Đặtvấnđề
Tíndụngnôngthônđượcphụcvụchonhucầuchuyểnđổinôngnghiệpnôngt h ô n , điểnhìnhlàhỗtrợlãisuấtchongườidânvayvốnđểđầutư,pháttriểngiaothôngn ô n g thôn. Ngoàira,tíndụngnôngthôncòn đượcsửdụngđểthayđổicôngnghệvàkỹthuậttrongsảnxuấtnôngnghiệp,đểphụcvụchocách oạtđộngphinôngtrại,cácdịchvụtiếtkiệm,bảohiểmchốnglạirủirovàcácdịchvụchuy ểntiềngửiantoànvàtincậy.Đốitượngsửdụngtíndụngnôngthônrấtđadạng,bao gồm:hộgiađìnhnôngdân,cáctrangtrại,nhữngngườikinhdoanhnôngsản,cácdoa nhnghiệpởnôngthônvànhữngngườilaođộngkhôngcóđấtcanhtác.
Sự thiếu hụt các nguồn tin dụng chính thức cho các đối tượng sử dụng tin dụng nông thôn là một hạn chế quan trọng trong phát triển nông nghiệp ở nhiều nước đang phát triển Nguyên nhân là do thông tin không hoàn hảo trong mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay, dẫn đến vấn đề lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức (Stiglitz & Weiss, 1981; Jung, 2000), kết quả là hạn chế việc cho vay tín dụng ở khu vực nông thôn Mô hình thông tin không hoàn hảo (Stiglitz, 1993) cho rằng hoạt động cho vay liên quan đến sự trao đổi giữa việc tiêu dùng ngày hôm nay và ở giai đoạn sau.
(4)cácb i ệ n phápbảođảmngườivaysửdụngvốnchocáchoạtđộngsinhlợi;và(5)cácbiệnp hápđểtăngkhảnăngchitrảcủangườivay.
Việt Nam là một quốc gia nghèo với nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nơi khoảng 70% dân số sống ở khu vực nông thôn Trong hơn 20 năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể, từ một nước thiếu đói trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới Tuy nhiên, kinh tế nông nghiệp nông thôn vẫn gặp nhiều hạn chế như khả năng tài chính quốc gia còn hạn chế, mức đầu tư cơ sở hạ tầng nông nghiệp chưa cao, và sản xuất nông nghiệp còn manh mún Để khắc phục tình trạng này, nhà nước cần ưu tiên đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, với chính sách phát triển nông nghiệp là một trong những ưu tiên hàng đầu.
KiênGianglàmộttỉnhthuộckhuvực ĐồngbằngsôngCửuLong,với điềukiệnt ự nhiênthuậnlợiđượcthiênnhiênưuđãinhưmộtViệtNamthunhỏ:vừacókhuvựcđ ồ ng bằng,vừacóđồinúivàhảiđảo,vớidiệntíchtựnhiênlà6.348,53km 2 ,trongđódiệntích đấtsảnxuấtnôngnghiệpchiếmtỷlệ72,51%tổngdiệntíchđấtcủatỉnh;dânsốt r u n g b ì n h : 1 7 3 8 8 3 3 n g ư ờ i , t r o n g đ ó d â n s ố ở k h u v ự c n ô n g t h ô n c h i ế m tỷl ệ 7 2 ,6 5 %
(NiêngiámThốngkêtỉnhKiênGiang,2013)nêngópphầncungứ n g mộtlượnglớnlươn gthựcvàthủyhảisảnchothịtrườngtrongnướcvàxuấtkhẩuđồngthờicũnglàthịtrườngti ềmnăngđểtiêuthụnhiềuloạihànghóavàsảnphẩm côngnghiệpđểphụcvụtrongngànhnông- ngưnghiệp.Tuycónhiềuđiềukiệnthuậnlợiđểpháttriểnnhưngcònmộtsốkhuvựcởnôn gthôntrênđịabàntỉnhKiênGiangcòn c h ư a p h á t t r i ể n t ư ơ n g x ứ n g vớit i ề m n ă n g s ẳnc ó t r o n g k h u v ự c d o r ấ t n h i ề u nguyênnhânnhưngnguyênnhânchủyếulàthi ếunguồnvốntíndụngtíndụngchínht h ứ c vớilãixuấtthấpđểpháttriểnnôngnghiệpnôn gthôn,đặtbiệtlànhucầuvốnđểđ ầu tưmáymócthiếtbịphụcvụsảnxuấtnôngnghiệp;vốnt índụngphụcvụtiêuthụ, chếbiếnnônglâmthủysảnkhivàomùavụthuhoạchnhấtlàkhâutạmtrữcònhạnch ế.
Trongnhữngthậpniênqua,mộttrongnhữngyếutốquantrọngtrongchiếnlượctàichính địnhhướnggiảmnghèoởcácnướcđangpháttriểnlàcácchươngtrìnhlàmg i ả m bớtsự nghèođói,đặc biệtlàởcác vùngnông thôn.Trongnhững chươngtrìnhđóthìtíndụngđượcxemlàmộttrongnhữngcôngcụquantrọnggiúpngườinghèo nhanhch ó ng thoátnghèobằngcáchoạtđộnggiatăngthunhập.Tíndụngchophéphọcóthển âng caonăngsuấtvụmùabằngviệcmuathêmcôngcụlaođộng,đầutưvàogiốngmới. Điềunàysẽgiúpcảithiệnchấtlượngcuộcsốngcủachínhhọvàtạocôngănviệclàmchocácthàn hviênkháctronggiađình.
Hộ gia đình ở nông thôn, đặc biệt là ở các nước kém phát triển, thường thiếu nguồn vốn để thoát khỏi vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói Hoạt động sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào thời tiết và điều kiện khí hậu khu vực nông thôn Tại Việt Nam, khoảng 70% dân số sống ở khu vực nông thôn và phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp Việc chuyển đổi từ khu vực nông nghiệp sang một xã hội hiện đại hơn vẫn là một thách thức lớn Để thúc đẩy phát triển trong sản xuất nông nghiệp, cần bắt đầu từ việc cải thiện điều kiện sống cho các hộ nghèo, cung cấp tài sản thế chấp, giáo dục và thông tin, đây cũng là mục tiêu hàng đầu trong các chiến lược giảm nghèo nhằm phát triển nông thôn.
Tíndụngnôngthônđượccácnhàkinh tếcôngnhậnlà cóvaitròq uan trọng trongviệcpháttriểnnôngnghiệpvànôngthôn.Lịchsửpháttriểnnôngnghiệpnôngt h ô n ởnhiềunướctrênthếgiớicũngđãchứngminhvaitròkhôngthểthiếucủayếutốđ ầu vàoq uantrọngnày.Vìvậy,trongnhữngnămgầnđây,ViệtNamđãđưaranhiềuc h ư ơ n g trìnhgi úpngườinghèotăngthunhậpbằngcáchcungcấpcácdịchvụtíndụng chohọ.Barslund&Tarp(2008)chorằngcóhailĩnhvựctíndụngcùngtồntạitrênthịtrườngtà i chính:(1) khuvựcchínhthức, thườnglàcácNgânhàngnhànước hỗtrợchov a y vớilãisuấtthấp(Hoff
&Stiglitz,1990)như:NgânhàngNôngnghiệpvàPháttriểnn ô n g t h ô n V i ệ t N a m , c á c N g â n h à n g V i ệ t N a m d à n h c h o n gườin g h è o , N g â n h à n g C h í n h sáchXãhội
ViệtNam,Quỹtíndụngnhân dân,cácQuỹtíndụngTrungươngvàcácngânhàngthươngmạikháccóliênquantrongviệc chovayởkhuvựcnôngthôn(Takashi,2009);
(2)khuvựcphichínhthức:nhómchovay,ngườichovay,hụi,ngườit h â n vàbạnbè(Pham&I zumida,2002)đóngmộtvaitròquantrọngđốivớihộnôngd â n (HoffStiglitz,1990).Tínd ụngkhuvựcbánchínhthứcxuấthiệnnhưlàmộtcôngc ụ thiếtyếunhằmxóađóigiảmnghèobằ ngcáchchokháchhàngvayvớilãisuấtthấp.HộiLiênhiệpPhụnữViệtNamvàHiệphộiNôn gdânViệtNamlàhaitổchứclớnởViệtNamtronglĩnhvựcbánchínhthức(APEC,2011).
Tínd ụ n g n ô n g t h ô n làđ i ề u k i ệ n c ầ n t h i ế t v à l à k h â u t r u n g g i a n đ ể p h â n b ổ nguồnlựcchopháttriểnnôngnghiệpvàxóađóigiảmnghèoởnôngthôn.Tíndụ ngnôngthônvàxóađóigiảmnghèocómộtmốiquanhệrấtchặtchẽvớinhau.Tíndụngthúc đẩyphát triểnnông thôn, xóađói giảmnghèo vàlàmchotăngthunhậpchongườin g h è o từđólàmchohệ thốngtàichínhnông thônph áttriển hơnnhờquátrìnhhuyđộngtiếtkiệmvàchovaytronghệthốngtíndụngnôngthôn.
Quacácnghiêncứuchothấy,ởViệtNamngườinghèothườngbịhạnchếtrongviệctiếp cậnđượcvớicácnguồntíndụngchínhthứccủachínhphủtrongkhiđócácnguồnphichí nhthứcítkhảnănggiúphộgiađìnhthoátnghèo.Mặcdù,hiệnnaycórấtn hi ều nguồn,nhiềudự áncungcấptíndụngchongườinghèothôngquacácchươngtrìnhquốcgiavềxoáđói giảmnghèonhưngvẫncònrấtnhiềungườirấtnghèokhôngthểtiếpcậnđượccácnguồn tíndụngnày.Cónhiềunguyênnhân,loạitrừsựnhũngnhiễucủangườicóquyềnquyế tđịnhthìnguyênnhâncònlạilàdongườinghèothiếuhi ểu biết,khôngcókhảnăngthếchấ p,khôngbiếtcáchlàmăndẫnđếnkhôngcókhả năngt r ả nợ,v à r ồ i h ọ t i ế p t ụ c n g h è o hơn,k h ô n g t h o á t k h ỏ i v ò n g l u ẩ nq u ẩ n c ủ a s ự n gh èo đói.
KiênGiangcó15huyện,thịxãvàthànhphố,trongđócóhuyệnGòQuaocódiệ ntíchtựnhiênlà439,51km 2v à diệntíchđấtsảnxuấtnôngnghiệplà387,46km2( c h i ế m tỷ lệ88,16%tổngdiệntíchđấtcủahuyện);dânsốtrungbình:138.376người,trongđóngư ờidântộcKhơmechiếm31,9%dânsốcủahuyện(NiêngiámThốngkêhuyệnGòQuao,201
Vấn đề tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn, đặc biệt tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, đang gặp nhiều khó khăn Nghiên cứu "Phân tích tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang" nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức Từ đó, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện chính sách hỗ trợ tín dụng liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân nông thôn có thể tiếp cận nguồn vốn vay một cách dễ dàng hơn.
Mụctiêunghiêncứu
Mụctiêuchung
Mụctiêuchungcủađềtàilànhằmphântíchtácđộngđếntiếpcậnnguồnvốntínd ụn gchínht hứctạihuyệnGòQuao,tỉnhKiênGiangđểtừđógợiýmộtsốchínhsáchn h ằ m tăngkhảnăngtiế pcậnnguồnvốntíndụngchínhthứctạihuyệnGòQuao.
Mụctiêucụthể
(i) Nhữngđặcđiểmvề nhânkhẩu họccủahộgiađình cóảnh huởng nhưthếnàođếnkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứcởkhuvựcnôngthôn?
(ii) Nhữngđặcđiểmvềvốncủahộgiađìnhcóảnhhuởngnhưthếnàođếnkhản ăn gti ếpcậntíndụngchínhthứcởkhuvựcnôngthôn?
Đốitượngvàphạmvinghiêncứu
Đốitượngnghiêncứu
Phạmvinghiêncứu
- Vềthờigian:Sốliệuthứcấpcủaluậnvănđượcthuthậptừcáccơquan,banngành trênđịabàntỉnhKiênGiangtrongnăm2013vànăm2014;sốliệusơcấpđượcthuthậpthôngq uaphiếuphỏngvấntrựctiếpcủa150hộdânvàotháng12năm2014.
- Vềđịabànnghiêncứu:tạixãĐịnhHòa,xãĐịnhAnvàxãVĩnhHòaHưngNa m,huyệnGòQuao,tỉnhKiênGiang.
Phươngphápnghiêncứu
Phươngphápphântích
- Phươngphápthốngkêmôtả,thôngquaphươngphápsosánh,đồthị,sơđồ,bản gbiểu.
Phươngphápthuthậpsốliệu
- Sốliệuthứcấp:ĐượcthuthậptừNiêngiámthốngkêtỉnhKiênGiang,cácb áocáothốngkêcủacácSở,ngành,NHNNtrênđịabàntỉnhKiênGiangvàcácbàibáo ,c á c b á o c á o chuyênđ ề , c á c t ạ p c h í k h o a h ọ c đ ã đ ư ợ c c ô n g b ố , t r ê n m ạ n g internet…
Chọnn g ẫ u n h i ê n 0 3xãt ạ i huyệnG ò Q u a o ,t ỉ n h K i ê n G i a n g đ ể l ấ y mẫu:x ã Đ ịn h Hòa,xãĐịnhAnvàxãVĩnhHòaHưngNam. sát.
Kếtcấucủaluậnvăn
Chương1:Giớithiệunghiêncứu.Giớithiệuchungvềvấn đềnghiêncứu,nêul ên sựcầnthiếtphảinghiêncứu,mụctiêu,đốitượngvàphươngphápnghiêncứu
Chương2:Tổngquancơsởlý thuyết.Tácgiả tập trungtổng hợplýthuyếtvềt i ế p cậntíndụngcủanônghộnhư:Cáckháiniệm;cấutrúccủadịchvụtíndụn gnôngth ô n ;đặcđiểmcủathịtrườngtíndụngnôngthôn;lýthuyếtvềthịtrườngtíndụngnôngthô n;vaitròcủatíndụngđốivớisựpháttriểnkinhtếnôngthôn;đồngthờilượckhảoc á c nghiênc ứuthựcnghiệmcóliênquanđếnđềtàinghiêncứu.
Chương3:Phươngphápnghiêncứuvàmôhìnhnghiêncứu.Thôngquacácn g h i ê n cứuthựcnghiệmcóliênquanđếnđềtàivàđiềukiệnthựctếtạiđịabànnghiêncứu,tácgiảsửd ụngmôhìnhđơnvịxácsuất(Probit)đểphântíchkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứccủahộdânở nôngthôn.
Chương4 : K ế t quảnghiênc ứ u Q u ak ế t q u ả p h â n t í c h b ằ n g p h ư ơ n g p h á p thố ng kêmôtả,môhìnhđơnvịxácsuất(Probit),kếtquảnghiêncứuchỉrarằngcácyế utốnhưtỷlệngườiphụthuộc,nghềnghiệpsảnxuấtnôngnghiệp,trìnhđộhọcvấnc ủ a chủh ộ,giátrịtàisản,mốiquanhệxãhộicủahộ,khoảngcáchtừnơiởđếntrungtâmhuyệnvàmục đíchvayvốncủachủhộlànhữngnhântốảnhhưởngđếnkhảnăngt i ế p cậntíndụngchínhthứctạ ihuyệnGòQuao.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách Để người dân huyện Gò Qua dễ dàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức nhằm đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập, tác giả đề xuất một số chính sách như: chính sách xã hội, chính sách phát triển con người và chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần cải thiện cuộc sống và thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Kiên Giang.
Cáckháiniệmchung
Tài chính vi mô, theo định nghĩa của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), là việc cung cấp các dịch vụ tài chính như gửi tiền, cho vay, thanh toán, chuyển tiền và bảo hiểm cho người nghèo, hộ thu nhập thấp và các doanh nghiệp quy mô nhỏ ADB xác định có ba nguồn cung cấp dịch vụ tài chính vi mô: các định chế hình thức như ngân hàng và hợp tác xã, các định chế bán chính thức như các tổ chức phi chính phủ, và các nguồn phi chính thức như những người cho vay nặng lãi và thương nhân Tài chính vi mô bao gồm cả các định chế chính thức và bán chính thức.
C á c đ ị n h c h ế t à i c h í n h v i môđ ư ợ c h i ể u l à c á c t ổ c h ứ c h o ạ t đ ộ n g k i n h doanhch ủyếulàtàichínhvimô.Dựthảonghịđịnhvềhoạtđộngtàichínhvimôđịnhngh ĩa “Cáchoạtđộ ngtàichínhvimô”làviệcmộtđịnhchếtàichínhvimôthựchiệnviệccungcấpcácdịchvụtà ichínhvídụnhưcáckhoảnvaynhỏcóhoặckhôngcótàis ản thếchấp,nhậntiềngửi,cácdịch vụthanhtoánvàchuyểntiềntớicáchộthunhậpthấpvàcácdoanhnghiệphộgiađình,tuânt hủtheođiềukiệnvàđiềukhoảncủaGiấyp h é p hoạtđộngtàichínhvimô.
Tàichínhvimôlàdịchvụtàichínhdànhchongườicóthunhậpthấpvàkinhd o an h nhỏ,ởcảnôngthônvàthànhthị.Tàichínhvimôởnôngthôn:cungcấpcácdịchvụ tàichínhchokhuvựcnôngthônchocảcáchoạtđộngnôngtrạivàphinôngtrại.
Tàichínhnôngthônlàcác giaodịch tàichínhliên quanđến cáchoạtđộng nôngnghiệpvàphinôngnghiệpởkhuvựcnôngthôn.Tấtcảcácdịchvụtàichínhcầnchon ôngdânvàgiađịnhnôngthônkhôngchỉlàtíndụng.
Cáckháiniệmliênquan
Tàichínhchokhuvựcnôngthôn
Tài chính cho khu vực nông thôn đang trở thành ưu tiên hàng đầu của các nước đang phát triển, nhằm xây dựng hệ thống tín dụng nông nghiệp chính thức Điều này nhằm thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nông nghiệp, đặc biệt khi các chính sách vĩ mô thường thiên lệch và thiếu hỗ trợ cho khu vực nông thôn Các quốc gia đang chú trọng phát triển thị trường tài chính cho nông thôn, nhằm hỗ trợ tín dụng phù hợp với nhu cầu của nông hộ quy mô nhỏ và các doanh nghiệp nông thôn.
Tài chính nông thôn đóng vai trò đặc biệt quan trọng ở các nước đang phát triển từ những năm 1950, tạo ra cơ hội cho người dân nghèo trong việc tài trợ cho sản xuất và các nhu cầu thiết yếu như học hành, bảo vệ sức khỏe, thực phẩm và tiêu dùng Một thị trường tài chính nông thôn linh hoạt và rộng mở sẽ giúp tăng cường an ninh lương thực cho người nghèo tại khu vực nông thôn.
Thịtrườngvốnở nôngthôn
Thị trường vốn ở nông thôn các nước đang phát triển thường gặp tình trạng cung tín dụng không đủ so với nhu cầu, dẫn đến giới hạn tín dụng cho những người vay Giới hạn tín dụng xảy ra khi người vay không thể vay đủ số tiền cần thiết Các tổ chức tín dụng ưu tiên cho những người có thông tin đầy đủ, đáng tin cậy và có khả năng sử dụng vốn hiệu quả để hoàn trả nợ Thiếu thông tin là lý do chính khiến người vay không đáp ứng được yêu cầu của tổ chức cho vay Vai trò của thông tin về người vay rất quan trọng trong quyết định chấp thuận khoản vay, như được chỉ ra bởi Hoff & Stiglitz (1993), khi đánh giá mức độ tin cậy của người xin vay Để đánh giá độ tin cậy, người cho vay cần xem xét nhiều khía cạnh của người xin vay, bao gồm mục đích sử dụng tiền vay, khả năng tạo ra thu nhập và khả năng tạo ra đủ tiền mặt từ nguồn thu nhập và tài sản.
Tíndụngnôngthôn
Tín dụng nông thôn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ chuyển đổi nông thôn, đặc biệt là cung cấp lãi suất cho người dân vay vốn đầu tư và phát triển giao thông nông thôn Hàng năm, tỉnh Kiên Giang hỗ trợ lãi suất khoảng 700 triệu đồng cho người dân vay vốn Ngoài ra, tín dụng nông thôn còn được sử dụng để cải tiến công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, phục vụ cho các hoạt động phi nông trại, cũng như cung cấp dịch vụ tiết kiệm, bảo hiểm và chuyển tiền an toàn Dịch vụ tín dụng ở nông thôn rất đa dạng, phục vụ nhiều đối tượng như cá nhân, hộ gia đình nông dân, chủ trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp nông thôn và người lao động không có đất canh tác Các chương trình cho vay bao gồm hỗ trợ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, phát triển ngành nghề nông thôn, đầu tư cơ sở hạ tầng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông sản, cũng như nâng cao đời sống người dân ở nông thôn theo các chương trình kinh tế của Chính phủ.
Tíndụngnôngthônđượccácnhàkinh tếcôngnhậnlà cóvaitròq uan trọng trongviệcpháttriểnnôngnghiệpvànôngthôn.Lịchsửpháttriểnnôngnghiệpnôngt h ô n ởnhiềunướctrênthếgiớicũngđãchứngminhvaitròkhôngthểthiếucủayếutốđ ầu vàoq uantrọngnày.Vìvậy,trongnhữngnămgầnđây,ViệtNamđãđưaranhiều chươngtrìnhgiúpngườinghèotăngthunhậpbằngcáchcungcấpcácdịchvụtíndụngch ohọ.B arslund&Tarp(2008)chorằngcóhailĩnhvựctíndụngcùngtồntạitrênthịtrườngtài chính:
(1) khuvựcchínhthức, thườnglàcácNgânhàngnhànước hỗtrợchov a y vớilãisuấtthấp(Hoff&Stiglitz,1990)như:NHNN&PTNTViệtNamdà nhchong ười n g h è o , N H C S X H V i ệ t Nam,Q T D N D , c á c Q u ỹ t í n d ụ n g T r u n g ư ơ n g v à c á c n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i k h á c c ó l i ê n q u a n t r o n g v i ệ c c h o vayở k h u v ự c n ô n g t h ô n ( T ak ash i , 2009);
(2)khuvựcphichínhthức:nhómchovay,ngườichovay,hụi,ngườit h â n vàbạnbè(Pham&I zumida,2002)đóngmộtvaitròquantrọngđốivớihộnôngd â n (HoffStiglitz,1990).Tínd ụngkhuvựcbánchínhthứcxuấthiệnnhưlàmộtcôngc ụ thiếtyếunhằmxóađóigiảmnghèobằ ngcáchchokháchhàngvayvớilãisuấtthấp.HộiLiênhiệpPhụnữViệtNamvàHiệphộiNôn gdânViệtNamlàhaitổchứclớnởViệtNamtronglĩnhvựcbánchínhthức(APEC,2011).
Tínd ụ n g n ô n g t h ô n làđ i ề u k i ệ n c ầ n t h i ế t v à l à k h â u t r u n g g i a n đ ể p h â n b ổ nguồnlựcchopháttriểnnôngnghiệpvàxóađóigiảmnghèoởnôngthôn.Tíndụ ngnôngthônvàxóađóigiảmnghèocómộtmốiquanhệrấtchặtchẽvớinhau.Tíndụngthúc đẩypháttriểnnông thôn, xóađói giảmnghèo vàlàmchotăngthunhậpchongườin g h è o từđólàmchohệ thốngtàichínhnông thônph áttriển hơnnhờquátrìnhhuyđộngtiếtkiệmvàchovaytronghệthốngtíndụngnôngthôn.
Tíndụngchínhthức
Tín dụng chính thức là hình thức tín dụng được cung ứng chủ yếu bởi các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo luật pháp, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng phát triển, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tài chính Trong các chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn ở các nước đang phát triển, tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến việc hoạch định chính sách mà còn thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu lý luận và thực tiễn Các lý thuyết về tín dụng nông nghiệp đã hình thành và phát triển từ thực tiễn sinh động ở các nước này, với vấn đề trung tâm là cung-cầu tín dụng và sự tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ Tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước và Phát triển Nông thôn (Agribank) là nguồn cung tín dụng chủ yếu cho nông thôn, trong khi Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp tín dụng cho người nghèo, dân tộc thiểu số và gia đình chính sách xã hội với mục tiêu giảm nghèo.
Thôngtinkhông hoànhảocủathịtrườngtíndụngnôngthôn
- Thứnhất:sảnxuấtnôngnghiệpcótínhrủiro caovàdễtổnthương doảnhh ưởng củakhíhậu,thờitiết.vídụ,thiêntaidịchbệnh,thấtmùamấtgiáxảyrathườngxuyênch onôngngưnghiệp.
- Thứhai:chiphígiaodịchcaodokhônggian quárộng(thờigian,đi lại,chiphíkháccầncó khicho vayvàthuhồinợ),khách hàngcư trúphântángiátrịnónvaynhỏ. (Theotổngđiềutranôngthôn,nôngnghiệpvàthủysảnnăm2006.Tổngcụcthốngkê)
Stiglitz,J.E.andA.Weiss(1981)vớigiảđịnhthịtrườngtíndụnglàkhônghoành ảo chorằ ng:phânphốitíndụngtheocơchếphigiácảkhôngchỉlàkếtquảcủasựcant hiệp củachínhphủ, màcòntừhànhvicủangườichovayvàngườiđivaytrongmôitrườngk h ô n g c â n x ứ n g t h ô n g t i n ở t h ị t r ư ờ n g t í n d ụ n g N h ì n c h u n g , l ã i s u ấ t ở t h ị t r ư ờ n g chínhthứcth ườngthấphơnmứccânbằngcủathịtrường.Khinhucầutíndụngv ư ợt cungtíndụng,nhữngn gườichovaychínhthứckỳvọngthuđượclợinhuậncaohơnnhờgiatănglãisuất.Tuynhiên, vìthôngtinkhôngcânxứng,lãisuấtcaohơnsẽd ẫ n đếnsựlựachọnđốinghịchvàrủirođạođức
Trước vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, người cho vay chính thức thường sử dụng cơ chế phi lãi suất để giảm thiểu tín dụng Khi thẩm định một đơn xin vay, họ đánh giá tính rủi ro của người vay dựa vào các đặc tính có thể quan sát được như diện tích đất đai, tình trạng nhà cửa, nghề nghiệp chính của chủ hộ, trình độ học vấn và quan hệ xã hội Dựa trên những thông tin này, người cho vay sẽ quyết định kỳ hạn và điều kiện cho vay trong hợp đồng.
Cácnghiêncứuthựcnghiệmliênquan
Nguyễn Văn Hoàng (2013) đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hạn mức tín dụng từng phần của hộ gia đình ở 12 tỉnh nông thôn Việt Nam, bao gồm Hà Tây, Nghệ An, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Phú Thọ, Quảng Nam, Long An, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lào Cai, Điện Biên và Lai Châu Sử dụng mô hình hai bước của Heckman và dữ liệu từ Điều tra Khả năng Tiếp cận Nguồn lực ở Nông thôn Việt Nam (VARHS 2008), nghiên cứu chỉ ra rằng các hộ gia đình có đặc điểm như dân tộc kinh, quy mô hộ gia đình lớn, có giá trị đất cao và có vị trí xã hội tốt sẽ có cơ hội tiếp cận tín dụng dễ dàng hơn Ngược lại, những hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc cao vào người lớn tuổi sẽ gặp khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng.
LêAnhThư(2012)khitìmhiểucácyếutốảnhhưởngđếnsốtiềnvaymượncủac ác hộgiađ ìnhtừcácnguồnkhôngchínhthứcởkhuvựcnôngthônvớibộdữliệuKh ảo SátMức SốngHộGiaĐìnhViệtNamnăm2008(VHLSS2008)đãtìmramộtsố yếutốtácđộngmạnh đếnkhảnăngtiếpcậntíndụngcủa hộgiađình nhưchitiêuhộgiađình,tàisảnhộgiađìnhvàsốlượngngườilaođộng,trongđócógiớitínhcủa chủhộảnhhưởngtiêucựctớikhảnăngtiếpcậntíndụng.Đồngthời,LêAnhThư(2012)cũ ngchỉrarằngnguồnvaykhôngchínhthứcxuấthiệnhầunhưtrongcáchoạtđộngc ủ a h ộgiađìnhđểchichotiêudùngvàsảnxuất,họvẫndựavàomốiquanhệcủabạnbèvà người thânđể vayvốnchứkhônghoàntoàntậndụngđược cácnguồnvốn từcáct ổ chứctíndụngchínhthứcvàcácnguồnkhác.
VươngQ u ố c Duy(2007)n g h i ê n c ứ u đ ề t à i t ácđ ộ n g c ủ a v ố n v a y c h o n g ư ờ i nghèođếncácnônghộnghèoởđồngbằngsôngCửuLong,ViệtNambằngcáchsử dụngbộsốliệucủaVHLSSnăm2004với1430mẫuquansátvàmôhìnhphântích
K e rnel để tìm ra sựkhác biệtgiữa cácnhóm vayvà khôngvay.Kếtquả đã chothấysựkh ácbiệttrongthunhập,chitiêu,vàtổnggiátrịtàisảncủacáchộvaylớnhơncách ộk hô ng vay.
HuỳnhTrungThời(2011)đãđềcậpđếnđềtàicácyếutốquyếtđịnhđếnlượngv ố n vayt índụngchínhthứccủanônghộởtỉnhAnGiang.ĐềtàiđãsửdụngmôhìnhTobit cùngvớiph ầnmềm
STATAđểphântíchvàchỉrarằngcácyếutốnhưgiớitính,t r ìn h độhọcvấn,địavịxãhộicủa chủhộhaythànhviêntronghộvàthunhậpcóýnghĩaquyếtđịnhđếnlượngvốnvaytíndụn gchínhthứccủanônghộ.
MộtđềtàinghiêncứukháccủaNguyễnThịThanhLâm(2011)đãnghiêncứuc ác yếutốquyếtđịnhlượngvốnvaytíndụng chínhthứccủanônghộởtỉnhHậuGiangcũngchỉrarằngcácyếutốnhưsốtổchứctíndụng,sốlầ nvay,chiphívay,mụcđíchvay,tàisản khác,điệnthoại,khoảng cáchhuyện, thunhập,nghề nghiệp,và họcvấncóý nghĩaquyếtđịnhđếnlượngvốnvaytíndụngchínhthứccủanônghộ.
Nguyễn Văn Ngân (2004) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay chính thức và phi chính thức của nông hộ ở huyện Châu Thành A, tỉnh Cần Thơ, chỉ ra rằng lượng vốn vay chính thức chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tổng diện tích đất của hộ, vị trí xã hội của chủ hộ và chi tiêu trung bình một năm của hộ Âu Vi Đức (2008) cũng đã nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo ở tỉnh Hậu Giang bằng mô hình phân tích Logit và Tobit, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận và quy mô vốn vay của hộ nghèo, trong đó giấy đỏ (bằng khoán đất), tổng giá trị tài sản và chi tiêu của hộ là những yếu tố chính.
Nghiên cứu tại bốn tỉnh Long An, Quảng Nam, Hà Tĩnh và Phú Thọ sử dụng dữ liệu từ điều tra mức sống hộ gia đình ở Việt Nam (VHLSS, 2002) nhằm xác định các yếu tố quyết định nhu cầu và giới hạn tín dụng chính thức của nông hộ Kết quả cho thấy tổng diện tích sử dụng đất, độ tuổi lao động và mối quan hệ xã hội có tác động tích cực đến nhu cầu tín dụng, trong khi tổng giá trị tài sản lại có tác động tiêu cực Ngoài ra, các yếu tố như trình độ học vấn và tỷ lệ diện tích đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng cũng ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng tiếp cận tín dụng, trong khi số lần sử dụng tín dụng không có khả năng thanh toán lại có tác động tích cực Đặc biệt, hộ gia đình do nữ giới làm chủ có khả năng tiếp cận tín dụng thấp hơn so với nam giới.
Bằng cách sử dụng khung phân tích kinh tế lượng, Zeller (1994) đã nghiên cứu các yếu tố quyết định đến chế độ phân phối vốn vay ở những người cho vay không chính thức và những tổ chức cho vay chính thức tại Madagascar Kết quả cho thấy các tổ chức cho vay chính thức lựa chọn và sử dụng thông tin về khả năng trả nợ của những người xin vay vốn tương tự như những người cho vay không chính thức Đất đai là tiêu chuẩn quan trọng trong việc phân phối tiền vay, đóng vai trò quan trọng đối với những người cho vay không chính thức và các tổ chức cho vay chính thức Cả hai bên đều dựa vào thông tin như sự giàu có, số nợ hiện tại và thu nhập trong tương lai của người xin vay Việc sử dụng tỷ số về đòn bẩy, tức là tỷ số giữa số nợ hiện tại trên tổng thu nhập, có ý nghĩa trong việc xác định chế độ phân phối tiền vay, đặc biệt là khi sử dụng tài sản thế chấp là đất đai để xác định các yếu tố quyết định khả năng trả nợ trong việc tiếp cận nguồn vốn vay chính thức từ ngân hàng (Zeller, 1994).
Diagne(1999)sửdụngkháiniệmgiớihạntíndụngđểchỉracácyếutốquyếtđ ị n h đếnviệctiếpcậnvàthamgiacủanônghộvàothịtrườngtíndụngchínhthứcvà khôngchính thức ởMalawi Kết quả nghiêncứuđã chỉ ra03yếutốtrong việc tiếp cậntí ndụng:(1)cótồntạitíndụngbắtbuộcởMalawi,
(2)thànhphầntạonêncáctàisảncủ a nônghộtrongviệcxácđịnhcácyếutốtiếpcậnthịtrườn gtíndụngchínhthứcthìquan trọnghơnnhiềusovớitổnggiátrịtàisảnhaytổngdiệntíchđấtc ủanônghộ,
(3)nh ữngbiếndummy(biếngiả)vềsựđạtđượccủacácchươngtrìnhcụthểkhôngđượcai q uansátlànhữngnhântốcóýnghĩnhấtảnhhưởngđếnquyếtđịnhthamgiacácchư ơ n gtrìnhtíndụngcủanônghộ.Cácchươngtrìnhcụthểkhôngđượcaiquansátbaog ồ m c u n g c ấ p n h ữ n g l o ạ i n ợ và g i ớ i h ạ n t r o n g s ử d ụ n g c ủ a h ọ , g i ố n g n h ư c á c ch ươngtrìnhcungcấpcácdịchvụansinhxãhội.
Duongv à I z u m i d a ( 2 0 0 2 ) s ử d ụ n g k i n h t ế l ư ợ n g v i m ô đ ể p h â n t í c h đ ề t à i n g h i ên cứuvềsựthamgiacủanônghộởthịtrườngtíndụngnôngthôntạiViệtNam.K ếtquảnghiêncứucũngchỉrarằng,tổngdiệntíchđấtvàtổnggiátrịvậtnuôilàyếutốquyếtđ ị n h v i ệ c vaymượnc ủ a n ô n g h ộ t ừ k h u v ự c c h o vaychí nh t h ứ c Uytí nc ủ a ngườiđivayphụt huộcvàotỷsốcủatấtcảnhữngngườitronggiađìnhvàsốlượngvốnxinvaycủanônghộ được xemlàyếutố nhận biếtquan trọng trong việc phân phốiti ềnvaycủangânhàng.
1998,QuachManhHao(2 0 0 5 ) chỉrarằngtuổicủachủhộ,quymôhộ,sởhữuđấtđai,tiếtk iệmlànhữngnhânt ố ảnhhưởngđếnviệcvaymượncủanônghộ.
Khảnăngtiếpcậnvốntíndụnglàmgiảmviệcchovaynặnglãivàgiảmhiệntượ ngbán“non”(bánsảnphẩmtrướckhithuhoạch);báncáctàisảnnhưđấtđai,giasúc,giố ng,vàcáctàisảnsinhlợikhácvớigiáthấpđểtrảnợ.Mặcdùnhucầuđốivớic á c khoảnchova ytiêudùngkhôngchínhthứcvớilãisuấtcaolàkháphổbiếnởkhuv ự cnôngthônnhưng mộtđiềuítđượcbiếtlàhộnôngdânnghèolạithườngđồngýchấpnhậntrảchiphícaođểc ócơhộitiếpcậnnguồnvốnkhôngchínhthức.
Bảngtómtắtcácnghiêncứuthựcnghiệmliênquan
Tácgiả,năm Môhìnhn ghiêncứu Đềtàinghiêncứu Cácnhântốảnhhưởng
Nhânt ố ả n h h ư ở n g đ ếnhạnmứctíndụngtừ ngphầncủahộởnông thôn Độtuổi,dântộc,sồnhânk hẩu,địavịxãhội,giátrịđất, tỷlệngườiphụthuộc
Nhânt ốả n h h ư ở n g đ ếnkhảnăngtiếpcậnvố ntíndụngphichínht h ứ c c ủ a nônghộởnôngt hôn
Cácyếutốảnhhưởngđế nt i ế pc ậ n t í n d ụ n g c hínht h ứcc ủ a n ô n g hộởAnGiang
Nghềnghiệp,trìnhđộhọc vấn,giátrị tài sản,diệnt í c h đ ấ t ở,q u a n h ệ xãh ộ i , t h u n h ậ p , mụcđíchvayvốn
(2011) Đơnvịxács uấtProbitv àHồiquyki ểmduyệtT obit
Khảnăngtiếpcậntín dụngc ủ a h ộ n g h è o ở HậuGiang Độtuổi,giớitính,trìnhđộh ọcvấn,địavịxãhội,thunh ập,giátrịtàisản
Tácđộngcủavốnvaydà nhc h o h ộ n g h è o đế ncácnônghộnghèoởĐ BSCL
Cácyếutốquyếtđịnhđế nn h u c ầ u vàgiớihạnt í n d ụ n g c h í n h thứcv à p h i c h í n h thứccủanôn Độtuổi,giớitính,trìnhđộh ọcvấn,sốngười laođộn g,tổnggiátrịtàisản,qua nhệxãhội,sốlầnvay
Nguồndữ liệunghiêncứu
Đềtàinghiêncứuvềcácnhântốảnhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậnnguồnvốnt ín d ụngchínhthức củacáchộdânởnôngthôntạihuyệnGòQuaothuộctỉnhKiênGiang dượcnghiêncứutừcácdữliệuthứcấpcủacáccơquan,banngànhtrênđịabàntỉnhKiênGiang vàsốliệusơcấptựthuthậpthôngquabảncâuhỏiphỏngvấntrựctiếpt ừ n g hộdâncónhucầuvay vốntrênđịabàncủa03xã:ĐịnhHòa,ĐịnhAnvàVĩnhH ò a HưngNamthuộchuyệnGòQu ao,tỉnhKiênGiang.
Vấnđềchọnmẫu
Trongt h ố n g k ê, k í c h t h ư ớ c m ẫ u t h ư ờ n g r ấ t q u a n t r ọ n g để đ á n h g i á, k ế t l u ận chínhx á c v ề v ấ n đ ề n g h i ê n c ứ u N ế u k í c h t h ư ớ c mẫunóq u á n h ỏ k h i p h â n t í c h s ẽ khôngmanglạikếtquảđúngvàthườngcóvấnđềkhinghiêncứu.Mặtkhác,nếukíchth ướcmẫuquálớnsẽdẫnđếnlãngphítiềnbạcvàthờigian.Vìvậy,chọnmộtcỡmẫuthíchhợpđả mbảotính phổbiến,kháchquan vàđủđộlớnđểcóthể đánhgiáchính xácvề kếtquảnghiêncứulàrấtquantrọng.
Mộtsốnhànghiêncứutheomộtcôngthứcthốngkêđãđưaranhiềuphươngp háp chọnmẫukhácnhau.Tuynhiên,đốivớibàinghiêncứunàydựatrêndânsốtrungbìnhtrênđị abànhuyệnGòQuaođượcthốngkêtrongnăm2014vàkhungtínhtoánmẫucủa Cô n g tynghiêncứ ut hị trường c ủ a Mỹđãđăn gt ải tạitr an gwe b:http:// www.resolutionresearch.com/results- calculate.html đ ể x á c đ ị n h c ỡ mẫun g h i ê n c ứ u chophùhợp.
VớidânsốtrungbìnhcủahuyệnGòQuaonăm2014:138.376người,cùngvớiđ ộ tin cậy95%vàkhoảngtincậytừ±8đến ±10thìkíchthứcmẫudaođộngtừ96quansátđến150quansát.
Sample Size Calculator Sample Size Calculator
Sample to survey: size Sample to survey: size
Nguồn:http://www r esolutionre se ar ch com/re sults- calc ulate.html. Được vay như đề nghị
Không yêu cầu vay do tự nhận thấy thiếu điều kiện (0 quan sát)Yêu cầu vay (150 quan sát) Được vay ít hơn đề nghị (29 quan sát)
Bị từ chối (13quan sát)
Không hạn chế khả năng tiếp cận tín dụng (108 quan sát)
Bị hạn chế khả năng tiếp cận tín dụng
Kếtquảkhảosátphỏngvấntrựctiếpnhữnghộdâncónhucầuvayvốntrênđịabànhuyệ nGòQuaođểnghiêncứuvềcácnhântốảnhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậnnguồnvốnt índụngchínhthứccủacáchộdânởnôngthôn:150quansát,baogồm:
Khungphântích
Nhu cầutíndụngvàquátrìnhtiếpcậntíndụngcủahộ
Khimộthộgiađìnhcónhucầuvềvốnsẽcóthểlựachọnmộttronghaiquyếtđịnh:va yvốntừcáctổchứccungứngvốn(tổchứctíndụngchínhthứcvàphichínht h ứ c ) h o ặ c k h ô n g vayv ốn ( v ì đã c ó s ẵ n n g u ồ n v ố n hayhọt ự n h ậ n thấyrằngmìnhk hô n g đủđiềuk iệnđểđượcvayvốn).Khiyêucầuvayvốn,hộgiađìnhcóthểđược
Không có nhu cầu vay(2)
Không yêu cầu vay do tự nhận thấy thiếu điều kiện Yêu cầu vay Không yêu cầu vay
Bị từ chốiĐược vay ít hơn đề nghịĐược vay như đề nghị
Không hạn chế khả năng tiếp cận tín dụng
Hộ gia đình được xem là không bị hạn chế khả năng tiếp cận tín dụng khi họ có thể vay đúng số tiền mà họ yêu cầu Nếu họ chỉ được vay một phần hoặc bị từ chối, họ sẽ bị coi là hạn chế trong khả năng tiếp cận tín dụng Ngược lại, những hộ gia đình không còn nhu cầu vay vốn sẽ không được xem là hạn chế Đối với những hộ gia đình còn nhu cầu vay vốn nhưng không yêu cầu do tự nhận thấy không đủ điều kiện, điều này cũng cho thấy sự hạn chế trong khả năng tiếp cận tín dụng Bài viết này chỉ nghiên cứu nhóm hộ gia đình có nhu cầu vay vốn.
1 Đặc điểm nhân khẩu học:
Tỷ lệ người phụ thuộc
Trình độ học vấn Thu nhập
Giá trị tài sản Quan hệ xã hội
3 Đặc điểm về vị trí địa lý: 4.Quanhệtín dụng:
Mục đích vay Nhu cầu vay
- Thời trúgian sống nơi cư
- Khoảng sống đấn huyệncách từnơi tâm trung
Khả năng tiếp cận tín dụng
Cácyếutốtácđộngtrựctiếpđếntiếpcậntíndụng
Phươngphápnghiêncứu
Đểxácđịnhcácnhântốảnhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậnnguồnvốntíndụngchí nhthức củahộdân ở khuv ực nôngth ôn tr ên địabàn tỉnhKiênGiang,đề tàisử dụ n gphươngphápthốngkêmôtảvàmôhìnhđơnvịxácsuất(Probit)đểphântích.Mô hìn hProbitcódạngnhưsau:
Y=β 0 +β 1 Gioitinh+β 2 Dantoc+β 3 nongnghiep+β 4 Tylenguoipt+β 5 Hocvan
+β 6 Giatrits+β 7 Quanhexh+β 8 Khoangcach+β 9 Mucdichvay+β 10 Solanvay+u sau:
Giảthiếttheophântíchđơnvịxácsuấtlàcómộtphươngtrìnhphảnứngdướidạng :Yt *= α+βX)Xt+ut,vớiXtl àbiếncóthểquansátđược,Yt *là biếnkhôngquansátđ ược, ut/
làphânphốichuẩnchuẩnhóa.NhữnggìchúngtaquansátđượctrongthựctếlàYt,nómang giátrị1nếuYt *>
Nếuta ký hiệu F(z) làhàmxác suất tích lũycủaphân phối chuẩn chuẩn hóa, tứclàF(z)=P(Z≤z)thì:
Với kýhiệutíchsốcủacácsốhạng.ƯớclườngcácthôngsốαvàβX)bằngcách cựcđạicácbiểuthứctrên.
Dữliệu
Môtảbiếnsố
- Biếnphụthuộc(Y)làkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthức(1=khônghạnc h ế khảnăngtiếpcậntíndụngchínhthức,0=bịhạnchếkhảnăngtiếpcậntíndụng chínhthức) Bịhạnchếkhảnăng tiếp cậntín dụnglà khả nănghộ giađình không đượcvayvốnhoặcđượcvayíthơnsovớinhucầuvay.
- Gioitinh:biếngiả(dummy),ghinhậngiớitínhcủachủhộ.Biếnnàynhậngiátrị1n ếuchủhộlànamvànhậngiátrị0nếuchủhộlànữ.
- Dantoc:biếngiả(dummy),ghinhậndântộccủachủhộ.Biếnnàynhậngiátrị1nếuchủ hộlàdântộckinhvànhậngiátrị0nếuchủhộlàdântộckhác.
- Nongnghiep:biếngiả(dummy),ghinhậnnghềnghiệpcủachủhộ.Biếnnàyn h ậ n giátrịbằng1khichủhộlàmsảnxuấtnôngnghiệp,bằng0khichủhộlàmnghềkhácnhư: kinhdoanh,làmthuê,giáoviên,côngchức.
- Hocvan:biếngiả(dummy),ghinhậntrìnhđộhọcvấncủachủhộ.Biếnnàyn h ận giátrịbằng 1khitrìnhđộhọcvấn củachủhộtừcấp2trở lên,bằng0 khitrìnhđộhọcvấncủachủhộdướicấp2.
- Tylenguoipt:ghinhậntỷlệngườiphụthuộccủahộ.Tỷlệngườiphụthuộclàtỷtrọn ggiữangườidưới18tuổi hoặctrên70 tuổivớitổngsốngườitrong giađình( %)
- Quanhexh:b i ế n g i ả (dummy),g h i n h ậ n m ố i q u a n h ệ c ủ a c ủ a hộvớic h í n h q uyềnđịaphương,biếnnàynhận giátrị 1khichủ hộhoặcngười thân tronggia đình làcánbộnhànướchoặclàmviệctạicáctổchứctíndụngvàngượclạithìnhậngiátrị0. đồng).
- Mucdichvay:biếngiả(dummy),ghinhậnmụcđíchvaycủahộgiađình.Biếnn à y nh ậngiátrịbằng1khivayvốnsửdụngvàomụcđíchsảnxuất,kinhdoanhnông nghiệp,vàbằng0khisửdụngvàomụcđíchtiêudùngkhác như:Tiêudùng hàngngày,Sửachữanhà,Họctậpchobảnthân/concái,Trảnợcũ,Chữabệnh,mụcđíchkhác. lần).
Giả thuyếtvề khảnăngtiếp cậntín dụngcủacácbiếnđộclập
- Giớitínhcủa chủhộ:Biếnnàynhậngiá trị1nếuchủ hộlà namvànhậngiá trị0nếuchủhộlànữ.Dođặcthùởởvùngnôngthôncácchủhộthườnglànamgiớivàhọlàng uồnlựcchínhtronggiađìnhcũngnhưtrongsảnxuấtnênnếuchủhộlànamgiớisẽdễdàn gtiếpcậnvớinguồnvốntíndụnghơnsovớichủhộlànữ.Vìvậy,yếut ố nàykỳvọngcóthamsốh ồiquyβX)1cógiátrịdương.
- Dântộc:Biếnnàynhậngiátrị1nếuchủhộlàdântộckinhvànhậngiátrị0nếuch ủhộlàdântộcítngườikhác.Dotậpquácủangườidântộcítngườithườngsốngcocụmtrongnhững xóm,ấp, buôn,sóc, ítgiaotiếpvớixãhội nênhọítamhiểu vềthủtụcvayvốn.Vìvậy nếuchủhộlàngườikinhsẽcócơhộitiếpcậntíndụngnhiềuhơnso vớinhữngdântọcítngườik hác.Vớiyếutốnày,kỳvọngcóthamsốhồiquyβX)2s ẽcógiátrịdương.
- Nghềnghiệpsảnxuấtnôngnghiệpcủachủhộ:Biếnnàynhậngiátrịbằng1khi chủhộlàmsảnxuất nôngnghiệp,bằng0khichủhộlàmnghềkinhdoanh,làmthuê,giáoviên,côngchức.Thôngthườngnhữngngườicóthunhậpổnđịnhsẽtrảnợđ ún ghẹn vàtạoniềmtinchocáctổchứctíndụngnênsẽdễdàngtiếpcậnđượcnguồnv ố n tíndụngchínht hứchơn.Trongđó,nghềsảnxuấtnôngnghiệpphụthuộcvàothờit i ế t , giácảnôngsảnlại khôngổnđịnhnênkhibịmấtmùahoặcmấtgiáthìnhữngnônghộkhôngcóđủthunhậpđểtrảnợn gânhàng.Dođó,cáctổchứctíndụngthườngedè khichocácnônghộvayvốn.Vìvậy,kỳvọng hệsốhồiquyβX)3c ủ ayếutốnàycógiátrịâm.
- Tỷlệngườiphụthuộc:nhữngngườiphụthuộctronggiađìnhthườnglàgánhnặng củagiađình,thunhậpcủanhữngngườilaođộngsẽđượctrangtrãichonhữngngườ iphụthuộctừđósẽthiếunguồnvốnđểtrảnợngânhàng.Vìvậy,hộgiađìnhcótỷlệngườiphụt huộccaosẽít cócơhội tiếpcậntíndụng hơnsovớinhữnghộcótỷlện g ư ời phụthuộcthấphoặcnhữnghộkhôngcóngườiphụthuộc. KỳvọngthamsốhồiquyβX)4củayếutốnàymangdấuâm.
- Trìnhđộhọcvấncủachủhộ:biếnnàynhậngiátrị1nếutrìnhđộhọcvấncủachủhộtừ cấp2trởlênvànhậngiátrị0nếutrìnhđộhọcvấncủachủhộdướicấp2.Trìnhđộhọcvấnđ ượcthốngkêtheothangđokhoảngdạngLikertgồm6cấpđộvàghinhậngiátrịtừ1đến6,mứcthấp nhất=1 khi chủhộkhôngbiếtchữ vàmứccaonhất=6khitrìnhđộcủachủhộtrêncaođẳng/đạihọc.Thôngthườngchủhộcótrìn hđộhọcvấncàngcaothìkhảnăngtiếpcậnvớikhoahọckỹthuậtcũngnhưcácthủtụcvềvayv ốndễdànghơnnênkhảnăngtiếpcậnnguồn vốntíndụngchínhthứccàngdễ.Vìvậy,yếutốnàykỳvọngcóthamsốhồiquyβX)5cógiátrịdương.
- Giátrịtàisảncủachủhộ:khichủhộcógiátrịtàisản cànglớnthìcàngdễđemđ i thếchấpkhivốnvaynênkhảnăngtiếpcậnnguồnvốntíndụng chínhthứcsẽcaohơnsovớinhữnghộcógiátrịtàisảnthấphoặckhôngcótàisảnthếchấp.Vìv ậy,yếutố nàykỳvọngcóthamsốhồiquyβX)6c ógiátrịdương.
1 Khichủhộhoặcngườithântronggiađìnhcóquanhệxãhộirộng,quenbiếtnhiềuthìkh ảnăngtiếpcậnnguồnvốntíndụngchínhthứcsẽcaohơncáchộkhác.Vìvậy,yếutốnàykỳ vọngcóthamsốhồiquyβX)7mangdấudương.
- Khoảngcách:khoảngcáchcàngxatrungtâmhuyện,xacáctổchứctíndụngthư ờngmấtnhiềuthờigianvàchiphítronggiaodịchvayvốnnênnhữnghộcàngởxatr u n g tâmhu yệncũngnhưxacáctổchứctíndụngthìítcókhảnăngtiếpcậntíndụnghơn.Vìvậy,kỳvọngtha msốhồiquyβX)8sẽmangdấuâm.
- Mụcđíchvay:Khivayvốnđểsửdụngvàomụcđíchsảnxuấtnôngnghiệpho ặckinhdoanhmuabánsẽtáitạođượcnguồnvốnkhiđầutư.Trongkhiđó,vayvốnsử d ụn g vàomụctíchtiêu dùng,khámchữabệnh sẽkhôngtáitạođượcnguồn vốnvayk h i sửdụng.Vìvậy,cáctổchứctíndụngthườngengạinhữngtrườnghợpvayvốnsửd ụ n g vàomụcđíchtiêudùnghoặckhámchữabệnh.Vìvậy,kỳvọngthamsốhồiquyβX)9sẽman gdấudương.
- Số lầnvay:thể hiệnuytín củangườivay.Những người trảnợđúnghạn sẽtạouytínđốivớicáctổchứctíndụngnênsẽdễdàngtiếpcậnnguồnvốntíndụnghơnvàsẽva yđượcnhiềulầnhơn.Vìvậy,kỳvọngthamsốhồiquyβX)10sẽmangdấudương.
Bảngtómtắtcác biếnvàkỳvọngvềcáchệsốtươngquan
TT Biếnđộclập Kýhiệu/thangđo Kỳvọngvềdấuc ủacáchệsố
3 Nghền g h i ệ p s ả n x u ấ t n ô n g nghiệp Nongnghiep( S ả n xuấtn ô n g nghiệp=1;khác=0)
4 Tỷlệngườiphụthuộc Tylenguoipt (số người phụthuộc/sốngườitronggđ,%)
9 Mụcđíchvay Mucdichvay (sản xuất, kinhdoanh=1,khác=0)
Nguồnsốliệuthứcấpsửdụngtrongđềtàinàyđượccáccơquan,banngànht r ên địabàntỉnhKiênGiangcungcấpnhư:ỦybanNhândântỉnh,NgânhàngNhà n ước,NgânhàngChínhsáchxãhội,Cụcthốngkê.Ngoàiracònthuthậptừcácbáoc á o thốngkêcủacácSở,ngành,ngânhàngtrênđịabàntỉnhKiênGiangvàcácbàibáo, cácbáocáochuyênđề,cáctạpchíkhoahọcđãđượccôngbố,trênmạnginternet.
Nguồn số liệu được sử dụng trong đề tài này được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp 150 hộ gia đình tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Nghiên cứu tập trung vào 03 xã được chọn ngẫu nhiên, nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Gò Quao.
HệthốngtíndụngchínhthứctạihuyệnGòQuao
Hệ thống tín dụng chính thức trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn tại tỉnh Kiên Giang hiện nay bao gồm 25 tổ chức tín dụng, trong đó có 5 ngân hàng nhà nước, bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, và Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Ngoài ra, còn có 17 ngân hàng thương mại cổ phần như Ngân hàng CP Kiên Long, Ngân hàng CP Nam Việt, Ngân hàng CP Thương tín, và nhiều ngân hàng khác như Ngân hàng CP Việt Nam Thịnh Vượng, Ngân hàng CP Quốc tế, Ngân hàng CP Phương Đông, Ngân hàng CP Sài Gòn, và Ngân hàng CP Kỹ thương Bên cạnh đó, còn có Ngân hàng Chính sách Xã hội, Quỹ tín dụng Nhân dân và Hội phụ nữ.
RiêngtrênđịabànhuyệnGòQuaocó04tổchứctíndụngchovaytronglĩnhvự cnôngnghiệp,nôngthôngồm:Hộiphụnữ,ChinhánhNgânhàngNôngnghiệpvàPháttriể nNôngthôn, PhònggiaodịchNgân h à n g Ch ín h sáchXãhộivà Chinhánh Ngân h àngKiênLongthìrấtítsovớiđịabàntỉnhKiênGiang.Theosốliệukhảosátcủa150hộtrê nđịabàn03xãcủahuyệnGòQuao,có08hộvayvốncủaHộiPhụnữ,chiếmtỷlệ5%;24hộvay vốn của Ngânhàng Chínhsách
Xãhội,chiếmtỷlệ16%;25hộvayvốncủaNgânhàngKiênLong,chiếmtỷlệ17%và93h ộvayvốncủaNgânhàngNôngnghiệpvàPháttriểnNôngthôn,chiếmtỷlệ62%.
TìnhhìnhchovayvốncủacácNgânhàng
Tínhđếnthờiđiểmcuốinăm2014,toàntỉnhcó187.362kháchhàngcòndưnợtronglĩ nhvựcnôngnghiệpnôngthôn,vớitổnggiátrịdưnợlà12.142.589triệuđồng.Trongđ ó , c h o vayn g ắ n h ạ n l à 7 0 9 9 4 6 2 t r i ệ u đ ồ n g , c h o vayt r u n g v à d à i h ạ n l à
Chính phủ đã cung cấp 5.43 triệu đồng cho 8 chương trình vay nhằm hỗ trợ các mục đích như chi phí sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; phát triển ngành nghề nông thôn; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản; kinh doanh sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp; sản xuất công thương nghiệp và dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn; tiêu dùng nông thôn; và theo các chương trình kinh tế của Chính phủ.
Theo số liệu khảo sát phục vụ cho đề tài nghiên cứu này, có hai nhóm hộ gia đình được phân loại theo mục đích vay vốn Nhóm mục đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp gồm 70 hộ với tổng dư nợ vay là 4.470 triệu đồng Nhóm mục đích tiêu dùng có 80 hộ, với tổng dư nợ vay là 2.214 triệu đồng Kết quả cho thấy, mặc dù số hộ vay vốn cho mục đích tiêu dùng nhiều hơn so với nhóm sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nhưng tổng dư nợ vay cho mục đích tiêu dùng lại thấp hơn Điều này chỉ ra rằng các hộ vay vốn cho mục đích tiêu dùng thường có số tiền vay nhỏ hơn so với các hộ vay vốn cho sản xuất và kinh doanh nông nghiệp.
Đặcđiểmmẫukhảosát
Tuổicủachủhộ
Khảo sát 150 hộ cho thấy, tuổi trung bình của chủ hộ là 46,8 tuổi, với tuổi thấp nhất là 24 và cao nhất là 69 tuổi Dữ liệu này cho thấy nhu cầu vay vốn ở nông thôn trải đều cho mọi lứa tuổi Đặc biệt, độ tuổi có nhu cầu vay vốn phổ biến từ 40 đến 60 tuổi, chiếm tỷ lệ 57% Ngược lại, nhóm tuổi trên 60 tuổi có nhu cầu vay vốn thấp nhất, chỉ chiếm 16% Điều này cho thấy những hộ có tuổi tác cao thường ít chấp nhận rủi ro và không thích vay nợ, dẫn đến việc họ không muốn vay vốn để mở rộng sản xuất và kinh doanh.
Giớitínhcủachủhộ
Vớisốliệukhảosát,chủhộlànamcó98hộ,chiếmtỷlệ65%vàchủhộlànữc ó 53hộ, chiếmtỷlệ35%.Dođặcthùởởvùngnôngthôncácchủhộthườnglànamgiớivàhọlànguồ nlựcchínhtronggiađìnhcũngnhưtrongsảnxuấtnênhọthườngđ ư a ranhữngquyếtđị nhquantrọngtrongsinhhoạthàngngàycũngnhưquyếtđịnhcóv a y vốnđểmởrộngsảnxuấtkin hdoanhhaykhông.
Bảng4.1.Giớitínhcủachủhộ Giớitính Tầnsố(hộ) Tỷtrọng(%)
Dântộccủachủhộ
DođặcthùcủahuyệnGòQuaongườidântộcKhơmechiếm31,9%dânsốcủahuyệnn ênquasốliệukhảosát,tỷlệngườidântộcítngườichủyếulàngườidântộcKhơmechiếm tỷlệkhácao66%, cònch ủhộlàngười dân tộckinhchỉchiếmtỷlệ3 4 %
Bảng4.2.Dântộccủachủhộ Dântộc Tầnsố(hộ) Tỷtrọng(%)
Nghềnghiệpcủachủhộ
Ngườidânsốngởkhuvựcnôngthônchủyếusinhkếbằngnghềsảnxuấtnôngnghiệp,kếtquảkhảosátchothấycóđến61%hộcónhucầuvayvốnsốngbằngnghềs ản xuấtnôngn ghiệp.Bêncạnhđó,cómộtsốlượngnhỏhộdânsốngbằngnghềsảnxu ất kinhdoanh.T ừhình4.4chothấychỉcó15%hộdânsốngbằngnghềsản xuấtkinhdoanh,24%hộdân đượckhảosátcònlạisốngbằngcácngànhnghềkhácnhưlàmthuê,giáoviên,côngchứcnhànư ớcvànhữngngườilàmviệchưởnglươngtheongàyc ô n g khác.
Nhânkhẩuvàsốngườitrongđộtuổilaođộng
Tập quán của hộ gia đình ở Việt Nam thường theo mô hình gia đình đa thế hệ (ông bà - cha mẹ - con cháu), dẫn đến số nhân khẩu trong một gia đình thường khá đông Điều này cũng cho thấy tỷ lệ người phụ thuộc trong gia đình tương đối lớn, tạo ra nhiều gánh nặng về kinh tế cho những người còn sức lao động Kết quả khảo sát cho thấy số nhân khẩu bình quân của một hộ gia đình là 4,2 người (với số lao động từ 4 đến 5 người), trong đó có hộ có nhiều nhất là 8 người và hộ có ít nhất là 2 người Số người trong độ tuổi lao động bình quân là 3,4 người, với số lao động cao nhất trong một hộ gia đình là 7 người và thấp nhất là 1 người Tỷ lệ người phụ thuộc là 19%, trong đó tỷ lệ người phụ thuộc cao nhất lên đến 67%.
STT Chỉtiêu ĐVT Bìnhquân Nhỏnhất Caonhất
Đặcđiểmvềvốncủachủhộ
Trìnhđộhọcvấnvàquanhệxãhộilànguồnvốntinhthầnđượctíchlũydầnth e o nămthángtrongmỗingười.Trongquanhệtínhdụng,khichủhộcótrìnhđộhọcvấncàngc aothìkhảnăngtiếpcậnvớicácthủtụcvềvayvốndễdànghơnnênkhảnăngtiếpcận nguồnvốntíndụngchínhthứccàng dễhơn.Bêncạnhđó,khichủhộhoặcngườithâ ntronggiađìnhcóquanhệxãhộirộng,quenbiếtnhiềuthìkhảnăngtiếpcậnnguồnvốnt índụngchínhthứccũngsẽcaohơncáchộkhác.
Khu vực nông thôn thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là người dân sống chủ yếu nhờ vào nông nghiệp, dẫn đến trình độ học vấn tương đối thấp Kết quả điều tra cho thấy, tỷ lệ hộ dân có trình độ học vấn chủ yếu ở cấp tiểu học đạt 41% và phổ thông cơ sở là 39% Mặc dù tỷ lệ mù chữ của chủ hộ chỉ là 2%, nhưng trình độ cao đẳng và đại học lại không cao, chỉ chiếm 6% trong số 150 hộ được phỏng vấn.
Vềchỉtiêuquanhệxãhội,quakhảosátcóđến69%cómốiquanhệxãhội,chỉcó31%hộ khôngcómốiquanhệxãhội.Điềunàychothấy,xãhộicàngpháttriểnthìmốiquanhệtrongxãh ộicàngphổbiếnhơn.
STT Chỉtiêu Tầnsố(hộ) Tỷtrọng(%)
Cácchỉtiêuthểhiệnmứcsốngvàsựgiàucócủachủhộlàchỉtiêuthunhậpvàgiátrịtàis ản.Khimộttổchứctíndụngxemxétđểraquyếtđịnhchomộthộvayvốnt h ì c h ỉ t i ê u đ án h giá khả năngtrả nợ củachủhộchínhlà thu nhậpbình quân củahộ đó.Đồngthời,đểbảotoànkhoảnvốnchovaythìchỉtiêugiátrịtàisảnlàđiềukiệncầnt h i ế t đểcáctổchứctíndụnggiảingânchonhữnghộcótàisảnthếchấpvayvốn.
Quakhảosátchothấy,thunhậpbìnhquânmộtthángcủamỗihộlà11,2triệuđ ồ n g /h ộ / th án g , thunhậpthấpnhất3triệuđồng/hộ/thángvàthunhậpcaonhất25triệuđ ồ n g / h ộ / t h á n g Tổnggiátrịtàisảncủanhữnghộđượckhảosátcũngtươngđốilớn,vớit ổ n g giátrịtàisản bìnhquâncủamộthộ680triệuđồng.Tuynhiên,giátrịtàisảncủanhữnghộdânkhôngđều,n gườithìcógiátrì tàisảnquácao:1.700triệuđồngvàngườicó tàisảnquáthấp:50triệuđồng.
STT Chỉtiêu ĐVT Bìnhquân Nhỏnhất Caonhất
Đặcđiểmvềvịtríđịalýcủachủhộ
Theokếtquảkhảosát,thờigiansốngtạiđịaphươngcủamỗihộlàdaođộngph ổbiếntừ37nămđến38năm.Điềunàychothấyítcósựdicưởnôngthôn,đasốn h ữ n ghộđ ượcphỏngvấnlàngườibảnxứ,khôngcósựdichuyểntừnơikhácđến.Thờigiansốn gtạiđịaphươngcủahộthấpnhấtlà5nămvàcaonhấtlà65năm.Vềk h o ả n g cáchtừnơ isởđếntrungtâmhuyệnbìnhquânlà9km,khoảngcáchthấpnhấtl à 2kmvàcaonhất18km.
STT Chỉtiêu ĐVT Bìnhquân Nhỏnhất Caonhất
Khảnăngtiếpcậntíndụng
Trong 150mẫuđược khảo sát thì cótới42hộ bị hạn chế tính dụng (không đượcvayhoặcvayíthơnsovớiđềnghịvay),chiếmtỷlệ28%vànhữngmẫukhôngbịhạnc h ế t í n d ụ n g 108 hộ, chiếmtỷlệ72% Trongsố nhữnghộ bị hạnchếtín dụngthì có13h ộkhôngđượcvayvà 29hộđượcvayíthơnsovớinhucầuvay.
Lýdokhôngđượcvay
Trong1 3 h ộ k h ô n g đ ư ợ c vay,c ó đ ế n 5 h ộ k h ô n g c ó t à i s ả n t h ế c h ấ p , t ư ơ n g đươngvớitỷlệ38,5%.Điềunàychothấy,tàisảnthếchấprấtcầnthiếttrongquanhệtíndụn g.Tàisảnthếchấplàhìnhthứcbảođảmvốnchovayđốivớicáctổchứctínd ụn g.
Bảng4.7.Thốngkêlýdokhôngđượcvay Lýdokhôngđượcvay Tầnsố(hộ) Tỷtrọng(%)
Sốtiềnđượcvayvàthờihạnvay
Trong137hộđượcvay,sốtiềntrungbìnhmỗihộđượcvaylà48,8triệuđồng,điềun àychothấynhucầutíndụngởnôngthôncũngkhálớn,sốtiềnđượcvaythấpn h ấ t là10triệ uđồngvàsốtiềnvaycaonhấtlà250tiệuđồng.
Vớisốtiềnđượcvaynhưtrên,thờihạnvaytrungbìnhlà28,5tháng,thờihạnvayt hấpnhấtlà6thángvàthờihạnvaycaonhấtlà36tháng.Vớisốliệunàychothấykhôngc ó h ộ n à o t r o n g 1 50h ộ k h ả o s á t v a y d à i h ạ n (vayn g ắ n h ạ n t ừ 1 2 t h á n g t r ở xuống,vaytrung hạntừ12thángđến60thángvàvaydàihạnlàtrên60tháng).
STT Chỉtiêu ĐVT Bìnhquân Nhỏnhất Caonhất
Sốlầnvayvàsốlầnsaihẹn
Nhữngngườitrảnợđúnghạnsẽtạouytínđốivớicáctổchứctíndụngnênsẽd ễ d àn g t iếp cận ngu ồn vốn tín dụnghơnvàsẽvayđược nhiều lần hơn. Sốlầnvayvốncó quanhệnghịchbiếnvớisốlầnsaihẹn.Nhữngngườikhôngcókhảnăngtrảnợđún gh ẹ sẽlàmmấtđisựtínnhiệmđốivớicáctổchứctíndụngnênthôngthườngcáclầnsau khiyêucầuvayvốnsẽkhôngđượcchấpnhận.
STT Chỉtiêu ĐVT Bìnhquân Nhỏnhất Caonhất
Môhìnhướclượngcácyếutốảnhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứ cởnôngthôn
Mụct i ê u c ủ a đ ề t à i l à x á c đ ị n h c á c yếut ố ả n h h ư ở n g đ ế n k h ả n ă n g t i ế p c ậ n c hínhthứcởnôngthôntrênđịabànhuyệnGòQuao,tỉnhKiênGiang.Nhưchương3đ ã giớ ithiệumôhìnhnghiêncứuviệctiếpcậntíndụngbịảnhhưởngbởinhiềuyếutốn hư :giớitính,d ântộc,nghềnghiệpsảnxuấtnôngnghiệp,tỷlệngườiphụthuộc,trìnhđộhọcvấn,giátrịtàisả n,quanhệxãhội,khoảngcáchtừnơiởđếntrungtâmhuyệnmụcđíchvayvàsốlầnvay.
R 2củ a môhìnhlà0,8333có nghĩalàcácbiếnđộclậptrongmôhìnhgiảithíchđược83,33%biến thiêncủabiếnphụ thuộcY,cònlại6,67%đượcgiảithíchbởicácbiếnkháckhôngcótrongm ôhìnhnghiên cứu.Trongmôhìnhnày,tỷlệdựđoánchínhxáccủamôhìnhlà97,33%c aohơnsovớiPseudo-
R 2 ,điềunàychothấyrằngkhảnăngdựđoánđúngcủamôhìnhlàrất cao.Kết quả hồiquy cũngchothấycónhiều biếnđộc lập trongmôhìnhảnhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứcởnôngthônvới03mứcý nghĩakhácnhaulà 10%,5%và1%.
Hệsố(β)) Tácđộngb iên(dy/dx) P>|z| Tênbiến Địnhnghĩa
8 Khoangcach Khoảngc ác h t ừ nơiở đế ntrungtâmhuyện -0,3082 -0,0280 0,013**
Nguồn:KếtquảxửlýsốliệuthuthậpbằngStata Ghichú:*,**và***lầnlượtbiểudiễncácmứcýnghĩa10%,5%và1%.
QuakếtquảphântíchhồiquyđượctrìnhbàyởBảng4.10chothấycó06biếnđộclậpả nhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứcởnôngthôncóýnghĩathốngkê,cácy ếutốđượcxemxétcóảnhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứ c đượcgiảithíchnhưs au:
ThứnhấtlàbiếnNongnghiep,biếnnàynhậngiátrịbằng1khichủhộlàmsảnxu ất nôn gnghiệp,bằng0khichủhộlàmnghềkinhdoanh,làmthuê,giáoviên,côngc h ứ c Kếtqu ảhồiquychothấy,hệsốhồiquycủabiếnnàylà-
2,1332vàgiátrịPlà0 , 0 2 4 n ê n t r o n g đ i ề u k i ệ n c á c yếut ố k h á c k h ô n g đ ổ i , h ộ l à m n g h ề s ả n x u ấ t n ô n g nghiệpcó tác động nghịchvớikhả năng tiếp cận tín chính thứcở nông thôn,vớimứcýn gh ĩa là5%.Kếtquảnàycũngđúngvớikỳvọngbanđầulànhữnghộlàm nghềsảnxuấtnôngnghiệpthườngphụthuộcvàothờitiết,giácảnôngsảnlại khôngổnđịnhnênkhi bịmấtmùahoặcmấtgiáthìnhữngnônghộkhôngcóđủthunhậpđểtr ảnợngânhàng,chínhvìvậymàcáctổchứctíndụngthườngedèkhichocácnônghộvayvốn.
Biếnnàycómứctácđộngbiênmangýnghĩathốngkê,vớimứctácđộngbiên(dy/ dx)là-
Biến Tylenguuoiptl thể hiện tỷ trọng giữa số người phụ thuộc với tổng số nhân khẩu trong gia đình, với hệ số hồi quy là -3,0527 và có ý nghĩa thống kê ở mức 10% Điều này cho thấy, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, tỷ lệ người phụ thuộc trong gia đình ảnh hưởng nghịch với khả năng (xác suất) tiếp cận được nguồn vốn tín dụng chính ở nông thôn Điều này cũng đúng với kỳ vọng ban đầu rằng những hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc cao sẽ ít có cơ hội tiếp cận tín dụng chính thức so với những hộ có tỷ lệ người phụ thuộc thấp hoặc những hộ không có người phụ thuộc.
Biến học vấn có giá trị 1 nếu trình độ học vấn của chủ hộ từ cấp 2 trở lên và giá trị 0 nếu dưới cấp 2 Trình độ học vấn được thống kê theo thang đo Likert gồm 6 cấp độ với giá trị từ 1 đến 6, có tác động thống kê ở mức ý nghĩa 10% với hệ số hồi quy là 1,5826 Kết quả cho thấy, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, trình độ học vấn của chủ hộ có tác động thuận đến xác suất tiếp cận được nguồn vốn tín dụng chính thức ở nông thôn Biến này phù hợp với kỳ vọng rằng những hộ có trình độ học vấn cao hơn sẽ có khả năng tiếp cận khóa học kỹ thuật và các thủ tục vay vốn dễ dàng hơn, từ đó nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức Kết quả này cũng đồng nhất với các nghiên cứu của Barslund và Tarp (2003), Lê Khương Ninh (2010) và Nguyễn Thị Thanh Lâm (2011).
ThứbalàbiếnGiatrits,biếnnàycóhệsốhồiquy(βX)=0,0002)cógiátrịdươngnên cũngđúng vớikỳvọngban đầulà khichủhộcógiá trịtài sảncànglớnthì càngdễđemđithếchấpkhivốnvaynênkhảnăngtiếpcậnnguồnvốntíndụngchínhthứcs ẽcao hơnsovớinhữnghộcógiátrịtàisảnthấphoặckhôngcótàisảnthếchấp.Từkếtquảhồiq uychothấy,trongđiềukiệncácyếutốkháckhôngđổi,giátrịtàisản thếchấpc ủ a chủhộcótácđộngthuậncóýnghĩathôngkê(mứcýnghĩa5%)đếnxácsuấttiếp cận đượcnguồnvốntíndụngchínhthứcởnôngthôntrênđịabànhuyệnGòQuao.
Thứnămlàbiếncótácđộngmangýnghĩathốngkêvớimứcýnghĩalà1%,đól à biếnQu anhexh.Biếnnàylàbiếngiả(dummy)nhậngiátrịbằng1khihộgiađìnhcómốiquanhệxãhộivành ậngiátrịbằngkhôngkhihộgiađìnhkhôngcómốiquanhệ.Từ kếtquảhồiquychothấy,hệsố hồiquycủabiếnnàybằng2,1171,kếtquảnàycón g h ĩ a rằng,trongđiềukiệncácyếutốkh áckhôngđổi,mốiquanhệxãhộcủahộgiađìnhcótácđộngthuậnđếnkhảnăngtiếpcậntí ndụngchínhthứcởnôngthônvàphùhợpvớikỳvọngbanđầulàkhichủhộhoặcngườithâ ntronggiađìnhcóquanhệxãh ộirộng,quenbiếtnhiềuthìkhảnăngtiếpcậnnguồnvốnt índụngchínhthứcsẽcaohơnc á c h ộ k h á c K ế t q u ả n à y t r ù n g vớik ế t c ủ a n h i ề u n g h i ê n cứut r ư ớ c đ â y c ủ a Barslundv à T a r p ( 2 0 0 3 ) , L ê K h ư ơ n g N i n h ( 2
/dx)là 0,3862, kếtquảnàycó ýnghĩa làtrong điềukiệncácyếutốkháckhôngđổithìkhihộgiađìnhcómốiquanhệxãhộisẽdễtiếpcậnđượ cnguồnvốntíndụngchính thứchơn38,62%sovớihộgiađìnhkhôngcómốiquanhệxãhội.
ThứsáulàbiếnKhoangcach,biếnnàycũngphùhợpvớikỳvọngbanđầulàkh o ản g cáchcàngxatrungtâmhuyện,xacáctổchứctíndụngthườngmấtnhiềuthờig ianvà chiphítronggiaodịchvay vốnnênnhữnghộcàngởxatrungtâmhuyệncũngnhưxacáctổchứctíndụngthìítcókhảnăngt iếpcậntíndụnghơnsovớinhữnghộởgầ n trungtâmhuyện.Vớihệsốhồiquy(βX)=-
0,3082)điềunàycónghĩarằng,trong điềukiệncácyếutốkháckhôngđổi,chổởcủachủhộxatrungtâmhuyệnvàcáctổchứct índụngthìsẽcótácđộngnghịvớixácsuấttiếpcậnđượcnguồnvốntíndụngchí nh thức ởnôngthôn.
Biến cột tác động mang ý nghĩa thống kê cuối cùng là biến Mục đích vay, trong đó hộ vay vốn sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp có xác suất tiếp cận tín dụng chính thức cao hơn so với hộ vay vốn sử dụng vào mục đích tiêu dùng Kết quả hồi quy cho thấy hệ số hồi quy (βX) = 1,7783, cho thấy rằng khi hộ vay vốn sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp sẽ có khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức ở nông thôn nhiều hơn so với hộ vay vốn sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
Biếnnàycómứctácđộngbiênmangýnghĩathốngkê,vớimứctácđộngbiên(dy/ dx)là0,1827,kếtquảnàycóýnghĩalàtrongđiềukiệncácyếutốkháckhôngđổit h ì khihộgiađ ìnhvay vốnsửdụngvàomụcđíchsảnxuất,kinhdoanhnôngnghiệpsẽdễtiếpcậnđượcnguồnvốnt índụngchínhthứchơn18,27%sovớihộgiađìnhvayvốn sửdụngvàomụcđíchtiêudùng.
Trong nghiên cứu này, các biến giới tính, dân tộc và số lần vay của chủ hộ không có ý nghĩa thống kê, được khẳng định qua kiểm định Wald với p-value = 0,7235, cho thấy cả ba biến này đều không có tác động trong mô hình Kết quả phân tích cũng chỉ ra rằng không có sự khác biệt về khả năng tiếp cận tín dụng giữa các chủ hộ nam và nữ, cũng như giữa các chủ hộ thuộc dân tộc kinh và dân tộc thiểu số, bất kể số lần vay tại các tổ chức tín dụng.
Kếtluận
Dựa trên số liệu khảo sát tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Probit để phân tích tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức Kết quả cho thấy tỷ lệ người phụ thuộc và khoảng cách từ nơi ở đến trung tâm huyện có ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng tiếp cận tín dụng Ngoài ra, các yếu tố về vốn của hộ gia đình như trình độ học vấn và giá trị tài sản thế chấp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức Hơn nữa, mối quan hệ xã hội và việc vay vốn phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh cũng ảnh hưởng tích cực đến khả năng tiếp cận tín dụng tại Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
Từkếtquảthốngkêchothấy,nhữnghộcónhuvầuvềvốnnhưngkhôngđượcv ay vố n chủyếulànhững hộ không có tài sảnthế chấp Một phát hiện quan trọngkhácl àyếutốdântộckhôngcótácđộngđếnkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứcởnôn gth ôn mặcdùdântộcthiểusốchiếmtỷlệcaonhấttrongcáchuyệntrênđịabàntỉnh
Gợiýchínhsách
Từkếtquảphântíchchothấynhữngđặcđiểmvềsốngườiphụthuộc,trìnhđộhọc vấn,mối quanhệxãhội,mụcđíchvayvốn, tài sản thế chấpvàkhoảng cáchtừnơisố n g đếntrungtâmhuyệncủahộgiađìnhcó ảnhhưởngđếnkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthức tại GòQuao, tỉnhKiên Giang.Từđó, tácgiả đưara nhữnggợiý chính sáchđ ể tăngkhảnăngtiếpcậntíndụngchínhthứcnhưsau:
- Thứn h ấ t : ch í n h s á c h h ỗ t r ợ đ ể g i ả m g á n h nặ n g c h o n h ữ n g n g ư ờ i l a o đ ộ n g tronggia đìnhcóngườiphụthuộc.Cụthể:Chínhphủvàcácbộ ngành,địaphươngcầnxâydựngmộtchínhsáchchăm lochonhữngngườicaotuổi,bệnhtậtvàchínhsáchhỗ trợchogiađìnhcóđôngconđihọcsaochophùhợphơnnhằmgiảmbợtgánhnặngch o nhữnglaođộngchínhtronggiađình.
- Thứhai:chính sáchpháttriểnconngườinhằmnâng caotrìnhđộhọcvấn,tăngcườngkỹnăngsốngchongườidânnhằmhướngchongườidânsửdụngđ úngmụcđíchk h i vayvốnvàcótráchnhiệmvớikhoảnnợvaycủamìnhđồngthờithúcđẩymốiqua nhệgiữangườidânvớicáctổchứctíndụngsaochogắnkếthơn.Cụthể:Chínhphủvàcá cbộng ành,địaphươngcầntăngcườnghơnnữatrongviệcđầutưchogiáodụcnhưhỗtrợhọcphíchoc áccấpphổcậpgiáodục;ưutiênđầutưsơsởhạtầnggiáodụcnôngthôn.Bêncạnhđầutưchogiá odục,cácHội,Đoànthểởđịaphươngcũngcầnphải sinhh o ạ t , đ ị n h h ư ớ n g c h o n g ư ờ i d â n s ử d ụ n g v ố n vayđ ú n g m ụ c đ í c h v à c ó t r á c h n h i ệmvớikhoảnnợvaycủa mình.
Ngoàira, các tổchứ c t í n dụ ngc ũn g cầnphảicónhững bu ổi h ộ i th ảo, thuyếttr ìnhphổ biếnsâu rộng cơchếchínhsách tín dụngcũng nhưthủtục vayvốnchongườidân hiểurõhơntừđótạoramốiquanhệxãhộgiữangườiđivayvàngư ờichovayđượctốthơn,giảmthiểusựkhácbiệtgiữangườicóvàkhôngcómốiquanhệxãhội.
- Thứba:chínhsáchpháttriểnnôngnghiệpvànôngthônnhằmổđịnhthunhậpchonôn ghộ, hoàn thiện chính sách chovaykhông tài sản thế chấp,ưutiên đầu tưphátt r i ển cơsởhạtầngnôngthônnhằmgiảmchiphígiaodịchchonhữngngườidânva yv ố nởxatrungtâmhuyện.
Các bộ, ngành và địa phương cần nhanh chóng xử lý và tăng cường hơn nữa trong chính sách thu mua tạm trữ lúa gạo theo chỉ đạo của Chính phủ Cần tiếp tục đổi mới và phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác phù hợp với nguyên tắc tổ chức hiện nay Hỗ trợ về vốn, kỹ thuật và chuyển giao công nghệ là cần thiết để phát triển thị trường, thúc đẩy thương mại và kiểm soát tốt các dịch vụ đầu vào, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân Chính phủ cần sửa đổi, bổ sung Nghị định số 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn cho phù hợp với nhu cầu hiện nay Đồng thời, chính quyền địa phương cũng cần có cơ chế thích hợp để tuyên truyền, phổ biến sâu rộng những chính sách hỗ trợ tín dụng trong khu vực nông thôn.
Bêncạnhđó,NgânhàngNhànướcViệtNamvàcácbộ,ngànhcóliênquancầnphốihợp ,xâydựngcácbiệnpháp,chếtàiđốivớikháchhàngvayvớihìnhthức tínc h ấ p , vayk hôngcóbảođảmbằngtàisảncóhànhvichâyì,trốntránhviệcthựchiệnn g h ĩ a vụnợđốiv ớicáctổchứctíndụngtừđónhằmđảmbảolợiíchcủacáctổchứctí n dụngkhichovaykhô ngcótàisảnthếchấp,đồngthờikhắcphụctâmlýỷlạicủađ ố i tượngthụhưởngchínhsáchn êutrên.
Chínhphủcầnquantâm,hỗtrợnhữngđịaphươngcònkémpháttriểnvềcơsởh ạtầngt ừđóhỗtrợnguồnkinhphíđểđầutưcơsởhạngtầngnôngthôn.Đốivớichínhquyềnđịaphươngnê nưutiênđầutưpháttriểncơsởhạtầngnôngthôn,hạnchếtìnhtrạng đầutưkhônghiệuquả vàocáckhuchợ,nhàvănhóa,sânbayvàcáccơsởhạngtầngkhácchưathậtsựcầnthiếtchos ựpháttriểnnôngnghiệpnôngthôn.Đốivớicáctổchứctíndụngcầnphảimởrộnghệthố ngtíndụngvềtậnkhuvựcnôngthônnhưpháttriển,mởrộngcácphònggiaodịchvềcácthôn,xãkhuvựcnôngthôn.
1 Quốch ộ i n ư ớ c Cộngh òa x ã h ộ i c h ủ n g h ĩ a V i ệ t Na m ( 20 10 ).L u ậ t C á c t ổ ch ứ c tíndụngsố47/2010/QH12.
7 NgânhàngNhànướcViệtNamChinhánhtỉnhKiênGiang(2013).Báocáos ơ kế t03nămtriểnkhaithựchiệnNghịđịnhsố41/2010/NĐ-
CPngày12/4/210củaC h í n h phủvềchínhsáchtíndụngphụcvụpháttriểnnôngnghiệp,nôngt hôn.
8 NguyễnThịThanhLâm(2011),“Cácyếutố quyếtđịnhlượng vốnvaytí nd ụ ng chínhthứccủanônghộởHậuGiang”.LuậnvănThạcsỹ,TrườngĐạihọcCầnThơ
9 HuỳnhTrungThời(2011),“Cácyếutốquyếtđịnhlượngvốnvaytíndụn gchínhthứccủa nô ng hộởt ỉn hA n Giang”.L uậ nvănTh ạc sỹ,Tr ườ ng Đạih ọc Cầ nThơ.
10 NguyễnVănNgân(2004),Xácđịnhcácnhântốảnhhưởngđếnlượngvốnvay củanônghộởnôngthônhuyệnChâuThànhAtỉnhCầnThơ.Đềtàinghiêncứuc ấp trư ờng,TrườngĐạihọcCầnThơ.
11 TrầnBáDuy(2008),Phântíchcácnhântốảnhhưởngđếnlượngvốnvaycủa nônghộtrênđịabànTỉnhKiênGiang.LuậnvănThạcsỹ,TrườngĐạihọcCầnThơ.
12 ÂuViĐức(2008),PhântíchhiệuquảsửdụngvốnvaycủahộnghèotạiTỉ nhHậuGiang.LuậnvănThạcsỹ,TrườngĐạihọcCầnThơ.
13 QuachM a n h H a o ( 2 0 0 5 ) A c c e s s t o f i n a n c e a n d p o v e r t y r e d u c t i o n : a n a p p l i ca t i o n toruralVietnam.Ph.D.thesis,UniversityofBirmingham.
14 LeAnhThu(2012).Accesstocreditforinformalfarmer'sinruralare as:dataa n a l y s i s o f V H L S S 2 0 0 8.P h D t h e s i s : V i e t n a m -
15 NguyenV a n H o a n g ( 2 0 1 3 ) D e t e r m i n a n t s o n h o u s e h o l d s ’ p a r t i a l c r e d i t r a t i o n i n g ananalysisfromVARHS2008.Ph.D.thesis:Vietnam-
( 2 0 1 1 ) V i e t n a m a n d FAOa c h i e v e m e n t s a n d s u c c e s s stories.F A O R e p r e s e n t a t i o n i n V i e t N a m.Truycập ngày2 0/ 02 /2 01 5 t ạ i t r a n g w e b : http:// www.fao.org/fileadmin/templates/rap/files/epublications/Viet_NamedocFINAL.p df
23 APEC(2011).Promotingsustainable,market- basedmicrofinance:Vietnamc a s e s t u d y a n d l e s s o n s l e a r n e d f o r A P E C E c o n o m i e s A s i a - P a c i f i c E c o n o m i c C o o p e r a t i o n,2011/GFPN/WKSP/ 008.Truycậpngày20/02/2015tạitrangweb:http://aimp.apec.org /Doc uments/ 2011/GFPN/WKSP1/11_gfpn_wksp1_008.pdf.
(2002),“RuraldevelopmentfinanceinVietnam:amicroeconometricanalysisofhouseh oldsurveys”,WorldDevelopmentVol.30,No.2,pp.319-335.
27 Resolution Research®490SSantaFeDriveUnitEDenverCO80202- 1665USA.Truyc ậ p o n l i n e ngày2 0 / 0 2 / 2 0 1 5 t ạ i t r a n g w e b : h t t p : / / w w w resolutionresearch.com/results- calculate.html
-Họtênngườiphỏngvấn: Quanhệvớichủhộ: -Họvàtênchủhộ: nămsinh Giớitính:Nam[],Nữ[]
-Dântộc:Kinh, Khơme, Hoa, Khác(ghirõ):
- Sốngườitronggiađình(theohộkhẩu): , trongđó:Nam: ,Nữ:
Câu2 Quan hệxãhội:Các thànhviêntronggiađình haybạn bèthânthiết:
Loạitàisản Sốlượng Giátrị(đồng) Đấtở (m 2 ) Đấtnôngnghiệp (m 2 )
6.1 Trongthờigiangầnđây(từnăm2012đến2014),Ông(bà)cónộpđơnvaytiềncủacáctổ chứctín dụngnào?
6.4.Sốtiềnông/ bàđềnghịvay: triệuđồng.S ố tiềnđược chovay: triệuđồng.
Câu8 Số lần vay vốntínhđếncuốinăm2014:
Các ngânhànghayQuỹtín dụng Cáctổchứcxãhội,đoànthể Cáctổchứctín dụngphichínhthức khác
Câu9.Việcvay vốncủaông/ bànhằmmụcđích gì:
Câu12.Nhữngkiếnnghịcủaông/bàđểviệcvay vốnđược thuậnlợihơn
Thốngkêmôtả
Đặcđiểmnhânkhẩu
Variable Obs Mean Std.Dev Min Max nhankhau 150 4.206667 1.194488 2 8 songuoild 150 3.3 1.288827 1 6 tylenguoipt 150 2184 1997787 0 67
Đặcđiểmvềvốn
Variable Obs Mean Std.Dev Min Max thunhap 150 11.14667 4.546754 3 25 giatrits 150 680.1667 405.6958 50 1700
Đặcđiểmquanhệtíndụng
Variable Obs Mean Std.Dev Min Max tienvay 137 48.78832 35.22249 10 250 hanvay 137 28.49635 8.252561 6 36
Variable Obs Mean Std.Dev Min Max solanvay 150 2.206667 9504267 1 8 lansaihen 143 1538462 4163505 0 2
MôhìnhhồiquyProbit
MôhìnhhồiquyProbit
Loglikelihood=-14.823498 PseudoR2 = 0.8333 y Coef Std.Err z P>|z| [95%Conf.Interval]
Gioitinh 4383013 3945578 1.11 0.267 -.3350178 1.21162Dantoc 1678189 7292045 0.23 0.818 -1.261396 1.597033 nongnghiep -2.133217 9460201 -2.25 0.024 -3.987382 -.2790511 tylenguoipt -3.052742 1.716817 -1.78 0.075 -6.417641 3121574 hocvan 1.582632 9132903 1.73 0.083 -.2073843 3.372648 giatrits 0024857 0014771 1.68 0.092 -.0004093 0053807Quanhexh 2.117141 7002029 3.02 0.002 7447682 3.489513 khoangcach -.3082136 124176 -2.48 0.013 -.5515941 -.0648331Mucdichvay 1.778255 7750058 2.29 0.022 2592715 3.297238 solanvay 106003 4859602 0.22 0.827 -.8464614 1.058468_cons -.2218515 1.959243 -0.11 0.910 -4.061896 3.618193
Positivepredictive value Pr( D| +) 98.15% Negativepredictivevalue Pr(~D|-) 95.24%
False + rate for true~D Pr(+|~D) 4.76% False - rate for trueD Pr(-| D) 1.85% False + rate for classified + Pr(~D| +) 1.85% False - rate for classified - Pr(D| -) 4.76%
= 95733655 variable dy/dx Std.Err z P>|z| [ 95%C.I ] X
Gioitinh 0397961 04639 0.86 0.391 -.051126 130718 1.30667 Dantoc* 0145791 06214 0.23 0.815 -.107218 136376 34 nongng~p* -.5137889 29566 -1.74 0.082 -1.09328 065703 153333 tyleng~t -.2771774 22098 -1.25 0.210 -.710286 155931 2184 hocvan* 1969835 14509 1.36 0.175 -.087381 481348 566667 giatrits 0002257 00018 1.25 0.210 -.000127 000579 680.167 Quanhexh* 3862434 20348 1.90 0.058 -.012578 785064 686667 khoang~h -.0279846 0206 -1.36 0.174 -.068358 012389 9.08 Mucdic~y* 1827333 09429 1.94 0.053 -.00207 367537 466667 solanvay 0096247 04463 0.22 0.829 -.077857 097106 2.20667