranh luận, bổ sung + GV chốt lại kiến thức - Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho người có việc làm thu nhập ổn định, sống ấm no Ví dụ: GDP tăng, thu nhập bình quân đầu người nước ta tăng: từ 5.7 triệu đồng năm 2000 lên 10 triệu đồng năm 2005 b Ý nghĩa phát triển kinh Năm 2000, bình quân thu nhập đầu người đạt 300 USD/ tế cá nhân, gia đình người/năm; năm 2004: 562 USD/người/năm; năm 2007: xã hội 729 USD/người/năm Nếu GDP tăng từ 7.5 đến 8%/năm ... HS 1.KHỞI ĐỘNG: Nội dung Phát triển kinh tế ý nghĩa *Mục tiêu: phát triển kinh tế -Học sinh nhận biết phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã hội ý nghĩa phát triển kinh tế cá nhân, gia đình xã... đáp, trực quan để tìm hiểu khái niệm phát triển kinh tế + Mục tiêu: -HS nắm khái niệm phát triển kinh tế gì, nội dung phát triển kinh tế a Phát triển kinh tế - Hình thành kỹ phân tích, tư * Khái... tiến hành: kinh tế gắn liền với cấu kinh - HS nghiên cứu SGK phần tế hợp lý, tiến công xã - GV đưa hệ thống câu hỏi, HS trả lời hội - Theo em phát triển kinh tế? *Phát triển kinh tế gồm nội -HSTL:

Ngày đăng: 14/11/2022, 19:33

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w