Việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác xác định kết quả kinh doanh nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ kịp thời. Luận văn phân tích chi tiết và rõ ràng công tác kế toán tại doanh nghiệp từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.Đinh Thị Thanh Hải
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Khái quát chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
1.1.1 Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Nền sản xuất hàng hóa đánh dấu sự phát triển của xã hội và hiện nay đã tiến đến nền kinh tế thị trường cao cấp Trong bối cảnh này, doanh nghiệp cần thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm việc tạo ra sản phẩm và cung ứng dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường Đặc biệt, khâu tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Việc tổ chức quy trình bán hàng hiệu quả và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp Do đó, doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch bán hàng chặt chẽ để thu hồi vốn nhanh chóng, tăng vòng quay vốn và tích lũy tái sản xuất, từ đó mở rộng hoạt động kinh doanh Trong quá trình này, doanh nghiệp sẽ phải chi các khoản chi phí, bao gồm giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, như tiền đã chi, khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh nợ làm giảm vốn chủ sở hữu Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu được doanh thu và thu nhập, là tổng giá trị lợi ích kinh tế từ các hoạt động, góp phần tăng cường vốn chủ sở hữu.
Xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định Điều này không chỉ cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo trong việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, mà còn giúp lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh và đầu tư hiệu quả nhất Đồng thời, việc này cũng đảm bảo cung cấp thông tin tài chính kịp thời cho các bên liên quan.
1.1.2 Vai trò của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong kết quả kinh doanh của mỗi đơn vị và toàn bộ nền kinh tế Quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến doanh thu Tiêu thụ hiệu quả không chỉ giúp tăng doanh thu mà còn thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn, tránh tình trạng vốn bị tồn đọng và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo.
Doanh thu bán hàng là nguồn thu quan trọng cho doanh nghiệp, giúp bù đắp chi phí, trang trải vốn đầu tư, và thanh toán lương cho nhân viên Doanh thu không chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước mà còn hỗ trợ tái sản xuất giản đơn và mở rộng Trong đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu Đây là nguồn tài chính thiết yếu để doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu, góp vốn cổ phần, và đầu tư vào các công ty con hoặc liên doanh với các đơn vị khác.
Doanh thu đóng vai trò là đòn bẩy kinh tế quan trọng, khuyến khích người lao động và các đơn vị nỗ lực tăng sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Điều quan trọng là phải ghi chép phản ánh chính xác chi phí và thu nhập
Việc phản ánh chính xác các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, vì điều này giúp nhà quản trị dễ dàng quản lý hoạt động sản xuất và điều hành Nếu không, kết quả hoạt động kinh doanh có thể bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm lợi nhuận cho doanh nghiệp Hơn nữa, kết quả hoạt động cũng phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước Do đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện đầy đủ để cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho nhà quản lý, giúp họ đưa ra các quyết định hiệu quả.
Yêu cầu quản lý trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần được điều chỉnh theo đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Việc này bao gồm việc ghi chép chính xác doanh thu, phân tích chi phí và đánh giá hiệu quả kinh doanh để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
- Quản lí tình trạng hiện tại và sự biến động của sản phẩm hàng hóa dự trên chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị
- Quản lí số lượng và giá cả sản phẩm bán ra
- Tìm hiểu và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau để tăng doanh thu và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
- Quản lí chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và các khoản chi phí khác phát sinh trong kì
Ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình hiện tại cũng như sự biến động của từng loại sản phẩm và hàng hóa dựa trên các tiêu chí về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
Để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong quản lý tài chính, doanh nghiệp cần phản ánh và ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ cũng như chi phí của từng loại hoạt động Việc này không chỉ giúp theo dõi hiệu quả kinh doanh mà còn hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động là rất quan trọng để theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, đặc biệt trong việc phân phối kết quả các hoạt động.
Cung cấp thông tin kế toán là rất quan trọng cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích các hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, từ đó giúp xác định và phân phối kết quả một cách hiệu quả.
1.1.4 Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.4.1 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các hoạt động kinh doanh và sản xuất thông thường, góp phần vào sự phát triển vốn chủ sở hữu Doanh thu này có thể hiểu là số tiền thu về trước khi trừ thuế.
Các loại doanh thu: Theo thông tư 200 của Bộ Tài chính
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ việc bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, doanh thu này không bao gồm thuế GTGT, trong khi đó, doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính thuế trực tiếp sẽ tính doanh thu bao gồm cả thuế GTGT trong giá trị thanh toán.
- Doanh thu thuần: được xác định bằng giá trị của các khoản đã thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ a Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về "Doanh thu và thu nhập khác", được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, quy định rõ ràng các nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cùng các khoản thu nhập khác trong hoạt động kinh doanh.
Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Nếu doanh nghiệp vẫn phải chịu phần lớn rủi ro liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, thì giao dịch đó sẽ không được xem là hoạt động bán hàng và doanh thu sẽ không được ghi nhận.
Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo tài sản hoạt động bình thường, ngay cả khi điều này không nằm trong các điều khoản bảo hành thông thường.
- Việc thanh toán tiền hàng chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào người mua
- Hàng hoá được giao đang chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan trọng trong hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành
Người mua có quyền huỷ bỏ giao dịch mua hàng theo các lý do được quy định trong hợp đồng, trong khi doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng hóa có thể bị trả lại hay không.
Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Cung cấp dịch vụ là việc thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng Doanh thu từ dịch vụ sẽ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
- Xác định được các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
Tiền lãi là khoản thu nhập phát sinh từ việc cho phép người khác sử dụng tiền hoặc các tài sản tương đương, bao gồm lãi từ cho vay, lãi tiền gửi, cũng như lãi từ đầu tư vào trái phiếu và tín phiếu.
Tiền bản quyền là khoản thu nhập nhận được từ việc cho phép người khác sử dụng tài sản trí tuệ, bao gồm bằng sáng chế, bản quyền tác giả và nhãn hiệu thương mại.
Cổ tức và lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng
Cổ tức và lợi nhuận được chia sẽ được ghi nhận khi cổ đông hoặc các bên tham gia góp vốn có quyền nhận Nguyên tắc ghi nhận doanh thu là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (Ban hành và công bố theo Quyết định số 49/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Hạch toán doanh thu hàng hóa cần tuân thủ nguyên tắc chi phí, đảm bảo rằng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải tương thích với niên độ kế toán.
Doanh thu bán hàng chỉ được hạch toán khi sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã được tiêu thụ trong kỳ hạch toán Các khoản doanh thu bán hàng nội bộ và khối lượng sản phẩm cũng cần được ghi nhận Tuy nhiên, không hạch toán vào tài khoản doanh thu những khoản doanh thu chưa chắc chắn có khả năng thực hiện.
Doanh thu bán hàng, bao gồm cả doanh thu từ bán hàng nội bộ, cần được theo dõi chi tiết theo từng loại hình kinh doanh Mỗi loại doanh thu cần được phân tích cụ thể theo từng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ để đảm bảo quản lý hiệu quả.
- Trường hợp bán hàng thông thường thì mức giá để ghi doanh thu là giá bán ghi trên hoá đơn:
Đối với doanh nghiệp chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì mức giá để ghi nhận doanh thu là giá bán chưa thuế
Doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng hoặc áp dụng phương pháp trực tiếp sẽ ghi nhận doanh thu bằng tổng giá thanh toán.
Doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được tính là tổng giá thanh toán, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.
Các doanh nghiệp nhận gia công vật tư và hàng hóa chỉ ghi nhận doanh thu từ dịch vụ gia công thực tế mà họ nhận được, mà không tính giá trị của vật tư và hàng hóa được gia công.
Trong trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp, doanh thu được ghi nhận dựa trên giá bán thu tiền một lần Sự chênh lệch giữa tổng số tiền thu được và giá bán thu tiền một lần sẽ được tính vào thu nhập tài chính, và phần thu nhập này không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
Các hình thức và nguyên tắc ghi sổ kế toán
1.3.1 Quy định về sổ kế toán
Sổ kế toán được chia thành hai loại chính: sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ nhật ký và sổ cái, trong khi sổ kế toán chi tiết bao gồm sổ và thẻ kế toán chi tiết.
1.3.1.1 Sổ kế toán tổng hợp
Sổ Nhật ký là công cụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian trong từng kỳ kế toán và niên độ kế toán, đồng thời thể hiện mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản Dữ liệu trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán trong doanh nghiệp Để đảm bảo tính chính xác, sổ Nhật ký cần ghi nhận đầy đủ các nội dung liên quan đến các nghiệp vụ kế toán.
Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi số;
Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
Sổ Cái là công cụ quan trọng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh trong mỗi kỳ và niên độ kế toán, theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp Số liệu kế toán trong Sổ Cái giúp quản lý và theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Sổ Cái là tài liệu quan trọng ghi chép tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ, Sổ Cái cần phản ánh rõ ràng các nội dung liên quan đến tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.
Số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của từng tài khoản
1.3.1.2 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ và thẻ kế toán chi tiết là công cụ quan trọng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến các đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý Số lượng và cấu trúc của các sổ, thẻ này không bị quy định bắt buộc, cho phép doanh nghiệp linh hoạt trong việc mở sổ, thẻ kế toán chi tiết dựa trên hướng dẫn từ chế độ kế toán và nhu cầu quản lý cụ thể của mình.
Doanh nghiệp có quyền tự thiết kế mẫu sổ kế toán và phương thức ghi chép, nhưng cần đảm bảo rằng thông tin về các giao dịch kinh tế được cung cấp một cách minh bạch, đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Nếu không thể tự xây dựng sổ kế toán, bạn có thể tham khảo các hình thức được hướng dẫn trong phụ lục số 4 của Thông tư 200 để lập Báo cáo tài chính, miễn là chúng phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của bạn.
1.3.2 Các hình thức kế toán
1.3.2.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung a Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính cần được ghi chép vào sổ Nhật ký, với trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ Sau khi ghi chép, số liệu từ các sổ Nhật ký sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ Cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
Các số thẻ kế toán chi tiết
Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán
Được dùng phổ biến Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán
Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Số Nhật ký chung Cung cấp thông tin kịp thời
- Nhược điểm: Lượng ghi chép nhiều b Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục 1.13 trang 127)
1.3.2.2 Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký – Sổ Cái a Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - Sổ Cái Việc ghi chép này dựa vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết b Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái
Sơ đồ 1.14 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái (Phụ lục
1.3.2.3 Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký – Chứng từ a Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
Khi áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ, kế toán sẽ tổ chức và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi nhận chúng ở bên Có của các tài khoản Đồng thời, việc phân tích các nghiệp vụ này sẽ được thực hiện thông qua các tài khoản đối ứng Nợ.
Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần được thực hiện một cách chặt chẽ theo trình tự thời gian, đồng thời phải hệ thống hoá các nghiệp vụ này theo nội dung kinh tế, tức là theo từng tài khoản.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Nhật ký chứng từ; học xuẩt nhập khẩu ở đâu tốt
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết b Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ (Phụ lục
1.3.2.4 Hình thức ghi sổ kế toán Chứng từ - Ghi sổ a Đặc trưng cơ bản hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ được lập bởi kế toán dựa trên từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp các chứng từ kế toán có cùng loại và nội dung kinh tế tương đồng.
Chứng từ ghi sổ cần được đánh số liên tục theo tháng hoặc năm, dựa trên số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Mỗi chứng từ phải có kèm theo chứng từ kế toán và phải được kế toán trưởng duyệt trước khi tiến hành ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Sổ Cái dạng tờ rời giúp phân công công việc cho các kế toán một cách dễ dàng, với mỗi kế toán phụ trách theo dõi từng phần hành như tiền lương hay tài sản cố định Nhờ vào cấu trúc này, công việc ghi chép được thực hiện liên tục theo từng nghiệp vụ kinh tế, từ đó giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán vào cuối kỳ.
Việc ghi chép phản ánh trong kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ có nhược điểm là sự trùng lặp, khi một nghiệp vụ có thể được ghi nhận nhiều lần trước khi được đưa vào Sổ Cái Điều này dẫn đến khối lượng công việc ghi chép tăng lên, gây khó khăn trong quá trình quản lý và theo dõi số liệu kế toán.
Sơ đồ 1.16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 1.16 trang 130)
Tổng quan các công trình nghiên cứu
Hiện nay, tại Việt Nam, có nhiều nghiên cứu về "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh" Một trong những bài tiêu biểu là "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhựa Hyphen" của tác giả Phạm Thị Lý.
Bài viết trình bày về đề tài nghiên cứu tại Trường Đại học Dân lập Hải Phòng năm 2011, gồm 3 chương Chương 1 khái quát lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2 phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhựa Hyphen Chương 3 chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nhựa Hyphen Ngoài ra, đề tài 2 của tác giả Bùi tập trung vào việc hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Hiến.
Thúy Loan - Trường Đại học Dân lập Hải Phòng (2018) đã trình bày các cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Tuy nhiên, tác giả chưa làm rõ thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu Do đó, tác giả chưa đưa ra những nhận xét cụ thể và rõ ràng về công tác kế toán nói chung cũng như về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương.
Đề tài nghiên cứu của tác giả Lưu Thị Hồng Liên tại Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải tập trung vào việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Vận tải & Thương mại Xuân Trường 2 Mục tiêu của nghiên cứu là cải thiện hiệu quả quản lý tài chính và tăng cường độ chính xác trong báo cáo tài chính của công ty.
Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ Tuy nhiên, nội dung chủ yếu tập trung vào xác định kết quả tiêu thụ, chỉ là một phần trong quá trình xác định kết quả kinh doanh Kết quả nghiên cứu chưa cung cấp nhiều thông tin cụ thể về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và mức độ thông tin hiện tại chưa đủ sức thu hút hoặc tác động lớn đến nhu cầu tìm hiểu của độc giả.
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay, kết quả kinh doanh đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Mặc dù có nhiều nghiên cứu đã được thực hiện, nhưng vẫn còn tồn tại những bất cập và thiếu sót Do đó, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” cho khóa luận thực tập của mình Mục tiêu của tôi là cung cấp thông tin đầy đủ và cái nhìn sâu sắc hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hansung.
Global Vina nói riêng và tất cả các công ty sản xuất nói chung
Chương 1 của khóa luận khái quát được những vấn đề cơ bản chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán của các chỉ tiêu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Các hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp
Các lý luận đã nêu sẽ được áp dụng để ghi chép và hạch toán thực tế trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hansung Global Vina trong Chương 2 Từ đó, Chương 3 sẽ phân tích những ưu điểm, hạn chế và đề xuất các biện pháp cải tiến cho quy trình kế toán của doanh nghiệp.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
Tổng quan về Công ty TNHH Hansung Global Vina
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Hansung Global Vina
2.1.1.1 Khái quát về sự hình thành của Công ty TNHH Hansung Global Vina
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Hansung Global Vina
- Tên giao dịch, tên viết tắt: Hansung Global Vina Co., Ltd
- Địa chỉ trụ sở chính: Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và gia công đĩa cưa, khuôn, đồ gá bằng kim loại
- Vốn điều lệ: 2.790.000.000 VNĐ (Hai tỷ bảy trăm chín mươi triệu đồng)
- Số lao động: 47 lao động
- Ngày tháng năm thành lập: 26/07/2019
2.1.1.2 Khái quát về sự phát triển của Công ty TNHH Hansung Global Vina
Công ty TNHH Hansung Global Vina được thành lập vào ngày 26/07/2019 dưới sự quản lý của Cục Thuế Tỉnh Hải Dương, với người đại diện là Choi Sung Kyun Sau hơn 2 năm phát triển, công ty đã xây dựng được uy tín với quy mô nhân lực tăng từ 15 lên gần 50 người, nhờ vào việc sắp xếp khoa học và chính sách đãi ngộ hợp lý cho nhân viên Công ty dự kiến sẽ mở rộng đội ngũ để phát triển kinh tế và tạo thêm việc làm, đồng thời đầu tư vào dây chuyền sản xuất và thiết bị công nghệ để đáp ứng nhu cầu sản xuất Với cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng và hiệu quả, công ty mong muốn nhận được sự hợp tác từ các khách hàng lớn trong tương lai Ngoài ra, công ty còn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực thông qua việc hợp tác với các trường đại học, tạo cơ hội thực tập cho sinh viên tại xưởng sản xuất.
Sau hơn 2 năm hoạt động từ ngày 26/07/2019 đến tháng 02/2022, Công ty TNHH Hansung Global Vina đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, bao gồm việc có được khách hàng lớn, duy trì sản xuất liên tục và ổn định, cũng như cải thiện chất lượng sản phẩm với số lượng hàng lỗi giảm dần Định hướng phát triển của công ty tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua cơ cấu hợp lý nguồn nhân lực, cải thiện năng lực quản trị, và tăng cường liên kết với công nghệ và thị trường Công ty cam kết xây dựng đội ngũ lãnh đạo và quản lý chuyên nghiệp, đồng thời vượt qua khó khăn do Covid-19 bằng cách đổi mới tổ chức, đầu tư vào trang thiết bị và ứng dụng công nghệ tiên tiến, với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất cơ khí.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hansung Global Vina
Lên kế hoạch sản xuất
Sản xuất sản phẩm Giao hàng
Sơ đồ 2.1 Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Công ty TNHH Hansung Global Vina chuyên sản xuất các sản phẩm như đĩa cưa, khuôn và đồ gá bằng kim loại Quy trình sản xuất được chia thành hai phương pháp chính: phương pháp trực tiếp cho các sản phẩm nhỏ và đơn giản, và phương pháp cắt bằng máy laser và nhiệt cho các sản phẩm phức tạp hơn Gia công cơ khí kim loại bằng áp lực cho phép tạo ra sản phẩm với hình dáng và kích thước đa dạng, đồng thời đảm bảo chất lượng cơ tính tốt, năng suất cao và giá thành hợp lý Sau quá trình gia công cơ khí, không chỉ hình dạng của vật thể được thay đổi mà còn cả tính lý hóa của kim loại.
- Các sản phẩm của Công ty sản xuất có độ bền trong điều kiện thời tiết và môi trường thông thường, khả năng chịu lực cao, chịu nhiệt tốt
Các kết cấu và cấu kiện kim loại có thể được sản xuất theo phương pháp tiền chế, giúp việc tháo lắp và vận chuyển trở nên thuận tiện Ngoài ra, việc xử lý các hư hỏng hay sai sót cũng trở nên dễ dàng hơn.
- Là loại mặt hàng được nhiều khách hàng quan tâm do có tính ứng dụng và hỗ trợ sản xuất cao
- Sản phẩm có thể tái chế hoàn toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực vào môi trường
- Việc thi công, gia công cấu kiện kim loại đòi hỏi thiết bị, năng lượng và nguồn nhân lực có sức khỏe tốt
- Một số kim loại dễ bị ôxi hoá bề mặt nếu không được bảo quản bề mặt tốt (sơn), hoặc sử dụng ở những vùng khí hậu khắc nghiệt (biển)
- Kim loại truyền điện, trong một số trường hợp có thể gây nguy hiểm
Công ty TNHH Hansung Global Vina chuyên sản xuất các sản phẩm kim loại nặng theo đơn đặt hàng của khách hàng Quy trình sản xuất diễn ra đơn giản: sau khi nhận đơn và mẫu từ khách, bộ phận văn phòng lập kế hoạch sản xuất và nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp Công nhân thực hiện sản xuất dựa trên kế hoạch và bản vẽ của khách hàng Sau khi hoàn thành, sản phẩm được kiểm tra bởi bộ phận QC trước khi giao cho khách hàng Nếu có lỗi, khách hàng sẽ thông báo cho bộ phận nhận đơn, và sản phẩm lỗi sẽ được sửa chữa hoặc hủy, sau đó sản xuất bù và gửi lại trong thời gian quy định Nếu khách không chấp nhận hàng bù, kế toán sẽ ghi nhận hàng bán bị trả lại.
- Quy trình sản xuất kinh doanh đơn giản, dễ dàng giải quyết các vấn đề phát sinh trong các công đoạn
- Khả năng tùy chỉnh và đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật chính xác theo yêu cầu của khách hàng
Giảm thiểu hàng tồn kho và hàng lỗi thời bằng cách sản xuất sản phẩm chỉ khi có nhu cầu rõ ràng từ khách hàng.
Giảm lãng phí là một lợi ích quan trọng trong sản xuất theo đơn đặt hàng, khi các sản phẩm chỉ được sản xuất sau khi nhận được đơn từ khách hàng và với số lượng cụ thể Điều này không chỉ giúp giảm thiểu lãng phí nguyên vật liệu mà còn tiết kiệm tiền và sức lao động, vì không còn tình trạng hàng hóa tồn kho không bán được.
Cũng như giảm lãng phí nhiều chi phí đi kèm ví dụ như chi phí bảo quản, chi phí lưu kho…
Khi sản xuất hàng hóa trên quy mô lớn, hiệu quả có thể giảm do công nhân và máy móc phải tuân theo nhiều quy tắc khác nhau Ngược lại, khi mọi nỗ lực được tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công nhân và máy móc sẽ hoạt động hiệu quả hơn, từ đó nâng cao năng suất sản xuất.
Sản phẩm đa dạng hơn: Việc sản xuất và bán hàng hóa theo yêu cầu giúp cung cấp nhiều loại sản phẩm phong phú hơn Điều này cho phép khách hàng nhận được sản phẩm chính xác theo mong muốn của họ.
Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm kể trên phương thức sản xuất này cũng kèm theo 1 số nhược điểm như:
Tính kịp thời trong sản xuất đề cập đến việc khách hàng phải chờ đợi để nhận hàng theo yêu cầu, điều này có thể dẫn đến một số rủi ro nếu quá trình sản xuất gặp phải gián đoạn.
Các sản phẩm chế tạo sẵn và sản phẩm có sẵn đều tương tự nhau, giúp giảm chi phí sản xuất nhờ vào tính kinh tế theo quy mô Ngược lại, sản phẩm thực hiện theo đơn đặt hàng thường có giá cao hơn cho người tiêu dùng do yêu cầu về các bộ phận và lớp hoàn thiện tùy chỉnh.
Bán hàng không thường xuyên khiến việc dự đoán nhu cầu cho sản phẩm tùy chỉnh trở nên khó khăn Điều này dẫn đến việc doanh thu có thể dao động mạnh, với những tháng có doanh thu cao và những khoảng thời gian không bán được hàng nào.
Thời gian giao hàng có thể kéo dài do sản xuất chỉ bắt đầu sau khi nhận đơn đặt hàng, dẫn đến việc sản phẩm đến tay khách hàng muộn hơn Bên cạnh đó, việc tùy chỉnh sản phẩm cũng cần thời gian, làm cho thời gian giao hàng trở nên lâu hơn.
2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hansung Global Vina
Công ty TNHH Hansung Global Vina sở hữu một cơ cấu tổ chức tinh gọn và đơn giản, giúp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH Hansung Global Vina (Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và là đại diện theo pháp luật của công ty Vai trò của Giám đốc bao gồm việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, ký kết hợp đồng nhân danh công ty, cũng như ban hành quy chế quản lý nội bộ.
Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Hansung Global Vina
Công ty TNHH Hansung Global Vina là đơn vị sản xuất và gia công chủ yếu là các sản phẩm đĩa cưa, khuôn, đồ gá bằng kim loại
- Giấy báo có của ngân hàng, uỷ nhiệm thu
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 511 được chi tiết thành 2 tiểu khoản:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Hansung Global Vina được thể hiện qua sơ đồ 2.4, do Phòng Kế toán của công ty cung cấp Sơ đồ này mô tả các bước cần thiết để ghi nhận doanh thu, từ giai đoạn bán hàng đến việc cung cấp dịch vụ, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính của công ty.
Mỗi ngày, kế toán ghi chép các chứng từ hạch toán vào sổ nhật ký chung, bao gồm hóa đơn GTGT và phiếu thu Sau đó, kế toán cập nhật sổ chi tiết cho các tài khoản như TK 511 và TK 131 Từ sổ nhật ký chung, các thông tin được chuyển vào sổ cái của TK 511, TK 131 và các tài khoản liên quan.
Cuối kỳ, kế toán cần lập bảng tổng hợp chi tiết cho các tài khoản 511 và 131 dựa trên sổ chi tiết Sau đó, tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp để đảm bảo tính chính xác Cuối cùng, dựa vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh.
Cuối kỳ, căn cứ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính
Ví dụ: Ngày 31/08/2021 công ty bán hàng cho công ty TNHH Ehwa
Global theo hóa đơn GTGT số 0000048 (Hình 2.1) Thuế xuất thuế GTGT 0%, tổng giá thanh toán là 111.537.480 đồng, chưa thu tiền Định khoản kinh tế phát sinh
Có TK 5112 111.537.480 Đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 511, sổ chi tiết TK 131 (Hình 2.5), sổ
Nhật ký chung (Biểu 2.1), và từ nhật ký chung vào sổ cái TK 511 (Biểu 2.2), sổ chi tiết TK 5112 (Biểu 2.3, Biểu 2.4)
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 131 và 511 để lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng và doanh thu Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa sổ cái và các bảng tổng hợp, thông tin này sẽ được sử dụng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
Hình 2.1 Hóa đơn GTGT bán thành phẩm (Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Hình 2.2 Chứng từ bán hàng đã lập hóa đơn trên phần mềm kế toán Misa SME
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Hình 2.3 Sổ Nhật ký chung thể hiện nghiệp vụ bán thánh phẩm trên phần mềm kế toán Misa SME
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biểu 2.1 Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ bán thành phẩm
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 3 năm 2021
Ngày hóa đơn Số hóa đơn Diễn giải Tài khoản
Phát sinh Nợ Phát sinh Có Tên đối tượng
08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD CUP
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD CUP
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD CUP
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD CUP
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL
GLOBAL 08/09/2021 08/09/2021 MDV00343 08/09/2021 03 Phí gia công đồ gá 1541 331 86,000,000 0
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM
08/09/2021 08/09/2021 MDV00343 08/09/2021 03 Phí gia công đồ gá 331 1541 0 86,000,000 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM
08/09/2021 08/09/2021 MDV00343 08/09/2021 03 Thuế GTGT - Phí gia công đồ gá 1331 331 8,600,000 0 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM
08/09/2021 08/09/2021 MDV00343 08/09/2021 03 Thuế GTGT - Phí gia công đồ gá 331 1331 0 8,600,000
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM
09/09/2021 09/09/2021 NKHH81 09/09/2021 1661 Tấm inox 430 1.0 152 331 2,000,737 0 CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG
LONG 09/09/2021 09/09/2021 NKHH81 09/09/2021 1661 Tấm inox 430 1.0 331 152 0 2,000,737 CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG
LONG 09/09/2021 09/09/2021 NKHH81 09/09/2021 1661 Thuế GTGT - Tấm inox 430 1.0 1331 331 200,074 0 CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG
LONG 09/09/2021 09/09/2021 NKHH81 09/09/2021 1661 Thuế GTGT - Tấm inox 430 1.0 331 1331 0 200,074 CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình
Giang, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Đơn vị tính: VND
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
- Số phát sinh trong kỳ
Xuất bán thành phẩm gia công cho Hansung tech tháng 6
Xuất bán thành phẩm gia công cho Ehwa Global tháng 7
Xuất bán thành phẩm gia công cho Ehwa Global tháng 8
Xuất bán thành phẩm gia công cho Ehwa Global tháng 9
Xuất bán thành phẩm gia công cho Hansung Tech tháng 9
- Cộng lũy kế từ đầu năm 10,477,047,795
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biểu 2.3 Trích Sổ chi tiết TK 5112 theo đối tượng Đồ gá bằng thép BTD
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA Mẫu số S38-DN
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình
Giang, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 5112 Đối tượng: Đồ gá bằng thép BTD CUP R79.5*28*7.8
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
01/09/2021 BH38 01/09/2021 Doanh thu bán hàng cho công ty Ehwa
08/09/2021 BH39 08/09/2021 Doanh thu bán hàng cho công ty Ehwa
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biêu 2.4 Trích Sổ chi tiết TK 5112 theo đối tượng Đồ gá bằng thép BTD
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA Mẫu số S38-DN
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình
Giang, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5112 Đối tượng: Đồ gá bằng thép BTD CUP R39*23*7.2
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
01/09/2021 BH38 01/09/2021 Doanh thu bán hàng cho công ty Ehwa 131 23,710,030 08/09/2021 BH39 08/09/2021 Doanh thu bán hàng cho công ty Ehwa 131 10,350,912
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Hình 2.4 Chi tiết công nợ phải thu khách hàng Công ty TNHH Ehwa Global trên phần mềm kế toán Misa SME
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Hansung Global chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí Giá vốn của doanh nghiệp bao gồm chi phí hàng hóa mua vào cùng với các chi phí liên quan đến thu mua, như chi phí vận chuyển và chi phí kho bãi.
Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho:
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân cuối kỳ để tính giá vốn hàng xuất kho Phương pháp này dựa vào giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ và hàng hóa nhập trong kỳ, từ đó xác định giá bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm Giá trị thực tế hàng xuất kho trong kỳ được tính dựa trên số lượng hàng hóa xuất ra và giá đơn vị bình quân Điều này giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả giá trị hàng tồn kho.
Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng sản phẩm, hàng hóa nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa xuất kho = Số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng là TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH
Hansung Global Vina (Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Hàng ngày, kế toán dựa vào các hóa đơn GTGT để ghi chép vào sổ Nhật ký chung Đồng thời, từ các hóa đơn này, kế toán cũng tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 632 Sau khi hoàn tất ghi chép ở Nhật ký chung, kế toán sẽ tiếp tục ghi vào sổ cái tài khoản 632 và các tài khoản liên quan.
Cuối kỳ, căn cứ sổ chi tiết TK 632… kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết
Kế toán TK 632 cần đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để đảm bảo tính chính xác Sau khi xác nhận số liệu, lập bảng cân đối số phát sinh từ sổ cái Cuối kỳ, dựa vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Ví dụ: Ngày 31/08/2021 công ty bán hàng cho công ty TNHH Ehwa
Hóa đơn GTGT số 0000048 của Global có thuế suất 0% với tổng giá thanh toán là 111.537.480 đồng, hiện chưa thu tiền Giá vốn được xác định theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là 74.156.408 đồng.
Hình 2.5 Phiếu xuất kho bán hàng (Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biểu 2.5 Trích Sổ Nhật ký chung thể hiện giá vốn hàng bán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 3 năm 2021
Ngày hóa đơn Số hóa đơn Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
31/08/2021 31/08/2021 NVK00170 Phải trả tiền thưởng CNV ngày lễ quốc khánh 622 3341 13,100,000 0
31/08/2021 31/08/2021 NVK00170 Phải trả tiền thưởng CNV ngày lễ quốc khánh 3341 622 0 13,100,000
31/08/2021 31/08/2021 PC093 Thanh toán tiền mua tivi samsung 47" 331 1111 8,600,000 0
31/08/2021 31/08/2021 PC093 Thanh toán tiền mua tivi samsung 47" 1111 331 0 8,600,000
31/08/2021 31/08/2021 PC098 Chi tiền xét nghiệm covid 331 1111 2,080,000 0
31/08/2021 31/08/2021 PC098 Chi tiền xét nghiệm covid 1111 331 0 2,080,000
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD CUP R79.5*28*7.8 632 155 8,000,748 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD CUP R39*23*7.2 632 155 5,225,292 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R190*40*4.8 632 155 5,319,580 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R165*40*5.0 632 155 2,546,980 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R240*40*4.8 632 155 10,065,780 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R190*50.8*5.0 632 155 5,455,008 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R240*50.8*5.6 632 155 7,192,179 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R190*40*4.9 632 155 6,092,181 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R55.5*32*9.9 632 155 8,164,388 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R69.5*32*15.4 632 155 8,064,156 0
08/09/2021 09/08/2021 XKTP18 Đồ gá bằng thép BTD NORMAL R115*38*3.4 632 155 8,030,116 0
08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD CUP R79.5*28*7.8 131 5112 10,200,748 0 08/09/2021 08/09/2021 BH39 08/09/2021 304211705620 Đồ gá bằng thép BTD CUP R79.5*28*7.8 5112 131 0 15,526,368
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình Giang,
Tỉnh Hải Dương, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VND
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
- Số phát sinh trong kỳ
27/08/2021 XKTP 10 27/08/2021 Giá vốn hàng bán cho Hansung tech 155 70.090.900
31/08/2021 XKTP 11 31/08/2021 Giá vốn hàng bán cho Hansung tech 155 305,748,302
Giá vốn hàng bán cho công ty Ehwa Global
16/09/2021 XKTP 19 16/09/2021 Giá vốn hàng bán cho Hansung tech 155 14,151,350
30/09/2021 XKTP 21 30/09/2021 Giá vốn hàng bán cho Hansung Tech 155 502,050,670
- Cộng lũy kế từ đầu năm 8.976.710.372
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biểu 2.7 Trích Sổ chi tiết TK 632 theo đối tượng Đồ gá bằng thép BTD
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA Mẫu số S38-DN
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình
Giang, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 Đối tượng: Đồ gá bằng thép BTD CUP R79.5*28*7.8
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
Xuất hàng bán cho công ty Ehwa
Xuất hàng bán cho công ty Ehwa
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biểu 2.8 Trích Sổ chi tiết TK 632 theo đối tượng Đồ gá bằng thép BTD
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA Mẫu số S38-DN
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình
Giang, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 Đối tượng: Đồ gá bằng thép BTD CUP R39*23*7.2
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
01/09/2021 XKTP17 01/09/2021 Xuất hàng bán cho công ty Ehwa
08/09/2021 XKTP18 08/09/2021 Xuất hàng bán cho công ty Ehwa
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán hạch toán chi phí bán hàng trên tài khoản 641 là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của công ty TNHH Hansung Global Vina, chuyên sản xuất và gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế Do đặc thù hoạt động, công ty không phát sinh nhiều chi phí bán hàng; chủ yếu các khoản chi phí này đến từ dịch vụ mua ngoài.
Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố như chi phí nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí thuê TSCĐ từ bên ngoài, cùng với các loại phí và lệ phí khác Đặc biệt, tiền lương của nhân viên và công nhân được tính dựa trên thời gian làm việc.
- Bảng phân bổ khấu hao
- Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 641, 642
- TK 641 - Chi phí bán hàng
- TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Hóa đơn GTGT SỔ NHẬT KÝ
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Ghi chú:
Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán giá chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Hansung Global Vina
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Ví dụ: Ngày 30/09/2021 công ty mua dịch vụ vận chuyển xuất khẩu hàng hóa theo hóa đơn số 816 (Hình 2.6) của công ty TNHH Dongjin Global
Logistics Vina số tiền 685.800 đồng, thuế GTGT 10% Định khoản
Kế toán vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.9) và từ sổ Nhật ký chung và sổ Cái
Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa các sổ Cái, chúng sẽ được sử dụng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
Ví dụ: Ngày 30/09/2021 công ty thuê máy photocopy theo hóa đơn số 120 (Hình 2.7) của công ty TNHH Korea Rental Vina với số tiền 2.292.800 đồng, thuế GTGT 10% Định khoản
Kế toán vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.9) và từ sổ Nhật ký chung và sổ Cái
Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa các sổ Cái, chúng sẽ được sử dụng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
Hình 2.6 Hóa đơn GTGT phí hải quan
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT thuê máy photocpy
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biểu 2.9 Trích sổ Nhật ký chung thể hiện chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 3 năm 2021
Số hóa đơn Diễn giải Tài khoản
TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Tên đối tượng 30/09/2021 30/09/2021 MDV00376 30/09/2021 6850 Dịch vụ thuê máy lọc nước, lọc không khí 331 6427 0 563,636 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI CARPA VIỆT NAM 30/09/2021 30/09/2021 MDV00376 30/09/2021 6850 Thuế GTGT - Dịch vụ thuê máy lọc nước, lọc không khí 1331 331 56,364 0 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI CARPA VIỆT NAM 30/09/2021 30/09/2021 MDV00376 30/09/2021 6850 Thuế GTGT - Dịch vụ thuê máy lọc nước, lọc không khí 331 1331 0 56,364 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI CARPA VIỆT NAM 30/09/2021 30/09/2021 MDV00377 30/09/2021 120 Thuê máy photocopy 6427 331 2,292,800 0 CÔNG TY TNHH KOREA
RENTAL VINA 30/09/2021 30/09/2021 MDV00377 30/09/2021 120 Thuê máy photocopy 331 6427 0 2,292,800 CÔNG TY TNHH KOREA
RENTAL VINA 30/09/2021 30/09/2021 MDV00377 30/09/2021 120 Thuế GTGT - Thuê máy photocopy 1331 331 229,280 0 CÔNG TY TNHH KOREA
RENTAL VINA 30/09/2021 30/09/2021 MDV00377 30/09/2021 120 Thuế GTGT - Thuê máy photocopy 331 1331 0 229,280 CÔNG TY TNHH KOREA
RENTAL VINA 30/09/2021 30/09/2021 MDV00378 30/09/2021 06 Phí gia công đồ gá 1541 331 74,000,000 0 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM 30/09/2021 30/09/2021 MDV00378 30/09/2021 06 Phí gia công đồ gá 331 1541 0 74,000,000 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM 30/09/2021 30/09/2021 MDV00378 30/09/2021 06 Thuế GTGT - Phí gia công đồ gá 1331 331 7,400,000 0 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM 30/09/2021 30/09/2021 MDV00378 30/09/2021 06 Thuế GTGT - Phí gia công đồ gá 331 1331 0 7,400,000 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHIỆP HDC VIỆT NAM 30/09/2021 30/09/2021 MDV00381 30/09/2021 816 Chi phí dịch vụ hải quan 6417 331 685,800 0 CÔNG TY TNHH DONGJIN
GLOBAL LOGISTICS VINA 30/09/2021 30/09/2021 MDV00381 30/09/2021 816 Chi phí dịch vụ hải quan 331 6417 0 685,800 CÔNG TY TNHH DONGJIN
GLOBAL LOGISTICS VINA 30/09/2021 30/09/2021 MDV00381 30/09/2021 816 Thuế GTGT - Chi phí dịch vụ hải quan 1331 331 68,580 0 CÔNG TY TNHH DONGJIN
GLOBAL LOGISTICS VINA 30/09/2021 30/09/2021 MDV00381 30/09/2021 816 Thuế GTGT -Chi phí dịch vụ hải quan 331 1331 0 68,580 CÔNG TY TNHH DONGJIN
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình Giang,
Tỉnh Hải Dương, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Đơn vị tính: VND
- Số phát sinh trong kỳ
08/07/2021 MH00246 08/07/2021 Phải trả tiền mua gói hút ẩm 331 270,000
Phải trả tiền mua bìa carton đóng hàng cty Bắc Việt tháng 7
Phải trả phí dịch vụ hải quan tháng
8 công ty tnhh dongjin global logistics vina
Phải trả phí dịch vụ hải quan tháng
9 công ty tnhh dongjin global logistics vina
Phải trả phí dịch vụ hải quan tháng
9 công ty tnhh dongjin global logistics vina
- Cộng lũy kế từ đầu năm 164,890,055 52,674,148
- Sổ này có 04 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 04
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL VINA Mẫu số: S03b-DN
Km2 đường 392, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình Giang,
Tỉnh Hải Dương, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: VND
- Số phát sinh trong kỳ
Thanh toán tiền nước tháng 8
Thanh toán tiền giẻ lau và gang tay nhiệt
Phải trả phí dịch vụ thuê máy lọc nước cty Carpa tháng 9
Phải trả tiền thuê máy photocopy tháng 9 cty Korea rental vina
- Cộng lũy kế từ đầu năm
- Sổ này có 04 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 04
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính
Doanh nghiệp không có hoạt động tài chính đáng kể, với chi phí tài chính chủ yếu là lãi vay và doanh thu tài chính chủ yếu từ lãi tiền gửi ngân hàng Những khoản này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 515 - Doanh thu tài chính
- TK 635 - Chi phí tài chính
Hóa đơn GTGT SỔ NHẬT KÝ
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Ghi chú:
Sơ đồ 2.7 minh họa quy trình hạch toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Hansung Global Vina, cung cấp cái nhìn tổng quan về cách thức quản lý tài chính hiệu quả Dữ liệu được thu thập từ Phòng Kế toán của công ty nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các hoạt động tài chính.
Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung rồi ghi vào sổ cái các TK liên quan
Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 515, 635 sau đó lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính
Ngày 01/09/2021, doanh nghiệp thanh toán tiền lãi mua xe tải số tiền là 802.458 đồng (Hình 2.8)
Trong tháng doanh nghiệp không có doanh thu tài chính
Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên tiến hành ghi Nhật ký chung (Biểu 2.12), đồng thời căn cứ vào đó để ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu 2.13)
Hình 2.8 Lịch sử giao dịch thanh toán tiền lãi mua xe tải trên trang Internet Banking Agribank
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH Hansung Global Vina)
Biểu 2.12 Trích số Nhật ký chung thể hiện doanh thu và chi phí tài chính
Số hóa đơn Diễn giải Tài khoản
TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Mã đối tượng Tên đối tượng 01/09/2021 01/09/2021 PC115 Chi tiền thưởng ngày Quốc Khánh
02/9/2021 3341 1111 15,600,000 0 KH00001 CÔNG TY TNHH HANSUNG
GLOBAL VINA 01/09/2021 01/09/2021 PC115 Chi tiền thưởng ngày Quốc Khánh
02/9/2021 1111 3341 0 15,600,000 KH00001 CÔNG TY TNHH HANSUNG
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HANSUNG GLOBAL
Nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH Hansung Global Vina 103
3.1.1 Đối với công tác kế toán nói chung
Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán kịp thời và phù hợp với quy mô công ty Các bộ phận trong công ty phối hợp nhịp nhàng, tạo tính liên kết trong quá trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ, nâng cao hiệu suất công việc Nhân viên kế toán có trình độ và năng lực cao, nhiệt tình trong công tác hạch toán kinh doanh Mặc dù khối lượng công việc lớn, họ vẫn hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả, không để các vấn đề cần xử lý bị trì trệ.
Hệ thống chứng từ tại công ty được thiết lập đầy đủ và tuân thủ các yêu cầu kinh tế, pháp lý liên quan đến hoạt động mua bán Tất cả chứng từ đều theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính và được lưu giữ cẩn thận từ khi thành lập công ty đến nay, được sắp xếp theo thứ tự ngày tháng để dễ dàng tra cứu.
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán được thực hiện một cách hợp lý, chặt chẽ và minh bạch, bắt đầu từ việc lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ Kế toán viên và kế toán trưởng sẽ ký chứng từ, sau đó tiến hành phân loại và sắp xếp theo trình tự ngày tháng cũng như theo từng khâu mua hoặc bán hàng Cuối cùng, chứng từ được lưu trữ và bảo quản cẩn thận để tránh bỏ sót hoặc trùng lặp Các phòng ban liên quan đều thực hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc xác nhận chứng từ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, phù hợp với quy mô kinh doanh và cho phép kiểm tra đối chiếu mọi lúc Sổ sách và báo cáo kế toán được thực hiện theo quy định pháp luật, với mẫu đơn giản và khoa học, đáp ứng nhu cầu cung cấp và lưu trữ dữ liệu Không có tình trạng lập hệ thống hai sổ sách kế toán, do đó tình trạng gian lận không xảy ra.
Phần mềm kế toán Misa giúp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế một cách minh bạch, cụ thể và khoa học Nhờ vào phần mềm này, công tác kế toán được cải thiện đáng kể về thời gian và khối lượng công việc, mang lại sự nhanh chóng và chính xác trong quá trình kiểm tra và hạch toán.
Công ty áp dụng phương pháp hạch toán đúng theo hệ thống danh mục tài khoản dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ghi chép chính xác theo yêu cầu từng loại tài khoản Việc thực hiện hạch toán phù hợp với chế độ kế toán và đặc điểm hoạt động kinh doanh, bao gồm tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Công ty tuân thủ nghiêm ngặt các chế độ kế toán theo thông tư 200 của Bộ Tài chính, đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định, nguyên tắc và chính sách kế toán Đồng thời, công ty cũng hoàn thành các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, bao gồm thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT) và chi phí công đoàn.
Các chính sách đối với người lao động được thực hiện nghiêm túc, đảm bảo quyền lợi về lương thưởng, trợ cấp và bảo hiểm bắt buộc Tất cả các vấn đề liên quan đều được ghi nhận và xử lý kịp thời, với đầy đủ chứng từ theo quy định của Thông tư 200 Bộ Tài Chính, bao gồm bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, giấy đi đường và bản thanh toán tiền thuê ngoài.
Khối lượng công việc kế toán của công ty rất lớn, dẫn đến tình trạng tồn đọng do cả nguyên nhân chủ quan và khách quan Mặc dù không gây ra vấn đề nghiêm trọng, nhưng điều này vẫn ảnh hưởng đến tính kịp thời của công tác kế toán.
Việc các chứng từ chưa được lưu giữ và bảo quản một cách khoa học từ khi thành lập công ty cho đến nay đã gây ra nhiều khó khăn trong quá trình tìm kiếm và kiểm tra thông tin.
3.1.2 Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận chính xác, kịp thời và đầy đủ mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng Điều này không chỉ giúp xác định kết quả hoạt động kinh doanh mà còn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch kinh doanh đúng đắn cho Công ty.
Công tác kế toán chi phí là một yếu tố quan trọng mà các nhà quản lý cần chú ý, nhằm kiểm soát và giảm thiểu lãng phí, bảo vệ lợi nhuận Việc hạch toán chi phí tại công ty cần đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời ngay khi có phát sinh.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã đáp ứng yêu cầu của ban lãnh đạo về việc cung cấp thông tin kịp thời và chính xác.
Mặc dù có nhiều ưu điểm, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hansung Global Vina vẫn gặp phải một số hạn chế cần khắc phục.
Kế toán Công ty không lập các chứng từ ban đầu để phản ánh bút toán, dẫn đến việc thiếu căn cứ ghi sổ kế toán Điều này gây khó khăn cho người xem trong việc theo dõi và kiểm tra quy trình ghi chép Hơn nữa, khi cần tìm hiểu thông tin, người dùng phải rà soát lại các phần hành trước và tự cộng số liệu, gây tốn thời gian và làm cho việc báo cáo số liệu không kịp thời.
Mục đích và yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hansung Global Vina
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hansung Global Vina
Mục tiêu hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và chi phí là để thiết lập một quy trình kế toán hiệu quả, giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận.
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
Cung cấp thông tin và số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách trung thực và khách quan, giúp dễ dàng theo dõi và kiểm tra.
Số liệu kế toán cần được phản ánh một cách kịp thời và chính xác, điều này rất quan trọng đối với các cơ quan chức năng Đối với cơ quan thuế, số liệu chính xác giúp tính toán thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nước Ngân hàng cũng cần số liệu này để tính lãi tiền vay, tiền gửi và thu hồi vốn Đặc biệt, ban lãnh đạo doanh nghiệp dựa vào số liệu kế toán để đưa ra phương hướng và kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Dữ liệu cần phải được trình bày một cách rõ ràng, minh bạch và công khai, điều này đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các đối tác tham gia vào việc góp vốn liên doanh và liên kết.
Đảm bảo tiết kiệm chi phí và đạt hiệu quả thực tiễn là mục tiêu chung của mọi doanh nghiệp, bất kể là tư nhân hay nhà nước Tất cả đều hướng đến việc tối ưu hóa chi phí, gia tăng lợi nhuận và phát triển bền vững.
Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hansung Global Vina
Dựa trên những yêu cầu cần thiết để hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hansung Global Vina, tôi xin đưa ra một số đề xuất nhằm cải thiện công tác kế toán này.
3.3.1 Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán
Doanh nghiệp nên bổ sung chứng từ hạch toán để tập hợp và phản ánh đầy đủ các khoản doanh thu, chi phí, từ đó xác định kết quả kinh doanh Việc này giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm tra quy trình ghi chép của kế toán, giảm thiểu thời gian rà soát sổ tài khoản doanh thu và chi phí Chứng từ có thể được lập theo mẫu quy định.
Hình 3.1 Mẫu chứng từ hạch toán
Cột Nghiệp vụ: Dùng để ghi tóm tắt nghiệp vụ phát sinh
Cột Nội dung: Ghi nội dung bút toán
Cột Tài khoản: Ghi số hiệu tài khoản
Cột Phát sinh Nợ: Ghi số tiền của tài khoản ghi Nợ
Cột phát sinh Có: Ghi số tiền của tài khoản ghi Có
Vào ngày 12/10/2021, công ty đã bán 5 bộ đồ gá bằng thép TRG-PLATE cho công ty TNHH Ehwa Global theo hóa đơn 002314, với đơn giá 1.200.000 đồng mỗi bộ Giá vốn xuất kho cho mỗi bộ là 990.000 đồng, thuế GTGT là 0%, và chưa thu tiền.
Hình 3.2 Ví dụ về chứng từ hạch toán
3.3.2 Tuyển thêm nhân viên kế toán
Hiện nay, số lượng nhân viên kế toán của công ty chưa đáp ứng đủ quy mô và khối lượng công việc thực tế, mặc dù đội ngũ kế toán trẻ, năng động và có chuyên môn cao luôn hoàn thành nhiệm vụ Tuy nhiên, việc kế toán công nợ kiêm nhiệm tình lương cho công nhân dẫn đến tình trạng quá tải công việc, ảnh hưởng đến thời gian và độ chính xác trong việc cung cấp thông tin cho ban giám đốc Do đó, công ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán để phân công công việc theo chuyên môn, từ đó nâng cao chất lượng và tiến độ công việc Cụ thể, cần bổ sung các vị trí kế toán phù hợp với nhu cầu hiện tại.
Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong hợp đồng có liên quan đến điều khoản thanh toán
Tạo mã mới cho khách hàng và nhà cung cấp, đồng thời thêm mã khách hàng và mã nhà cung cấp mới cho những khách hàng mới Cập nhật mã cho các khách hàng và nhà cung cấp trong trường hợp có sự chuyển nhượng hoặc thay đổi.
Đôn đốc và tham gia trực tiếp vào việc thu hồi nợ là rất quan trọng, đặc biệt đối với các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu ngày, cũng như các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ.
Lập hạn thanh toán dựa trên hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp, đồng thời thực hiện các công việc liên quan khác theo sự phân công của ban quản trị.
Theo dõi hàng hóa, nguyên vật liệu mua về, nợ công với nhà cung cấp, chuyển số liệu về kế toán trưởng
Mở sổ để theo dõi TSCĐ, khấu hao TSCĐ, CCDC
Kế toán sản xuất và tính giá thành đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá sản xuất và giá vốn bán hàng Chi phí này được tính toán dựa trên các định mức nguyên liệu, nhân công và khấu hao tài sản.
Thu thập và bảo quản chứng từ kế toán, cũng như bảo mật các số liệu kế toán
Tổ chức và bảo quản nguyên liệu, hàng hóa tại kho một cách hợp lý không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm và nhận diện hàng hóa dễ dàng hơn Việc phân loại và sắp xếp thông minh sẽ tối ưu hóa không gian lưu trữ và nâng cao hiệu quả quản lý kho.
Dựa trên nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hansung Global Vina, tác giả đã đưa ra những nhận xét về tình hình kế toán của công ty Từ đó, các biện pháp hoàn thiện về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại công ty.