- Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đ
Trang 1BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ 1, 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
CÓ MA TRẬN, ĐẶC TẢ (DÙNG CHO CẢ 3 BỘ SÁCH, GỒM NHIỀU ĐỀ)
CÓ ĐỀ THEO HÌNH THỨC DẠY CUỐN CHIẾU VÀ SONG SONG
1 ĐỀ GIỮA KÌ 1
ĐỀ 1 (theo hình thức dạy song song 3 phân môn)
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6
I MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 04 câu), mỗi câu 0,25 điểm
- Phần tự luận: 6,0 điểm (gồm 6 câu hỏi: Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 100%
Trang 2Khung ma trận
Chủ đề
Tổng điểm (%)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao Tự
luận
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Trang 3- Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiểm vi, )
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang
- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
Trang 4- Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt đượcvật sống và vật không sống
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng
-Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh)
- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên
- Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo
- Nêu được chất có trong các vật vô sinh.
- Nêu được chất có trong các vật hữu sinh
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự
Trang 5- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vậtthể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh.
- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của
- Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí
- So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở batrạng thái rắn, lỏng và khí
- Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy
- Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc
- Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi
- Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ
- Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi
- Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, )
Trang 6- Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí
Vận dụng
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí
- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí
- Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm
Trang 7- Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió.
- Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện
Trang 8- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinhsản của tế bào (từ 1 tế bào -> 2 tế bào -> 4 tếbào -> n tế bào).
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bàohình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể(từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quanđến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể) Từ đó,nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan,
cơ thể Lấy được các ví dụ minh hoạ
- Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bàothông qua hình ảnh Lấy được ví dụ minh hoạ (cơthể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ; cơ thể đabào: thực vật, động vật, )
Vận Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường 2 C21,
Trang 9III ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Trang 10Câu 1 Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?
A Sinh Hóa B Thiên văn C Lịch sử D Địa
chất
Câu 2 Nguyên tắc nào không phải là Quy định đảm bảo an toàn trong phòng thực hành?
A Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
B Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
D Sau khi làm thí nghiệm, không cần thu gom chất thải, để lại nơi làm thí nghiệm, thực hành.
Câu 3 Cách sử dụng kính lúp cầm tay là
A điều hỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho
Trang 11A thủy tinh B cao su C sắt.
D nhựa.
Câu 6 Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể hữu sinh (vật sống)?
A Cây mía, con bò B Cái bàn, lọ hoa.
C Con mèo, xe đạp D Cái bút, cây hoa hồng.
Câu 8 Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.
B Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều.
C Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần.
D Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt.
Câu 9: Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì
A nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
B nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết.
C nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau.
Trang 12D nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau.
Câu 10 Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là
A mô B tế bào C biểu bì D bào
quan
Câu 11 Loại tế bào dài nhất trong cơ thể sinh vật là
A tế bào thần kinh C tế bào vi khuẩn.
B tế bào lông hút (rễ) D tế bào lá cây.
Câu 12 Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào:
A Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước.
B Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.
Câu 13 Một con lợn con lúc mới đẻ được 0.8 kg Sau 1 tháng nặng 3.0 kg Theo em tại sao lại có
sự tăng khối lượng như vậy?
A Do tế bào tăng kích thước.
B Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.
C Do tăng số lượng tế bào.
D Do tế bào phân chia.
Câu 14 Thành phần nào giúp tế bào thực vật có khả năng quang hợp?
A Màng tế bào B Không bào C Ti thể
D Lục lạp.
Trang 13Câu 15 Tế bào có 3 thành phần cơ bản là:
A Màng tế bào, ti thể, nhân B Màng sinh chất, chất tế bào, ti
thể
C Màng tế bào, chất tế bào, nhân D Chất tế bào, lục lạp, nhân.
Câu 16 Từ 1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con là:
A 32 B 4 C 8 D 16.
B TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (1,0 điểm) Cho biết những điều không được làm trong phòng thực hành?
Câu 18( 0.5 điểm ) Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình dưới đây và cho biết ý nghĩa của
mỗi kí hiệu?
Câu 19 (0,5 điểm) Nêu tính chất vật lí của oxygen?
Câu 20 (1,0 điểm) Trình bày các nguồn gây ô nhiễm không khí từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ
không khí ở địa phương em?
Câu 21 (2,0 điểm) Quan sát hình vẽ:
Trang 14a Cho biết trong hình vẽ trên: 1 Thành tế bào; 2 Màng nhân; 5 Chất tế bào; 6 Màng tế bào; 7 Lục lạp.
Em hãy chú thích các thành phần cấu tạo còn lại có ở tế bào thực vật và tế bào động vật
b Thành phần cấu tạo nào có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? Bào quan nào ởthực vật có kích thước lớn còn ở tế bào động vật có kích thước nhỏ?
Câu 22 (1,0 điểm) Cho hình vẽ:
a Khi nào thì tế bào phân chia?
b Cơ thế chúng ta gồm hàng tỉ tế bào được hình thành nhờ quá trình nào?
Trang 15Phần II Tự luận (6,0 điểm)
Câu 17
(1đ)
Những điều không được làm trong phòng thực hành là:
- Ăn uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành
- Để cặp, túi, ba lô lộn xộn, đầu tóc không gọn gàng, đi giày dép cao gót
- Không dùng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm, tự ý làm thí nghiệm
- Không thực hiện các nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành
- Vứt hóa chất và rác bừa bãi sau khi thực hành,
0,2 điểm0,2 điểm0,2 điểm0,2 điểm0,2 điểm
Câu 18
(0,5đ)
a Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy
b Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn
0,25điểm0,25
Trang 16Câu 19
(0,5đ)
- Ở điều kiện thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan
trong nước và nặng hơn không khi
Oxygen hoá lỏng ở -183 °C, hoá rắn ở - 218 °C Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màuxanh nhạt
b Thành phần cấu tạo có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào lục lạp
Bào quan không bào ở thực vật có kích thước lớn còn ở động vật thì có kích thướcnhỏ
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm
Câu 22
(1đ)
a Khi tế bào lớn lên một kích thước nhất định sẽ phân chia
b Cơ thể ta gồm hàng tỉ tế bào được hình thành nhờ quá trình sinh sản (phânchia) của tế bào
0,5 điểm0,5 điểm
Trang 17ĐỀ 2 (THE0 HÌNH THỨC CUỐN CHIẾU)
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
1 Xác định mục đích của đề kiểm tra
a Kiến thức
- Kiểm tra nội dung kiến thức giữa học kì 1
b Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực nhận thức KHTN, tìm hiểu KHTN, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
c Phẩm chất
- Trung thực trong quá trình làm bài
Trang 182 Xác định hình thức đề kiểm tra
- Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
3 Thiết lập ma trận, bản đặc tả, đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN
Trang 19Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số
đơn vị kiến thức
Trắc nghiệ m
Tự luậ n
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Tự luậ n 0,5 đ/ý
Trắc nghiệ m 0,25 đ/câu
Trang 20Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số
đơn vị kiến thức
Trắc nghiệ m
Tự luậ n
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Tự luận
Trắc nghiệ m
Tự luậ n 0,5 đ/ý
Trắc nghiệ m 0,25 đ/câu
Bảng Đặc tả
Nội
dung
Mức độ
hỏi
Câu hỏi
Trang 21TN(Sốcâu)
TL(Ý/
câu)
TN(Câu)
–Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên
-Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trongcuộc sống
1,2,3,4
Thông hiểu
–Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựavào đối tượng nghiên cứu
-Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống
–Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, )
–Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
Vận dụng
–Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng 4 C13
Trang 22– Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xungquanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vậtthể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh ).
–Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể(rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát
–Nêu được một số tính chất của chất (tính chấtvật lí, tính chất hoá học)
–Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sựbay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc
Thông hiểu
–Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơbản ba thể của chất
–Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể
Trang 23(trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi,ngưng tụ; sôi.
3 Oxygen (oxi) và không khí (3 tiết)
Nhận biết
-Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước)
–Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, )
Thông hiểu
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với
sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí
–Trình bày được vai trò của không khí đối với tựnhiên
Vận dụng
–Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của
oxygen trong không khí
– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các
Trang 24chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.
4 Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn
Trang 25triển bền vững
Thông hiểu
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một sốtính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ,chịu nhiệt, .) của một số vật liệu, nhiên liệu,nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh
để rút ra được kết luận về tính chất của một sốvật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thựcphẩm
4 Biên soạn câu hỏi theo ma trận, bảng đặc tả
ĐỀ KIỂM TRA A-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM)
Em hãy chọn 1 đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1 Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên (KHTN)?
A Sinh Hoá.B Thiên văn C Lịch sử D Địa chất
Câu 2 Trong các vật sau đây, vật nào là vật sống?
Trang 26A Trái Đất B Cây cà chua C Cây cầu D Cái bàn.
Câu 3 Khi nhúng chiếc đũa vào cốc nước thì ta thấy chiếc đũa như bị gãy ở mặt nước Đó là hiện
tượng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A Sinh học B Thiên văn học C Vật lí học D Hóa học
Câu 4 Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên?
A Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá
B Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ
C Nghiên cứu về ngoại ngữ
D Nghiên cứu về luật đi đường
Câu 5 Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
Trang 27A Gạo
B Rau xanh
C Thịt
D Gạo và rau xanh
Câu 8: Trong các vật liệu sau vật liệu nào dẫn điện?
Câu 10: Khi khai thác quặng kim loại, ý nào sau đây không đúng?
A Khai thác tiết kiệm
B Hạn chế làm ô nhiễm môi trường
C Khai thác cạn kiệt
D Sử dụng phương pháp khai thác hiệu quả
Trang 28Câu 11 Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng…là gì?
A Đá vôi B Cát C Đất sét D Đá.
Câu 12 Nhiên liệu hóa thạch
A là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
D là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
B TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13: (2đ) Hãy nêu quy tắc an toàn trong phòng thực hành ứng với các hình sau:
a c.
b d.
Câu 14 (1đ) Trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí?
Câu 15: (2đ) Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
Trang 29Câu 16: (2đ) Gas là một chất rất dễ cháy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở
thành một hỗn hợp dễ nổ Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas
a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?
b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?
c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, cháy mạnh thì ta nên làmthế nào?
d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?
a) Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn
b) Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi
hoá chất
c) Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn,
0,5đ0,5đ0,5đ
Trang 30chất dễ cháy nổ, chất độc, nguồn điện nguy hiểm, ).
d) Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau
dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay
bằng xà phòng
0,5đ
Câu 14 Biện pháp bảo vệ không khí:
- Quản lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, vứt rác đúng nơi quy định
- Tuyên truyền nâng cao ý thức con người
- Tiết kiệm điện và năng lượng, tắt điện khi không sử dụng
- Sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường, trồng nhiều cây xanh
0,5đ
0,5đ
Câu 15:
Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy
Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự hóa hơi
0,5đ0,5đ0,5đ0,5đCâu 16
a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khóa van an toàn để tránh trường hợp gas
bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ
b) Để bình gas nơi thoáng khí để khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm
0,5 điểm0,5 điểm
Trang 31loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ.
c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn
khóa van an toàn bình gas lại Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc
được với khóa gas thì dùng chăn ướt tấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khóa van
an toàn bình gas
d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau:
- Mở hết cửa để khí gas bay ra ngoài
- Khóa van an toàn ở bình gas
- Tuyệt đối không bật công tắc điện, không đánh lửa
- Báo cho người lớn để kiểm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại
Trang 32MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6
I Ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc nội dung chương VI: Từ tế bào đến cơ
thể
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 15 câu, thông hiểu: 5 câu), mỗi câu 0,2 điểm
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Nội dung nửa đầu học kì1: 25% (2,5 điểm; Chủ đề 1-2-3: 33 tiết)
- Nội dung nửa sau học kì 1: 75% (7,5 điểm; Chủ đề 4-5-6-7: 32 tiết)
II Khung ma trận
câu
Tổng điểm (%)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trang 33luậ n
c ngh iệm
luậ n
nghi ệm
luậ n
c ngh iệm
luậ n
c ngh iệm
luậ n
ngh iệm
%)
Trang 35III Bản đặc tả
Nội
Số câu hỏi Câu hỏi
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong
– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ
đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiểm vi, )
Thông hiểu
– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống
Vận dụng
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong
Trang 36Số câu hỏi Câu hỏi
- Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian
- Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian
- Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian
– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”,
“lạnh” của vật
Thông hiểu
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng
ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ)
– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius
– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ
– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng
Trang 37Số câu hỏi Câu hỏi
trước khi đo
- Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian,nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản
Vận dụng
- Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó
– Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân
đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số).
Vận dụng bậc cao
Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta
có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa
3 Các thể (trạng thái) của chất Oxygen (oxi) và
Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh)
Trang 38Số câu hỏi Câu hỏi
– Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta
– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên
– Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo
– Nêu được chất có trong các vật vô sinh.
– Nêu được chất có trong các vật hữu sinh 1 C3Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự
bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy– Nêu được khái niệm về sự sự sôi
– Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi
– Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ
– Nêu được khái niệm về sự đông đặc
Thông hiểu
– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh
Trang 39Số câu hỏi Câu hỏi
– Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy
– Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc
– Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi
– Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ
– Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, )
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với
sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu
– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước)
Trang 40Số câu hỏi Câu hỏi
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí
– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí
– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểuhiện của không khí bị ô nhiễm
Vận dụng cao
– Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió
– Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường