Vốntrongdoanhnghiệp
Khái niệm, đặc trưng của vốn trongdoanhnghiệp
1.1.1.1 Khái niệmvềvốntrongdoanhnghiệp Đểtiếnhànhsảnxuấtkinhdoanh,trướctiên,doanhnghiệpcầncóvốn,vốnđầ utưbanđầuvàvốnb ổ sungđ ể mởrộnghoạtđộngsảnxuấtkinhd o a n h củadoanhn ghiệp Dovậy,v i ệ c quảnlývàsửdụngvốnsaochocóhiệuquảlàmụctiêuhàngđ ầucủadoanhnghiệp.Nóđóngvaitròquyếtđịnhchoviệcrađời,hoạtđộngvàpháttriể ncủadoanhnghiệp.
Theo quan điểm của Marx, vốn chính là tư bản, mang lại giá trị thặng dư và đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất Định nghĩa này có tầm ảnh hưởng lớn, mặc dù bị hạn chế bởi trình độ phát triển của nền kinh tế mà Marx cho rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế Trong khi đó, Paul A Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển, đã kế thừa các quan điểm của trường phái cổ điển về yếu tố sản xuất, phân chia các yếu tố đầu vào thành ba bộ phận: đất đai, lao động và vốn Ông cho rằng vốn là cách mà hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, bao gồm máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, công cụ và dụng cụ.
TrongquanniệmvềvốncủaSamuelsonkhôngđềcậpđếncáctàisảntài chính,nhữngtàisảncógiácóthểđemlạilợinhuậnchodoanhnghiệp,ôngđãđồngn hấtvốnvớitàisảncủadoanhnghiệp.
TrongcuốnkinhtếhọccủaDavidBeeg,tácgiảđãđưarahaiđịnhnghĩavềvốn:V ốnhiệnvậtvàvốntàichínhcủadoanhnghiệp.Vốnhiệnvậtlàdựtrữcách à n g hoá,s ảnphẩmđãsảnxuấtrađểsảnxuấtcách à n g hoákhác.Vốntàichínhlàt i ề n vàcá c giấytờ có giát r ị củadoanhn gh iệ p Nhưv ậ y DavidB e e g đ ã bổs u n g địnhn g h ĩ a vốntàichínhc h o địnhn g h ĩ a vốncủaSamuelson.
Nhìnchung,cácnhàkinhtếđãthốngnhấtởđiểmchungcơbản:Vốnlàyếutốđầ uvàocơbảncủaquátrìnhsảnxuấtkinhdoanh,đượcsửdụngđểs ả n xuấtrahàng hoávàdịchvụcungcấpchothịtrường.Nhưvậy,vốncủad o a n h nghiệplàbiểuhiện bằngtiềncủatoànbộvậttư,tàisản,đượcđầutưvàosảnxuấtkinhdoanh.Chínhvìvậy vốnlàmộtloạihànghoáđặcbiệt.
Trướchết,vốnlàhànghoávìnócógiátrịvàgiátrịsửdụng.Giátrịcủavốnthểhiện ởchiphímàchúngtabỏrađểcóđượcnó.Giátrịsửdụngcủavốnthểhiệnởviệctasửdụ ngnóđểđầutưvàoquátrìnhsảnxuấtkinhdoanh( muamáymóc,thiếtbị,hànghoá…) Vốnlàhànghoáđặcbiệtbởivìcósựtáchbiệtrõrànggiữaquyềnsửd ụ n g vàquyềnsởhữu.Khivayvốnchúngtachỉcóquyềnsửdụngvốncònquyềnsởhữuv ẫnthuộcvềchủsởhữucủanó.Tínhđặcbiệtcủavốncònthểhiệnởchỗvốnkhôngbịha omònhữuhìnhtrongquátrìnhsửdụngmàcònc ó khảnăngtạoragiátrịlớnhơng iátrịbanđầu.Chínhvìvậy,giátrịcủavốnphụthuộcvàorấtnhiềucácyếutốcủam ôitrườngkinhtếvĩmô,khôngp h ụ thuộcvàolợiíchcậnbiêncủabấtkỳdoanhnghiệ pnào.Điềunàyđặtranhiệmvụđốivớinhàquảntrịtàichínhlàphảilàmsaosửdụngt ốiđahiệuquảvốnđểđemlạimộtgiátrịthặngdưtốiđa,đủchitrảchochiphíbỏrađểv a y vốnvàcólợinhuậntốiđa.
Quátrìnhsảnxuấtkinhdoanhcủamộtdoanhnghiệpđượctiếnhành liêntụcdovậyvốncủadoanhnghiệpcũngđượcvậnđộngkhôngngừngtạorasựtuầnh oànvàchuchuyểnvốn.Trongquátrìnhtuầnhoànvàchuchuyểnvốn,vốnthayđổicả vềhìnhtháivàlượnggiátrị.Vốntrongcácdoanhnghiệpsảnxuấtđượcvậnđộngnhưsa u:
Bắtđầulàh ì n h thái v ốntiềntệs a n g h ì n h th ái v ốnsảnxuất( T L L Đ,ĐTL Đ).Sauquátrìnhsảnxuấtvốnchuyểnhoáthànhhìnhthái vốnhànghoá.C u ốicùngtrởlạihìnhtháivốntiềntệ.
Vốnlàmộtloạihànghoáđặcbiệt,nócógiátrịsửdụngvàgiátrị.Giátrịcủavốnchínhlà giátrịcủabảnthânnó,c ò n giátrịsửdụnglàthôngquaviệcmuabántrênthịtrường,v ốnsẽtạoramộtgiátrịsửdụnglớnhơn.
Vốnđạidiệnchomộtlượnggiátrịtàisảnthựctrongdoanhnghiệp,haynóicáchkhác,v ốnthểhi ệngiátrịcủatàisản.Khôngphảimọitàisảnđềuđượccoilàvốn,chỉnhữngtàis ảncógiátrịđượcsửdụngvàoquátrìnhsảnxuấtkinhdoanhmớiđượccoilàvốn.
Vốnluônvậnđộngnhằmmụcđíchtạoralợinhuậnchodoanhnghiệp.Vốnđượcbi ểuhiệnbằngtiềnnhưngtiềnchỉlàdạngtiềmnăngcủavốn,đểb iếnt h à n h vốnthìtiề nphảiđ ư ợ cv ậnđ ộ ngtrongquátrìnhsảnx u ấtkinhdoanh,biếnđổiquacáchìnhthá ikhácnhauvàtrởvềhìnhtháibanđầuvớil ượnggiátrịlớnhơn.
- Vốncógiátrịvềmặtthờigian,mộtđồngvốnởthờiđiểmhiệntạisẽlớnhơnmộtđồ ngvốntrongtươnglai,dođóxemxéthiệuquảkinh doanhlàxemxétmỗiđồngvốnb ỏv à o kinhdoanhphảikhôngn g ừngv ậnđộngvàtăn gtrưởng.
- Vốnphảigắnliềnvớichủsởhữunhấtđịnh,vốnphảicóchủthìmớisửdụnghiệuq uả,n hữngđồngvốnkhôngcóc h ủthườngbịsửdụnglãngphí,kémhiệuquả.
Dođó,việcxácđịnhrõchủsởhữusửdụngvốnlàvấnđềquantâmcủakhôngnhữngnhà đầutưmàcòncủacáctổchứctàichính,tíndụngt r o n g vàngoàinướckhidoanhnghiệ pkêugọivốnđầutư.
- Vốnphảiđượctậptrungđếnmộtluợngnhấtđịnhmớicóthểtácdụngđầutưvàosản xuấtkinhdoanh.Nếuđồngvốnphântán,rảiráckhôngđủlớnthìviệct h ựch i ệnđầut ưk h ô n g thành,doanhn g h i ệpmấtc ơhộitìmkiếmlợinhuận.Dovậydoanhnghiệpl uônphảitìmcáchtậptrungvàthuhútvốntạomộtlượngvốnđủlớnđápứngnhucầusả nxuấtkinhdoanh.
Phânloạivốntrongdoanhnghiệp 7 1 Phânloạitheophươngthứcchuchuyển 7 2 Phânloạitheonguồnhìnhthành
Trongquátrìnhsảnxuấtkinhdoanh,đểquảnlývàsửdụngvốnmộtcáchcóhiệuqu ảcácdoanhnghiệpđềutiếnhànhphân loạivốn.Tuỳvàomụcđíchvàloạihìnhcủatừngdoanhnghiệpmàmỗidoanhnghiệpp hânloạivốntheocáctiêuthứckhácnhau.
Vốncốđịnhcủadoanhnghiệplàmộtb ộ p h ậ n củ a vốnđầutưứngtrướcvềtà isảncốđịnh,đặcđiểmcủanólàluânchuyểndầndầntừngphầnt r o n g nhiềuchukỳ sảnxuấtvàhoànthànhmộtvòngtuầnhoànkhitàisảncốđ ịn h hếtthờihạnsửdụng. Tàisảncốđịnhlàn h ữngtưliệulaođộngchủy ếuđư ợc sửdụngm ộtc á c h trựcti ếphaygiántiếptrongquátrìnhsảnxuấtkinhdoanh.Tàisảncốđ ị n h c ủadoanhng hiệpgồmtàisảncốđịnhhữuhìnhvàtàisảncốđịnhvôhình.
Tàisảncốđịnhhữuhình:Lànhữngtưliệulaođộngchủyếuđượcbiểuhiệnbằn gcá c h ì n h t h á i v ậ t c h ấ t cụthểnhưnhàxưởng,máymóct h i ế t bị,p h ư ơ n g tiệnv ậntải,cácvậtkiếntrúc…
Tàisảncốđịnhvôhình:Lànhữngtàisảnkhôngcóhìnhtháivậtchấtcụthể,thểhi ệnmộtlượnggiátrịđãđượcđầutưcóliênquantrựctiếpđếnnhiềuc h u kỳkinhdoanhc ủadoanhnghiệpnhưchi phíthànhlậpdoanhnghiệp,chiphímuabằngsángchế,phátminhhaynhãnhiệuthươn gmại… Đặcđiểmchungcủacáctàisảncốđịnhtrongdoanhnghiệplàthamgiavàonhiều chukỳsảnxuấtkinhdoanhv ới vaitròlàc á c côngcụlaođ ộ n g Trongquátrìnhđóh ìnhtháivậtchấtvàđặctínhsửdụngbanđầucủatàisảnc ố địnhkhôngthay đổi,songgiátrịcủanólạichuyểndịchdầndầntừngphầnvàogiátrịsảnphẩmsảnxuấtra.Bộphậngiátrịchuyểndịchnàycấuthànhmộtyếutốchiphísảnxuấtkinhdoanhcủad oanhnghiệpvàđượcbùđắpkhisảnphẩmđượctiêuthụ.
+Vốncốđịnhđượcluânchuyểndầntừngphầntrongcácchukỳsảnxuấtkinh doanh.K h i tham giav à o quátrìnhsảnxuấtmộtbộphậnvốncốđịnhđượcluân c hu yể n vàcấuthànhchip h í sảnxuấts ả n phẩm(dướihìnhthứcchiphíkhấuh a o ) tươngứngv ớ i phầngiátrịhaomòncủ a tàisảncố định.
+Saunhiềuchukỳsảnxuất,vốncốđịnhmớihoànthànhmộtv ò n g luânchuy ển.Saumỗichukỳsảnxuấtphầnvốnđượcluânchuyểnvàogiátrịs ả n phẩmtăngl ên , phầnvốnđầutưbanđầ uv ào tàisảncốđịnhdầngiảmxuốngchođếnkhitàisảncốđịn hhếtthờigiansửdụng,giátrịcủanóđượcc h u y ể n d ị c h hếtvàogiát r ị s ả n phẩmđ ã s ả n x u ấ t r a t h ì vốnc ố địnhhoànthànhmộtvòngluânchuyển.
Vốncốđịnhlàbộphậnvốnquantrọngtrongtoànbộvốncủadoanhnghiệp. Quymôcủavốncốđịnhnhiềuhayítsẽquyếtđịnhquymôcủatàisảncốđịnh,ảnhhưởng rấtlớnđếntrìnhđộtrangbịkỹthuậtvàcôngnghệ,nănglựcsảnxuấtcủadoanhnghiệp Từnhữngđặcđiểmluânchuyểnvốncốđịnhđòihỏiviệcquảnlývốncốđịnhphảiluô ngắnliềnvớiviệcquảnlýhìnhtháihiệnvậtcủanólàcáctàisảncốđịnh. b Vốnlưuđộng
Tài sản lưu động của doanh nghiệp được chia thành hai loại chính: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông Tài sản lưu động sản xuất bao gồm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, và phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ, sản xuất hoặc chế biến Trong khi đó, tài sản lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, và các khoản vốn trong thanh toán Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục Đặc điểm vận động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi đặc điểm của tài sản lưu động, với vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, bao gồm dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông.
Quátrìnhnàyđượcdiễnraliêntụcthườngxuyênlặpđilặplạitheochuk ỳ vàđượ cgọilàquátrìnhtuầnhoànchuchuyểncủavốnlưuđộng.Quamỗigiaiđoạncủ a chukỳ kinhdoanh, vốnl ư uđộnglạithayđổih ì n h t h á i biểuhiện:Từhìnhtháivốntiềntệ banđầuchuyểnsanghìnhtháivốnvậttưhànghoátrongdựtrữvàsảnxuất,cuốicùn glạitrởvềhìnhtháivốntiềntệ.Saumỗichukỳtáisảnxuấtvốnlưuđộnghoànthànhm ộtvòngchuchuyển.
Phânloạitheocáchn à y vốnt r o n g d o a n h nghiệpđượcchiat h à n h h a i loại: Vốnchủsởhữuvàvốnvay.
Vốnchủsởhữulàphầnvốnthuộcsởhữucủadoanhnghiệp,đólàphầnvốnmàdoan hnghiệptựcóbaogồmvốnphápđịnh,vốntự bổxungtừlợinhuậngiữlại,cácquỹđầutưpháttriển,quỹdựphòng,
Vốnvaylàphầnvốncủadoanhnghiệpkhácmàdoanhnghiệpđượcsửdụngtro ngmộtthờigiannhấtđịnhsauđóphảihoàntrảlạichochủsởhữucảgốclẫnlãi.Phầnvốn nàycóđượctừhoạtđộngvaynợ, pháthànhcổphiếu…. Đốivớimọiloạihìnhdoanhnghiệpthìluônphảicómộttỉlệvốnvaynhấtđịnh đểđápứngnhucầucủahoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh.Mộtdoanhn g h i ệpcótỉlệvốnv aycaokhôngcónghĩalàdoanhnghiệpđólàmănkhônghiệuquảmàtỉlệvốnvaycaoh aythấpphụthuộcvàotừngloạihìnhdoanhn g h i ệp.Cácdoanhnghiệpcầnphảixácđ ịnhchomìnhtỉlệvốnchủsởhữuvàvốnvaymộtcáchhợplýđểthúcđẩyhoạtđộngsảnx uấtkinhdoanh.Doanhnghiệpnàocókhảnănghuyđộngvốntốtsẽthuậnlợichoquá trìnhsảnxuấtk i n h doanhcủadoanhnghiệpđó.
Vốn là yếu tố thiết yếu trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, đóng vai trò là tiền đề cho sự khởi đầu và phát triển Để doanh nghiệp có thể hoạt động hiệu quả, cần có một lượng vốn nhất định nhằm thực hiện các hoạt động đầu tư như mua sắm tài sản cần thiết, xây dựng cơ sở hạ tầng và đảm bảo cho quá trình vận hành, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, trả lương cho công nhân và lãi suất Đồng thời, vốn cũng cho phép doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và tăng trưởng bền vững Do đó, vốn không chỉ là nguồn lực khởi đầu mà còn là yếu tố liên tục hỗ trợ sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Vốncủacácdoanhnghiệpcóvaitròquyếtđịnhchosựrađời,tồntạivàpháttriển củatừngloạidoanhnghiệptheoluậtđịnh.Trongnhữngnềnkinhtếkhácnhau,nhữngl oạihìnhdoanhnghiệpkhácnhautầm quantrọngcủavốncũngđượcthểhiệnởmứcđộkhácnhau.
Vốnlàyếutốquyếtđịnhmứcđộtrangthiếtbị kỹthuật,quyếtđịnhviệcđổimớicôngnghệ,hiệnđạihoádâychuyềnsảnxuất,ứngd ụngthànhtựum ớ i củakhoahọcvàpháttriểnsảnxuấtkinhdoanh.Đâylàmộttrong nhữngyếutốquyếtđịnhđếnsựthànhcôngvàđilêncủadoanhnghiệp.
Vốncònlàmộttrongnhữngđiềukiệnđểsửdụngcácnguồntiềmnănghiệncóv àtiềmnăngtươnglaivềsứclaođộng,nguồnhànghoá,mởrộngvàpháttriểnthịtrường ,mởrộnglưuthônghànghoá,làđiềukiệnđểpháttriểnk i n h doanh,thựchiệncác chiếnlược,sáchlượckinhdoanh,làchấtkeođểnốichắp,dínhkếtcácquátrình vàquanhệkinhtế,làdầubôitrơnchocỗmáykinhtếhoạtđộng.
Trongquátrìnhsảnxuấtkinh doanhvốnthamgiavàotấtcảcáckhâu,ởmỗikhâunóthểhiêndướicáchìnhtháikhác nhaunhưvậttư,vậtliệu,hàngh o á … vàcuốicùnglạitrởvềhìnhtháibanđầulàtiềntệ.Nhưvậy,sựluânc h u y ể n củavố ngiúpchodoanhnghiệpthựchiệnđượchoạtđộngtáisảnxuấtvàtáisảnxuấtmởrộngcủ amình.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất và mang lại lợi nhuận lớn nhất Vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình này Doanh nghiệp cần có một lượng vốn nhất định và các nguồn tài trợ tương ứng để hoạt động và phát triển Để đảm bảo luôn đủ vốn, doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra tình hình tài chính và thực hiện phân tích để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Tính hiệu quả được thể hiện qua các chỉ số tài chính, giúp doanh nghiệp đo lường và điều chỉnh các yếu tố đầu vào Việc quản lý hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố quyết định cho sự tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp.
- Đầutưthêmvốn(mởrộngquymôsảnxuất,tăngdoanhthu)saochotốcđộtănglợin huậnlớnhơntốcđộtăngcủavốn.
Vậyhiệuquảsửdụngvốnchínhlàthướcđo,phảnánhtươngquansosánhgiữakếtqu ảthuđượcvớinhữngchiphívềvốnmàdoanhnghiệpbỏratronghoạtđộngđểcóđượcchín hkếtquảđó.Hiệuquảsửdụngvốncóthểđượctính mộtcáchchungnhấtbằngcôngthức:
-Chiphívốnđãsửdụngcóthểlà:Tổngvốnbìnhquân,vốnlưuđ ộ n g bìnhquân,vốncốđ ịnhbìnhquân…
Trong một doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực hiện có Trình độ này thể hiện qua kết quả kinh doanh của mỗi kỳ hoạch toán, từ đó quy mô vốn của doanh nghiệp có thể bị thu hẹp so với đầu kỳ nếu doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả Nếu tình trạng này kéo dài, doanh nghiệp có thể bị phá sản Ngược lại, doanh nghiệp cũng có thể bảo toàn và phát triển Đây là kết quả mà doanh nghiệp cần phải phấn đấu để đạt được, bởi vì khi bảo toàn được đồng vốn sẽ là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp tồn tại và tìm ra những biện pháp, bước đi đúng đắn phù hợp với điều kiện của nền kinh tế thị trường nhằm phát triển vốn trong một khoảng thời gian nào đó.
Sử dụng vốn hiệu quả là yếu tố quan trọng đảm bảo sự an toàn tài chính cho doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của họ Doanh nghiệp cần bảo vệ các nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, đồng thời khắc phục rủi ro trong kinh doanh Đối với các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, điều này giúp tăng uy tín, sức mạnh và sự bành trướng trên thị trường, từ đó tạo ra sản phẩm chất lượng cao với giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và đảm bảo khả năng cạnh tranh Kết quả là tạo ra lợi nhuận lớn hơn, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên và cải thiện hiệu quả đóng góp cho xã hội Vậy, doanh nghiệp cần làm gì để sử dụng vốn một cách hiệu quả?
Kinhdoanhlàmộthoạtđộngkiếmlời,lợinhuậnlàmụctiêuhàngđầucủamọid oanhnghiệptrongnềnkinhtếthịtrường.Đểđạttớilợinhuậntốiđacácdoanhnghiệpp hảikhôngngừngnângcaotrìnhđộquảnlýsảnxuấtkinh doanhtrongđóquảnlývàsửdụngvốnlàmộtbộphậnrấtquantrọng,ảnhhưởngtr ựctiếptớikếtquảvàhiệuquảsảnxuấtkinhdoanh.
Thôngquacácchỉtiêuhiệuquảsửdụngvốncốđịnhvàvốnlưuđộngđượcxácđị nhbằngcáchsosánhgiữakếtquảcuốicùngcủahoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhnhưdo anhthu,lợinhuận vớisốvốncốđịnh,vốnlưuđộngđ ể đạtkếtquảđó.Hiệuquảsửdụng vốncaonhấtkhisốvốnbỏvàokinhdoanhítnhấtvàđạtkếtquảcaonhất.Nângcaohiệuqu ảsửdụngvốntứclàđitìmcácbiệnpháplàmsaochochiphívềvốnchohoạtđộngsảnxuấtk inhdoanhítnhấtmàkếtquảcuốicùngcủahoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcaonhất.
Lợinhuận = Doanhthu Chiphí [2,tr218].Vớimộtmứcdoanhthunhấtđịnh,chiphícàngnhỏlợinhuậnc à n g c ao.Cácbiệnpháplàmgiảmchiphí,tănglợinhuận,nângcaohiệuquảs ử dụngvốnph ảitrêncơsởphảnánhchínhxác,đầyđủcácloạichi phítrongđiềuki ện nề n kinhtếl u ô n cósự b i ế n đổivềgiá,đ ể đảmbảokế t quảhoạ tđ ộ n g sảnxuấtkinhdoanhvàh i ệ u quảs ử d ụ n g vốnchínhxác,đòihỏicácd oanhng hiệpphảithựchiệnnghiêmngặtcácchếđộbảotoànvềvốn.
Nângcaohiệuquảsử dụngvốncũngcón g h ĩ a làn â n g caon ă n g lựcquảnl ýcácloạitàisản,tậndụngcáclợithếcủadoanhnghiệp,pháthuykhản ăn gtiềm tàngđểtạorasựpháttriểncủadoanhnghiệp.Vớisốvốncốđịnh,vốnlưuđộnghiện cóv iệ cn ân g caohiệuquảsử dụngcónghĩalàsảnxuấtthêmmộtsốlượngsảnph ẩmvớichấtlượngtốt,giáthànhhạ,thúcđẩytiêuthụsảnphẩm,thanhtoáncáckhoản nợmộtcáchkịpthời.
Nângcaohiệuquảsửdụngvốnsảnxuấtcóýnghĩaquantrọngtrongviệcnân gcaohiệuquảhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh.Vớihiệuquảsảnxuấtkinh doanhcũng đượcxácđịnhbằngcáchsosánhgiữakếtquảđạtđượcvớichiphíbỏra,trongđóchip hívềvốnlàchủyếu.
1.2.2.1 Chỉtiêuđánhgiáhiệuquảsửdụngvốntổngquát Đểđ á n h giáhiệuquảs ử dụngvốncủad o a n h n g h i ệ p mộtcáchchungnhấtn gườitathườngdùngmộtsốchỉtiêutổngquátnhư hiệusuấtsửdụngt ổ n g tàisản ,doanhlợivốn,doanhlợivốnchủsởhữu Trongđó:
Doanhthutổngtàisản Tổngtàisản [6,tr353].Chỉtiêunàycònđượcgọilàvòngquaycủatoànbộvốn,nóchobiếtmộtđồn gtàisảnđemlạibaonhiêuđồngdoanhthu.Chỉtiêunàycànglớncàngtốt.
Tổngtàisản [9,tr349].Đâylàchỉtiêutổnghợpnhấtđượcdùngđểđánhgiákhảnăngs i n h lợi củamộtđồngvốnđầutư.Chỉtiêunàycònđượcgọilàtỷlệhoànvốnđầu tư,nócho biếtmộtđồngvốnđầutưđemlạibaonhiêuđồnglợinhuận.
Vốnchủsởhữu [2,9].Chỉtiêunàyphảnánhkhảnăngsinhlờicủavốnchủsởhữu,trìnhđộs ử dụngvố ncủangườiquảnlýdoanhnghiệp.Chỉtiêunàycànglớncàngtốt.
Bachỉtiêutrênchotamộtcáinhìntổngquátvềhiệuquảsửdụngvốncủadoanhn ghiệpđượcdùngđểđầutưchocácloạitàisảnkhácnhưtàisảncốđịnh,tàisảnlưuđộng.D ođó,cácnhàphântíchkhôngchỉquantâmtớiđol ư ờ n g hiệuquảsửdụngcủatổng nguồnvốnmàcònchútrọngtớihiệuquảsửd ụ n g củatừngbộphậncấuthànhnguồn vốncủadoanhnghiệpđólàvốncốđịnhvàvốnlưuđộng.
NguyêngiáTSCĐbìnhquânsảncốđịnh Doanhthuthuần [2,8]Chỉtiêu nàyphảnánhđểtạoramộtđồngdoanhthuthuầnthìphảib ỏ rabaonhiêuđồngnguyêng iátàisảncốđịnh.Hệsốnàycàngnhỏcàngtốt.
10,14].Chỉtiêunàychobiếtmộtđồngnguyêngiátàisảncốđịnhb ì n h quânđemlại mấyđồng lợinhuậnthuần.Chỉtiêunàycànglớnchứngtỏviệcsửdụngtàisảncốđịnhlàcóhiệuquả
Ngoàirađ ể đ á n h giátrựctiếphiệuquảs ử d ụ n g vốnc ố định,doanhnghi ệp sửdụnghaichỉtiêusau:
Hiệuquảsửdụng Lợinhuận vốncốđịnh Vốncốđịnhbìnhquântrongkỳ [2,5-10,14].Chỉtiêunàyphản ánhcứmộtđồngvốncốđịnh bìnhquânt r o n g kỳsẽtạorabaonhiêuđồnglợinhuận.Nóphảnánhkhảnăngsinhl ờicủavốncốđịnh,chỉtiêunàycànglớncàngtốt.
Vốnlưuđộngbìnhquântrongkỳvốnlưuđộng Doanhthuthuần [9,tr352].Chỉtiêunàyphảnánhtạoramộtđồngdoanhthuthuầnthìcầnbaonhiêu đồngvốnlưuđộng.Hệsốnàycàngnhỏchứngtỏhiệuquảsửdụngvốnlưuđộngcàngca o,sốvốntiếtkiệmđượccàngnhiềuvàngượclại.
Vốnlưuđộngbìnhquântrongkỳ [3,8,14].Chỉtiêunàychobiếtcứmộtđồngvốnlưuđộngthamgiavàohoạtđộ ngsảnxuấtkinhdoanhtrongkỳthìtạorabaonhiêuđồnglợinhuận.Chỉtiêunàycàngl ớncàngtốt. Đồngthời,đểđánhgiávềhiệuquảsửdụngvốnlưuđộngvìtrongquátrìnhsảnxuấtki nhdoanh,vốnlưuđộngkhôngngừngquacáchìnhtháikhácnhau.Dođó,nếuđẩynhanhtố cđộluânchuyểnvốnlưuđộngsẽgópphầngiảiquyếtnhucầuvềvốnchodoanhnghiệp,gó pphầnnângcaohiệuquảsửdụngvốn.Đểxácđịnhtốcđộluânchuyểncủavốnlưuđộngng ườitasửdụngchỉtiêusau:
Vốnlưuđộngbìnhquântrongkỳ [2,tr191].Chỉtiêunàycònđượcgọilàhệsốluânchuyểnvốnlưuđộng,nóchobiếtv ốnlưuđộngđượcquaymấyvòngtrongkỳ.Nếusốvòngquaytăngt h ì chứngtỏhiệuqu ảsửdụngvốnlưuđộngtăngvàngượclại.
Thờigiancủakỳphântíchvòngluânchuyển Sốvòngquayvốnlưuđộngtrongkỳ[9,tr353].C hỉtiêunàythểhiệnsốngàycầnthiếtchovốnlưuđộngquay đượcmộtvòng,thờigiancủamộtvòngluânchuyểncàngnhỏthìtốcđộluânc h u y ể n củavốnlưuđộngcànglớnvàlàmrútngắnchukỳkinhdoanh,vốnq u a y vònghiệuq uảhơn.
Mặtkhác,dovốnlưuđộngbiểuhiệndướinhiềudạngtàisảnlưuđộngkhácnha unhưtiềnmặt,nguyênvậtliệu,cáckhoảnphảithu,… nênkhiđánhgiáhiệuquảsửdụngvốnl ư u độngngườitacònđiđánhgiácácmặtcụth ểtrongcôngtácquảnlýsửdụngvốnlưuđộng.Sauđâylàmộtsốchỉtiêucơb ả n nhấ tphảnánhchấtlượng củacôngtácquảnlý ngânquỹvàcáckhoảnphảithu: Hệsốthanhtoán
Tổngsốnợngắnhạn[2,6,10,14].Tỷsuấtnàychothấykhảnăngđápứngcáckhoảnnợngắnhạn(ph ảithanh toántr on g vòng1 n ă m h a y mộtc h u kỳkinhdoanh)c ủ a doanhnghiệp làcaohaythấpnếuchỉtiêunàyxấpxỉ=1thìdoanhnghiệpcóđủkhảnăngthanhtoán cáckhoảnnợngắnhạnvàtìnhhìnhtàichínhlàbìnht h ư ờ n g hoặckhảquan.
Tổngsốnợngắnhạn [2,6,10,14].Thựctếchothấy,tỷsuấtnàylớnhơn0,5thìtìnhhìnhthanht o á n tươ ngđốikhảquan,cònnếunhỏhơn0,5thìdoanhnghiệpcóthểg ặp khókhăntrongth anhtoáncôngnợvàdođócóthểphảibángấph à n g hoá,sảnphẩmđểtrảnợvìkhôn gđủtiềnthanhtoán.Tuynhiên,nếutỷsuấtnàyquác a o l ạ i phảnánhmộtt ì n h tr ạngkhôngtố t v ì vốnbằngt iề nquánhiều,vòngquaytiềnchậmlàmgiảmhiệuquảsử dụngvốn.
Tổngdoanhthubánchịukhoảnphảithu Bìnhquâncáckhoảnphảithu [2,tr232].Chỉtiêunàychobiếtmứchợplýcủasốdưc ác khoảnphảithuvà hiệuquảcủaviệcđithuhồinợ.Nếucáckhoảnphảithuđượcthuhồin h a n hthìsốvòn gluânchuyểncáckhoảnphảithusẽnângcaovàCôngtyítb ị chiếmdụngvốn.Tuy nhiên,sốvòngluânchuyểncáckhoảnphảithunếuquác ao sẽ khôngtốtv ì cóthểả n hh ưở ng đế n khốilượngh àn g tiêuthụdop h ươ n g thứcthanhtoánquáchặtch ẽ(chủyếulàthanhtoánngayhaythanht o á n trongmộtthờigianngắn).
ThờigiankỳphântíchcáckhoảnphảithuSốvòngquaycáckhoảnphảithu[2,tr2 33].Chỉtiêunàychothấyđểthuhồiđượccáckhoảnphảithucần mộtthờigianbaonhiêu.Nếusốngàynàymàlớnhơnthờigianbánchịuquyđịnhcho kháchhàngthìviệcthuhồicáckhoảnphảithulàchậmvàngượclại.Sốngàyquyđịnhb ánchịuchokháchlớnhơnthờigiannàythìcódấuhiệuc h ứ n g tỏviệcthuhồinợđạtt rướckếhoạchvềthờigian.Ngoàira,đểphụcvụ
HTK Vốn bằng tiền, phải thu
CP ngoài choquátrìnhphântíchngườitacònsửdụngkếthợpvớicácchỉtiêutàichínhkhácnhư:tỷ suấttàitrợ,tỷsuấtđầutư,tỷsuấtlợinhuậntrêndoanhthu…
+Bênphảimôhìnhchobiếtvòngquaycủatàisảnbịảnhhưởngbởinhữngn h â n tốnà o.Trêncơsởđómuốntăngvòngquaycủatàisảnthìcầnphântíchc á c nhântốliênqua nđểcóbiệnphápnângcaohiệuquảsửdụngcủatàisản.
+Bêntráicủamôh ì n h chobiếtcácnhântốảnhhưởngđếntỉlệl ã i thuần.T r ê n cơsở đómuốntăngtỉlệlãithuầnthìcầnphảigiảmchiphíbằngcáchp h â n tíchcácnhântố cấuthànhnênchiphíđểtừđóđềracácbiệnphápphùhợpđểquảnlýchiphívàcáckhoả nlàmgiảmdoanhthu
Trênđâylàcácchỉtiêucơbảnđượcsửdụngđểđánhgiáhiệuquảsửd ụ n g v ốntạicácdoanhnghiệp.Tuynhiên,trongquátrìnhquảnlýhoạtđộngsảnxuấtkinhd oanhnóichungcũngnhư quảnlývàsử dụngvốnnóiriêng doanhnghiệpluônchịutácđộngcủarấtnhiềucácnhântố.Dovậy,khiphântíchđánhg iáhiệuquảsửdụngvốnthìdoanhnghiệpphảixemxétđếncácn h â n tốảnhhưởngtr ựctiếpcũngnhưgiántiếptớihiệuquảsửdụngvốncủad o a n h nghiệp.
Cácdoanhnghiệptrongnềnkinhtếthịtrườngchịutácđộngcủanhiềun hân t ố,baogồmcảnhữngnhântốkháchquanvàchủquan.Dovậyhiệuquảk i n h doanhnói chungvàhiệuquảsửdụngvốnnóiriêngcũngchịuảnhhưởngs â u sắccủanhữngyếutố đó.
Nhân tố khách quan
Hoạtđộngc ủ a c á c doanhn g h i ệ p trongn ề n kinht ế phảit u â n t h e o n hững quyđịnhphápluậtdoNhànướcbanhành.Dođó,doanhnghiệpcầncósựđiềuchỉ nhmọihoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủamìnhsaochophùhợpv ớikhuânkhổpháplu ật.
Nhànướcđiềutiếtnềnkinhtếthôngquacácchínhsáchcơbảnlàchínhs á c h thuế ,đầutư,xuấtnhậpk h ẩu,giác ả vàlãisuất…
Khicácchínhsáchkinht ế k ể t r ê n thayđổis ẽ c ó t á c độngt í c h c ự c h o ặ c t i ê u cựcđếndoanhn g h i ệ p Vìchỉmộtthayđổinhỏtrongchínhsáchkinhtếsẽcótácđ ộnglớnđếnc h ỉ tiêuchiphí,lợinhuậnvàhiệuhiệuquảsửdụngvốn.
Tấtcảcácloạihìnhdoanhnghiệphoạtđộngtrongnềnkinhtếthịtrườngđềuchịu sựtácđộngcủanhântốthịtrường.Thịtrườngtácđộngvàocảyếutốđầuvàovàyếutố đầuralàmtănghoặcgiảmdoanhthu,chiphícũngnhưhiệuquảsửdụngvốncủadoanh nghiệp.
Việcứngd ụngtiếnbộkhoah ọc,côngnghệvàosảnxuấtgiúpdoanhnghiệp khôngnhữngtiếtkiệmđượcchiphímàcòntạoranhiềusảnphẩmcóchấtlượngca ovàgiáthànhhạđểcungứngtrênthịtrường,đápứngnhucầungàycàngcaocủakh áchhàng.Quađólàmtănghiệuquảsửdụngvốncủadoanhnghiệp.
Cơcấuvốnlàtỷtrọngcủatừngloạivốntrongtổngsốvốncủadoanhn g h i ệ p Tuỳthuộcvàotừngloạihìnhdoanhnghiệpmàcơcấuvốncủachúngc ũ n g khácnha u.Vớic ơ c ấ u vốnkhácn h a u thìchiphíb ỏ rađ ể c ó đ ư ợ c nguồnvốnđócũngkhá cnhau.Việcsửdụngvốncủadoanhnghiệpchỉđượcc o i làcóhiệuquảnếunóđemlại mộttỷsuấtlợinhuậnlớnhơnchiphímàd o a n h nghiệpbỏrađểcóđượcnguồnvốnđ ó.
Trìnhđộquảnlýđượcthểh i ệnquaviệclựachọncơc ấuvốn,lậpkếh o ạchsửdụ ngvàkiểmsoátvốnnhằmbảotoànvàpháttriểnnguồnvốn.Nếud o a n h nghiệpcót r ì n h đ ộ quảnlýtôtsẽl à m tănghiệuquảs ử dụngvốn.Ngượclại,sẽc ó tácđộngtiêucự cdoquymôvốnbịthuhẹp.
Bêncạnhyếutốvềtrìnhđộquảnlýdoanhnghiệpthìyếutốchấtlượnglaođộngc ũngc ó t á c đ ộ n g đángk ể đếnk ế t quảhoạtđộngs ả n xuấtkinhdoanh.Đặcbiệtlàđ ốivớidoanhnghiệpsảnxuấtthìchấtlượngsảnphẩmsảnxuấtraphụthuộcrấtlớnvàotrì nhđộtaynghềcủangườicôngnhânsảnxuất.C h í n h vìvậymàdoanhthutiêuthụsản phẩm,chiphísảnxuấtcũngnhưuytíncủamộtdoanhnghiệpchịuảnhhưởnglớncủađố itượngnàynênhiệuquảs ử dụngvốncũngbịảnhhưởngtheo.
Tuỳtheodoanhnghiệphoạtđộngtronglĩnhvựcsảnxuấthaythươngmại,đặcđiểm hànghoá,quymô,cơcấunguồnvốn,cáchthứcdoanhnghiệptiếpcậnthịtrườngmànhuc ầuvốncủadoanhnghiệpsẽkhácnhau.Chínhsựkhácnhaunàytạonênsựkhácbiệtvềhiệ uquảsửdụngvốncủadoanhnghiệp.
Trongnềnkinhtếthịtrườngthìcạnhtranhlàquyluậttấtyếu,nóchophéptậndụ ngtriệtđểmọinguồnlựccủadoanhnghiệpvàcủatoànxãhộivìnókhiếnchodoanhng hiệpphảiluôntựđổimới,hạgiáthành,tăngnăngsuấtlaođộng,cảit i ế n mẫumãc h ấ t l ư ợ n g sảnphẩmđểc ó thểđ ứ n g v ữ n g trênt h ư ơ n g trườngvàlàmtănggiátrịtàis ảncủachủsởhữu.Bởivậy,nângcaohiệuquảsửdụngvốncóvịtríquantrọnghàngđầu củadoanhnghiệp.
Nângcaohiệuquảsửdụngvốnsẽđảmbảoantoàntàichínhchodoanhn gh iệp. Hoạtđộngtrongc ơ chếthịt r ư ờ n g đòihỏimỗidoanhnghiệpphảiluônđềcaotínha ntoàn,đặcbiệtlàantoàntàichính.Đâylàvấnđềcóảnhh ư ở n g trựctiếpđếnsựtồnt ạivàpháttriểncủadoanhnghiệp.Việcsửdụngvốncóhiệuquảsẽgiúpdoanhnghiệp nângcaokhảnănghuyđộngcácnguồnvốntàitrợdễdànghơn, khảnăngthanhtoáncủadoanhnghiệpđượcđảmbảo,d oa nh nghiệpcóđủtiềmlựcđể khắcphụcnhữngkhókhănvàmộtsốrủirot ro n g kinhdoanh.
Nângcaohiệuquảsửdụngvốnsẽgiúpdoanhnghiệpnângcaosứccạnhtranh.Để đápứngcácyêucầucảitiếncôngnghệ,n â n g caochấtlượngsảnphẩm,đadạnghoá mẫumãsảnphẩm,… doanhnghiệpphảicóvốn,trongkhiđ ó vốncủadoanhnghiệpchỉcóhạnvìvậynângc aohiệuquảsửdụngvốnlàrấtcầnthiết.
Nângcao hiệuquảsửdụngvốnsẽgiúpdoanhng hi ệp đạtđượcmụctiêutăng giátrịtàisảncủachủsởhữuvàcácmụctiêukháccủadoanhnghiệpn h ư nângcaouytí nsảnphẩmtrênthịtrường,nângcaomứcsốngcủangười laođộng…
Vìkhihoạtđộngkinhdoanhmanglạilợinhuậnthìdoanhnghiệpcóthểmởrộngquy môsảnxuất,tạothêmcôngănviệclàmchongườilaođ ộ n g vàmứcsốngcủangười laođộngcũngngàycàngđượccảithiện.Điềuđógiúpchonăngsuấtlaođộngcủado anhnghiệpngàycàngđượcnângcao,tạosựpháttriểnchodoanhnghiệpvàcácngành liênquan.Đồngthờinócũnglàmtăngcáckhoảnđónggópcho ngânsáchNhànước.
Nhưvậy,việcn â n g c a o hiệuquảs ử d ụ n g vốnc ủ a doanhnghiệpkhôn gnhữngđemlạihiệuquảthiếtthựcchodoanhnghiệpvàngườilaođộngmàcòncóảnh hưởngđếnsựpháttriểncủacảnềnkinhtếvàtoànxãhội.Dođ ó , cácdoanhnghiệpp hảiluôntìmracácbiệnphápphùhợpđển ân g caohiệuquảsửdụngvốncủadoanhngh iệp.
Thựct r ạ n g hiệuq u ả s ử dụngvốnt ạ i Côngt y cổphầnchếbi ếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắc
Khái quát về Công ty .2 6
Quốclộ5,thịtrấnbầnYênNhân,huyệnMỹHào,tỉnhHưngYên,ViệtNam.
CôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắcđượcthànhlậpngày28/01 /2000.Giấychứngnhậnđăngkýkinhdoanhsố0503000001doSởkếhoạchvàđầutưtỉn hHưngYêncấp,vớisốvốnbanđầulà10tỷđồngtrongđócôngtytráchnhiệmhữuhạnchế biếnthựcphẩmvàxâydựngKinhĐôchiếm60%vốncổphầntạithờiđiểmthànhlập.Ng aysaungàythànhlập,cáchoạtđộngxâydựngnhàxưởng,muasắmvàlắpđặtdâychuyền sảnxuất,nghiêncứuthịtrườngvàxâydựngkênhphânphối,xâydựngđộingũnhânsựch ủchốt,tuyểndụngvàđàotạolaođộngđượcgấprútđượctiếnhànhđểđưaCôngtyđivàoh oạtđộngsảnxuấtkinhdoanh.CôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắcchí nhthức hoạtđộngkểtừngày01tháng9năm2001.
Ngànhnghềkinhdoanh:Sảnxuất,chếbiếnthựcphẩm,thựcphẩmcôngnghệvà bánhcaocấpcácloại,muabánlươngthực,thựcphẩm.
Khởiđiểmbanđầutạodựngnênthươnghiệu"KinhĐô"làCôngtyCổp hần Ki nhĐôcótrụsởchínhtại6/134quốclộ13,phườngHiệpBìnhPhước,q u ậ n ThủĐức,th ànhphốHồChíMinh.SaukhichiếmlĩnhthịtrườngởMiềnNam,xácđịnhthịtrườngm iềnBắclàmộtthịtrườnglớn,khảnăngtiêuthụmạnh,khôngnhữngthếcòncólợith ếvềnguồnnhânlựcvànguyênliệudồid à o , cầncósựđầutưtươngxứngđãthànhlập CôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắc.
Năm1999đầutưdâychuyềnsảnxuấtb á n h mì,bánhSanwichvàBánhB ô ng la ncôngnghiệpvớicôngnghệhiệnđạicủaNhậtBảnvàĐàiLoanvớitrịgiátrên5tỷđồ ng.
Năm2002Côngtychuyểns a n g C ổ p h ầ n nhằmcủngc ố vàmởr ộ n g thươ nghiệuKinhĐô,nhanhchónghộinhậpvớiquátrìnhpháttriểncácnướct r o n g khuv ực.
Năm2003tiếptụctăngvốnphápđịnhlên28tỷcùngvớisựkiệnnổibậtlàsựrađờicủ asảnphẩmSoliteđượcđưavàokhaithácsửdụngvớitổngđầutưkhoảng27tỷ.Đâylà dâychuyềnhiệnđạinhấtcủaItaliavàĐanMạch.SảnphẩmSoliteKinhĐôđượcn gườitiêudùngtrongnướcrấtưachuộngvàcóthểthaythếcho hàngngoạinhập.CùngthờigianđóhệthốngKinhĐôBakerylầnlượtrađời,đượcthiếtkếvàxâydự ngtheomôhìnhcaocấphiệnđạicủacácnướcpháttriển,KinhĐô ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
KHỐI KINH DOANH KHỐI SẢN XUẤT KHỐI PHỤC VỤ HỖ TRỢ
PHÒNG SALEMARKE TING HỆ THỐNG
BAKERY PHÒNG IT PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG TC KẾ TOÁN
PHÂN XƯỞNG I PHÂN XƯỞNG II PHÂN XƯỞNG III PHÂN XƯỞNG IV
BakerylàkênhbánhàngtrựctiếpcủaCôngty,vớihàngtrămloạibánhkẹo,v ớ i mẫu mãbaobìhợpvệsinh,tiệnlợivàđẹpmắt,lànơikháchhàngcóthểđếnlựachọnmộtcá chtựdovàthoảimái.
Năm2004Côngtymởrộngquymônhàxưởngthêm90.000m2tạiKm22 TTBầ nYênNhân,MỹHào,HưngYên,tăngvốnphápđịnhlên50tỉđồng.C ổ phiếuc ủ a Công tyđ ã c h í n h t h ứ c đ ư ợ c niêmyếttrênthịt r ư ờ n g chứngk h o á n từtháng12 năm2004.
LàcơquancóquyềnlựccaonhấtcủaCôngty,baogồmtấtcảcáccổđôngc óquyềnbiểuquyếtvàngườiđượccổđônguỷquyền.Đạihộiđồngcổđ ô n g có quyềnbầu,miễnnhiệm,bãi nhiễmcácthànhviêncủaHộiđồngquảnt r ị vàBankiểmsoát.
DoĐạihộicổđôngbầurađểquảntrịcôngtygiữah a i kỳđạihội.Cácthànhviên HộiđồngquảntrịlàcổđôngcủaCôngty,cơcấuHộiđồngquảnt r ị hiệngồm5thànhvi ênvớinhiệmkỳ3năm.
DoĐạihộicổđôngbầuragồm3thànhviênvớinhiệmkỳ3nămvàcóthểkéodàit hêm45ngàyđểgiảiquyếtnhữngcôngviệcchưahoànthành,BanKiểmsoátchịutrác hn h i ệ m trướcĐ ạ i hộiđồngcổđôngvàphápluậthiệnh à n h vềnhữngcôngviệcth ựchiệntheoquyềnvànghĩavụcủamình.
BanTổngGiámđốccủacôngtybaogồmTổngGiámđốcđiềuhànhvàmộtsốP hóTổngGiámđốcgiúpviệcchoTổngGiámđốc.BanTổngGiámđốcdoHộiđồn gquảntrịbổnhiệm,cónhiệmvụtổchứcđiềuhànhvàquảnlýmọihoạtđộngsảnxuấtkin hdoanhhàngngàycủaCôngtytheonhữngchiếnlượcvàkếhoạchđãđượcHộiđồngq uảntrịvàĐạihộicổđôngthôngqua.
Chịutráchnhiệmvềviệcđ iề uhành,quảnlýtoànbộhoạtđộngsảnxu ất k i n h doan hcủaCôngty.BáocáochoHộiđồngquảntrịvềmọitìnhhìnhhoạtđ ộ n g củaCôngty.
- Trựctiếpphụtráchvàchỉđạohoạtđộngcácphòng:Hànhchính,Nhânsự,IT,Kinhd oanhvàBakery.
- Báoc á o T ổ n g Giámđ ố c việct h ự c hiệnc á c mụctiêu,k ế hoạchc ủ a c á c phòn gbantrựcthuộc.
- Trựctiếpđiềuhànhvàchịutráchnhiệmvềcácmặthoạtđộngcủacácphòngba n:Phò ngnhânsự,phòngIT,phòngtàichínhkếtoán.
Cùngvớisựpháttriểncủanềnkinhtếthìngànht h ựcphẩmvàchếbiến thựcphẩmngàycàngđượcchútrọngvàpháttriển.Điềunàytạoran h i ềucơhộicũngn h ưt h á c h thứcđốiv ớiCôngtycổp h ầnch ếbiếnt h ựcphẩmKinhĐômiềnBắctrong việctiếpcận,chiếmlĩnhthịtrườngcũngnhưviệcduytrìvànângcaochấtlượngsảnph ẩm,quảnlýtốtchiphísảnxuấtđểđ ạ thiệuquảcaotrongkinhtế.
Trongnhữngnămqua,doCông tyluônquantâmđếnviệcđổimớicôngnghệ,nângcaochấtlượngsảnphẩmvàtiếpcận thịtrườngtốtnêndoanhthucủaCôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắc nămsauluôncaohơnnămtrước.SựpháttriểncủaCôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩ mKinhĐ ômiềnBắcđượcphản ánhtrongbảng2.1-
Bảng2.1:KếtquảhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủaCôngtyg i a i đoạn2004–2008 Đvt:triệuđồng
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Từ năm 2004 đến 2008, doanh thu của Công ty luôn có xu hướng tăng trưởng liên tục Cụ thể, doanh thu năm 2004 đạt 2.750,09 triệu đồng, tăng lên 354.789 triệu đồng vào năm 2005, tương ứng với mức tăng 29,01% Năm 2006, doanh thu tiếp tục tăng lên 419.429 triệu đồng, với mức tăng 18,22% so với năm trước Đến năm 2007, doanh thu đạt 561.516 triệu đồng, tăng 33,38% so với năm 2006 Cuối cùng, năm 2008, doanh thu đạt 689.338 triệu đồng, tăng 22,76% so với năm 2007 Tuy nhiên, bên cạnh việc tăng trưởng doanh thu, Công ty cũng cần chú trọng đến việc kiểm soát chi phí và lợi nhuận trước thuế để duy trì sự phát triển bền vững.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Từ năm 2004 đến 2008, chi phí của Công ty luôn có xu hướng tăng đều qua từng năm Cụ thể, chi phí năm 2004 là 24.794.200 triệu đồng, tăng lên 31.511.900 triệu đồng vào năm 2005, tương ứng với mức tăng 27,09% Năm 2006, chi phí đạt 36.381.010 triệu đồng, tăng 15,45% so với năm 2005 Đến năm 2007, chi phí tiếp tục tăng lên 46.549.900 triệu đồng, ghi nhận mức tăng 27,95% so với năm 2006.
2008chip h í là687820triệuđồngtăng222321triệuđồng(tươngđươngtăng47,76%)s ovớinăm2007.NhìntổngthểchiphícủaCôngtyluôncóxuhướngtăng,tuynhiêntốcđột ăngchiphícủaCôngtyluônnhỏhơntốcđộtăngvềdoanhthu(trừn ăm2008tốcđộtăngcủ achiphílớnhơntốcđộtăngcủadoanhthu)nênviệct ăngchiphícóthểchấpnhậnđược. lợ in h u ậ n tr ư ớ c th u ế (t r đ )
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Nhìnvàobảng2.1vàbiểuđồ2.3tathấylợinhuậntrướcthuếcủaCôngtyt r o n g giai đoạntừnăm2004–
Từ năm 2004 đến 2007, lãi trước thuế của Công ty luôn có xu hướng tăng trưởng liên tục, với mức tăng lần lượt là 46,56% vào năm 2005, 40,20% vào năm 2006 và 72,63% vào năm 2007 Tuy nhiên, năm 2008 ghi nhận sự sụt giảm lãi trước thuế xuống còn 151,8 triệu đồng, giảm 98,42% so với năm 2007 Nguyên nhân chính của sự giảm sút này là do tỷ lệ tăng chi phí cao hơn nhiều so với tỷ lệ tăng doanh thu, với chi phí tăng 47,76% trong khi doanh thu chỉ tăng 2,76% Mặc dù có sự suy giảm trong năm 2008, xu hướng tăng trưởng tổng thể lãi trước thuế của Công ty vẫn được xem là dấu hiệu tích cực, và Công ty cần phát huy và duy trì tốc độ tăng trưởng này.
ThựctrạnghiệuquảsửdụngvốntạiCôngty36 1 Thựct r ạngv ốn,n g u ồnv ốnc ủ a Công
Phântíchcơcấuvốn,nguồnvốncủaCôngtysẽgiúpchoviệcđánhgiátínhhợplýtron gviệcquảnlýsửdụngvốn.Đâylàcơsởchoviệctìmracácgiảiphápnângcaohiệuquảquản lýsửdụngvốnthôngquaviệcđiềuchỉnhcơcấuđầutưvàtìmkiếmcác nguồntàitrợt h í c h hợp.C ơc ấuvốn,nguồnvốnc ủaCôngtyđượcthểhiệnquabảng2.2-
0 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Nhìnvàobảng2 2 vàbiểuđ ồ2 4 tat h ấyquymôc ủavốntro ng giaiđ oạn200 4–
2008cósựbiếnđộngtheochiềuhướngnămsaucaohơnnămtrước.Cụthểtrongn ăm 2004t ổngvốncủaCôngtylà1 3 5 6 7 8 triệuđồng,n h ưngsangnăm2005tổngvốnl à289922triệuđồngtăng154243triệuđồng(tươngđươngtăng1 1 3 , 6 8 % ) s o v ớinăm2 0 0 4 , n ăm2 0 0 6 tổngvốnlà33 0951triệuđồng tăng41029triệuđồng(tươngđương tăng14,15%) sovớin ăm2005,năm2007tổngvốnlà628508triệuđồngtăng297557triệuđồng( t ươngđươngtăng89,91% ) sovớinăm2006,tuynhiênsangnăm2008tổngvốnlà5 8 5 3 4 6 triệuđồnggiảm4 3 1 6
Vốn cố định của Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn lưu động, điều này phản ánh sự chú trọng đến đầu tư và đổi mới công nghệ trong ngành chế biến thực phẩm Cụ thể, trong năm 2004, vốn cố định của Công ty là 79.653 triệu đồng, tăng lên 160.221 triệu đồng vào năm 2005, tương đương với mức tăng 101,15% Tiếp theo, năm 2006, vốn cố định đạt 213.076 triệu đồng, tăng 52.855 triệu đồng (tăng 32,99%) so với năm 2005 Đến năm 2007, vốn cố định đạt 271.689 triệu đồng, tăng 85.613 triệu đồng (tăng 27,51%) so với năm 2006.
0 0 8 vốncốđịnhlà374353triệuđồngtăng102664triệuđồng( t ươngđươngt ăng37, 39%)sovớinăm2007.
VốnlưuđộngcủaCôngtycóxuhướngbiếnđộngkhôngổnđịnh,cụthểnăm200 4vốnlưuđộngcủaCôngtylà56026triệuđồng,năm2005vốnlưuđ ộ nglà129701tri ệuđồngtăng73675triệuđồng(tươngđươngtăng131,50
Trong giai đoạn 2004-2008, tình hình vốn lưu động của công ty đã có những biến động đáng kể Năm 2006, vốn lưu động đạt 1.178.750 triệu đồng, giảm 11.826 triệu đồng (tương đương 9,12%) so với năm 2005 Đến năm 2007, vốn lưu động tăng lên 3.568.190 triệu đồng, tăng 238.944 triệu đồng (tương đương 202,7%) Tuy nhiên, năm 2008, vốn lưu động lại giảm xuống còn 210.993 triệu đồng, giảm 145.826 triệu đồng (tương đương 40,87%) Công ty cần làm rõ nguyên nhân của sự biến động không ổn định này, từ đó có biện pháp điều chỉnh phù hợp để đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh trong những năm tới Đối với nguồn vốn của công ty, nó được hình thành từ hai nguồn chính là vốn vay và vốn chủ sở hữu.
Từ năm 2004 đến năm 2007, nguồn vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng, nhưng đến năm 2008 lại giảm Trong khi đó, nguồn vốn vay biến động không ổn định, với tỷ trọng vốn vay trong tổng vốn ngày càng lớn Cụ thể, năm 2004 vốn vay chiếm 43,38%, năm 2005 chiếm 44,76%, năm 2006 giảm xuống 39,33%, nhưng đến năm 2007 đã tăng lên 59,95% và năm 2008 đạt 62,58% Công ty cần tìm cách giảm tỷ lệ vốn vay trong tổng vốn để đảm bảo khả năng thanh toán trong năm tài chính.
CácchỉtiêuphảnánhhiệuquảsửdụngvốncủaCôngtyđượcthểhiệnt h ô n g qu abảng2.3:HiệuquảsửdụngvốncủaCôngtygiaiđoạn2004–2008d ư ớ i đây
Quabảngtrêntathấy,doanhthuthuầncủaCôngtycóxuhướngtăngdầnquac ácnăm,năm2004doanhthucủaCôngtylà275009triệuđồng,từnăm2005đếnnăm 2008tỉlệtăngdoanhthucủaCôngtylầnlượtlà29,01
%,18,22%,33,88%,22,76%,Nhìntổngthể,doanhthucủaCôngtyluôncóx u hướng tănglàdấuhiệutốt.Côngtycầnphảipháthuyvàduytrìtốcđộtăngdoanhthunhưvậy.
Lợi nhuận sau thuế trong xu thế tăng ấn tượng qua các năm, cụ thể năm 2004 đạt 1.498,24 triệu đồng, năm 2005 tăng lên 2.8562,4 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 46,56% Đến năm 2006, lợi nhuận sau thuế tiếp tục tăng lên 4.0045,68 triệu đồng, với mức tăng 40,20% so với năm 2005 Năm 2007, lợi nhuận sau thuế đạt 6.900 triệu đồng, cho thấy sự phát triển bền vững của công ty qua các năm.
1 32 , 2 4 triệuđồngtăng29086,56triệuđồng(tươngđươngtăng72,63%)s o vớină m2006,năm2008lợinhuậnsauthuếlà1092,96triệuđồng,giảm6 8 0 3 9 , 3 triệ uđồng(tươngđươnggiảm98,42%)sovớinăm2007,nguyênn h â n củasựgiảmlợi nhuậnsauthuếlàdotốcđộtăngcủachiphícaohơntốcdộtăngcủadoanhthu.Nhìnchu nglợinhuậnsauthuếcủaCôngtyluôncóxuh ướngtănglàdấuhiệutốt.Côngtycầnphả ipháthuyvàduytrìtốcđộtăngcủalợinhuậnsauthuế.
0 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Nhìn vào bảng 2.3 và biểu đồ 2.5, có thể thấy hiệu suất sử dụng tổng vốn của Công ty có xu hướng giảm dần Cụ thể, năm 2004, cứ 100 đồng vốn tạo ra được 224,15 đồng doanh thu; năm 2005, con số này giảm xuống còn 166,72 đồng, tương ứng với mức giảm 25,62% Năm 2006, hiệu suất tiếp tục giảm xuống còn 135,11 đồng, giảm 18,96% so với năm 2005 Năm 2007, doanh thu từ 100 đồng vốn chỉ còn 117,05 đồng, giảm 13,37% so với năm 2006 Đến năm 2008, con số này lại giảm xuống còn 113,58 đồng, tương đương với mức giảm 2,96% so với năm 2007 Mặc dù hiệu suất sử dụng tổng vốn đang giảm, nhưng vẫn đảm bảo mang lại doanh thu cho Công ty Tuy nhiên, Công ty cần có những giải pháp khắc phục tình trạng này.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Nhìnvàobảng2.3vàbiểuđồ2.6tathấyhệsốdoanhlợivốnbiếnđộngtheoxuhư ớngkhôngổnđịnh.Cụthể,năm2004cứ100đồngvốntạorađược1 5 , 8 8 đồnglợinhu ậnsauthuế,năm2005cứ100đồngvốntạora13,42đồnglợinhuậnsauthuế,giảm2,46 đồng(tươngđươnggiảm
15,5%)sovớinăm2 0 0 4 , năm2006cứ100đồngvốntạora12,9đồnglợinhuậnsaut huế,giảm0,52đồng(tươngđươnggiảm3,98%)sovớinăm2005,năm2007cứ100 đồngvốntạora1 4 , 4 1 đồnglợinhuậnsauthuế,tăng1,51đồng(tươngđươngtăng11,71%)sovớinăm2006,năm2008cứ100đồngvốntạora0,18đồnglợinhuậnsauthuế,giảm14,23đồng(tươngđươnggiảm98,75%)sovớin ăm2007.Nguyênnhânhệ sốdoanhlợivốncủaCôngtybiếnđộngtheoxu
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 hướngkhôngổnđịnhlàdotốcđộtăngcủalợinhuậnsauthuếnhỏhơntốcđột ăngcủatổ ngvốnbìnhquân(trừnăm2007,tốcđộtăngcủal ợinhuậnsauthuếlà7 2 , 6 3 % l ớnh ơntốcđộtăngc ủat ổngv ốnbìnhquân54,53% nênd o a n h lợivốntăng).
Doanh lợi vốn chủ sở hữu của Công ty biến động theo hướng không ổn định, thể hiện qua các số liệu từ năm 2004 đến 2008 Cụ thể, năm 2004, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 32,83 đồng lợi nhuận sau thuế, nhưng đến năm 2005, con số này giảm xuống còn 24,16 đồng, tương đương giảm 26,4% Năm 2006, doanh lợi tiếp tục giảm còn 22,19 đồng, giảm 8,17% so với năm 2005 Tuy nhiên, năm 2007, doanh lợi tăng lên 30,55 đồng, tăng 37,69% so với năm 2006 Đến năm 2008, doanh lợi lại giảm mạnh xuống còn 0,47 đồng, giảm 98,48% so với năm 2007 Nguyên nhân của sự biến động này là do tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế không đồng đều so với tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu bình quân.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Quabảng2.4tathấyvốncốđịnhbìnhquâncủaCôngtytronggiaiđoạn2 0 0 4 - 2008cóxuhướngtăngnămsaucaohơnnămtrướcv ớ i tỉlệtănglàtư ơ n g đốic a o Cụthể,n ă m 2004vốncốđịnhbìnhquânc ủ a Côngtylà75 76 0,5triệuđồng,n ă m 2005vốncốđịnhbìnhquântăng58,31 % sovớinăm2004,năm2006 tăng55,62% sovớinăm2005,năm2007 tăng29,86%sovớinăm2006,năm2008tăng33,27%sovớinăm2007.Nguyênnhân củasựtăngnàylàdoCông tyđóchútrọngđầutưđổimớidâychuyềncôngnghệđ ể nângcaochấtlượngsảnphẩm.
Quabảng2.4vàbiểuđồ2.8tathấyhiệusuấtsửdụngvốncốđịnhcủaC ô n g ty giaiđoạn2004–
2008biếnđộngtheoxuhướngkhôngổnđịnh.Cụthểnăm2004hiệusuấtsửdụngvốn cốđịnhlà363%,năm2005hiệusuấtsửdụ ngvốncốđịnhlà2 95 ,8 1 %,giảm18,51% sov ớ i năm 2004,n ă m 2006
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 hiệusuấtsửdụngvốncốđịnhlà224,72%,giảm24,03%sovớinăm2005,n ă m 200 7hiệusuấtsửdụngvốncốđịnhlà231,67%,tăng3,09%sovớinăm2006,năm2008hiệu suấtsửdụngvốncốđịnhlà213,4%,giảm7,88%sovớinăm2007.Nhìnchunghiệusuấts ửdụngvốncốđịnhcủaCôngtylàcaonhưngkhôngổnđịnh.Nguyênnhâncủabiếnđộngk hôngổnđịnhnàylàdotỉlệtăngcủadoanhthuthuầnvàtỉlệtăngcủavốncốđịnhbìnhquân làkhôngđều.
Nhìnvàobảng2.4vàbiểuđồ2.9tathấyhiệusuấtsửdụngtàisảncốđ ị n h của Côngtygiaiđoạn2004–
2008biếnđộngtheoxuhướngkhôngổnđịnh.H i ệ u suấtsửdụngtàisảncốđịnhc ủ a Côngtygiảmvàonăm2005,2 00 6vàtăngvàonăm2007,2008.Cụthể,năm2 004hiệusuấtsửdụngtàisản cốđịnhcủaCôngtylà366,76%,năm2005là300,28%,giảm18,13%sovớinăm2004,năm2006hiệusuấtsửdụngtàisảncốđịnhlà226,66%,
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 giảm24,52%s o vớinăm2005,năm2007hiệusuấtsửdụngtàisảnc ố địnhlà257,29
%,tăng13,51%sovớinăm2006,năm2008hiệusuấtsửdụngtàis ả n cốđịnhlà316, 12%,tăng22,87%sovớinăm2007.Nguyênnhâncủabiếnđộngkhôngổnđịnhnà ylàdotỉlệtăngcủadoanhthuthuầnvàtỉlệtăngcủanguyêngiátàisảncốđịnhbìnhquânl àkhôngđều.
Biểu đồ 2.4 và biểu đồ 2.10 cho thấy sự biến động không ổn định của suất hao phí tài sản cố định của Công ty Cụ thể, năm 2004, để tạo ra 100 đồng doanh thu, Công ty cần 27,27 đồng giá tài sản cố định Năm 2005, con số này tăng lên 33,3 đồng, tương ứng với mức tăng 22,14% so với năm 2004 Đến năm 2006, cần 44,12 đồng, tăng 32,48% so với năm 2005 Tuy nhiên, năm 2007, con số giảm xuống còn 38,87 đồng, giảm 11,9% so với năm 2006 Cuối cùng, năm 2008, cần 31,63 đồng, giảm 18,61% so với năm 2007.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2007.N g u y ê n n h â n c ủ a b i ế n độngkhôngổ n địnhn à y làd o tỉlệtăngc ủ a doa nhthut h u ầ n vàtỉlệt ă n g c ủ a n g u y ê n giátàis ả n c ố đ ị n h bìnhquânl à khôngđề u.
2008biếnđộngtheoxuhướngkhôngổnđịnh.Năm2004c ứ 1 0 0 đồngvốncốđịnht ạora52 ,7 2 đồnglợinhuậnsauthuế,năm2005c ứ 100đồngvốncốđịnht ạ o ra2 3 ,
8 1 đ ồ n g l ợ i nhuậnsauthuế,giảm7,42% s o v ớ i n ă m 2004, n ă m 2006c ứ 1 0 0 đồngvốncố đ ị n h t ạ o ra21,47đồnglợinhuậnsauthuế,giảm9,91%sovớinăm2005,năm2007cứ100đồngvốncốđịnhtạora28,52đồnglợinhuậnsauthuế,tăng32,94%sovớinăm2006,năm2008cứ100đồngvốncốđịnhtạora0,34đồnglợinhuận sau thuế,giảm98,81%sovớinăm2007.Nguyênnhâncủasựbiếnđộngchủ
Năm 2004Năm 2005Năm 2006Năm 2007Năm 2008 yếulàdoyếutốkháchquanmanglại,doảnhhưởngcủacuộckhủnghoảngtài chính trênthếgiới.
Nhìnvàobảng2.4vàbiểuđồ2.12tathấyhiệuquảsửdụngtàisảncốđ ị n h của Côngtygiaiđoạn2004–
Năm 2008, sự biến động của hiệu quả sử dụng tài sản cố định cho thấy xu hướng không ổn định, tương tự như hiệu quả sử dụng vốn cố định Cụ thể, năm 2004, cứ 100 đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 25,99 đồng lợi nhuận sau thuế, nhưng năm 2005 con số này giảm xuống còn 24,17 đồng, giảm 6,99% so với năm 2004 Năm 2006, hiệu quả tiếp tục giảm xuống còn 21,64 đồng, giảm 10,48% so với năm 2005 Tuy nhiên, năm 2007, hiệu quả tăng trở lại, với 31,68 đồng lợi nhuận sau thuế cho 100 đồng nguyên giá tài sản cố định, tăng 46,38% so với năm 2006 Đến năm 2008, chỉ còn 0,50 đồng lợi nhuận sau thuế cho 100 đồng nguyên giá tài sản cố định, giảm mạnh so với năm 2007 Nguyên nhân của sự biến động này chủ yếu do các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
VốnlưuđộngchiếmtỉtrọnglớntrongtổngvốncủaCôngty.Vìvậyviệcqu ảnlývốnlưuđộngsaochocóhiệuquảluônlàvấnđềđượcquantâmcủađộingũcánbộ quảnlýtrongCôngty.HiệuquảsửdụngvốnlưuđộngcủaCô ngtytronggiaiđoạn2004-2008đượcthểhiệntạibảng2.5dướiđây.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Từ năm 2004 đến 2008, công ty ghi nhận xu hướng giảm về vòng quay vốn lưu động Cụ thể, năm 2004, vòng quay đạt 5,86 vòng, nhưng đã giảm xuống 3,82 vòng vào năm 2005, tương ứng với mức giảm 34,8% Năm 2006, vòng quay tiếp tục giảm còn 3,39 vòng, giảm 11,31% so với năm trước Đến năm 2007, vòng quay giảm mạnh xuống còn 2,37 vòng, giảm 30,18% so với năm 2006 Tuy nhiên, năm 2008, công ty đã ghi nhận sự tăng nhẹ về vòng quay vốn lưu động, đạt 2,43 vòng, tăng 2,63% so với năm 2007.
%)sovớ i năm 2007.Nguyênnh ân sốv òn g quaycủavốnlư uđộngcóxuh ướ n g giảmdầnlàdotốcđộtăngcủadoanhthuthuầnchậmhơntốcđộtăngcủavốnlưuđộng bìnhquântrongkỳ.
Năm 2004Năm 2005Năm 2006Năm 2007Năm 2008
Quabảng2.5vàbiểuđồ2.14tathấyhiệuquảsửdụngvốnlưuđộngcủaC ô n g ty giaiđoạn2004-
Năm 2008, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty biến động theo hướng không ổn định, với lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 0,38 đồng cho mỗi 100 đồng vốn lưu động, giảm 98,68% so với năm 2007 Trước đó, năm 2007, con số này là 29,13 đồng, giảm 9,69% so với năm 2006, khi đạt 32,35 đồng, tăng 5,18% so với năm 2005 (30,76 đồng) Năm 2004, lợi nhuận sau thuế đạt 41,53 đồng cho mỗi 100 đồng vốn lưu động Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm sút này trong năm 2008 là do yếu tố khách quan mang lại.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Biểuđồ2.15:Mứcđảmn h i ệ m V L Đ củaC ô n g tyg i a i đoạn2004-
Từ năm 2004 đến 2008, tình hình vốn lưu động của doanh nghiệp đã có sự biến động rõ rệt Năm 2004, vốn lưu động cần thiết là 0,17 đồng, tăng lên 0,26 đồng vào năm 2005, tương ứng với mức tăng 53,38% Năm 2006, con số này tiếp tục tăng lên 0,3 đồng, tăng 12,76% so với năm trước Đến năm 2007, vốn lưu động cần thiết đạt 0,42 đồng, tăng 43,22% so với năm 2006 Tuy nhiên, năm 2008, vốn lưu động cần thiết giảm nhẹ xuống còn 0,41 đồng, giảm 2,56% so với năm 2007 Sự gia tăng mức độ đàm nhịm vốn lưu động là dấu hiệu không tốt, vì vậy công ty cần xem xét quản lý tốt hơn tình hình sử dụng vốn lưu động.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Quab ả n g 2 5 vàbiểuđ ồ 2 1 6 t a t h ấ y thờigianc ủ a mộtvòngluânc h u y ể n vốnlưuđộngcủaCôngty giaiđoạn2004-
Biến động của vốn lưu động trong giai đoạn 2004 đến 2008 cho thấy sự thay đổi đáng kể Năm 2004, vốn lưu động quay vòng mất 2,05 tháng, trong khi năm 2005 tăng lên 3,14 tháng, tương ứng với mức tăng 53,38% Năm 2006, thời gian quay vòng là 3,54 tháng, tăng 12,76% so với năm trước Tuy nhiên, đến năm 2007, thời gian quay vòng đã tăng lên 5,07 tháng, đánh dấu mức tăng 43,22% Đến năm 2008, vốn lưu động quay vòng giảm nhẹ xuống còn 4,94 tháng, giảm 2,56% so với năm 2007 Sự gia tăng thời gian quay vòng vốn lưu động là dấu hiệu không tốt, đòi hỏi công ty cần tìm cách khắc phục tình trạng này Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, cần phân tích các bộ phận cấu thành như hàng tồn kho, các khoản phải thu và khả năng thanh toán của công ty.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2008cóxuhướngtăngtừnăm2004đếnnăm2007vàgiảmnhẹvàonăm2008.Cụthển ăm2004hàngtồnkholà34575triệuđồng,năm2005hàngtồnkholà36518 triệuđồng,tăng1943triệuđồng(tươngđương5,62%
)sovớinăm2004,năm2006hàngtồnkholà41005triệuđồng,tăng4485t r i ệ u đ ồng(tươngđương12,28%) sovớinăm2005,năm2007hàngtồnkholà61985triệuđồng,tăng20982triệuđồng( tươngđương51,17%)sovớin ă m
2 0 0 6 , năm2008hàngtồnkholà60471triệuđồng,giảm1514triệuđồng(tươngđươ ng2,44%)sovớinăm2007.Hàngtồnkhocóxuhướngtănglàd ấ u hiệukhôngtốt.C ôngtycầnkhắcphụctìnhtrạngnày.
Năm 2004Năm 2005Năm 2006Năm 2007Năm 2008
Trong giai đoạn từ năm 2004 đến 2008, tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm nhưng vẫn chiếm tỷ lệ lớn Cụ thể, năm 2004, hàng tồn kho chiếm 73,68% tổng vốn lưu động, giảm xuống 39,32% vào năm 2005, tiếp tục giảm còn 33,12% năm 2006, 26,12% năm 2007 và cuối cùng là 21,30% vào năm 2008 Mặc dù tỷ trọng hàng tồn kho giảm mạnh qua các năm, nhưng nó vẫn ảnh hưởng đáng kể đến kết quả kinh doanh của công ty.
Năm 2004Năm 2005Năm 2006Năm 2007Năm 2008
Trong giai đoạn từ năm 2004 đến 2008, số vòng quay hàng tồn kho của công ty đã có sự biến động đáng kể Cụ thể, năm 2004, hàng tồn kho quay được 7,95 vòng, tăng lên 9,72 vòng vào năm 2005, tương ứng với mức tăng 22,15% Năm 2006, vòng quay hàng tồn kho đạt 10,23 vòng, tăng 5,29% so với năm trước Tuy nhiên, năm 2007, chỉ số này giảm xuống còn 9,06 vòng, tương đương với mức giảm 11,44% Đến năm 2008, hàng tồn kho đã phục hồi với 11,4 vòng, ghi nhận mức tăng 25,84% so với năm 2007.
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Quabảng2.7vàbiểuđồ2.20tathấymặcdùdoanhthuthuầncủaCôngt y giaiđo ạn2004-2008tăngliêntụcnhưngcáckhoảnphải thucũngtănglên( trừnăm2007)vớitốcđộlớnhơn.Cụthểnăm2004khoảnphảithulà
6840triệu đồng,n ă m 2005khoảnphảithulà28528triệuđồng,tăng21688triệu đ ồ n g ( tươngđươngtăng317,08%)sovớinăm2004,năm2006khoảnphảithulà4
%)sovớ i năm 2005,n ă m 2007khoản phảithulà2 6 4 0 9 triệuđồng,giảm1 8 2
7 6 triệuđồng(tươngđươnggiảm40,9%)sovớinăm2006,năm2008k ho ảnphải thulà57825triệuđồng,tăng31416triệuđồng(tươngđươngtăng1 1 8 , 9 6 % ) sovớinăm2007.
Dovậykỳthutiềnbìnhquâncũngtănglên( trừnăm2007).Cụthể,năm2004kỳthutiề nbìnhquânlà8,95ngày,năm
2005k ỳthutiềnbìnhquânlà28,95ngày,tăng19,99ngàysovớinăm2004,năm
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2006kỳthutiềnbìnhquânlà38,35ngày,tăng9,41ngàysovớinăm2005,n ăm2 007kỳthutiềnbìnhquânlà16,93ngày,giảm21,42ngàysovớinăm2006,năm2 008kỳthutiềnbìnhquânlà30,2ngày,tăng13,27ngàysovớinăm2007.
Vòng quay khoản phải thu của Công ty biến động không ổn định qua các năm Năm 2004, khoản phải thu quay được 40,21 vòng; năm 2005 giảm xuống còn 12,44 vòng, giảm 27,77 vòng so với năm 2004 Năm 2006, khoản phải thu quay được 9,39 vòng, giảm 3,03 vòng so với năm 2005 Tuy nhiên, năm 2007, khoản phải thu quay lại tăng lên 21,26 vòng, tăng 21,42 vòng so với năm 2006 Đến năm 2008, khoản phải thu chỉ quay được 11,92 vòng, giảm 9,34 vòng so với năm 2007 Nguyên nhân của sự biến động này là do tỷ lệ tăng của các khoản phải thu tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần.
3.Tiềnvàcáckhoảnt ươ ng đươngtiền 14116 64521 28207 253449 69902 50405 357.08 -36314 -56.28 225242 798.53 -183547 -72.42 4.Nợphảitrả 59285 129627 129961 376568 367687 70342 118.65 334 0.26 246607 189.75 -8881 -2.36
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
2.2.2 ThựctrạnghiệuquảsửdụngvốncủaCôngt
Những thành quả Công ty đạtđược 71 2.3.2 Nhữnghạnchếcầnkhắcphục
Nhữngnămquamặcdùtínhcạnhtranhtrênthịtrườngthựcphẩmvàchếbi ếnthựcphẩmngàycàngkhắcnghiệt,giácảvàcácyếutốđầuvàocó nhiềubiếnđộngnhưngCôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắcvẫ nđạtđượcmộtsốthànhtựusau:
2008,từ275009triệuđồngnăm2004lên689338triệuđồ ng năm2008,tổnggiátrịdo anhthunăm2008tănghơn2,5lầnsovớinăm2 00 4.Tốcđộtăngcủadoanhthuđạttru ngbình25,97%năm.Năm2007tốcđ ộ tăngdoanhthucủaCôngtycònđạt33,88%so vớinăm2006.Trongkhitốcđộtăngcủang àn h trungbìnhlà14%-
16%năm.ĐiềuđóchứngtỏthịphầncủaCôngtyđangđượcmởrộng,Côngtyđangk hẳngđịnhđượcvịtrívàu y tíncủamìnhtronglĩnhvựcchếbiếnthựcphẩm.Trongk hinhiềudoanhn g h i ệ p trongngànhchếbiếnthựcphẩmcũnggặpnhiềukhókhăntr ongviệctiêuthụsảnphẩm,tăngdoanhthuthìkếtquảmàCôngtyđạtđượcnhưtrênlàđ ángkhíchlệ.
+V ề quymônguồnvốn:T ổ n g vốnkinhdoanhcủaCôngtykhông ngừngt ă n g lên quac á c năm,t ừ 135679triệuđồngnăm2 0 0 4 đếnn ă m 2007là628508triệuđồn g,tuyc ó giảmx u ố n g 5 8 5 3 4 6 triệuđồngvàonăm2008nhưngv ẫ n c ao Đâyc ũnglàn h ữ n g nỗl ự c l ớ n củ a Côngtytrongviệctìmkiếm,huyđộngnguồnvốnđápứ ngchonhucầusảnxuất.
2 0 0 8 vàchiếmtỉtrọngcaotrongtổngvốncủaCôngty.Vốncốđịnhchiếmtỉt rọngca olàdoCôngtyluônchútrọngđếnđầutưvàođổimớidâychuyềnc ô n g nghệđểnâng caochấtlượngvàđadạnghoásảnphẩm.
Bêncạnhnhữngthànhquảđángkhíchlệnêutrên,thựctrạngsửdụngvốncủaCôngtyvẫntồntạinhiềubấtcập.Đâylàlýdogâyảnhhưởngkhôngtốtđếnsựpháttriể ncủaCôngtycũngnhưviệchoànthànhnghĩavụvớiNhànước.Nhữnghạnchếđólà:
+Cácchỉtiêuphảnánhhiệuquảsửdụngvốncònthấpvànhiềuchỉtiêucóxuh ư ớ n g giả mnhư:Chỉtiêunhưdoanhlợivốn,hiệusuấtsửsụngtổngvốn,khản ă n g thanh toánn hanh,trongkhiquymôs ả n xuấtc ủ a Côngtyngàycàngtăng.Điềunàychứngtỏcácb iệnphápquảnlývàsửdụngvốncủaCôngtychưatốt.Công tycầntăngcườngcácbiệnphápquảnlýsửdụngvốnđểthamgiavàohoạtđộngsảnxuất kinhdoanhđạthiệuquảcaohơn,tạonềntảngchosự pháttriểnbềnvữngcủaCôngtytr ongnềnkinhtếthịtrườngngàycàngkhốcliệt.
+Tốcđộluânchuyểnvốnlưuđộngcóxuhướngngàycànggiảmdotốcđột ă n g của vốnlưuđộnglớnhơntốcđộtăngcủadoanhthuvàcácchỉtiêuphảnánhhiệuquảvốnlư uđộngbịsuygiảm.Côngtycầncócácbiệnphápkịpthờikhắcphụctìnhtrạngtrênđể nângcaohiệuquảsảnxuấtkinhdoanhcủaCôngt y trongthờigiantới.
+KhảnăngthanhtoáncủaCôngtythấp,trong khikhảnăngthanhtoántổngquátvàkhảnăngthanhtoánngắnhạncóxuhướnggiả mthìkhảnăngthanht o á n nhanhkhôngđápứngđượcnhucầutrảnợcủaCôngty.Côngtycầncóc á c biệnphápkịpthờikhắcphụctìnhtrạngtrên.
Mộtsốnguyênnhânchính
QuacácsốliệuphântíchtathấytìnhhìnhtàichínhcủaCôngtychưađảmbả ovữngmạnhthểthiệnởcácchỉtiêudoanhlợivốnthấp,cáckhoảnp h ả i thuvàh à n g tồnkhol i ê n tụctăng Đ i ề u n à y chot h ấ y lượng vốncủa C ô n g tyđangbịchiế mdụng,tồnđọngtăng.Đâylànguyênnhânlàmchiphílãivaytăng,làmảnhhưởngtới lợinhuậnvàdoanhlợivốncủaCôngtygiảm.
Cácđạilý,cửahàngcủaCôngtycómặttạitấtcảcáctỉnhthànhtrêncảnước,nên côngtácquảnlýgặpnhiềukhókhăn,chiphíquảnlýlớn.Chiphí sảnxuấtcaodogiánguyênvậtliệuđầuvàohaythayđổivàmộtsốnguyênliệuph ảinhậptừnướcngoàivề.
Cuộckhủnghoảngtàichính năm2008trênthếgiớiđãtácđộngđếnCôngtylàmchochiphítàichínhcủaCôngtytă ngđộtbiếnảnhhưởngtớidoanht h u vàlợinhuậncủaCôngty,làmgiảmhiệuquảsửd ụngvốncủaCôngty.
Phươngh ư ớ n g v à m ụ c t i ê u c ủ a C ô n g t y trongthờigi antới 75 1 PhươnghướngpháttriểncủaCôngty .75 2 MụctiêupháttriểncủaCôngty.75 3.2 Mộts ố g i ả i p h á p nhằmn â n g c a o h i ệ u q u ả sửdụngvốn tạiCôngtycổ phầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐô miềnBắc 76 3.2.1 GiảiphápđốivớiCôngty
- Xâyd ự n g chínhs á c h ngườilaođộngc h í n h làn g ư ờ i chủdoanhnghiệpnhằm khuyếnkhíchcánbộcôngnhânviênCôngty.
- Trởt h à n h nhàcungcấp c á c sảnphẩmb á n h k ẹ o h à n g đầutạithịt r ư ờ n g M iề n Bắc,đồngthờithôngquacôngtyKinhĐômẹ,xuấtkhẩusảnphẩmrathị trườngnướ cngoài:Mỹ,ĐàiLoan,TrungQuốc…
- Duytrìvịtríchiếnlượclànhàcungcấpthựcphẩmhàngđầutạithịtrườngb á n h kẹo phíaBắcViệtnam,doanhthuvàlợinhuậnhàngnămtăngtrưởngtừ1 8 %đến20%.
- Đầutưnghiêncứuvàpháttriểnsảnphẩmcácdòngsảnphẩmmớinhưbánhtươi,c á c s ả n phẩmcógiát r ị dinhd ư ỡ n g c a o n h ư n g ítđ ư ờ n g , giàuCanxi,D H A vàVita min,… nhằmđưaKinhĐôthànhmộtnhàsảnxuấtcótấtcảcácdòngsảnphẩmbánhkẹotrênt hịtrườngmiềnBắc.
- Đầutưmởrộngdâychuyềnsảnxuất,nângcaocôngsuấtsảnxuấthiệntạiđểt ă n g cườngn ă n g lựccungứ n g sảnphẩm,đ á p ứ n g n h u c ủ a n g ư ờ i tiêudùng,đặcbi ệtlàcácsảnphẩmchủlựcchiếmtỉtrọngtiêuthụcaothôngquachiếnlượcđầutưnhiề uhơnvàomáymócvàthiếtbịsảnxuất.
- Mởrộngmạnglướiphânphốitừkhuvựcmiềnbắctớicáckhuvựcvùngs â u vùn gxa,pháttriểnmởrộngmạnglưới đạilýKinhĐô.Pháttriểnhìnhthứcmạnglưới bánhàngthôngquahệthốngbánhàngtrựctuyến.
- Nângc a o chấtlượnglaođộng,kỹn ă n g quảnl ý vàc h ú t r ọ n g pháttriểnn g u ồ n nhânlực.
TrêncơsởphântíchthựctrạngsửdụngvốntạiCôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩm KinhĐômiềnBắcvàđịnhhướngpháttriểncủaCôngty,kếthợpv ớ i nhữnglýluậnv ềhiệuquảsửdụngvốn,tôixinmạnhdạnđưaramộtsốgiảiphápnângcaohiệuquảsửdụ ngvốnnhưsau:
Côngtáckếho ạc h trongkinhdoanhđóngvai tròrấtquantrọngtrongviệcđiề uhànhquátrìnhđầutưkinhdoanhcủacôngtyđượcliêntục,cóhiệuquảvàđạtđượcmụ ctiêuđềra.
ViệcxâydựngkếhoạchchủyếuthuộctráchnhiệmcủaBanGiámđốc,phòn gkếtoán,phòngkinhdoanhnhưngđểđạthiệuquảcaohơn,Côngtynênp h â n côngcán bộchuyêntráchtheodõicôngtácsửdụngvốnthườngxuyêntheođịnhkỳ,sauđótổn ghợp,đánhgiácácsốliệuvềquátrìnhsửdụngvốn.
+Đadạnghóa,mởthịtrườngđầutưsangnhiềulĩnhvựcvànhiềuquốcgiakhác Đadạnghóavàkhôngngừngnângcaochấtlượngsảnphẩmlàmộttrongnhữngb iệnphápquantrọnggópphầnnângcao hiệuquảsửdụngvốncủaC ôngty.Ngoàicô ngtác đầutưchínhlàchếb i ế n thựcphẩm,Côngtynênn gh iê ncứuxemxéttừngb ướcchuyểnhướngđầutưsanglĩnhvựcmớiđápứ n g nhucầupháttriểncủathịtrườn g.
Hiệuquảsửdụngvốnphụthuộcchủyếuvàokếtquảtiêuthụsảnphẩm.B ở i vậy, Côngtyphảicódịchvụphụcvụkháchhàngthuậntiệnnhanhgọnn h ư cóđộingũ marketingchàomờigiớithiệusảnphẩmtớicáckháchàngởtrongvàngoàinước.
+Đổimớicôngtáctổchứccánbộ,tăngcườngđàotạođộingũcánbộcôngnhânv iên Đểviệcsửdụngvốncóhiệuquảthìvấnđềđàotạođộingũcánbộcôngnhânviênđ óngvaitròrấtquantrọng.Vìvậy,Côngtyphảithườngxuyênđàot ạ o đểnângcaotrình độđộingũcánbộcôngnhânviên,nănglựccủacánbộquảnlý.Côngtycũngcầntuy ểndụngvàt h ư ờ n g xuyênnângcaotayn gh ề chođộin g ũ cánbộkỹthuật vàcôn gn h â n viênphụt r á c h cácphânx ư ở n g c ũ n g n h ư côngn h â n viêntrựctiếpsảnx uất.Thựchiệnchínhsáchkhuyếnkhíchbằngvậtchấtđốivớinhữngcánbộcôngnhânv iênhoànthànhtốtcôngviệcđồngthờicũngphảixửlýnghiêmnhữngtrườnghợpsaitrái.
Trongthờigianqua,hiệuquảsửdụngvốncủaCôngtycònthấpvàcóx u hướng giảm.Côngtycần chútrọnghơnnữađếnviệcquảntrịvốncốđịnhs a o chocóhiệuquả,nângcaosứccạnht ranhcủaCôngtyhơnnữa.
Trong bối cảnh hiện nay, việc tạo lập nguồn vốn cố định để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty là rất quan trọng Công ty cần xác định nhu cầu đầu tư và tài sản cố định trong những năm tới Các dự án đầu tư tài sản cố định cần được thẩm định kỹ lưỡng để lựa chọn nguồn đầu tư phù hợp Công ty có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như vay vốn, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư Mỗi nguồn vốn đều có ưu, nhược điểm và điều kiện thực hiện khác nhau Do đó, trong quá trình lựa chọn nguồn tài trợ, công ty nên đa dạng hóa nguồn tài trợ, xem xét kỹ những ưu nhược điểm của từng nguồn vốn để chọn cấu trúc nguồn tài trợ hợp lý và có lợi nhất Việc lựa chọn nguồn tài trợ cần đảm bảo công ty có khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, hạn chế rủi ro và phát huy tối đa những ưu điểm của nguồn vốn cố định.
VốncốđịnhcủaCôngtythườngđượcsửdụngchocáchoạtđộngđầutưmuasắm,l ắpđặtvàsửachữacáctàisảncốđịnh,đểsửdụngcóhiệuquảvốnc ố định,Côngtycầnch útrọngđếnchếđộbảodưỡng,sửachữađịnhkỳchot à i sảncốđịnhdangsửdụng,điều nàysẽgiúpchotàisảncốđịnhcủaCôngtyl u ô n hoạtđộngtốtđảmbảochohoạtđộngs ảnxuấtkinhdoanhcủaCôngtyđượcliêntục.ĐốivớitàisảncốđịnhđầutưmớiCôngty phảithựchiệnđúng cácquyđịnhcủaphápluậtcũngnhưcủaCôngtyvềđầutưnhưlậpdựánđầutưvàthẩmđị nhdựánđầutưgiúpCôngtytránhđuợcnhữnghoạtđộngđầutưkémhiệuquả. Đểquảnlýtốtvốncốđịnh,Côngtycầnphâncấpquảnlýtàisảncốđịnhchot ừngbộphậntrongCôngtyđểnângcaotinhthầntráchnhiệmcủacánbộcôngnhânv iêntrongquảnlývàsửdụngtàisảncốđịnh,đảmbảotàisả ncốđịnhluônhoạtđộngtốttr ongquátrìnhsảnxuấtkinhdoanh.
Tríchkhấuhaocơbảncủatàisảncốđịnhlàmộthìnhthứcthuhồivốnđầutưtài sảncốđịnh.Mứcđộchínhxáccủaviệctríchkhấuhaoảnhhưởngtrựctiếpđếnviệcbả o toànvàpháttriểnvốnc ốđịnhcủa Côngty.D o đ ặ c điểmngànhsảnxuấtkinhdoan hcủaCôngtylàchếbiếnthựcphẩmnêncáctàisảncốđịnhcủaCôngtythườngcógiá trịđầutưlớn,nênCôngtymuốnthựchiệntríchkhấuhaohợplýcầnphânloạitàisản cốđịnhchotừngnhómtheohướngsau:
- Đốivớitàisảncốđịnhthuộcnhómcôngnghệpháttriểnnhanh,cầnápdụngp h ư ơ n g phápkhấuhaon h a n h đểloạibỏn h ữ n g ảnhh ư ở n g doh a o mònvôhình.
- Đốivớitàisảncốđịnhđầutưbằngnguồnvốnvaynêncósựkếthợpcảhaip h ư ơ n g p hápkhấuhaonhanhvàkhấuhaotuyếntínhcốđịnh.Thờigianđầus ử dụngphương phápkhấuhaonhanhđểthuhồivốntrảnợ,thờigiansauápdụngkhấuhaotuyếntínhcố định.
- Đốivớitàisảncốđịnhchậmhaomòn,khôngtrựctiếptạorasảnphẩmnhưnhàcửa,vậ tkiếntrúc nênkhấuhaotheophươngpháptuyếntínhcốđịnh.
Quỹkhấuhaophảiđượcquảnlývàsử dụngtốt.Tuycơchếtàichínhhiệnnay chophépsửdụngchungcácn gu ồn vốnchosảnxuấtkinhdoanh.Nh ưn gmụcđí chcủaquỹkhấuhaolàđểtáiđầutưtàisảncốđịnhnênCôngty cầntậndụngquỹnàyđểgiảmchiphíđầutư,giảmnguồnvốnvaymuasắmmáymócthi ếtbị.
+Thựchiệntốtcôngtácthanhlý,nhượngbántàisảncốđịnh. Đểpháthuytínhtựchủ trongsảnxuấtkinhdoanhcủacácdoanhnghiệp,Nhànướcchophépcácdoanhnghi ệpchủđộngcânđốigiữanhucầuvàkhản ă n g sảnxuấtđểđầutưmuasắmnhữngtàisả n,thiếtbịcònthiếuvàthanhlý,nh ượ ngbánnhữngtàisảnkhôngcầndùngđểthuhồivố n. Đốivớitàisảncốđịnhhưhỏnghoặclạchậucầnthanhlý,nhượngbánC ô n g t ynênthànhlậpcáchộiđồngthanhlýtàisảnđểxemxét,giảiquyếtkịpt h ờ i đểthulạivốn phụcvụchotáiđầutưvàotàisảncốđịnhmớinhằmnângc a o n ă n g lựccạnhtranhđ ể c hiếmlĩnhthịt r ư ờ n g , đảmb ả o hiệuquảkinhd o a n h vàpháttriểnbềnvững.
Vốnlư udộngchiếmmộttỉtrọngtươngđốilớntrongt ổn gvốncủ a Côngtyn ênviệcnângcaohiệuquảsửdụngvốnlưuđộngsẽquyếtđịnhđếnhiệuquảquảnlýsửd ụngvốnnóichungtrongCôngty.
Vốnlư uđộngv ậ n độngqua3 giaiđ o ạ n củaquát r ì n h sảnxuấtkinhd o a n h củadoanhnghiệp.Từdựtrữ,sảnxuấtvàlưuthôngthanhtoán.Dovậym u ố n tăngnha nhtốcđộluânchuyểnvốnlưuđộngthìcầnphảicónhữngbiệnphápthíchhợptrongtừng giaiđoạn.
Côngtycầnc ó k ế h o ạ c h dựt r ữ n g u y ê n v ậ t liệuhợpl ý vềs ố lượng,c hủ n g loạivàquycách,dựatrêntiếnđộsảnxuấtkinhdoanhchotừngloaịsảnphẩm.Việcdựtr ữhợplývàđúngmứcsẽgiúpCôngtyđảmbảođủnhucầus ả n xuấtđ ồ n g thờisửdụn gtiếtkiệmvàhợplývốnlưuđộng.
Côngtycầngiảmthủtụchànhchínhđểgiảmthờigianởcáckhâuthumuanguy ênvậtliệu,vậnchuyển,xếpdỡvàlưukho,Côngty cầntăngcườngc á c biệnphápquảnl ý n g u y ê n vậtliệutrongkhoc ó hiệuquảđ ể giả mthấtt h o á t , giảmthiểucácnguyênnhângâygiảmchấtlượngnguyênvậtliệul ưukho.Côngtynênchủđộngkhaithácnguyênliệuởtrongnướcđểgiảmchiph í nh ậpnguyênliệutừnướcngoài,giảmchiphívậnchuyển.
+Đẩynhanhtiếnđộsảnxuất Đặcthùcủangànhchếbiếnthựcphẩmlàmỗiloạisảnphẩmthườngcótínhthờiv ụ,nênviệcxâydựngcáckếhoạchsảnxuấtcácsảnphẩmhợplývàkhoahọcsẽlàmgiảm thờigiansảnxuấtchotừngloạisảnphẩmvàlàmchip h í sảnxuấtgiảmxuống.
Quảnlýtốtvốnbằngtiềnlàmộttrongnhữnghoạtđộng quantrọngđểbảođảmhiệuquảsửsụngvốnlưuđộngvàkhảnăngthanhtoáncủaCôn gty.ViệcquảnlývốnbằngtiềnphảiđảmbảoviệcsửdụngtiềnmặtsaochoCôngt y khô ngnhữngcóđầyđủlượngtiền cầnthiếtđểđápứngkịpthờicácnhucầuthanhtoánmàquantrọnghơnlàtốiưuhoávốnbằ ngtiềnhiệncó,giảmtốiđacácrủirovềlãisuấthoặctỉgíahốiđoáivàtốiưuhoáviệcđivayn gắnhạnvàcuốicùnglàđầutưvốnbằngtiềndưthừađểtốiđahoácáckhoảnthunhập.
Việcdựbáochínhxácvàlậpkếhoạchluồngvốnbằngtiềnlàcơsởđểq u ả n l ý v ốnbằngti ền mộtc á c h c óhiệuquả.M ộ t k ế h o ạ c h chitiếtvềc á c khoảnthu,cáckh oảnchisẽchophépCôngtylênkếhoạchvayvốnvàđầutưvốnngắnhạnmộtcáchcóhiệu quảnhất.
Quảnlýkiểmsoáttốtcáchoạtđộngthu,chisẽchophépCôngtysửd ụ n g tiế tkiệmvốnbằngtiềnvàđảmbảokhảnăngchitrảchocáckhoảnmuasắm.Cáckhoảnc hicầnđượckiểmsoátchặtchẽnhằmđảmbảochiđúngvàc h ỉ thanhtoánkhiđếnhạn.
Mộtsốdưvốnbằngtiềnthíchhợpluônđượcduytrìđểđảmbảokhản ă n g tha nhtoánnhanhchocáckhoảnphátsinhtrongquátrìnhhoạtđộngkinhdoanhcủaCông ty.Việcbùđắ pthâmhụt thườngđượcđảmbảobằnghợpđ ồ n g tíndụngv ới ng ânhàngvàcáckhoảnthặngdưđượcđầutưngắnhạnnhằmkhaitháctốiđakhảnăn gsinhlờicủađồngtiền.
Khoản phải thu là phần vốn của công ty bị chiếm dụng, và nếu khoản phải thu lớn và kéo dài, công ty sẽ thiếu vốn kinh doanh, dẫn đến tình trạng tài chính không tốt Để quản lý tốt khoản phải thu, công ty cần nắm vững khả năng tài chính của khách hàng để xác định mức nợ và thời hạn trả Nếu khách hàng có khả năng tài chính và khả năng huy động vốn cao, công ty có thể tin tưởng vào khả năng trả nợ của họ Đối với khách hàng có khả năng thanh toán hạn hẹp, công ty nên đánh giá đúng mức độ tín nhiệm của khách hàng để hạn chế rủi ro với các khoản nợ Trong chiến lược tiêu thụ sản phẩm, công ty cần lựa chọn các nhà phân phối và đại lý có năng lực tài chính để đảm bảo thanh toán kịp thời theo đúng hợp đồng.
Công ty không chỉ xem xét khả năng tài chính của khách hàng mà còn đánh giá khả năng tài chính của chính mình để xác định điều kiện tín dụng Để hạn chế các khoản nợ của khách hàng, công ty nên mở sổ theo dõi các khoản thu vào và ra, thường xuyên đôn đốc việc thu hồi nợ đúng hạn Khi ký hợp đồng, cần quy định chặt chẽ về điều khoản thanh quyết toán để tránh việc các nhà phân phối, đại lý lợi dụng sơ hở Công ty cần nắm rõ thực trạng các khoản phải thu theo từng khách hàng và áp dụng các biện pháp thu hồi nợ hiệu quả như nhắc nhở khách hàng, phương thức thanh toán đa dạng và chính sách chiết khấu thanh toán sớm Đối với khách hàng nợ quá hạn, công ty có thể áp dụng chế độ phạt với tỷ lệ phạt cao hơn lãi suất ngân hàng để bù đắp chi phí và hạn chế việc chiếm dụng vốn.
Công ty cần tạo quỹ dự phòng khoản phải thu để hạn chế tác động khi có rủi ro không thu được nợ từ khách hàng Thời điểm lập quỹ dự phòng và mức lập dự phòng dựa trên thời gian quá hạn trả nợ và tổng mức nợ của khách hàng Cần chia thời gian quá hạn trả nợ và tổng mức nợ ra thành các mức khác nhau, tương ứng với mỗi mức sẽ có tỷ lệ trích lập dự phòng phù hợp Việc lập quỹ dự phòng là cần thiết, nó phản ánh rõ ràng và sát thực hơn bản chất giá trị khoản phải thu Nó cũng đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được ổn định và không có biến động lớn xảy ra cho lợi nhuận của công ty Mặt khác, việc thường xuyên nhận định, đánh giá các khoản phải thu sẽ nâng cao nhận thức và từ đó nâng cao trách nhiệm và hiệu quả hoạt động thu hồi nợ của công ty.
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần một lượng hàng tồn kho nhất định, đặc biệt đối với doanh nghiệp chế biến thực phẩm, vì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong mức tồn kho của công ty Để giảm tỷ lệ hàng tồn kho, công ty cần tập trung mọi nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ sản xuất, đồng thời cần quan tâm đến yếu tố thời vụ trong kế hoạch sản xuất Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, công ty cần có sự dự trữ nguyên liệu, vì nguyên liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng rất quan trọng cho quá trình sản xuất Công ty cần xác định mức tồn kho hợp lý cho từng loại nguyên liệu, kết hợp với phương pháp quản lý, cung cấp và dự trữ hiệu quả, nhằm tránh tình trạng tồn đọng vốn và đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn.
Môhìnhphântíchbiêntếthườngđượcápdụngtrongđiềukiệnnhucầuc ó tha yđổi.Kỹthuậtnàylàkhảosátlợinhuậncậnbiêntrongmốiquanhệt ư ơ n g quan vớitổnthấtcậnbiên.
Nguyêntắcchủyếucủamôhìnhnàylàởmộtmứcdựtrữđãđịnhtrước,chúngt achỉtăngthêm1đơnvịdựtrữnếulợinhuậncậnbiênlớnhơnhoặcbằngtổnthấtcậ nbiên.
Gọi(p)làxácsuấtxuấthiệnnhucầulớnhơnkhảnăngcung(bánđượchàng)n ê n tacó( 1-p)làxácsuấtxuấthiệnnhucầunhỏhơnkhảnăngcung(khôngbánđượchàng).
GọiL btlà lợinhuậncậnbiêntínhcho1đơnvị,lợinhuậnbiêntếmongđợiđượctín hbằngcáchlấyxácsuấtnhânvớilợinhuậncậnbiên(pxLbt),vàT btlà tổnthấtcậnbiêntínhc ho1đơnvị,tổnthấtcậnbiêntínhđược(1p)xTbt.
Từbiểuthứcnày,t a c ó thểđịnhrachínhsách dự t r ữ thêmmộtđơnvịh à n g ho ánếuxácsuấtbánđượccaohơnhoặcbằngxácsuấtxảyrakhôngbánđượcđơnvịhàngh oádựtrữđó.
Trongđiềukiệnhiệnnay,n g u ồncungứ ngn g u y ê n liệun g à y càngđ adạng, phongphú,Công tycầncậpnhậtnhữngthông tinmớinhấttìmhiểuthịt r ườngđểcónguồncungứngnguyênliệucóchiphíthấp nhất,chấtlượngcaođ ể nângcaohiệuquảhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủaCôngty. Ngoàira,Côngtynênlậpquỹdựphònggiảmgiáhàngtồnkho,nómanglạil ợiíchcho Côngtynhưh ạnchếtácđộngrủirokhihàngtồnkhobịhỏng,kémchấtlượng,mangl ạisựổnđịnhchosảnxuấtkinhdoanh,nângcaohiệuquảhoạtđộngcủaCôngty.
+HoànthiệncôngtácMarketing:Côngtácnghiêncứu,tiếpcậnmởrộngthịt r ường làv ô cùngquantrọng.ChínhchươngtrìnhM a r k e t i n g làc ơsởđ ể C ôn gtyxácđịn hnhucầucủathịtrườngđểđưaracácchiếnlượcsảnphẩmp h ù hợp,từ đóxácđịnhđượcnhucầuvốnchohoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủaCôngty.
MụctiêucôngtácMarketingcủaCôngtylàmởrộngthịtrường,quảngbávànângca ohìnhảnhcủaCôngty,nhằmđápứngnhucầucủathịtrườngđồngt h ờiđạtđượcmụcti êulợinhuậnvàpháttriểnbềnvữngcủaCôngty.ĐểđạtđượcmụctiêuđóCôngtycầnq uantâmđếnmộtsốgiảiphápcụthểsau:
- Nghiêncứuđặcđiểmcủathịtrườngtrongquátrìnhvậnđộngđểnắmbắtđượcx u h ướngv ậnđộngc ủathịt r ườngnóichungvàc ủan g à n h c h ếbiếnthựcphẩmnóiriêng,nắmb ắtđượcx u h ướngp h á t triểncôngnghệtrongn g à n h chếbiếnthựcphẩm,cá cquyđịnhcủap há p luậtt r o n g quátrìnhchế
3.2.1.2 Nângc a o h i ệ u q u ả s ử d ụ n g vố ncốđịnh 78 3.2.1.3 Nângc a o h i ệ u q u ả s ử d ụ n g vốnl ưuđộng 80 3.2.1.4 Nhómgiảiphápbổtrợ
Một số kiến nghị đối với Nhànước 86 Kếtluận
+Cầnđổimớihơnnữacácchínhsáchvềk i n h tếv ĩmôđảmbảotínhđịnhh ướngtạ ođiềukiệnchonềnkinhtếvàcácdoanhnghiệphộinhậpcóhiệuquảvớicácnướctro ngkhuvựcvàthếgiới.
+ĐổimớicơchếhoạtđộngcủacácNgânhàngthươngmạivàcácđịnhchếtài chính phiNgânhàng,cụthểvềlãisuấtcầnđượch ì n h thànhtr ên cởsởq u a n hệcung- cầutrênthịtrườngvốn,xoábỏsựphânbiệtvềlãisuấtchov a y đốivớicácthànhphầnk inhtếđểcácdoanhnghiệptiếpcậnthuậnlợihơnn g u ồnvốntíndụngcủacáctổchứctín dụng,đápứngnhucầuvềvốnchosảnxuấtkinhdoanh.
+HiệnnayViệtNamđãvàoWTO,áplựccạnhtranhrấtlớnnênNhànướccầnbanhà nhvàhoànthiệnhệthốngphápluậtđồngbộ, tạohànhlangpháplýchặtchẽ,ổnđịnhmôitrườngđầutưkinhdoanhthuậnlợi,bìnhđẳn g.
Hiệuquảsửdụngvốnđãtrởthànhvấnđềquantâmhàngđầuđốivớicácdoanh nghiệpnóichungvàcủaCôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắcnóiriê ng,vìnóquyếtđịnhđếnsựtồntạivàpháttriểncủamỗid o a n h nghiệp.Trongnềnki nhtếthịtrườngcạnhtranhngàycàngquyếtliệt,n ềnkinhtếtrongvàngoàinướcđang cónhiềubiếnđộngthìlàmthếnàođểsửdụnghiệuquảnguồnvốncủadoanhnghiệplà mộttháchthứclớnđốivớic á c doanhnghiệp.
SauthờigiantìmhiểuvềCôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắc, vớiđượcsựgiúpđỡtậntìnhcủathầygiáoTS.NguyễnTiếnDũng,t r ê n cơsởnhữngk iếnthứctiếpthuđượctrongquátrìnhhọctậptôiđãhoànthànhkhoáluậnvớiđềtài“P hântíchhiệuquảsửdụngvốntạiCôngtycổp h ầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnB ắc”vớinhữngnộidungđãnghiêncứutrongkhoáluận,tôihyvọngcóthểmangđếncho nhữngngườiquan tâmđ ế nvấnđềhiệuquảsửdụngvốnmộtcáinhìntổngquátvềtìnhhìnhsửdụngvốnnó ichungvàcủaCôngtycổphầnchếbiếnthựcphẩmKinhĐômiềnBắcnóiriêng,đặcbiệt vớinhữnggiảiphápđưaramongrằngcóthểlànhữngđiềuthamkhảovàứngdụngtron gcôngtácquảnlýnhằmnângcaohiệuquảsửdụngvốntạiCôngtycổphầnchếbiếnt hựcphẩmKinhĐômiềnBắc
Tuykhoáluậnđãhoànthành,songhiệuquảsửdụngvốnlàmộtvấnđềr ộngvàp hứct ạp,thờigiantiếpxúcv ớith ựctếc ó h ạnn ên khoáluậnkhót r á n h khỏinhữnghạ nchế.Rấtmongquýthầycôvàcácbạngópýđểkhoál uậnđượchoànchỉnhhơn.