GIÁO DỤC HÒA NHẬP Chương 1 Đại cương về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật 1 1 Khái niệm, phân loại trẻ khuyết tật Giáo dục hòa nhập là Trẻ khuyết tật là những trẻ bị khiếm khuyết về mặt cấu trúc cơ thể.
GIÁO DỤC HÒA NHẬP Chương 1: Đại cương giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật 1.1 1.2 Khái niệm, phân loại trẻ khuyết tật - Giáo dục hòa nhập - Trẻ khuyết tật trẻ bị khiếm khuyết mặt cấu trúc thể, trẻ bị suy giảm chức thân, bị hạn chế khả hoạt động, khó khăn trình sinh hoạt học tập, vui chơi, lao động - Phân loại: loại Khuyết tật thính giác hay thường gọi trẻ khiếm thị Khuyết tật vận động Khuyết tật thị giác hay cịn gọi trẻ khiếm thị Khuyết tật trí tuệ Khuyết tật ngôn ngữ Đa tật Nguyên nhân gây khuyết tật trẻ em - Nguyên nhân khuyết tật nói tới giai đoạn mẹ mang thai mẹ bị ốm, cúm bị nhiễm độc, mẹ bị nhiễm bệnh di truyền gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi Cùng với đó, trình sinh nở, sức khỏe mẹ khơng tốt khiến cho mẹ bị đẻ khó, thai nhi bị ngạt khiến cho bác sĩ phải can thiệp dụng cụ để lấy bé đảm bảo an tồn tính mạng cho trẻ - Nguyên nhân dẫn tới tình trạng trẻ bị khuyết tật q trình ni dưỡng chăm sóc, trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ bị thiếu vitamin A, trẻ bị loét giác mạc thiếu iot, chế độ sinh dưỡng Tiếp đến, nói tới nguyên nhân khách quan từ bên ngoài, trẻ bị tai nạn, bị bệnh để lại di chứng như: Viêm não, trẻ bị sốt xuất huyết, bại liệt 1.3 Nhu cầu, khả TKT lứa tuổi tiểu học 1.3.1 Nhu cầu TKT *Những nhu cầu trẻ khuyết tật sau: - Trẻ khuyết tật có nhu cầu chăm sóc, ni dưỡng cách đặc biệt để tồn phát triển - Trẻ khuyết tật có nhu cầu an tồn thể chất lẫn tư tưởng - Trẻ khuyết tật cần có nhu cầu yêu thương hòa nhập vào cộng đồng - Có nhu cầu vui chơi với trẻ lứa, hòa nhập với cộng đồng 1.3.2 Khả TKT - TKT gặp nhiều khó khăn sống em bị thiếu hụt thể chất tinh thần Tuy nhiên em có khả tiềm ẩn : - Khả phát triển thể chất : + Khả vận động : ,đứng ,chạy ,… + Phát triển giác quan + Khả lao động - Khả ngôn ngữ ,giao tiếp : đặc điểm vốn từ ,khả phát âm ,khả nghe nói ,khả đọc ,viết ,giao tiếp - Khả nhận thức : Khả hiểu biết ,khả nghe nhìn ,khả nhớ ,khả tư , khả học thực hiệ nhiệm vụ - Khả tương tác xã hội : quan hệ bạn bè ,quan hệ tập thể ,khả hòa nhập cộng đồng - Khả đặc biệt : + Trẻ điếc có khả ghi nhớ hình ảnh tốt + Trẻ mù có khả ghi nhớ âm tốt 1.4.Phương pháp, công cụ đánh giá nhu cầu, khả TKT tiểu học - Phương pháp quan sát + Thông qua quan sát nhằm: Để giáo viên biết khả khó khăn trẻ Để phân tích q trình hoạt động Để thu tập thông tin Để đánh giá kiến thức, kĩ năng, thái độ Để cung cấp thông tin phản hồi cách thức tiến hành q trình; từ có biện pháp làm cho q trình trở nên hiệu + Các công cụ sử dụng quan sát: phiếu quan sát, thang đo, bảng điểm, nhật kí quan sát - Phương pháp đàm thoại, vấn + Là trình trao đổi (trực tiếp gián tiếp) với đối tượng cần tìm hiểu (gia đình, hàng xóm, cộng đồng, giáo viên dạy trẻ, nhân viên y tế…) nhằm thu thập thông tin trẻ từ sinh đến thời điểm + Các công cụ sử dụng: phiếu vấn (gồm câu hỏi vấn cho đối tượng) - Phương pháp trắc nghiệm: Thông qua số hệ thống tập kiểm tra trình độ khả nhận thức trẻ: phiếu học tập, kiểm tra, mẫu đánh giá… - Nghiên cứu hồ sơ trẻ: Hồ sơ y tế; hồ sơ nhà trường; sổ liên lạc nhà trường gia đình;các sản phẩm học tập trẻ tranh vẽ, đồ dùng… ...- Trẻ khuyết tật cần có nhu cầu yêu thương hịa nhập vào cộng đồng - Có nhu cầu vui chơi với trẻ lứa, hòa nhập với cộng đồng 1.3.2 Khả TKT - TKT gặp nhiều khó khăn sống em bị... Khả hiểu biết ,khả nghe nhìn ,khả nhớ ,khả tư , khả học thực hiệ nhiệm vụ - Khả tương tác xã hội : quan hệ bạn bè ,quan hệ tập thể ,khả hòa nhập cộng đồng - Khả đặc biệt : + Trẻ điếc có khả ghi... ghi nhớ âm tốt 1.4.Phương pháp, công cụ đánh giá nhu cầu, khả TKT tiểu học - Phương pháp quan sát + Thông qua quan sát nhằm: Để giáo viên biết khả khó khăn trẻ Để phân tích q trình hoạt động