Giáo dục kiến thức an toàn giao thông cho học sinh thpt qua một số tiết học phần cơ học – Vật lí 10 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 4 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM GIÁO DỤC KIẾN THỨC AN T[.]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƯỜNG THPT HẬU LỘC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM GIÁO DỤC KIẾN THỨC AN TỒN GIAO THƠNG CHO HỌC SINH THPT QUA MỘT SỐ TIẾT HỌC PHẦN CƠ HỌC – VẬT LÍ 10 Người thực hiện: Lê Thị Thu Chức vụ: Giáo viên SKKN thuộc mơn: Vật lí THANH HỐ NĂM 2018 SangKienKinhNghiem.net MỤC LỤC Mở đầu………………………………………………………………………… 1.1 Lí chọn đề tài………………………………………………….…………1 1.2 Mục đích nghiên cứu……………………………………………………… 1.3 Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………….1 1.4 Phương pháp nghiên cứu………………………… ……………………….1 Nội dung sáng kiến kinh nghiệm…………………………………………… 2.1 Cơ sở lí luận sáng kiến kinh nghiệm……………………………………2 2.2 Thực trạng vấn đề trước áp dụng sáng kiến kinh nghiệm………………3 2.3 Các giải pháp sử dụng để giải vấn đề…………………………… Bài 5: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều……………………… Bài 14: Định luật I Niu-tơn……………………………………………………6 Bài 15: Định luật II Niu-tơn………………………………………………… Bài 20: Lực ma sát…………………………………………………………….8 Bài 21: Hệ quy chiếu có gia tốc Lực quán tính…………………………… 10 Bài 22: Lực hướng tâm lực quán tính li tâm Hiện tượng tăng, giảm, trọng lượng………………………………………………………………… 11 Bài 34: Động năng, định lí động năng……………………………………… 12 Bài 42: Định luật Béc-nu-li………………………………………………… 14 Bài 43: Ứng dụng định luật Béc-nu-li………………………………… 16 Bài 51: Biến dạng vật rắn…………………………………………….17 2.4 Hiệu sáng kiến kinh nghiệm hoạt động giáo dục, với thân, đồng nghiệp nhà trường……………………………………………….19 Kết luận, kiến nghị………………………………………………………… 20 3.1 Kết luận…………………………………………………………………….20 3.2 Kiến nghị………………………………………………………………… 20 Phụ lục………………………………………………………………………… PL1 Phụ lục 1: Danh mục từ viết tắt………………………………………… PL1 Phụ lục 2: Tài liệu tham khảo……………………………………………… PL1 Phụ lục 3: Phiếu khảo sát thông tin học sinh………………………………… PL2 SangKienKinhNghiem.net Mở đầu: 1.1 Lí chọn đề tài: Vấn đề an tồn giao thơng vấn đề nóng xã hội quan tâm mà hàng ngày, hàng giờ, liên tục nhận thông tin vụ tai nạn giao thông xảy khắp nơi nước Điều đáng ý có tới 90% số vụ tai nạn giao thơng trẻ em có liên quan tới học sinh THPT tỉ lệ có xu hướng gia tăng hai năm gần Từ đó, câu hỏi giáo dục ATGT cho hiệu trở nên cấp thiết Nếu dừng lại tuyên truyền quy định ATGT cơng tác giáo dục khơng đạt hiêu cao mong đợi Cần phải có nhiều phương pháp hình thức giáo dục phong phú, sinh động, thiết thực hướng đến mục tiêu trang bị cho học sinh kiến thức để phòng tránh tai nạn ý thức chấp hành pháp luật tham gia giao thông Với đặc thù môn khoa học tự nhiên nghiên cứu vật chất vận động khơng gian thời gian, Vật lí học chi phối đến nhiều chuyển động diễn hàng ngày xung quanh Nhiều tình giao thơng phân tích mức độ nguy hiểm cách phịng tránh góc độ kiến thức vật lí, thơng qua giúp học sinh có kiến thức vấn đề ATGT để từ nhận thức chuyển biến thành hành vi tham gia giao thông Năm học 2017-2018, trường THPT Hậu Lộc phối hợp với công an huyện Hậu Lộc xây dựng triển khai mơ hình “Trường văn hóa, an tồn an ninh trật tự” nhằm tạo mơi trường văn hóa lành mạnh, an tồn cho việc dạy học Để góp phần thực nhiệm vụ năm học đồng thời trang bị cho học sinh hiểu biết ATGT, mạnh dạn đề xuất “Giáo dục kiến thức an toàn giao thông cho học sinh THPT qua số tiết học phần Cơ học – Vật lí 10” 1.2 Mục đích nghiên cứu: Thơng qua việc đưa tình huống, quy định pháp luật ATGT vào giảng Vật lí, mục đích mà đề tài hướng đến giúp học sinh phân tích nguy hiểm tình giao thơng biện pháp phịng tránh tai nạn xảy đồng thời hiểu rõ quy định ATGT 1.3 Đối tượng nghiên cứu: Trong phạm vi sáng kiến kinh nghiệm, đề tài chủ yếu đề cập đến tình giao thơng có liên quan đến kiến thức số thuộc phần Cơ học – Vật lí 10 – chương trình nâng cao 1.4 Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp nghiên cứu xây dựng sở lí thuyết + Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế, thu thập thông tin + Phương pháp thống kê, xử lí số liệu + Phương pháp so sánh SangKienKinhNghiem.net Nội dung sáng kiến kinh nghiệm: 2.1 Cơ sở lí luận sáng kiến kinh nghiêm: Cơ sở lí thuyết: Chuẩn kiến thức, kĩ phần Cơ học chương trình Vật lí 10-Nâng cao Kiến thức - Nêu chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc - Nhận biết đặc điểm chuyển động: thẳng đều, thẳng biến đổi đều, rơi tự do, tròn - Nêu đặc điểm vectơ vận tốc, gia tốc chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều, tròn - Viết cơng thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động x = x0 + v0t + at Từ suy cơng thức tính qng đường - Viết cơng thức tính tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm chuyển động tròn r r r - Viết công thức cộng vận tốc: v1,3 v1,2 v 2,3 - Phát biểu định nghĩa lực, nêu quy tắc tổng hợp phân tích lực - Nêu nội dung định luật Niu-tơn - Nêu đặc điểm lực hấp dẫn, đàn hồi, ma sát Viết cơng thức tính độ lớn lực - Hiểu hệ quy chiếu phi qn tính đặc điểm Viết cơng thức tính lực qn tính vật đứng yên hệ quy chiếu phi quán tính - Phát biểu điều kiện cân vật rắn chịu tác dụng lực - Nêu điều kiện cân vật rắn có trục quay cố định - Viết cơng thức tính động lượng phát biểu định luật bảo toàn động lượng hệ hai vật - Phát biểu định nghĩa viết công thức tính cơng, động năng, - Phát biểu định luật bảo toàn viết hệ thức định luật - Phát biểu viết hệ thức nguyên lí Pa-xcan - Phát biểu định luật Béc-nu-li viết hệ thức định Kĩ - Vận dụng cơng thức vào tốn khảo sát chuyển động vật - Vận dụng định luật I, II, III Niu-tơn để giải toán vật, hệ hai vật chuyển động mặt đỡ nằm ngang, nằm nghiêng - Vận dụng cơng thức tính lực học để giải tập - Giải thích tượng liên quan đến lực quán tính li tâm SangKienKinhNghiem.net - Vận dụng điều kiện cân quy tắc tổng hợp lực để giải tập trường hợp vật rắn chịu tác dụng hai, ba lực - Vận dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song chiều phân tích lực thành hai lực song song chiều - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn lượng để giải tập hai vật va chạm mềm, va chạm đàn hồi - Vận dụng công thức A = Fscos P = A t - Vận dụng định luật bảo tồn để giải tốn chuyển động vật - Vận dụng nguyên lí Pa-xcan để giải thích nguyên lí hoạt động máy nén thủy lực - Vận dụng định luật Béc-nu-li để giải thích nguyên tắc hoạt động số dụng cụ máy phun sơn, chế hồ khí Các nguyên tắc dạy học tích hợp: - Khơng làm thay đổi tính đặc trưng mơn học: kiến thức tích hợp phải tiềm ẩn nội dung học, phải có mối quan hệ logic chặt chẽ học - Khai thác nội dung cần tích hợp cách có chọn lọc, có tính hệ thống, đặc trưng: kiến thức tích hợp đưa vào học phải có hệ thống, xếp hợp lí làm cho kiến thức mơn học thêm phong phú, sát với thực tiễn, tránh trùng lặp, khơng thích hợp với trình độ HS, khơng gây tải, ảnh hưởng đến việc tiếp thu nội dung - Đảm bảo tính vừa sức: Dạy học tích hợp phải phát huy cao độ tính tích cực vốn sống HS Các kiến thức tích hợp đưa vào học phải làm cho học rõ ràng, tường minh đồng thời tạo hứng thú cho người học Cơ sở pháp lí: Các quy định ATGT thể văn pháp luật Nhà nước, Nghị định Chính phủ, Thơng tư Bộ giao thông vận tải 2.2 Thực trạng vấn đề trước áp dụng sáng kiến kinh nghiệm Theo khảo sát thực tế trường THPT Hậu Lộc vào đầu năm học 20172018, có khoảng 54% học sinh đến trường xe đạp điện, xe máy điện, 3% học sinh đến trường loại xe máy có dung tích xi lanh 50cm3 Tuy nhiên, kiến thức hiểu biết học sinh ATGT nhiều hạn chế dẫn đến tình trạng vi phạm quy định ATGT xảy nhiều chạy xe với tốc độ cao, lạng lách, đánh võng, không đội mũ bảo hiểm, chở số người quy định….Có thực trạng nguyên nhân: - Học sinh sử dụng phương tiện giao thông chạy với tốc độ tương đối cao (có thể lên tới 40-50km/h) lại không trang bị đầy đủ kiến thức kĩ để phòng tránh tai nạn giao thông hiểu biết pháp luật ATGT SangKienKinhNghiem.net - Ý thức, thái độ học sinh tham gia giao thơng cịn nhiều hạn chế Một số học sinh cịn chủ quan, xem thường an tồn thân người tham gia giao thông khác, số khác hiếu động thích thể cố tình khơng chấp hành ATGT - Các hoạt động giáo dục ATGT nhà trường chủ yếu tuyên truyền pháp luật, thi tìm hiểu ATGT, chưa lồng ghép sâu rộng vào nội dung môn học để học sinh có nhận thức đầy đủ vấn đề nóng xã hội quan tâm 2.3 Các giải pháp sử dụng để giải vấn đề Để giải vấn đề trên, thân mạnh dạn lồng ghép các kiến thức ATGT vào số tiết học Vật lí để học sinh phân tích ngun nhân, tìm giải pháp xử lí tình giao thơng từ hiểu rõ quy định pháp luật ATGT Bài 5: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi Kiến thức trọng tâm: Cơng thức tính qng đường vật chuyển động biến đổi là: s = v0t + at Phương trình chuyển động chất điểm chuyển động thẳng biến đổi x = x0 + v0t + at đó, toạ độ x hàm bậc hai thời gian t Đường biểu diễn phụ thuộc toạ độ theo thời gian có dạng phần đường parabol Nội dung giáo dục kiến thức ATGT Tại số tuyến đường, đặc biệt đường cao tốc lại có quy định khoảng cách an tồn phương tiện giao thơng Trả lời: Theo công thức chuyển động thẳng biến đổi v = v0 + at ; s = v0t + at Va chạm không giữ khoảng cách an toàn để phương tiện từ vận tốc khác thay đổi cần có khoảng thời gian định phải di chuyển đoạn đường định Quy định khoảng cách an tồn giúp cho xe phía sau khơng va chạm vào xe phía trước xe phía trước xảy cố cần thắng gấp SangKienKinhNghiem.net Thông tin pháp luật: Theo Thơng tư 91/2015/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2016 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tốc độ khoảng cách xe giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường Thứ nhất: Khi mặt đường khô khoảng cách an tồn ứng với tốc độ + Tốc độ lưu hành 60km/h khoảng cách an toàn tối thiểu 35 mét + Tốc độ lưu hành 80km/h khoảng cách an toàn tối thiểu 55 mét + Tốc độ lưu hành 100km/h khoảng cách an toàn tối thiểu 70 mét + Tốc độ lưu hành 120km/h khoảng cách an toàn tối thiểu 100 mét Thứ hai: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe mình; khoảng cách tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thơng thực tế để đảm bảo an toàn Thứ ba: Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an tồn thích hợp lớn khoảng cách an toàn ghi biển báo khoảng cách mặt đường khô Quy tắc giây để xác định khoảng cách an toàn lưu thơng đường: Trong điều kiện bình thường, giây khoảng thời gian đủ tài xế tiếp nhận thơng tin (chẳng hạn thấy xe phía trước phanh đột ngột), sau xử lý có hành động cần thiết (đạp phanh, đánh lái để tránh…) Nói cách khác, quy tắc giây khuyên bạn nên giữ khoảng cách tối thiểu với xe trước cho có tình bất thường từ xe phía trước đó, bạn có giây để chủ động xử lý trước xe bạn kịp đến vị trí vừa xảy tình Áp dụng quy tắc giây đường bạn để ý xe trước vừa qua mốc cố định đường cột đèn, biển báo giao thơng… bạn bắt đầu nhẩm đếm Nhưng đếm “một giây, hai giây” khả sai số cao Cách đếm đơn giản gần nhẩm đều: “một nghìn linh một, nghìn linh hai”, hoặc: “một không không một, không không hai” Khi áp dụng, thấy chưa đến giây mà xe bạn đến dấu mốc, nghĩa xe bạn gần xe trước Và đó, cần chậm lại để tăng khoảng cách an toàn Ngược lại, nhẩm đếm giây mà xe bạn chưa đến mốc, cự ly với xe trước đủ xa Và yên tâm Vị trí tích hợp ATGT vào dạy: GV sử dụng để củng cố học theo hình thức: - Nêu tốn thực tiễn: Một người xe máy lưu thông đường với vận tốc 50km/h nhìn thấy chướng ngại vật phía trước cách xe 20m Người hãm phanh để xe chuyển động chậm dần với gia tốc 5m/s2 Hỏi xe hết thời gian dừng lại người có va vào chướng ngại vật không? SangKienKinhNghiem.net - Cung cấp kiến thức ATGT sau HS giải toán thấy mức độ nguy hiểm việc không giữ khoảng cách an toàn Bài 14: Định luật I Niu-tơn Kiến thức trọng tâm: Định luật I Niu-tơn: Nếu vật không chịu tác dụng lực chịu tác dụng lực có hợp lực giữ ngun trạng thái đứng n chuyển động thẳng Ý nghĩa định luật: Mỗi vật có xu hướng bảo tồn vận tốc Tính chất gọi qn tính Qn tính có hai biểu : Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng n Ta nói vật có “tính ì” Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng Ta nói vật chuyển động có “đà” Nội dung giáo dục kiến thức ATGT: Tại nhiều nước lại có quy định bắt buộc người lái xe người ngồi xe ô tô phải thắt dây an tồn xe chạy?” Giải thích: Khi xe ô chạy mà hãm phanh đột ngột xe dừng lại Nhưng người ngồi xe có xu hướng chuyển động nên lao phía trước theo quán tính va chạm với vật khác, nguy hiểm Dây an toàn có tác dụng cản lại Vai trị dây an tồn phanh gấp chuyển động theo qn tính, giảm thiểu thương vong va chạm Thông tin pháp luật: Điều nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định: Phạt 100.000-200.000 đồng với người điều khiển xe ôtô loại xe tương tự xe ôtô; người chở xe ôtô khơng thắt dây an tồn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) xe chạy Cách sử dụng phanh xe an toàn cần thắng gấp? Trả lời: Khi xe đạp, xe máy, xe đạp điện gặp tình khẩn cấp số người có thói quen dùng phanh trước để dừng xe phanh sau thời gian dừng xe lâu Tuy nhiên, việc lại khiến người xe gặp nguy hiểm làm phần phía trước xe dừng lại Người xe lật nhào trước bóp phanh trước đột ngột SangKienKinhNghiem.net đột ngột phần sau xe người tiếp tục chuyển động theo quán tính bị lộn nhào trượt phía trước Khơng "mấm mấm lợi" bóp, đạp hết phanh điều cần làm tình nguy cấp Sự phối hợp nhịp nhàng mang lại hiệu tốt Để phanh xe an toàn, cần thực theo bước sau: - Giữ xe thẳng cân Phanh trở thành tác nhân khiến tình trở nên tồi tệ xe người nghiêng - Sử dụng phanh trước sau, 75% lực phanh dồn cho phanh trước Nếu sử dụng phanh sau, khoảng cách để dừng xe dài gây rê bánh chạy tốc độ cao Vị trí tích hợp ATGT vào bai dạy: Giáo viên sử dụng hai câu hỏi vào phần củng cố bài, sau học sinh nắm vững nội dung ý nghĩa định luật I Niu-tơn Bài 15: Định luật II Niu-tơn Kiến thức trọng tâm: Định luật II Niu-tơn : Gia tốc vật hướng với lực tác dụng lên vật Độ lớn vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn vectơ lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng vật r r F a= m ur r F ma Khối lượng vật đại lượng đặc trưng cho mức quán tính vật r r Khi vật rơi tự do, chịu tác dụng trọng lực P thu gia tốc g Theo định luật II Niu-tơn có : r r P = mg Độ lớn P trọng lực gọi trọng lượng vật : P = mg Nội dung giáo dục kiến thức ATGT: Em có biết việc chở tải trọng xe gây nguy hiểm xe tham gia giao thông? Trả lời: Theo Định luật II Niu-tơn, với lực tác dụng, vật có khối lượng lớn gia tốc thu nhỏ Khi tham gia giao thông gặp tình nguy hiểm cần thắng gấp, với lực hãm phanh, xe chở tải trọng có gia tốc nhỏ nên thời gian dừng lại lâu Do nguy xảy va chạm xe chở tải trọng lớn, nguy hiểm Chưa kể đến việc chở tải trọng vi phạm đến thơng số an tồn kĩ thuật xe thiết kế Trường hợp xe đạp điện, xe máy điện, xe gắn máy chở số người quy định, nguy an toàn xảy tương tự Hơn việc chở nhiều người SangKienKinhNghiem.net gây vướng víu, khó khăn cho người điều khiển phương tiện xử lí tình giao thông đường Thông tin pháp luật: Nghị định 46/2016/NĐ-CP Chính phủ quy định: Người điều khiển xe mơ tô, xe gắn máy (kể xe máy điện), loại xe tương tự xe mô tô loại xe tương tự xe gắn máy chở theo 02 (hai) người xe bị phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng (trừ trường hợp chở người bệnh cấp cứu, trẻ em 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật) Trường hợp chở theo từ 03 (ba) người trở lên, người điều khiển xe vi phạm bị phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng Trường hợp xe đạp, xe đạp điện chở số người quy định người điều khiển xe bị phạt tiền từ 60.000 đồng – 80.000 đồng Vị trí tích hợp ATGT vào dạy: GV sử dụng tình giao thơng vào phần củng cố Bài 20: Lực ma sát Kiến thức trọng tâm: Lực ma sát nghỉ xuất có ngoại lực tác dụng lên vật, ngoại lực có xu hướng làm cho vật chuyển động chưa đủ để thắng lực ma sát Giá lực ma sát nghỉ nằm mặt phẳng tiếp xúc hai vật Lực ma sát ngược chiều với ngoại lực Lực ma sát nghỉ cân với ngoại lực Độ lớn ngoại lực tăng lực ma sát nghỉ tăng Cơng thức tính lực ma sát nghỉ cực đại FM = nN ; N độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc n hệ số ma sát nghỉ Lực ma sát trượt xuất bề mặt tiếp xúc hai vật A B trượt bề mặt Cơng thức tính lực ma sát trượt Fmst = tN; N độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc, t hệ số ma sát trượt Lực ma sát lăn xuất mặt tiếp xúc vật lăn bề mặt vật khác có tác dụng cản trở chuyển động lăn Lực ma sát lăn có độ lớn tỉ lệ với áp lực giống lực ma sát trượt, hệ số ma sát lăn nhỏ hệ số ma sát trượt nhiều lần Vai trò ma sát đời sống Nội dung giáo dục kiến thức ATGT: Nguy hiểm việc kích tốc xe đạp điện? Trả lời: Kích tốc tức làm cho vận tốc tối đa xe đạp điện tăng lên so với vận tốc tối đa theo thiết kế ban đầu Bằng vài thao tác đơn giản, người thợ sửa chữa cần tháo hai đầu giắc điện dây khống chế tốc độ khơng cho cắm vào xe đạt 40 - 50km/h thay thiết kế 25km/h Lúc này, công tắc chỉnh vận tốc thiết kế bên tay trái xe đạp điện bị vô hiệu hóa SangKienKinhNghiem.net Tuy nhiên, chạy xe đạp điện 25km/h nguy hiểm hệ thống phanh không đảm bảo Xe đạp điện thiết kế chủ yếu dùng phanh với má phanh, điều khiển dây phanh, tì lên trống phanh gắn với bánh xe tạo lực ma sát hãm lại chuyển động xe Lực hãm phanh tạo thường không q lớn khơng an tồn xe chạy với tốc độ Hệ thống phanh xe đạp điện cao mà cần thắng gấp Hơn nữa, với thiết kế nhỏ, gọn, nhẹ, xảy va chạm tốc độ cao, xe người bị văng xa gây nên chấn thương nghiêm trọng Tác dụng hoa văn lốp bánh xe? Trả lời: Khi xe lăn bánh, lốp bánh xe tì lên mặt đường tác dụng lên mặt đường lực ma sát nghỉ hướng phía sau Theo định luật III Niu-tơn, mặt đường tác dụng trở lại bánh xe lực ma sát nghỉ hướng phía trước đẩy cho xe chuyển động Hoa văn lốp bánh xe có tác dụng làm tăng hệ số ma F’msn Fmsn sát bánh xe với mặt đường giúp Ma sát nghỉ đóng vai trị lực phát động bánh xe không bị trượt Đặc biệt, đoạn đường trơn, ướt, nước mặt đường thoát vào rãnh lốp giúp tăng độ bám dính bánh xe với mặt đường Lời khuyên: Khi mua xe đạp điện, phải giữ nguyên thiết kế ban đầu xe, khơng kích tốc xe đạp điện nguy hiểm sử dụng Khi sử dụng xe (kể xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện), cần thường xuyên kiểm tra lốp xe thay kịp thời lốp có dấu hiệu mịn, hoa văn lốp mờ Lái xe an toàn đường trơn trượt: Biển báo 222a – - Đi với tốc độ vừa phải, giữ khoảng cách an toàn với Đường trơn xe phía trước phía sau - Tránh tăng tốc hãm phanh đột ngột Vị trí tích hợp ATGT vào dạy: Giáo viên sử dụng hai câu hỏi vào phần để phân tích vai trị ma sát đời sống củng cố nội dung kiến thức lực ma sát SangKienKinhNghiem.net Bài 21: Hệ quy chiếu có gia tốc Lực quán tính Kiến thức trọng tâm: Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với hệ quy chiếu quán tính gọi hệ quy chiếu phi quán tính Trong hệ quy chiếu phi quán tính, định luật Niu-tơn không nghiệm r Trong hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc a so với hệ quy chiếu quán tính, rtượng học xảy giống vật có khối lượng m chịu thêm r lực tác dụng Fqt ma , gọi lực quán tính Lực quán tính ln ngược chiều với gia tốc hệ khơng có phản lực Nội dung giáo dục kiến thức ATGT: Em có biết nhường ghế cho người già, trẻ em, phụ nữ mang thai xe buýt không hành vi thể phép lịch sự? Trả lời: Khi tơ thay đổi tốc độ hệ quy chiếu gắn với ô tô hệ quy chiếu phi quán tính Người đứng hệ quy chiếu chịu tác dụng lực quán tính ngược rhướng với gia tốc tơ: r Fqt ma Vì người có xu hướng chúi phía trước (khi xe phanh gấp) ngả phía sau (nếu xe tăng Lực quán tính hệ quy chiếu tốc) gắn với xe Xe buýt phương tiện giao thông công cộng phổ biến nước ta nhiều người sử dụng Do xe thường xuyên phải cập bến để trả khách nên người ngồi xe buýt thường xuyên chịu tác động lực qn tính Nếu trạng thái đứng có điểm tựa, khó để giữ thăng Nhường ghế cho người già, trẻ em, phụ nữ có thai xe buýt không hành vi thể Nhường ghế - hành động lịch sự, phép lịch mà cịn có văn hóa hành động thể hiểu biết kiến thức vật lí quan tâm đến an tồn với người xung quanh người trẻ Vị trí tích hợp ATGT vào dạy: GV tích hợp nội dung vào phần 3- tập vận dụng cách : 10 SangKienKinhNghiem.net - Nêu toán: Một xe buýt chạy với tốc độ 36km/h hãm phanh dừng lại sau 2s Trong hệ quy chiếu gắn với xe, hành khách có khối lượng 50kg chịu tác dụng lực quán tính hướng phía nào? - Đặt câu hỏi kiến thức ATGT sau HS giải xong yêu cầu toán Bài 22: Lực hướng tâm lực quán tính li tâm Hiện tượng tăng, giảm, trọng lượng Kiến thức trọng tâm: Khi vật chuyển động trịn hợp lực tác dụng vào vật phải hướng vào tâm quỹ đạo gọi lực hướng tâm Hệ thức lực hướng tâm Fht ma ht mv = m2r , đó, m khối r lượng vật (kg), v độ lớn vận tốc vật (m/s), r bán kính quỹ đạo chuyển động trịn vật (m), tốc độ góc chuyển động tròn (rad/s) Trọng lực vật hợp lực lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật lực quán tính li tâm xuất quay Trái Đất quanh trục ur ur ur P F hd F q Fq nhỏ so với Fhd nên số trường hợp ta coi trọng lực lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật Sự tăng, giảm trọng lượng: r Một vật đặt hệ chuyển động có gia tốc a so với Trái Đất Khi vật ur r chịu thêm tác dụng lực quán tính F qt ma chuyển động hệ gây Vật chịu tác dụng ucủa hợp lực: r ur ur P ' P F qt ur P ' gọi trọng lực biểu kiến, độ lớn P’ gọi trọng lượng biểu kiến vật Tùy r theo gia tốc a mà độ lớn P’ > P (tăng trọng lượng); P’