1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

1048QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs

70 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Kiểm Toán Các Khoản Ước Tính Kế Toán Tại Công Ty Kiểm Toán AASCs
Tác giả Hà Sĩ Linh
Người hướng dẫn GV Ngô Ngọc Linh
Trường học Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 674,88 KB

Cấu trúc

  • 1.1 T ng quan v v n đ nghiên c u (8)
  • 1.2 M c tiêu nghiên c u (8)
  • 1.3 i t ng – ph m vi nghiên c u – h n ch c a đ tài (8)
  • 1.4 Ph ng pháp nghiên c u (9)
  • 1.5 K t c u khóa lu n (9)
  • 2.1 Nh ng v n đ c b n v các kho n c tính trong k toán (0)
    • 2.1.1 Khái ni m các kho n c tính k toán d a trên VSA 540 (10)
    • 2.1.2 Phân lo i và đ c đ i m (10)
    • 2.1.3 Vai trò và t m quan tr ng c a các kho n c tính k toán khi l p BCTC (11)
  • 2.2 Quy trình ki m toán các kho n m c c tính k toán (12)
    • 2.2.1 Giai đ o n l p k ho ch ki m toán (12)
    • 2.2.2 Giai đ o n th c hi n ki m toán (15)
      • 2.2.2.1 Xác đ nh m c tiêu ki m toán đ i v i các kho n c tính k toán (15)
      • 2.2.2.2 Khái quát m t s th t c ki m toán các kho n c tính k toán theo VSA 540 (16)
    • 2.2.3 Giai đ o n hoàn thành ki m toán (18)
  • 2.3 Ki m toán các kho n m c c tính k toán (19)
    • 2.3.1 Kho n m c d phòng gi m giá đ u t tài chính ng n h n (19)
      • 2.3.1.1 Tìm hi u các quy đ nh v k toán (19)
      • 2.3.1.2 Th t c ki m toán (20)
    • 2.3.2 Kho n m c d phòng n ph i thu khó đ òi (22)
      • 2.3.2.2 Th t c ki m toán (23)
    • 2.3.3 Kho n m c d phòng gi m giá hàng t n kho (24)
      • 2.3.3.1 Tìm hi u các quy đ nh v k toán (24)
      • 2.3.3.2 Th t c ki mtoán (26)
    • 2.3.4 Kho n m c chi phí tr tr c (27)
      • 2.3.4.1 Tìm hi u các quy đ nh v k toán (27)
      • 2.3.4.2 Th t c ki m toán (28)
    • 2.3.5 Kho n m c chi phí kh u hao tài s n c đ nh (29)
      • 2.3.5.1 Tìm hi u các quy đ nh v k toán (29)
      • 2.3.5.2 Th t c ki m toán (30)
  • 3.1 Gi i thi u Công ty TNHH D ch v T v n Tài chính K toán & Ki m toán Phía (32)
    • 3.1.1 S l c v l ch s hình thành và phát tri n c a công ty (32)
    • 3.1.2 C c u t ch c công ty (32)
    • 3.1.3 Nguyên t c và m c tiêu ho t đ ng c a công ty (0)
    • 3.1.4 Các d ch v do AASCs cung c p (0)
  • 3.2 Khái quát quy trình ki m toán các kho n c tính k toán t i Công ty Ki m toán (37)
    • 3.2.1 Ki m toán d phòng gi m giá đ u t tài chính ng n h n (37)
    • 3.2.2 Ki m toán d phòng n ph i thu khó đ òi (42)
    • 3.2.3 Ki m toán d phòng gi m giá hàng t n kho (47)
    • 3.2.4 Ki m toán chi phí tr tr c (51)
  • 3.3 Kh o sát quy trình ki m toán các kho n c tính c a m t vài khách hàng (58)
  • 4.1 Nh n xét (62)
    • 4.1.1 Nh n xét chung (62)
    • 4.1.2 Nh n xét v quy trình ki m toán các kho n c tính k toán (63)
  • 4.2 M t s ý ki n đ óng góp nh m hoàn thi n quy trình ki m toán t i Công ty ki m toán AASCS (0)
    • 4.2.1 óng góp đ i v i Công ty v vi c th c hi n công tác ki m toán (65)
    • 4.2.2 óng góp v ki m toán các kho n c tính k toán (66)
  • 4.3 Ki n ngh (68)
    • 4.3.1 i v i Nhà n c (68)
    • 4.3.2 i v i Hi p h i ngh nghi p (68)

Nội dung

T ng quan v v n đ nghiên c u

Kiểm toán là một lĩnh vực còn khá mới mẻ tại Việt Nam, nhưng hoạt động kiểm toán đã phát triển nhanh chóng và ngày càng trở nên mạnh mẽ với sự xuất hiện của nhiều công ty kiểm toán trong và ngoài nước.

Chất lượng kiểm toán ngày càng trở nên quan trọng và yêu cầu cao hơn trong bối cảnh môi trường kinh tế đào thải khắc nghiệt hiện nay Điều này nhấn mạnh vai trò thiết yếu của kiểm toán trong việc đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của các báo cáo tài chính.

Chất lượng của cuộc kiểm toán phụ thuộc rất nhiều vào tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính (BCTC) Tuy nhiên, việc đánh giá các khoản mục kiểm toán và tính trung thực, hợp lý này thường gặp khó khăn Các khoản mục này được lập dựa trên những xét đoán nghề nghiệp mang tính chủ quan, dẫn đến việc khó khăn trong việc đưa ra một chuẩn hợp lý Sự chủ quan này có thể ảnh hưởng đến quá trình lập các khoản mục kiểm toán, khi mà bản thân các khoản mục này luôn tiềm ẩn những rủi ro nhất định.

Để khắc phục sai lệch trong báo cáo tài chính, cần thiết phải thực hiện quy trình xem xét và đánh giá các sai lầm này Kiểm toán báo cáo tài chính, đặc biệt là các khoản mục có tính toán, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng của báo cáo tài chính.

Việc xem xét và đánh giá các khoản mục có tính kế toán là rất quan trọng Bài viết này sẽ trình bày "Quy trình kiểm toán các khoản mục có tính kế toán" nhằm làm rõ các vấn đề liên quan.

M c tiêu nghiên c u

- T ng quan ki n th c c b n v ki m toán và các ph ng pháp đ c áp d ng trong quy trình ki m toán các kho n c tính k toán.

- Gi i thi u đ n v th c t p Công ty TNHH D ch v T v n Tài chính K toán & Ki m toán Phía Nam (AASCs).

- M t vài nh n xét và đóng góp v quy trình ki m toán các kho n c tính k toán.

i t ng – ph m vi nghiên c u – h n ch c a đ tài

Báo cáo h ng đ n vi c nghiên c u quy trình ki m toán các kho n c tính k toán

Phân tích nghiên cứu khách hàng là quá trình quan trọng, giúp hiểu rõ nhu cầu và hành vi của họ Việc nghiên cứu này cần tập trung vào những đối tượng có cùng loại hình kinh doanh để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả Nhờ vào việc thu thập ý kiến và phản hồi từ khách hàng, doanh nghiệp có thể đưa ra các chiến lược phù hợp nhằm cải thiện sản phẩm và dịch vụ của mình.

Ph ng pháp nghiên c u

- Tham kh o và nghiên c u các tài li u, chu n m c k toán, ki m toán có liên quan, thu th p các bài báo trên th vi n, internet

- Nghiên c u các h s ki m toán t nh ng n m tr c t i Công ty, quan sát, ph ng v n ki m toán viên

- Thu th p s li u t vi c tham gia ki m toán th c t t i các đ n v khách hàng

- Tham kh o ý ki n t Gi ng viên h ng d n.

K t c u khóa lu n

Ch ng 2: C s lý lu n v các kho n c tính trong k toán và quy trình ki m toáncác kho n c tính k toán

Ch ng 3: Th c tr ng v ph ng pháp ki m toán các kho n c tính trong BCTC t i công ty ki m toán AASCs

Ch ng 4: Nh n xét và ki n ngh

Nh ng v n đ c b n v các kho n c tính trong k toán

Khái ni m các kho n c tính k toán d a trên VSA 540

Theo quy định của môn Kiểm toán Việt Nam (VSA) 540, giá trị ghi nhận trong báo cáo tài chính phải phản ánh đúng các mục tiêu liên quan Điều này áp dụng trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc phương pháp tính toán chính xác hơn Ngoài ra, các mục tiêu thực tế đã phát sinh cũng cần được tính toán đầy đủ trong báo cáo tài chính.

Phân lo i và đ c đ i m

+ c tính ch tiêu đã phát sinh:

- D phòng n ph i thu khó đòi;

- D phòng gi m giá đ u t tài chính;

- D phòng gi m giá hàng t n kho;

- Trích kh u hao tài s n c đ nh;

- Doanh thu ghi nh n tr c;

- Doanh thu h p đ ng xây d ng d dang

+ c tính ch tiêu ch a phát sinh:

Trong ph m vi gi i h n v th i gian, ng i vi t xin ch n n m kho n m c c tính sau đ trình bày:

1) D phòng gi m giá đ u t tài chính ng n h n;

2) D phòng n ph i thu khó đòi;

3) D phòng gi m giá hàng t n kho ;

5) Trích kh u hao tài s n c đnh b) c đi m:

Các khoản mục tính toán thông thường thường mang tính chủ quan và phụ thuộc vào xét đoán nghề nghiệp của người lập báo cáo tài chính Do đó, các khoản mục này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Việc lập kế hoạch tài chính có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào tính chất của các chỉ tiêu Chẳng hạn, việc tính toán và phân bổ chi phí thuê nhà cần phải dựa trên các yếu tố như giá thị trường hiện tại và dự đoán giá bán hàng trong tương lai Điều này giúp doanh nghiệp phân tích dữ liệu hiện tại và đưa ra quyết định hợp lý cho việc quản lý hàng tồn kho.

Các c tính k toán có th đ c th c hi n m t cách th ng xuyên trong k k toán, ho c có th đ c th c hi n vào cu i k k toán

Trong nhiều trường hợp, các cách tính toán đặc lấp dựa trên cơ sở kinh nghiệm thực tế Ví dụ: Sử dụng tỷ lệ đánh giá chi phí hàng hóa với doanh thu bán hàng kèm theo việc tính chi phí bảo hành Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải thường xuyên soát xét lại các dữ liệu và phải so sánh kết quả thực tế với số liệu đã tính để điều chỉnh các cách tính sau.

Việc lập Báo cáo Tài chính (BCTC) dựa trên các xét đoán nghi ngờ được đánh giá cao hơn so với việc sử dụng các xét đoán mang tính chủ quan Thực tế cho thấy, xét đoán chủ quan thường mang tính cá nhân, do đó làm giảm độ tin cậy của thông tin tài chính, vì có khả năng người lập BCTC sẽ tìm cách che giấu những thông tin quan trọng nếu những thông tin đó có ảnh hưởng không tốt đến quyền lợi của họ.

Vai trò và t m quan tr ng c a các kho n c tính k toán khi l p BCTC

Bên cạnh những rủi ro do chính các khoản tín dụng mang lại, chúng cũng đóng góp phần không nhỏ trong việc tạo ra những lợi ích kinh tế nhất định Vì vậy, việc sử dụng các khoản tín dụng ngày càng được quan tâm hơn.

Giá trị tài sản không cho phép doanh nghiệp sử dụng các khoản mục tính toán, do đó, các chỉ tiêu kế toán phải được ghi chép chi tiết, liệt kê tất cả các tình huống có thể xảy ra đối với từng khoản mục trên báo cáo tài chính, bao gồm cả trực tiếp lẫn gián tiếp Tính hiệu quả về mặt kinh tế và kế toán sẽ không thể đáp ứng được.

Nhu cầu kế toán ngày càng cao, buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức Tình hình kinh doanh biến đổi từng ngày, khiến doanh nghiệp phải thường xuyên điều chỉnh theo những quy định pháp luật thay đổi liên tục Điều này ảnh hưởng đáng kể đến cán cân chi phí-lợi ích của doanh nghiệp.

H n n a, vi c cho phép doanh nghi p s d ng các xét đoán ch quan trong l p

BCTC cung cấp nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, giúp cung cấp thông tin cần thiết về tình hình và sự phát triển, từ đó tránh lãng phí thời gian vào những thông tin chi tiết không có giá trị cho việc cạnh tranh trên thị trường.

Cuối cùng, ngay cả khi có những quy định cụ thể trong xây dựng một chính sách kế toán, điều đó cũng không đảm bảo rằng sẽ không có khả năng doanh nghiệp tìm cách "lách luật".

Tóm lại, bên cạnh những rủi ro tiềm ẩn trong các khoản tính toán, lợi ích mà chúng mang lại rất đáng kể Do đó, giải pháp khắc phục hiệu quả là nâng cao vai trò kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ và quản trị doanh nghiệp Cuối cùng, vai trò quan trọng nhất trong dài hạn thuộc về thị trường, thị trường lành mạnh sẽ đào tạo những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả và đào tạo những nhà quản lý báo cáo trung thực.

Quy trình ki m toán các kho n m c c tính k toán

Giai đ o n l p k ho ch ki m toán

Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc nghiên cứu tình hình kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro kiểm toán và xác lập mục tiêu Quy trình lập kế hoạch kiểm toán giúp đảm bảo rằng các hoạt động kiểm toán được thực hiện hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của tổ chức.

Theo VSA 300, lập kế hoạch kiểm toán là bước quan trọng trong quá trình kiểm toán, bao gồm việc xác định nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung Kế hoạch này phải dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.

Trong đó, bao g m vi c đánh giá r i ro ki m toán:

+ ánh giá r i ro ki m toán :

Trích VSA 400 – ánh giá r i ro và ki m soát n i b :

Rủi ro kiểm toán là tình huống mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán nhưng vẫn còn sai sót trọng yếu.

R i ro ki m toán bao g m ba b ph n: r i ro ti m tàng, r i ro ki m toán và r i ro phát hi n

Rủi ro tiềm tàng là một loại rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt, liên quan đến việc ghi nhận và báo cáo tài chính Những sai sót có thể xảy ra trong quá trình tính toán riêng rẽ hoặc tính gộp, bất kể có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.

Rủi ro kiểm soát là khả năng xảy ra sai sót trong các nghiệp vụ và tài khoản mục trong báo cáo tài chính, khi hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa, phát hiện hoặc sửa chữa kịp thời.

Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trong các nghiệp vụ, tài khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện được.

M i quan h gi a các lo i r i ro th hi n qua công th c sau :

R i ro ki m toán th ng đ c đánh giá hai m c đ :

Mục đích của việc lập báo cáo tài chính là cung cấp thông tin chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh, đồng thời xác định các yếu tố rủi ro tiềm ẩn và các sai sót có thể xảy ra Qua quá trình kiểm toán, các nhân tố này được phân tích nhằm đảm bảo tính tuân thủ pháp luật và nâng cao khả năng minh bạch trong báo cáo tài chính.

Các câu h i cho vi c đánh giá r i ro ti m tàng th ng xoay quanh ba l nh v c chính :

R Môi tr ng ngành và môi tr ng kinh doanh : v công su t s n xu t, kh n ng sinh l i, doanh thu, nh h ng c a vi c thay đ i chính sách c a Nhà n c

R B n ch t c a ho t đ ng kinh doanh : v chu k s n xu t, tiêu th s n ph m

R Các v n đ liên quan t i H i đ ng qu n tr và Ban giám đ c

Đánh giá rủi ro trong quản trị rủi ro là một bước quan trọng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong phạm vi tổ chức Kiểm toán viên dựa trên hiểu biết của mình về tính chất khoản mục và các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá rủi ro một cách hiệu quả Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể cần cụ thể hóa chiến lược và phương pháp, bao gồm nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các hoạt động kiểm toán.

M c tiêu c a vi c l p k ho ch ki m toán t ng th là đ có th th c hi n công vi c ki m toán m t cách có hi u qu và theo đúng th i gian d ki n

Trong đó bao g m vi c xác l p m c tr ng y u

+ Tr ng y u và ph ng pháp xác l p m c tr ng y u:

“Tr ng y u : là thu t ng dùng đ th hi n t m quan tr ng c a m t thông tin (m t s li u k toán) trong báo cáo tài chính

Thông tin được coi là trọng yếu khi thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính (BCTC) Mức độ trọng yếu phụ thuộc vào tầm quan trọng của thông tin và tính chất của thông tin hay các sai sót được đánh giá trong từng hoàn cảnh cụ thể Trọng yếu không chỉ là nội dung mà còn là mức độ chia sẻ và tính chất của thông tin cần có Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên phương diện định tính và định lượng.

Nh v y, m c tr ng y u là s ti n sai l ch t i đa có th ch p nh n đ c c a thông tin, m c tr ng y u c n đ c xem xét m c đ t ng th báo cáo tài chính và m c đ t ng kho n m c nh sau :

Mục đích của BCTC là giúp kiểm toán viên xác định sai lệch có thể xảy ra, nhằm đảm bảo rằng báo cáo tài chính không có sai lệch trọng yếu Để đạt được điều này, các yếu tố trọng yếu thường được tính toán dựa trên tỷ lệ phần trăm so với tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận.

‚ i v i t ng kho n m c, m c tr ng y u chính là sai l ch t i đa cho phép c a kho n m c S ti n này đ c tính d a trên c s m c tr ng y u c a t ng th trong BCTC

Việc xác lập một môi trường kiểm toán yêu cầu sự cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và chi phí, vì điều này ảnh hưởng đến quyết định của kiểm toán viên Kiểm toán viên cần phải đánh giá tầm quan trọng của việc phát hiện sai sót trong khi vẫn phải kiểm soát chi phí kiểm toán Chương trình kiểm toán là toàn bộ hướng dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán trong quá trình kiểm toán, bao gồm mục tiêu, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết Khi lập kế hoạch kiểm toán, cần chú ý đến những yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả của quá trình kiểm toán.

K ho ch chi n l c ch l p cho các cu c ki m toán l n v quy mô, tính ch t ph c t p, đa bàn r ng ho c ki m toán báo cáo tài chính c a nhi u n m

Khi thực hiện kiểm toán, cần lập kế hoạch cho mỗi cuộc kiểm toán, bao gồm mô tả phạm vi công việc và phương pháp tiến hành kiểm toán.

K ho ch ki m toán t ng th ph i đ y đ , chi ti t làm c s đ l p ch ng trình ki m toán.

Giai đ o n th c hi n ki m toán

2.2.2.1 Xác đ nh m c tiêu ki m toán đ i v i các kho n c tính k toán

2.2.2.2 Khái quát m t s th t c ki m toán các kho n c tính k toán theo VSA 540

Ki m toán viên c n ph i áp d ng m t ho c k t h p các th t c sau trong quá trình ki m toán các c tính k toán: ĩ Xem xột và ki m tra quỏ trỡnh l p cỏc c tớnh k toỏn c a đ n v ;

Các b c th c hi n vi c xem xét và ki m tra quá trình l p các c tính k toán c a đ n v g m:

Kiểm tra các số liệu và xem xét các giá trị dùng làm cơ sở lập kế hoạch tính toán; đối chiếu các số liệu và các giá trị với các quy định có liên quan hoặc kinh nghiệm thực tế của các đơn vị trong cùng ngành, cùng đa phương.

- Ki m tra các tính toán liên quan đ n c tính k toán;

- So sánh c tính k toán đã l p c a các k k toán tr c v i k t qu th c t c a các k đó;

- Xem xét th t c phê duy t c tính k toán c a Giám đ c ĩ Ki m tra cỏc s li u và xem xột cỏc gi đnh

Khi thực hiện các tính toán, toán viên cần đánh giá chính xác và đầy đủ các dữ liệu được sử dụng làm cơ sở Việc sử dụng số liệu đúng đắn là rất quan trọng để đảm bảo tính nhất quán của kết quả, đồng thời cần kiểm tra tính hợp lệ của số liệu so với những số liệu đã được phân tích trong quá trình tính toán.

Kiểm tra số liệu để đảm bảo chi phí bảo hành chính xác là nhiệm vụ quan trọng của kiểm toán viên Họ cần thu thập chứng cứ kiểm toán liên quan đến các sản phẩm còn thời hạn bảo hành, nhằm tính toán và xác định doanh thu một cách nhất quán với thông tin đã có.

Khi kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán từ bên ngoài, họ cần chú ý đến việc kiểm tra các chỉ tiêu giảm giá hàng tồn kho Ngoài việc xem xét các dữ liệu trong đơn vị, kiểm toán viên cũng phải thu thập các bảng chứng từ kế hoạch chi tiêu của ngành và phân tích tình hình thực tế.

Khi đánh giá tính thích hợp của các giả định trong kế toán, toán viên cần xem xét dữ liệu thống kê từ ngành hoặc Nhà nước, chẳng hạn như tỷ lệ lạm phát, lãi suất và tình hình đầu tư Trong những trường hợp khác, các giả định có thể dựa trên dữ liệu phát sinh từ nội bộ doanh nghiệp.

Khi đánh giá các gi đnh làm c s l p c tính toán, ki m toán viên ph i :

- Xem xét gi đnh này có h p lý so v i k t qu th c t c a các k k toán tr c hay không;

- Có nh t quán v i các gi đ nh đã đ c s d ng đ l p các c tính k toán khác và theo k ho ch c a DN hay không;

Ki m toán viên ph i đ c bi t l u ý đ n nh ng gi đnh d thay đ i, ch quan ho c d có sai sót tr ng y u

Tr ng h p xem xét các c tính k toán ph c t p có liên quan đ n k thu t chuyên ngành, ki m toán viên ph i s d ng t li u c a chuyên gia k thu t

Kiểm toán viên phải kiểm tra đầy đủ các dữ liệu được dùng để lập các tính toán và còn thích hợp Đối với các số liệu và giá định đã quy định trong các văn bản pháp luật liên quan (ví dụ thời gian sử dụng hữu ích làm cơ sở trích khấu hao TSC), kiểm toán viên phải đối chiếu với quy định về giá định do đơn vị đã sử dụng để lập tính toán Kiểm tra các tính toán liên quan đến các tính toán.

Kiểm toán viên phải kiểm tra phương pháp tính toán mà đơn vị đã sử dụng để đảm bảo tính chính xác của các báo cáo tài chính Nội dung, lịch trình và phạm vi các thử nghiệm của kiểm toán viên phụ thuộc vào đặc thù của việc tính toán và sự đánh giá của họ về các thủ tục và phương pháp mà đơn vị áp dụng Việc so sánh các tính toán này là cần thiết để đối chiếu với kết quả thực tế của các kỳ báo cáo trước đó.

Khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên cần so sánh các số liệu kế toán đã lập trong kỳ kế toán trước với kết quả thực hiện của kỳ kế toán hiện tại Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch của các thông tin tài chính.

+ Thu th p b ng ch ng v đ tin c y nói chung đ i v i ph ng pháp l p c tính k toán c a đ n v ;

+ Xem xét s c n thi t ph i đi u ch nh ph ng pháp c tính;

Để tính toán và đánh giá sự chênh lệch lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, cần điều chỉnh hoặc trình bày trong báo cáo tài chính Việc xem xét các thực tế có thể duy trì tính toán của Giám đốc là rất quan trọng.

Giám đốc cần thực hiện việc soát xét và duy trì các tính toán quan trọng Kiểm toán viên phải xem xét và phê duyệt các tính toán này để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.

Các cấp quản lý có vai trò quan trọng trong việc xác định tính thích hợp của các phương pháp toán học Điều này có thể được thể hiện qua các tài liệu làm cơ sở cho việc lập kế hoạch và tính toán Kiểm toán viên cần lập một cách tính đặc lệnh để so sánh với các tính toán hiện tại.

Kiểm toán viên có trách nhiệm lập và so sánh các tính toán độc lập với kết quả tính toán do đơn vị lập Trong quá trình sử dụng kết quả tính toán độc lập, kiểm toán viên phải đánh giá dữ liệu, xem xét các giả định và kiểm tra các thông tin tính toán đã sử dụng Họ cũng có thể so sánh các tính toán với kết quả thực tế của các kỳ toán trước đó Ngoài ra, kiểm toán viên cần xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày lập báo cáo kiểm toán để xác định các tính toán độc lập.

Các nghiệp vụ và sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày lập báo cáo kiểm toán có thể cung cấp các bằng chứng kiểm toán liên quan đến việc lập các tính toán của đơn vị được kiểm toán Việc kiểm toán viên soát xét các nghiệp vụ và sự kiện này giúp đánh giá mức độ hợp lý của các tính toán kế toán, từ đó không nhất thiết phải thực hiện việc soát xét và kiểm tra toàn bộ quá trình lập các tính toán của đơn vị.

Giai đ o n hoàn thành ki m toán

Ki m toán viên c n đánh giá l i k t qu c a các th t c ki m toán :

Khi đánh giá lại tính hợp lý của các tính toán, kế toán viên cần xem xét những hiểu biết cá nhân và tính nhất quán của các tính toán so với các bảng chứng từ kế toán khác đã thu thập trong quá trình kiểm toán.

Ki m toán viên ph i xác đnh các nghi p v tr ng y u x y ra sau ngày k t thúc n m tài chính có nh h ng đ n các d li u và gi đnh đã s d ng đ l p c tính k toán

Việc đánh giá sự chênh lệch và khác biệt trong các chỉ tiêu kế toán là một nhiệm vụ khó khăn hơn so với việc kiểm toán các tiêu chí khác Khi có sự chênh lệch giữa giá trị ước tính của kiểm toán viên và giá trị thực tế trong báo cáo tài chính, kiểm toán viên cần cân nhắc xem sự chênh lệch này có cần điều chỉnh hay không.

N u s chênh l ch này là h p lý ho c không tr ng y u thì không c n ph i đi u ch nh

Nếu kế toán viên xác định sự chênh lệch này không hợp lý và ảnh hưởng nghiêm trọng đến báo cáo tài chính, thì cần điều chỉnh lại các tính toán liên quan Nếu không điều chỉnh, chênh lệch đó sẽ được coi là một sai sót và sẽ được xem xét cùng với các sai sót khác để đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng đến báo cáo tài chính.

Trọng hợp tính toán chênh lệch các chỉ tiêu riêng lẻ, kế toán viên cần tổng hợp và đánh giá toàn bộ các chênh lệch này trong một báo cáo tài chính thống nhất Việc này đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các số liệu tài chính.

Ngoài ra, ki m toán viên c n l u ý và th c hi n thêm m t s v n đ sau :

- Xem xét các s ki n x y ra sau ngày khóa s k toán l p BCTC

- Trao đ i v i Công ty nh ng v n đ c n xem xét và các bút toán b sung, đi u ch nh

- T ng h p và l p Báo cáo ki m toán d th o, trình bày ý ki n c a ki m toán viên v m c đ trung th c h p lý c a BCTC

- Phát hành Báo cáo ki m toán chính th c sau khi nh n đ c phúc đáp c a Ban giám đ c v d th o Báo cáo ki m toán

- Phát hành th qu n lý ghi nh n nh ng v n đ còn t n t i c a Công ty v h th ng ki m soát và qu n lý mà khách hàng c n quan tâm.

Ki m toán các kho n m c c tính k toán

Kho n m c d phòng gi m giá đ u t tài chính ng n h n

2.3.1.1 Tìm hi u các quy đnh v k toán: u t ng n h n là vi c b v n mua các ch ng khoán có giá tr (trái phi u, tín phi u ) ho c góp v n liên doanh b ng ti n, hi n v t có th thu h i k p th i trong m t chu k kinh doanh ho c trong th i h n không quá m t n m nh tín phi u kho b c, k phi u ngân hàng Œ c tính kho n d phòng gi m giá đ u t ng n h n:

Là phương pháp ghi nhận giá trị giảm giá của các chứng khoán đầu tư ngắn hạn, việc lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn được thực hiện khi có những bằng chứng cho thấy giá trị của các khoản đầu tư này có thể bị suy giảm Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn sẽ được ghi vào cuối niên độ kế toán khi lập báo cáo tài chính, nếu có những bằng chứng cụ thể về sự giảm giá thường xuyên của các chứng khoán đầu tư ngắn hạn Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn cần được tính toán cho toàn bộ loại chứng khoán ngắn hạn mà doanh nghiệp đang nắm giữ.

M c trích l p d phòng gi m giá đ u t ch ng khoán đ c tính theo công th c sau:

S l ng CK b gi m giá t i th i đi m l p BCTC x

Giá CK h ch toán trên s k toán _

Giá chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định theo giá thực tế trên các sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và TP Hồ Chí Minh (HOSE) Cụ thể, giá giao dịch trên HNX là giá giao dịch bình quân tại ngày trích lập dữ liệu, trong khi giá đóng cửa trên HOSE là giá tại ngày trích lập dữ liệu Đối với các loại chứng khoán chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, giá chứng khoán thực tế cũng được xác định theo các tiêu chí cụ thể.

Các công ty đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCom) sẽ có giá chứng khoán thực tế được xác định là giá giao dịch bình quân trên hệ thống trong ngày lập phòng.

Các công ty chưa đăng ký giao dịch trên sàn chứng khoán thì giá chứng khoán thực tế được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch được cung cấp tại địa điểm lập báo cáo, với ít nhất ba (03) công ty chứng khoán tham gia.

- Tr ng h p không th xác đnh đ c giá tr th tr ng c a ch ng khoán thì các doanh nghi p không đ c trích l p d phòng gi m giá ch ng khoán

C n c vào các quy đnh k toán trên, ki m toán viên thi t k và th c hi n các th t c ki m toán sau:

SVTH: H a Si c Lin GVHD: Ngô Ng c Linh a Th nghi m ki m soát:

C s d n li u Th t c ki m soát Th nghi m ki m soát

- Ki m tra, theo dõi h th ng s chi ti t các lo i ch ng khoán nh m đ m b o t t c các lo i ch ng khoán gi m giá đ u đ c l p DP đ y đ

- Quan sát, ph ng v n cách th c th c hi n

- L p b ng kê các kho n d phòng gi m giá đ u t và đ i chi u v i k t qu ghi s ánh giá và ghi chép chính xác

- Xây d ng ph ng pháp trích l p DP h p lý và th c hi n m t cách nh t quán trong k

- Ki m tra vi c ghi chép tính toán các s li u

- Cu i k , ti n hành đánh giá l i các kho n đ u t ng n h n và l p DP đ y đ

- Ch n m u đ i chi u s li u gi a s cái và s chi ti t

- Trình bày rõ ràng d a trên chu n m c và quy đnh hi n hành

- Rà soát và ki m tra tính h p lý b Th nghi m c b n:

Th nghi m M c tiêu ki m toán

- So sánh m c d phòng, t su t d phòng c a n m nay v i niên đ k toán tr c

- Tìm hi u nguyên nhân các bi n đ ng b t th ng (n u có)

Th - Thu th p b ng trích l p các kho n d phòng - ánh giá & ghi

SVTH: H a Si c Lin GVHD: Ngô Ng c Linh nghi m chi ti t gi m giá đ u t , đánh giá tính chính xác, h p lý c a các kho n d phòng đã trích l p

- Ki m tra tính th a hay thi u c a các kho n đ u t c n trích l p d phòng

- So sánh giá tr ghi s cu i k v i giá tr th c t trên th tr ng t i ngày khóa s chép chính xác

Kho n m c d phòng n ph i thu khó đ òi

2.3.2.1 Tìm hi u các quy đnh v k toán:

Theo n i dung Thông t 228/2009/TT-BTC:

Các khoản nợ phải thu khó đòi là các khoản nợ mà doanh nghiệp không thể thu hồi do khách hàng không có khả năng thanh toán Để xác định các khoản nợ này, cần đảm bảo rằng các điều kiện nhất định được đáp ứng.

- Kho n n ph i có ch ng t g c, có đ i chi u xác nh n c a khách n v s ti n còn n , bao g m: h p đ ng kinh t , kh c vay n , b n thanh lý h p đ ng, cam k t n , đ i chi u công n và các ch ng t khác

- Các kho n không đ c n c xác đnh là n ph i thu theo quy đnh này ph i x lý nh m t kho n t n th t

- Có đ c n c xác đnh là kho n n ph i thu khó đòi:

‚ N ph i thu đã quá h n thanh toán ghi trên h p đ ng kinh t , các kh c vay n ho c các cam k t n khác

Nhiều doanh nghiệp đã rơi vào tình trạng phá sản do những khó khăn trong thanh toán Các cơ quan pháp luật đang tiến hành điều tra, giam giữ và xét xử những cá nhân liên quan Để phòng ngừa tình trạng này, các biện pháp pháp lý cần được áp dụng hiệu quả.

+ 30% giá tr đ i v i kho n n ph i thu quá h n t trên 6 tháng đ n d i 1 n m

+ 50% giá tr đ i v i kho n n ph i thu quá h n t 1 n m đ n d i 2 n m

+ 70% giá tr đ i v i kho n n ph i thu quá h n t 2 n m đ n d i 3 n m

SVTH: H a Si c Lin GVHD: Ngô Ng c Linh

+ 100% giá tr đ i v i kho n n ph i thu t 3 n m tr lên

Sau khi lập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi, doanh nghiệp cần tổng hợp toàn bộ các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để thực hiện hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

C n c vào các quy đnh k toán trên, ki m toán viên thi t k và th c hi n các th t c ki m toán sau: a Th nghi m ki m soát:

C s d n li u Th t c ki m soát Th nghi m ki m soát

- Xây d ng b ng phân tích tu i n đ i v i các kho n ph i thu nh m theo dõi các kho n n quá h n và l p DP thích h p

- Cu i k , k toán l p b ng kê danh sách khách hàng v i các kho n n quá h n và trích l p

- Ki m tra các tài li u liên quan đ n vi c l p d phòng

- Ph ng v n, cách th c th c hi n ánh giá và ghi chép chính xác

- Ki m tra vi c phân lo i các kho n n quá h n thích h p và l p DP chính xác

- Quy đnh v vi c xóa n khó đòi ph i có s phê duy t c a Giám đ c ho c ng i y quy n

- Xây d ng chính sách l p DP thích h p và th c hi n nh t quán trong k k toán

- Ph ng v n, cách th c th c hi n

- Ki m tra ch ký ng i xét duy t

- Tìm hi u chính sách, quy đnh trong vi c qu n lý n

Trình bày và công - Trình bày và phân lo i rõ - Rà soát và ki m tra tính

SVTH: H a Si c Lin GVHD: Ngô Ng c Linh b ràng d a trên chu n m c và quy đnh hi n hành h p lý b.Th nghi m c b n:

Th nghi m M c tiêu ki m toán

- Phân tích s bi n đ ng t tr ng các kho n d phòng trên t ng s d các kho n ph i thu c a n m nay so v i n m tr c đ phát hi n các bi n đ ng b t th ng (n u có)

- So sánh ch s vòng quay n ph i thu gi a n m nay và n m tr c đ th y tình hình thu h i n

- So sánh t l n ph i thu khách hàng trên t ng doanh thu c a n m nay so v i n m tr c

- ánh giá & ghi chép chính xác

- ánh giá c s c a các kho n d phòng n ph i thu khó đòi đ c l p có phù h p v i quy đ nh hi n hành không

- Ki m tra tính th a hay thi u c a các kho n d phòng

- Ki m tra biên b n trích l p d phòng c a DN

Kho n m c d phòng gi m giá hàng t n kho

2.3.3.1 Tìm hi u các quy đnh v k toán:

Theo n i dung Thông t 228/2009/TT-BTC:

D phòng gi m giá hàng t n kho là quá trình xác định giá trị của hàng hóa tồn kho dựa trên giá trị thực tế của nguyên vật liệu, sản phẩm và hàng hóa Điều này bao gồm việc đánh giá các thành phần như hàng tồn kho, chất lượng sản phẩm, lô hàng, thời gian lưu kho và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa Việc d phòng gi m giá chính xác giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn tài sản và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

SVTH: H a Si c Lin GVHD: Ngô Ng c Linh d đang, chi phí d ch v d đang (sau đây g i t t là hàng t n kho) mà giá g c ghi trên s k toán cao h n giá tr thu n có th th c hi n đ c và đ m b o đi u ki n sau: ĩCú húa đ n, ch ng t h p phỏp theo quy đnh c a B Tài chớnh ho c cỏc b ng ch ng khác ch ng minh giá v n hàng t n kho ĩLà nh ng v t t hàng húa thu c quy n s h u c a doanh nghi p t n kho t i th i đi m l p báo cáo tài chính.

Khi nguyên vật liệu có giá trị thu hồi, việc tính toán giá thành sản phẩm dịch vụ cần phải xem xét giá gốc của nguyên vật liệu này Nếu giá bán sản phẩm dịch vụ không giảm, thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho.

Việc tính giá trị hàng tồn kho phải dựa trên bảng chứng từ thu thập được tại thời điểm tính Tính toán này cần phải phản ánh sự biến động của giá cả và chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác định với các điều kiện hiện có thể ảnh hưởng đến tính toán.

M c trích l p d phòng tính theo công th c sau:

M c d phòng gi m giá v t t hàng hóa

L ng v t t hàng hóa th c t t n kho t i th i đi m l p BCTC x

Giá g c hàng t n kho theo s k toán

Giá tr thu n có th th c hi n đ c c a hàng t n kho Œ X lý các kho n d phòng:

Doanh nghiệp cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện Nếu sử dụng phương pháp giảm giá hàng tồn kho, doanh nghiệp không phải trích lập dự phòng nếu giá trị hàng tồn kho không cao hơn giá trị giảm giá Ngược lại, nếu giá trị hàng tồn kho cao hơn giá trị giảm giá, doanh nghiệp sẽ phải trích thêm phần chênh lệch vào giá bán trong kỳ Trong trường hợp sử dụng phương pháp trích lập thấp hơn giá trị hàng tồn kho, doanh nghiệp cần hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá bán.

2.3.3.2 Th t c ki m toán: a.Th nghi m ki m soát:

C s d n li u Th t c ki m soát Th nghi m ki m soát

- nh k t ch c ki m kê HTK nh m phát hi n các m t hàng l i th i, ch m luân chuy n, kém ph m ch t… và l p DP đ y đ

- T ch c phân lo i các m t hàng gi m giá, kém ph m ch t nh m phát hi n và l p DP thích h p

- Tìm hi u, quan sát cách th c phát hi n, phân lo i hàng kém ch t l ng ánh giá & ghi chép chính xác

- Xây d ng ph ng pháp trích l p DP h p lý và th c hi n nh t quán trong k

- Có chính sách phân chia trách nhi m trong vi c phê duy t và trích l p DP thích h p

- Ki m tra, theo dõi t t c các kho n DP đ u đ c xét duy t đ y đ b i ng i có th m quy n

- Xây d ng h th ng s chi ti t d dàng trong vi c theo dõi các m t hàng đ c l p DP và ki m tra tính chính xác trong tính toán, ghi chép

- Ph ng v n các cá nhân liên quan

- Ki m tra ch ký c a ng i phê duy t

- Trình bày rõ ràng d a trên chu n m c và quy đnh hi n hành

- Rà soát và ki m tra tính h p lý b.Th nghi m c b n:

Th nghi m M c tiêu ki m toán

- So sánh s d d phòng gi m giá HTK gi a n m nay và n m tr c

- So sánh vòng quay HTK v i s li u n m tr c nh m th y đ c t c đ quay vòng c a HTK

- Thu th p b ng trích l p DP gi m giá HTK và ki m tra vi c tính toán

- Ki m tra vi c h ch toán k toán và các bút toán hoàn nh p d phòng

Kho n m c chi phí tr tr c

2.3.4.1 Tìm hi u các quy đnh v k toán:

Chi phí tr tr c bao g m 2 lo i:

Chi phí trực tiếp ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của nhiều kế hoạch toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh Do đó, chi phí này không thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được phân bổ vào hai hoặc nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

Chi phí trích trước dài hạn là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán Việc chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các niên độ kế toán sau cần được thực hiện đúng cách Để tính chi phí trích trước, cần xem xét và đánh giá phương pháp hạch toán và phân bổ chi phí hợp lý Phân loại chi phí phù hợp và tính nhất quán trong phương pháp kế toán là rất quan trọng Cuối cùng, cách thức trình bày các khoản chi phí này trên Báo cáo tài chính cũng cần được chú trọng để đảm bảo tính minh bạch và chính xác.

C n c vào các quy đnh k toán trên, ki m toán viên thi t k và th c hi n các th t c ki m toán sau: a.Th nghi m ki m soát:

C s d n li u Th t c ki m soát Th nghi m ki m soát

- m b o các kho n tr tr c đ u đ c phê duy t h p lý và đ c ki m soát ch t ch

- Các kho n chi phí tr tr c ph i đ c ghi nh n và phân b đ y đ , đúng k

- Ki m tra vi c phê duy t thông qua d u v t nh ch ký, con d u trên các ch ng t

- i chi u b ng phân b chi phí v i các ch ng t liên quan ánh giá và ghi chép chính xác

- Các kho n chi phí tr tr c ph i đ c ghi nh n h p lý và nh t quán theo chính sách, quy đnh

- Xây d ng h th ng s k toán d dàng ki m tra trong vi c ghi chép, tính toán chính xác các s li u phân b qua các k

- Thu th p thông tin v chính sách phân b có nh t quán v i n m tr c không

- Quan sát, ph ng v n cách th c th c hi n

- Trình bày và phân lo i d a trên chu n m c và quy đ nh hi n hành

- Rà soát và ki m tra tính h p lý b.Th nghi m c b n :

Th nghi m M c tiêu ki m toán

- So sánh các kho n chi phí n m nay so v i n m tr c, đánh giá tính h p lý c a các kho n chi phí m i phát sinh, ki m tra các ch ng t

- y đ , phát sinh, đánh giá và ghi chép chính xác có liên quan

- L p b ng chi ti t phân lo i theo th i gian, đ i chi u s d cu i k v i s chi ti t, s cái và BCTC

- Ch n m u ki m tra m t s kho n chi phí có giá tr l n, và các kho n chi phí m i phát sinh g n đây

- Cách th c phân lo i chi phí tr tr c có h p lý và nguyên t c phân b có nh t quán

- Ki m tra vi c trình bày, phân lo i các kho n chi phí tr tr c ng n h n, dài h n trên BCTC

Kho n m c chi phí kh u hao tài s n c đ nh

2.3.5.1 Tìm hi u các quy đnh v k toán:

Khấu hao tài sản cố định là quá trình tính toán và phân bổ giá trị của tài sản vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản Chi phí khấu hao bao gồm việc xác định nguyên giá tài sản cố định, bao gồm giá mua thực tế cộng với các khoản thu và chi phí liên quan như lãi vay, chi phí vận chuyển, nâng cấp và các chi phí khác Thời gian sử dụng của tài sản cố định phải được xác định theo quy định của Thông tư 203/2009/BTC Doanh nghiệp cần thực hiện phương pháp trích khấu hao đã lựa chọn một cách nhất quán trong suốt quá trình sử dụng tài sản.

R Tr ng h p đ c bi t c n thay đ i ph ng pháp kh u hao, doanh nghi p ph i gi i trình rõ s thay đ i v cách th c s d ng TSC và thay đ i v cách th c c tính

Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định theo quy định của TSC, nhưng chỉ được thực hiện tối đa hai lần trong suốt thời gian sử dụng tài sản Để thực hiện việc này, doanh nghiệp cần có ý kiến đồng ý từ cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2.3.5.2 Th t c ki m toán c th : a.Th nghi m ki m soát:

C s d n li u Th t c ki m soát Th nghi m ki m soát y đ

- m b o t t c TSC s d ng cho m c đích SXKD đ u đ c trích kh u hao

- K p th i ghi nh n các TSC mua m i và thanh lý

- Ki m tra, đ i chi u biên b n ki m kê TSC v i s chi ti t v các kho n trích kh u hao

- Ki m tra biên b n bàn giao TSC m i và biên b n thanh lý TSC có đ c phê duy t h p lý ánh giá & ghi chép chính xác

- Chính sách trích kh u hao TSC có theo chu n m c k toán hi n hành

- Ki m tra vi c trích kh u hao TSC và phân b đúng k

- Ph ng pháp trích kh u hao có nh t quán trong su t k k toán không

- Xem xét các chính sách t i đ n v v ph ng pháp, t l , th i gian trích kh u hao

- i chi u s trích kh u hao trong k v i s li u trên s chi ti t

- Trình bày và phân lo i rõ ràng d a trên chu n m c và quy đnh hi n hành

- Rà soát và ki m tra tính h p lý b.Th nghi m c b n:

Th nghi m M c tiêu ki m toán

- So sánh chi phí kh u hao c a k này so v i k tr c, th i đi m ghi nh n chi phí kh u hao có phù h p th c t

- Ki m tra quy n s h u h p pháp đ i v i TSC

- Ph ng pháp kh u hao, t l kh u hao và th i gian kh u hao cho t ng lo i TSC

- Ki m tra vi c tính toán các kho n chi phí kh u hao theo giá tr và vi c phân b đúng k không

- i chi u s li u trên b ng trích kh u hao và th c t , các TSC gi m hay đã trích kh u hao h t thì không đ c trích kh u hao n a

- Ki m tra vi c trình bày thông tin trên BCTC

CH NG 3 : TH C TR NG V PH NG PHÁP

KI M TOÁN CÁC KHO N C TÍNH K TOÁN

T I CÔNG TY KI M TOÁN AASCs

Gi i thi u Công ty TNHH D ch v T v n Tài chính K toán & Ki m toán Phía

S l c v l ch s hình thành và phát tri n c a công ty

Công ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Toán AASC, chi nhánh TP.HCM, được thành lập vào năm 1991 Đây là một trong hai tổ chức đầu tiên và lớn nhất Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán và thuế Sau một thời gian hoạt động hiệu quả, công ty đã mở rộng chức năng sang lĩnh vực kiểm toán.

Do nhu c u phát tri n c a AASC, ngày 19/05/1997 v n phòng đ i di n t i TP H Chí Minh đ c thành l p và ngày 26/06/1998 chuy n thành chi nhánh TP H Chí Minh

Vào ngày 30/05/2007, chi nhánh TP HCM đã thực hiện việc tách ra khỏi công ty AASC, đồng thời tiến hành chuyển đổi và thành lập Công ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Toán và Kiểm Toán Phía Nam (AASCs), với văn phòng đặt tại địa chỉ 29 Võ.

Th Sáu, ph ng DaKao, Qu n 1, TP H Chí Minh

AASCs là thành viên độc lập duy nhất tại Việt Nam thuộc khu vực Châu Á-Thái Bình Dương của Hãng kiểm toán quốc tế JHI (Jeffreys Henry International), một trong 30 hãng kiểm toán hàng đầu thế giới.

Toronto, Ontario, Canada v i 130 đ n v thành viên đ c l p t i 55 qu c gia, vùng lãnh th đ c qu n lý theo các khu v c g m: Khu v c châu Âu và khu v c châu M và khu v c châu Á – Thái Bình D ng).

C c u t ch c công ty

AASCs luôn chú trọng đến chất lượng dịch vụ và đáp ứng yêu cầu mong đợi của khách hàng thông qua đội ngũ kế toán viên và nhân viên chuyên nghiệp Hiện tại, AASCs có hơn 100 kế toán viên và nhân viên chuyên ngành tài chính – kế toán – kiểm toán – ngân hàng – xây dựng với trình độ từ đại học trở lên Hàng năm, AASCs phối hợp với các tổ chức kiểm toán trong nước và quốc tế để đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán viên Điều này giúp công ty nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của bảng chứng nhận kiểm toán theo tiêu chuẩn quốc tế Tuy nhiên, để phát triển bền vững trong môi trường quốc tế hiện nay, AASCs cần nâng cao số lượng đội ngũ nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dịch vụ kiểm toán.

Các phòng ban trong công ty có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các công việc hành chính, bao gồm quản lý chi phí và doanh thu của các nhóm kiểm toán Phòng kiểm toán chịu trách nhiệm thực hiện báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đồng thời tham gia vào các dự án tài chính và vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế Điều này giúp các doanh nghiệp khắc phục những điểm còn yếu và hoàn thiện hệ thống kế toán cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ Phòng kiểm toán xây dựng cơ sở để đảm bảo báo cáo quyết toán về đầu tư, hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.

D i đ ây là s đ c c u t ch c c a Công ty TNHH AASCs:

Mỗi quan hệ giữa các bộ phận thể hiện sự phân cấp rõ ràng, đồng thời có sự liên kết chặt chẽ với nhau, tạo nên một khối thống nhất hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện các công việc Điều này giúp công ty có hệ thống soát xét đầy đủ, từ đó đảm bảo hồ sơ kiểm toán được soát xét chất lượng hơn, và các bảng chứng từ kiểm toán có giá trị hơn.

TR NG NHÓM KI M TOÁN

TR NG NHÓM KI M TOÁN

TR NG NHÓM KI M TOÁN

3.1.3 Nguyên t c - m c tiêu ho t đ ng c a Công ty

Nguyên tắc hoạt động của AASCs tập trung vào việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đảm bảo tính khách quan, trung thực và bảo vệ môi trường Các hoạt động của AASCs luôn tuân thủ các quy định pháp luật và các chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam.

B Tài Chính đã công bố các Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế, đồng thời AASCs cam kết đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên hàng đầu Công ty luôn giữ vai trò đồng hành, chia sẻ kinh nghiệm với khách hàng và coi sự thành công của họ là mục tiêu hàng đầu.

M c tiêu ho t đ ng: V i ph ng châm vì l i ích cao nh t c a khách hàng, m c tiêu ho t đ ng c a AASCs là cung c p các d ch v chuyên ngành và các thông tin đáng tin c y nh m giúp khách hàng đ a ra các quy t đnh qu n lý, tài chính và kinh t m t cách có hi u qu nh t M c tiêu càng cao thì yêu c u c a công vi c ki m toán càng cao vì v y mà ch t l ng c a b ng ch ng ki m toán tr nên quan tr ng h n bao gi h t H n th n a, v i trình đ chuyên môn cao, kinh nghi m th c ti n sâu s c và tinh th n làm vi c chuyên nghi p, công ty am hi u các yêu c u, các v ng m c mà khách hàng g p ph i khi ti n hành ho t đ ng s n xu t kinh doanh t i Vi t Nam do đó AASCs s h tr khách hàng gi i quy t t t nh t các v n đ mà khách hàng đ t ra

3.1.4 Các d ch v do AASCs cung c p ĩ D ch v ki m toỏn:

Ki m toán Báo cáo tài chính là y u t c b n t o nên th ng hi u AASCs và là m t trong nh ng th m nh c a công ty Do đó công ty r t chú tr ng đ n vi c nâng cao ch t l ng d ch v này đ nâng cao uy tín công ty thông qua các chính sách nh m m c tiêu đ m b o các ki m toán viên thu th p b ng ch ng ki m toán đ y đ và thích h p, h tr cho s phát tri n không ng ng c v s l ng l n ch t l ng c a ho t đ ng ki m toán

Thông qua ho t đ ng ki m toán, k t qu ki m toán ngoài vi c ph c v cho các nhà qu n lý, các nhà đ u t và các c quan qu n lý nhà n c, AASCs còn giúp cho các doanh nghi p kh c ph c nh ng đi m còn y u và hoàn thi n h th ng k toán và h th ng ki m soát n i b , t đó nâng cao ch t l ng công tác qu n lý tài chính và đi u hành doanh nghi p ngày m t cao h n

Trong l nh v c ki m toán quy t toán xây d ng c b n, AASCs có m t đ i ng cán b , ki m toán viên, k s xây d ng có trình đ chuyên môn cao, có ph m ch t đ o đ c t t c bi t, chúng tôi đã góp ph n thúc đ y công tác quy t toán và phê duy t quy t toán v n đ u t XDCB đ c k p th i h tr khách hàng hoàn thi n h th ng k toán và HTKSNB

* Các d ch v ki m toán cung c p:

• Ki m toán báo cáo tài chính

• Ki m toán vì m c đích thu

• Ki m toán ho t đ ng - tuân th - n i b

• Ki m toán quy t toán v n đ u t xây d ng công trình, d án

• Ki m toán xác đnh giá tr tài s n DN

• Soát xét các báo cáo tài chính

• Ki m toán các thông tin tài chính ĩ D ch v k toỏn:

D ch v k toán c a AASCs đã đ c đông đ o khách hàng tín nhi m l a ch n và luôn đ c đánh giá cao, đây c ng là m t trong các l nh v c mà AASCs có nhi u kinh nghi m Ngoài vi c ghi s sách k toán và l p báo cáo tài chính cho DN, AASCs còn t v n rà soát, phân tích, c i ti n, h p lý hóa b máy k toán – tài chính, t v n giúp các DN th c hi n đúng các quy đnh v vi c l p ch ng t , luân chuy n ch ng t , m và ghi s k toán, l p báo cáo tài chính, t p h p chi phí và tính giá thành s n ph m, soát xét, đi u ch nh s li u k toán, … theo qui đnh hi n hành c a Nhà n c

• D ch v ghi s k toán và l p báo cáo tài chính

• D ch v kê khai và báo cáo thu

• Xây d ng các mô hình t ch c b máy & t ch c công tác k toán, tài chính ĩ D ch v t v n:

V i trình đ chuyên môn cao, kinh nghi m th c ti n sâu s c và tinh th n làm vi c chuyên nghi p, AASCs đã th c hi n nhi u lo i hình t v n và đ c khách hàng đánh giá cao nh :

• T v n c ph n hóa: K t khi Nhà n c th c hi n ch tr ng c ph n hóa DN nhà n c, AASCs đã cung c p d ch v xác đnh giá tr DN và t v n c ph n hóa cho các DN thu c các B , ngành và thu c các t nh, thành ph … ch t l ng d ch v t v n c a AASCs đã đ c đông đ o khách hàng trên kh p c n c tín nhi m và đánh giá cao

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính chuyên nghiệp, bao gồm lập báo cáo tài chính, báo cáo quy toán và đầu tư, cùng với xây dựng mô hình kế toán doanh nghiệp Đội ngũ của chúng tôi cũng hỗ trợ lựa chọn hình thức kế toán phù hợp, thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ và xây dựng quy chế tài chính Chúng tôi cam kết cung cấp tư vấn về quản lý tài chính và thuế, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả tài chính và quản trị.

DN c i ti n công tác qu n lý tài chính – k toán và t ch c s n xu t kinh doanh hi u qu Các d ch v t v n cung c p:

Các d ch v do AASCs cung c p

• T v n c ph n hóa: xây d ng ph ng án c ph n hóa, ph ng án kinh doanh, i u l công ty, quy t toán chi phí c ph n hóa

• T v n qu n lý, tài chính, k toán, thu và phân tích tài chính ĩ ào t o nghi p v và d ch v khỏc:

AASCs đã tr c ti p t ch c ho c h p tác v i các C c, V , Vi n thu c B Tài Chính,

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao kiến thức về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích đầu tư, chứng khoán, thuế và bảo hiểm, quản trị kinh doanh là rất quan trọng Các hình thức tập trung hoặc tổ chức tại doanh nghiệp không chỉ giúp nâng cao trình độ mà còn cải thiện chất lượng công tác trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán nội bộ và quản lý cho các cán bộ trong doanh nghiệp.

AASCs cung cấp dịch vụ giới thiệu và hỗ trợ doanh nghiệp với đội ngũ cán bộ tài chính, kế toán cao cấp, bao gồm giám đốc tài chính, kế toán trưởng và trưởng phòng kiểm toán nội bộ.

• T ch c các khóa h c b i d ng nghi p v tài chính, thu , k toán, ki m toán, qu n tr DN, ng d ng tin h c trong công tác k toán

• Cung c p các v n b n pháp quy, các thông tin kinh t - tài chính, s sách bi u m u, ch ng t

Khái quát quy trình ki m toán các kho n c tính k toán t i Công ty Ki m toán

Ki m toán d phòng gi m giá đ u t tài chính ng n h n

T i công ty AASCs, ki m toán viên th c hi n các th t c ki m toán d a theo ch ng trình ki m toán m u đ c ban hành t i:

-Tr c tiên, KTV s ti n hành ki m tra nguyên t c k toán có đ c áp d ng nh t quán v i n m tr c và phù h p v i quy đ nh c a chu n m c và ch đ k toán hi n hành hay không

- KTV l p b ng s li u t ng h p so sánh v i s d n m tr c nh m phát hi n các bi n đ ng b t th ng và ki m tra đ i chi u v i s li u trên b ng C PS

- So sánh s d các kho n đ u t , d phòng n m nay và n m tr c

- Phân tích t tr ng các kho n đ u t trên t ng tài s n ng n h n, các kho n d phòng trích thêm (n u có)

- Thu th p b ng t ng h p mua/bán các kho n đ u t trong n m, các kho n lãi/ l do kinh doanh đ u t mang l i

- Thu th p giá c th tr ng c a các kho n đ u t t i th i đi m l p BCTC

- Ki m tra c s trích l p, cách tính toán và ghi chép đ i v i các kho n d phòng gi m giá đ u t

Chứng khoán là một trong những công cụ quan trọng giúp các nhà đầu tư đánh giá giá trị tài sản trong năm, xác định giá trị mua, thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị cổ phiếu và bảng chứng khoán của doanh nghiệp.

Minh h a các th t c ki m toán t i m t khách hàng c th :

KTV thi t k và thu th p m t vài thông tin v h th ng ki m soát c a đ n v khách hàng nh sau: a) B ng câu h i v ki m soát n i b :

1- n v có ph ng pháp thu th p thông tin giá c c a các ch ng khoán trên th tr ng không?

2- Các thông tin có đ c thu th p đnh k và k p th i không?

3- Các kho n d phòng gi m giá đ u t có đ c l p, ki m tra và phê chu n b i nh ng ng i có th m quy n, có kinh nghi m, chuyên môn và kh n ng xét đoán cao không? b) Th nghi m c b n:

Th nghi m: Ki m toán viên ki m tra, đánh giá vi c l p d phòng gi m giá đ u t ch ng khoán c a đ n v

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- ánh giá: đánh giá tính chính xác, h p lý c a các ch tiêu

- Thu th p b ng trích l p d phòng c a đ n v

- Ki m tra c s đ trích l p d phòng có h p lý không

- i v i các c phi u đã đ c niêm y t trên th tr ng, ki m toán viên c n so sánh giá tr ghi s cu i k v i giá th tr ng t i th i đi m l p d phòng

Ki m toán viên thu th p b ng d phòng gi m giá đ u t ng n h n do k toán l p nh sau:

B NG D PHÒNG GI M GIÁ U T NG N H N

Giá tr theo th tr ng đ n ngày 31/12/2011 Kho n DP c n l p n giá Thành ti n n giá Thành ti n

Bảng trên cho thấy kế toán doanh nghiệp đã thực hiện bù trừ giữa các khoản đầu tư giảm giá và tăng giá, điều này cho thấy sự chính xác trong việc quản lý tài chính.

Vào năm 2011, một số cổ phiếu đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán Đối với các cổ phiếu có số thứ tự 3, 4, 5, 7, 8, giá đóng cửa tại thời điểm 31/12/2011 sẽ được xem xét tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Trong khi đó, các cổ phiếu có số thứ tự 1, 2, 6 là cổ phiếu OTC, và theo Điều 5, Khoản 1 của Thông tư 228/2009/TT-BTC, giá trị trích lập dự phòng cho các cổ phiếu OTC được xác định dựa trên giá trung bình giao dịch được cung cấp từ ít nhất ba công ty chứng khoán tại thời điểm lập dự phòng Do đó, kiểm toán viên sẽ tìm kiếm các giá giao dịch gần nhất của các cổ phiếu OTC này từ ba công ty chứng khoán.

Giá c phi u t i th i đi m 31/12/2011 n giá trung bình

Vi t CTCK Sài Gòn CTCK NH ông Á

Sau khi đã tính l i giá tr giao d ch c a các c phi u OTC, ki m toán viên đã l p l i b ng d phòng gi m giá đ u t ng n h n nh sau:

CÔNG TY TNHH D 卯 CH V 影 T 姶 V 遺 N TÀI CHÍNH K 蔭 TOÁN VÀ

KI 韻 M TOÁN PHÍA NAM

Khách hàng XYZ Tham chi u D231

Niên đ KT 31-12-2011 Ng i th c hi n -

Kho n m c Các kho n đ u t tài chính ng n h n Ng i ki m tra -

B c công vi c Chi ti t DP Ngày th c hi n 14-02-2012

Giá tr theo th tr ng đ n ngày 31/12/2011

Chênh l ch n giá Thành ti n n giá Thành ti n

V i k t qu tính toán trên, ki m toán viên đ ngh đ n v th c hi n bút toán đi u ch nh m c d phòng đã trích l p trong n m

M c d phòng c n trích l p theo tính toán c a ki m toán viên = 449.003.040

Kho n d phòng chênh l ch c n l p thêm = 449.003.040 - 138.839.200 = 310.163.840

Ki m toán viên th c hi n bút toán đi u ch nh:

Ki m toán d phòng n ph i thu khó đ òi

Theo quy đnh c a Công ty AASCs, KTV c n ti n hành các th t c ki m toán sau:

- So sánh s d ph i thu KH bao g m c s d d phòng n m nay v i n m tr c k t h p v i phân tích bi n đ ng c a d phòng ph i thu khó đòi gi a hai n m

- Phân tích và so sánh vòng quay kho n ph i thu

- Phân tích tu i n c a m t s kho n n có giá tr l n, so sánh v i tu i n trung bình các KH c a DN, th i h n thanh toán và gi i thích nh ng bi n đ ng b t th ng

- T ng h p n ph i thu và theo dõi các kho n n đ n h n, phân lo i n theo tu i n , giá tr n

Kiểm tra độ tin cậy của bảng phân tích túi cần thực hiện qua các bước: đối chiếu thông tin trên bảng phân tích túi với bảng kiểm tra; đối chiếu các mẫu hóa đơn đã chọn với giá trị, ngày hết hạn và ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích.

- Ki m tra các bút toán hoàn nh p các kho n DP ph i thu và c s c a vi c hoàn nh p này có đáp ng yêu c u ch a

- KTV ti n hành t c tính các kho n d phòng n ph i thu c n c Thông t 228/2009/BTC và đ i chi u v i k t qu tính toán c a DN

- Xem xét vi c xóa n đ i v i các khách hàng m t kh n ng thanh toán: ki m tra c s c a vi c xóa n và s phê duy t c a Ban giám đ c

Minh h a cách th c th c hi n các th t c này t i m t khách hàng c th : a) B ng câu h i v ki m soát n i b :

1- n v có ph ng pháp phân tích tu i n đ phát hi n n quá h n không?

2- n v có quan tâm đ n tình hình s n xu t kinh doanh c a khách hàng đ k p th i phát hi n nh ng tình hu ng đ c bi t liên quan đ n kh n ng thu h i n không? VD: khách hàng b phá s n, gi i th , b lãnh án hình s …

3- n v có thi t l p chính sách bán ch u, quy đnh v gi i h n n và các chính sách này có đ c th c hi n m t cách h u hi u không?

4- H th ng s chi ti t các kho n ph i thu có đáp ng yêu c u qu n lý, theo dõi các kho n ph i thu theo t ng đ i t ng không?

5- Các kho n d phòng ph i thu khó đòi có đ c l p theo quy đnh và chu n m c hi n hành không? b ) Th nghi m c b n:

Th nghi m 1: ánh giá, ki m tra tính h p lý c a vi c l p d phòng n ph i thu khó đòi và c n c xóa n

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- Hi n h u, đ y đ : đ m b o vi c l p d phòng n ph i thu khó đòi và c n c xóa n là h p lý và phù h p v i quy đnh hi n hành

- y đ : rà soát, ki m tra các kho n ph i thu đ đi u ki n nh ng ch a l p d phòng hay ch a xóa n

- ánh giá: S d cu i k đ c đánh giá đúng đ n

Rà soát lại thông tin xác nhận của khách hàng để phát hiện những dấu hiệu cho thấy khoản nợ có thể không thu hồi được: đã ghi nhận xác nhận nhiều lần nhưng vẫn chưa nhận được phản hồi, có sự tranh chấp giữa hai bên.

Lập bảng nhóm theo độ tuổi giúp xác định các thách thức trong việc giáo dục, như việc khó khăn trong việc học tập hoặc cần xóa nợ Các yếu tố như phá sản, giải thể, biến động và thiên tai có thể ảnh hưởng đến quá trình này, do đó cần có biện pháp phòng ngừa hiệu quả.

- Ki m tra c n c các kho n n đã xóa trong n m và đ i chi u v i tài kho n 004

- Xem xét các s ki n sau ngày khóa s k toán đ đánh giá m c đ nh h ng c a thông tin t i kh n ng thanh toán c a công n , t đó có th k t lu n kh n ng thu h i các kho n n

Ki m toán viên thu th p b ng trích l p d phòng trong n m c a đ n v đ ki m tra tính chính xác và h p lý c a các kho n d phòng đã trích l p

B NG T NG H P TRÍCH L P D PHÒNG N PH I THU

Sau khi thu thập báo cáo tổng hợp d phòng phí l p, kiểm toán viên tham chiếu với thông tư 228/2003/TT-BTC và nhận thấy rằng đối với các khoản nợ quá hạn trên 1 năm đã lập dự phòng đầy đủ, trong khi các khoản nợ dưới 1 năm đã trích lập thiếu, kiểm toán viên yêu cầu trích bổ sung.

T ng m c d phòng c n trích l p b sung là: 388.100.000

Bút toán đi u ch nh:

Sau khi tiến hành phỏng vấn nhân viên phụ trách thu, cần xem xét thông tin trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm trước và kiểm tra sổ sách, cũng như kiểm toán viên thu thập và lập được bảng tổng hợp nợ phải thu của đơn vị.

CÔNG TY TNHH D 卯 CH V 影 T 姶 V 遺 N TÀI CHÍNH K 蔭 TOÁN VÀ

KI 韻 M TOÁN PHÍA NAM

Khách hàng ABC Tham chi u D330

Niên đ KT 31-12-2011 Ng i th c hi n - Kho n m c Các kho n ph i thu Ng i ki m tra -

B c công vi c T ng h p DP Ngày th c hi n 10-02-2012

B NG T NG H P N PH I THU PHÂN THEO TU I N

Kế toán viên đã kiểm tra các khoản nợ trên đầu đuôi của nghiệp vụ bán hàng chưa thanh toán, xác nhận tính chính xác của số liệu trên sổ chi tiết và chứng từ Đồng thời, kế toán viên cũng đã xác nhận thông tin từ các khách hàng, ngoại trừ công ty D Qua điều tra, kế toán viên phát hiện công ty D đã phá sản cách đây hơn 2 tháng, dẫn đến khoản nợ của công ty này không còn khả năng thu hồi Xét thấy điều kiện xóa nợ đã đủ, kế toán viên đề nghị xóa nợ cho công ty D.

Ki m toán viên đ ngh th c hi n bút toán đi u ch nh:

Có TK 131: 150.000.000 ng th i ghi nh n N TK 004: 150.000.000

Th nghi m 2: Xem xét các s ki n sau ngày khóa s k toán, ki m tra vi c l p d phòng n ph i thu khó đòi và hoàn nh p d phòng mà đ n v đã th c hi n

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- ánh giá: đánh giá m c đ nh h ng c a thông tin t i kh n ng thanh toán c a công n

- y đ : đ m b o tính chính xác, đ y đ c a các kho n d phòng n ph i thu khó đòi

- Yêu c u đ n v cung c p s d các kho n ph i thu nh ng ngày g n nh t

- Ki m tra các kho n thu ti n sau ngày khóa s k toán

- Ph ng v n k toán tr ng và nhân viên ph trách bán ch u v tình hình thu h i n

- Xem xét các bút toán h ch toán trong quá trình l p và hoàn nh p d phòng

Trong quá trình kiểm toán, dù có một số khoản nợ khó đòi, khách hàng vẫn thực hiện giao dịch bình thường và tình hình thu hồi không có gì biến động Do đó, kiểm toán viên đã thảo luận với đơn vị giám sát về việc trích lập dự phòng đúng cách, bổ sung các khoản trích thiếu và thực hiện xóa nợ cho công ty D theo đề nghị của kiểm toán viên.

Ki m toán d phòng gi m giá hàng t n kho

Hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp Khi một mặt hàng bị giảm giá do hàng lỗi thời, kém chất lượng hoặc giảm giá, doanh nghiệp cần lập dự phòng Việc tính toán cho khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho giúp phản ánh tình hình biến động giá cả của hàng tồn kho Do đó, việc kiểm toán các khoản dự phòng hàng tồn kho có ý nghĩa quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp.

Theo quy đnh c a Công ty AASCs, KTV c n ti n hành các th t c ki m toán sau:

Thực hiện việc đánh giá hàng tồn kho phản ánh sự sử dụng đầu vào và phát sinh trong kỳ, giúp nhận diện các mặt hàng có sự sử dụng đầu vào và sử dụng cuối kỳ tương đồng Điều này cho phép theo dõi luân chuyển hàng hóa và phân tích nguyên nhân, từ đó cải thiện quy trình quản lý tồn kho hiệu quả hơn.

- Phân tích s vòng quay hàng t n kho n m nay và n m tr c

Phân tích vòng quay hàng tồn kho (HTK) giúp kế toán viên (KTV) theo dõi sự luân chuyển hàng hóa trong kỳ, nhận diện xu hướng bán hàng trong năm, và phát hiện các mặt hàng chậm luân chuyển Từ đó, KTV có thể xác định đúng đắn cơ sở lập dự phòng (DP) của doanh nghiệp, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả trong quản lý hàng tồn kho.

- i v i các m t hàng đã đ c l p d phòng, KTV c n xem xét l i ph ng pháp l p d phòng đã phù h p ch a ng th i, ki m tra s l p d phòng và tính l i m t l n n a

+ KTV c n xem xét vi c trình bày các kho n DP này trên BCTC c ng nh giá tr hoàn nh p hay các s ki n d n đ n vi c trích l p thêm

KTV tiến hành lập bảng tổng hợp số phòng của các mặt hàng trong năm và so sánh với năm trước nhằm phát hiện các mặt hàng đặc lập phòng chiếu Từ đó, KTV đưa ra ý kiến đề xuất cải thiện tình hình cho khách hàng.

- Xem xét vi c trình bày và công b :

+ HTK có th là đ i t ng c a vi c c m c , th ch p trong vi c vay n Khi đó, giá tr ghi s c a HTK này ph i đ c công b trên BCTC

+ KTV c n xem xét k th xác nh n s d các kho n vay nh m phát hi n các m t hàng t n kho đã b c m c hay th ch p

Minh h a cách th c th c hi n các th t c này t i m t khách hàng c th : a) B ng câu h i v ki m soát n i b :

1- DN có s phân chia trách nhi m gi a công tác k toán trích l p DP và phê duy t DP không ?

2- DN có t ch c s p x p kho hàng h p lý, tránh m t mát, h h ng hay không ?

3- n v có t ch c ki m kê đnh k hàng t n kho hay không ?

4- Có chính sách phân lo i các m t hàng t n kho gi m giá, kém ph m ch t, nh m đáp ng yêu c u v đ c đi m qu n lý, s d ng c a doanh nghi p hay không ?

5 – Doanh nghi p có xây d ng chính sách trích l p DP h p lý và th c hi n nh t quán trong k k toán không? b) Th nghi m c b n:

Th nghi m 1: Ki m tra s d hàng t n kho t i ngày khóa s k toán l p BCTC

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- y đ : đ m b o các m t hàng t n kho t i ngày k t thúc niên đ đ u có th t và thu c quy n s h u c a DN

- ánh giá: tìm hi u các m t hàng có s d đ u k và s d cu i k không đ i và đ c l p d phòng k p th i

- Thu th p b ng C PS ph n ánh s d HTK

- Xem l i biên b n ki m kê HTK vào th i đi m cu i niên đ , đ ng th i tham gia ki m kê m t s m t hàng có giá tr l n, ho c các m t hàng nh y c m

- Ki m tra, đ i chi u s d trên b ng C PS v i h th ng S chi ti t, S cái

B NG CÂN I PHÁT SINH HTK CU I N M 2011

D n CK Phát sinh n Phát sinh có

T b ng s li u trên, KTV đ i chi u v i b ng s li u trên s chi ti t và th y kh p đúng

V đánh giá DP, d a vào m c đ tr ng y u nên KTV đã ti n hành ch n m u đánh giá vi c l p DP c a kho n m c thành ph m TK 155 nh sau:

Th nghi m 2: Ki m tra vi c đánh giá và l p d phòng gi m giá HTK:

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- ánh giá: xem xét ph ng pháp l p d phòng có phù h p v i quy đnh và đ c th c hi n nh t quán không

- Ghi chép chính xác: vi c tính toán các kho n d phòng có đ c l p riêng bi t cho t ng m t hàng và giá tr có chính xác không

Sau ngày khóa sổ, cần xem xét giá bán của sản phẩm và hàng hóa, cũng như các sự kiện phát sinh để xác định các bảng chứng liên quan, nhằm chứng minh cho sự giảm giá hàng tồn kho.

- Th c hi n các c tính đ c l p đ i v i m c d phòng c n trích l p

KTV k t h p tìm hi u v giá tr HTK c a n m tr c và thu th p giá th tr ng c a

HTK được ghi nhận vào ngày 31-12-2011 (cần xem xét định giá bán của thành phẩm vào thời điểm đầu niên đấy sau) và cho thấy rằng có sự giảm giá so với giá trên sổ sách, điều này có nghĩa là giá trị thu hồi có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc ghi trên sổ sách Tuy nhiên, doanh nghiệp lại không trích lập dự phòng cho lô hàng này.

Vì v y, d a trên danh sách chi ti t HTK theo m t hàng, KTV tính toán và đ a ra b ng trích l p DP nh sau:

CÔNG TY TNHH D 卯 CH V 影 T 姶 V 遺 N TÀI CHÍNH K 蔭 TOÁN VÀ

KI 韻 M TOÁN PHÍA NAM

Khách hàng DHK Tham chi u D530

Niên đ KT 31-12-2011 Ng i th c hi n - Kho n m c HTK Ng i ki m tra -

B c công vi c Chi ti t DP 155 Ngày th c hi n 09-02-2012

B NG TRÍCH D PHÒNG THÀNH PH M

Giá tr thu n có th th c hi n đ c

Nh v y, KTV đ ngh DN trích l p DP cho các m t hàng này và b sung bút toán

Ki m toán chi phí tr tr c

Theo quy đnh c a Công ty AASCs, KTV c n ti n hành các th t c ki m toán sau:

KTV tiến hành so sánh và phân tích biến động của chi phí trực tiếp cùng các tài sản ngắn hạn và dài hạn hiện nay, nhằm làm rõ những biến động bất thường trong bối cảnh thị trường.

- Thu th p B ng t ng h p phân b chi phí tr tr c, đ i chi u v i s d trên S Cái

+ Xem l t qua B ng t ng h p phân b chi phí tr tr c đ xem có các kho n m c b t th ng không

+ Ki m tra vi c phân b các kho n chi phí tr tr c, xem xét có kho n nào đã phân b h t nh ng DN còn ti p t c trích không

- Ki m tra ch ng t liên quan đ n các kho n chi phí tr tr c phát sinh, đ m b o các chi phí này đ c ghi nh n đ y đ , chính xác và phân lo i đúng đ n

Chúng ta cần kiểm tra và phân loại các khoản chi phí giá trị tài sản, đồng thời tìm hiểu nguyên nhân tại sao doanh nghiệp phân loại chúng vào khoản chi phí trừ trước Việc phân loại và ghi nhận chi phí trừ trước cũng như tài sản cố định cần được thực hiện một cách rõ ràng và chính xác để đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

- ánh giá tính h p lý c a th i gian phân b các chi phí tr tr c do DN ch n và tính nh t quán v i n m tr c

- Ki m tra l i tính toán c a b ng t ng h p phân b và đánh giá tính h p lý c a vi c phân b chi phí tr tr c vào các tài kho n chi phí liên quan

Minh h a cách th c th c hi n các th t c này t i m t khách hàng c th : a) B ng câu h i v ki m soát n i b :

1- n v có xây d ng chính sách quy đ nh vi c ghi nh n chi phí tr tr c không?

2- Các kho n chi phí tr tr c có h p lý không và có đ c phân b đ y đ theo quy đnh ch a?

3- H th ng s chi ti t chi phí tr tr c có đáp ng yêu c u qu n lý, và d dàng theo dõi theo t ng b ph n s n xu t và t ng đ i t ng không? b) Th nghi m c b n:

Th nghi m 1: Ki m tra vi c ghi chép đ y đ và phân lo i h p lý c a các kho n m c chi phí tr tr c

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- Hi n h u, đ y đ , trình bày và công b : B o đ m chi phí tr tr c đ c phân lo i h p lý, ghi chép đ y đ và trình bày đúng

- L p b ng t ng h p s d đ u k và cu i k c a kho n m c chi phí tr tr c đ xem tình hình t ng gi m bi n đ ng

- Tìm hi u cách th c phân lo i chi phí tr tr c ng n h n và dài h n

- Ch n m u đ i chi u m t vài kho n chi phí tr tr c v i ch ng t th c t

CÔNG TY TNHH D 卯 CH V 影 T 姶 V 遺 N TÀI CHÍNH K 蔭 TOÁN VÀ

KI 韻 M TOÁN PHÍA NAM

Khách hàng IJK Tham chi u D630

Niên đ KT 31-12-2011 Ng i th c hi n - Kho n m c Chi phí tr tr c Ng i ki m tra -

B c công vi c T ng h p Ngày th c hi n 09-02-2012

B NG T NG H P S PHÁT SINH CHI PHÍ TR TR C

Phát sinh có D n CK D có CK

Khi phân loại chi phí, KTV nhận thấy rằng doanh nghiệp cần xây dựng một chính sách phân loại chi phí trực tiếp rõ ràng và nhất quán Việc phân loại hiện nay chủ yếu dựa trên giá trị của công cụ sử dụng và thời gian sử dụng của tài sản đó Do đó, KTV khuyến nghị doanh nghiệp nên phát triển một chính sách phù hợp với quy định hiện hành.

Th nghi m 2: Ki m tra vi c tính toán, phân b đúng giá tr c a các kho n chi phí tr tr c

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- ánh giá: đ m b o ph ng pháp và t l phân b phù h p v i quy đnh và đ c th c hi n m t cách nh t quán

- y đ : giá tr phân b đ c tính toán chính xác và đ y đ

- Thu th p b ng t ng h p phân b chi phí tr tr c và s chi ti t đ i v i t ng tài kho n

- Tính toán l i giá tr phân b c a m t vài đ i t ng

B NG PHÂN B CHI PHÍ TR TR C

DUNG NGÀY GIÁ TR TG

KTV đã ki m tra và tính toán l i giá tr phân b c a các kho n m c trên và k t qu kh p đúng v i s li u c a k toán

3.2.5 Ki m toán chi phí kh u hao tài s n c đ nh:

Kho nợ phải thu của doanh nghiệp thường biến động không ngừng trong năm, ảnh hưởng lớn đến tổng tài sản Khi kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên thường lưu ý đến tình hình tăng giảm, các chỉ tiêu và phương pháp khấu hao, cũng như thời gian khấu hao.

Theo quy đnh c a Công ty AASCs, KTV c n ti n hành các th t c ki m toán sau:

- So sánh, phân tích tình hình t ng gi m TSC c ng nh các bi n đ ng b t th ng (n u có)

- Ki m tra tính h p lý c a vi c xác đnh th i gian h u ích c a TS c n c vào Thông t s 203/TT-BTC

- So sánh t l kh u hao trung bình cho các nhóm TSC v i niên đ tr c và yêu c u gi i trình n u có s thay đ i

- Thu th p b ng t ng h p bi n đ ng t ng lo i TSC theo nguyên giá và giá tr hao mòn l y k

- Ki m tra tính chính xác v m t s h c c a giá tr kh u hao

- Ch n m u các TSC t ng trong n m đ đ i chi u v i ch ng t g c, các th t c c ng nh quy t đnh phê duy t c a BG

- Tham gia ki m kê TSC cu i k

- Xem xét tính h p lý và nh t quán trong tiêu th c phân b kh u hao đ i v i các TSC dùng chung

Minh h a cách th c th c hi n các th t c này t i m t khách hàng c th : a) B ng câu h i v ki m soát n i b :

1- TSC đ a vào s n xu t có đ c phân lo i rõ ràng và trích kh u hao theo đúng đ i t ng không?

2- Ph ng pháp phân lo i TSC và trích kh u hao có th c hi n theo đúng quy đnh và chu n m c hi n hành không?

3- Có trình bày đ y đ các thông tin c n thi t trên

Th nghi m: Ki m tra tính chính xác c a vi c trích kh u hao TSC trong k

M c tiêu: Nh m đáp ng các c s d n li u sau:

- Ghi chép chính xác: đ m b o vi c tính toán các kho n kh u hao là đúng giá tr và đúng k theo quy đ nh Nhà n c

- ánh giá: ph ng pháp trích kh u hao có đ c th c hi n nh t quán trong k

- Ki m tra ph ng pháp trích kh u hao có h p lý không

- Ki m tra vi c trích kh u hao phù h p v i th i đi m t ng TSC , ki m tra vi c phân b kho n kh u hao này theo đúng đ i t ng s d ng

- Xem xét các TSC đã kh u hao h t nh ng v n còn s d ng

CÔNG TY TNHH D 卯 CH V 影 T 姶 V 遺 N TÀI CHÍNH K 蔭 TOÁN VÀ

KI 韻 M TOÁN PHÍA NAM

Khách hàng ABC Tham chi u D710

Niên đ KT 31-12-2011 Ng i th c hi n - Kho n m c TSC h u hình Ng i ki m tra -

B c công vi c Kh u hao TSC Ngày th c hi n 09-02-2012

B NG TRÍCH KH U HAO TSC

Tên TSC Ngày nh p Nguyên giá Tháng

Kh u hao tháng theo ki m toán

B m d u máy làm mát d u máy ép X1 26/12/08 36.464.000 12 12,5%

H th ng máy ép Sacmi 7500 30/01/09 26.322.362.074 12 12,5%

KTV thu th p b ng tính kh u hao c a DN và t l p l i m t b ng tính, và k t qu tính toán kh u hao TSC c a KTV kh p v i s li u DN cung c p

Ngoài ra, KTV th y r ng TSC “Silo ch a đ t b t” đã kh u hao h t ( th i gian s d ng là 10 n m t tháng 4/95 đ n tháng 4/2005) nên l u ý DN không đ c trích kh u hao n a

KTV đã ph ng v n k toán tr ng v cách th c xác đnh th i gian kh u hao TSC c a DN và đ c bi t DN trích kh u hao TSC d a trên Chu n m c k toán hi n hành

Qua ph ng v n, KTV bi t đ c DN tính kh u hao TSC theo ph ng pháp đ ng th ng và ph ng pháp này đ c th c hi n nh t quán su t k k toán

Kh o sát quy trình ki m toán các kho n c tính c a m t vài khách hàng

Sau khi trình bày chi tiết về các thực tiễn kiểm toán theo từng khoản mục, người viết xin đưa ra một bảng khảo sát gồm một nhóm năm khách hàng riêng biệt, nhằm nghiên cứu một cách khái quát về việc thực hiện các thực tiễn kiểm toán của AASCs, với mục đích đạt được cái nhìn tổng thể về quy trình kiểm toán tại Công ty AASCs.

1- Ki m tra tính th a hay thi u c a các kho n đ u t c n trích l p d phòng

2- ánh giá tính h p lý c a giá tr ghi s ánh giá R R R R

3- So sánh m c d phòng c a n m nay so v i n m tr c ánh giá R R R R

4- Ki m toán viên th c hi n đánh giá l i ánh giá R R R R

D phòng n ph i thu khó đòi

1- L p b ng s d n ph i thu phân theo tu i n ánh giá R R R R

2- Rà soát l i th xác nh n các kho n n c a khách hàng y đ - hi n h u

3- Ki m tra các kho n n đã xóa trong n m và đ i chi u s sách ánh giá

4- Ki m tra các kho n thu ti n sau ngày khóa s k toán ánh giá R R R R

5- Xem xét ph ng pháp trích l p DP n ph i thu có h p lý không và đ c th c hi n nh t quán trong k k toán ch a ánh giá R R R R

1- L p b ng t ng h p ki m tra s d d phòng gi m giá HTK cu i niên đ và xem xét đ n các bi n đ ng b t th ng trong n m

2- Tham gia ki m kê HTK cu i k nh m tìm hi u cách th c phân lo i các m t hàng gi m giá, l i th i ánh giá R R

3- Xem xét ph ng pháp đánh giá HTK và c s đ c tính chi phí DP ánh giá R R R

4- Ki m tra vi c xét duy t trong vi c trích l p DP ánh giá R R R

5- Ki m tra tính chính xác c a s li u ghi chép, đ i chi u v i h th ng S chi ti t, S cái

1- i chi u s li u trên s chi ti t, s cái và B ng C KT

2- Ch n m u m t s kho n m c đ ki m tra đ i chi u v i ch ng t g c

3- Thu th p b ng tính phân b chi phí tr tr c ánh giá R R R R R

4- Ki m tra ch ng t g c các ánh giá R R

53 nghi p v có giá tr l n và đnh kho n b t th ng

1- i chi u s li u t b ng t ng h p v i s t ng trên s chi ti t, s cái

2- L p b ng t ng h p TSC , kh u hao l y k t ng, gi m trong n m

3- Ki m tra m c trích kh u hao trong n m c a TSC ánh giá - Ghi chép chính xác

4- Ki m tra vi c trình bày thông tin trên BCTC

5- Xem xét ph ng pháp trích kh u hao TSC có phù h p v i chu n m c, quy đnh ch a ánh giá R R R R R

(A): Khách s n qu c t 5 sao, m i đi vào ho t đ ng h n 1 tháng

(B): Công ty TNHH, l nh v c: cho thuê v n phòng

(D): Công ty C ph n ch t o máy

(E): Công ty C ph n đ u t và xây d ng B t đ ng s n

Nhìn chung, Công ty AASCs đã th c hi n t ng đ i đ y đ các th t c ki m toán, tuy nhiên v n còn m t vài th t c không đ c th c hi n, c th : i v i Kho n m c D phòng gi m giá đ u t ng n h n:

(A) là Khách s n m i đi vào ho t đ ng nên ch a ti n hành trích d phòng i v i Kho n m c D phòng n ph i thu khó đòi:

(A) vì m i ho t đ ng nên ch a phát sinh các kho n n khó đòi

(D) do th xác nh n ch a nh n đ c tr l i nên không th ki m tra i v i Kho n m c D phòng hàng t n kho:

(A) và (B) đ u không có kho n m c hàng t n kho

(D) do đang trong quá trình chuy n sang tr s kinh doanh m i nên KTV không th c hi n đ c th t c ki m kê i v i Kho n m c Chi phí tr tr c:

Các kế toán viên nên thực hiện kiểm tra định kỳ và các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài sản cố định (TSC) để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính Việc này không chỉ giúp phát hiện kịp thời các sai sót mà còn hỗ trợ trong việc quản lý tài sản hiệu quả hơn.

(A), (B): do TSC trong n m bi n đ ng không l n nên ki m toán viên ch đ i chi u s li u trên s chi ti t và B ng C KT

Việc tính toán các khoản mục tài chính cần phải chính xác và phù hợp; tuy nhiên, đối với một số khoản mục trọng yếu, giá trị đánh giá vẫn chưa đảm bảo được mức độ tin cậy cao Do đó, kiểm toán viên cần chú ý đúng mức đối với các khoản mục này và thực hiện thêm một số thủ tục thay thế khác.

CH NG 4 : NH N XÉT VÀ KI N NGH

Nh n xét

Nh n xét chung

Công ty AASCs sở hữu đội ngũ nhân viên cán bộ và chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, với năng lực chuyên môn cao và phong cách làm việc chuyên nghiệp trong các lĩnh vực tư vấn, tài chính, kế toán, kiểm toán và quản trị doanh nghiệp.

Công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC với uy tín và chất lượng ngày càng được nâng cao, giúp mở rộng thị trường và thu hút nhiều khách hàng lớn.

Công tác tổ chức kiểm toán viên theo nhóm rất linh động, tạo điều kiện cho nhân viên các nhóm hợp tác, sáng tạo và thích nghi tốt trong quá trình làm việc Việc luân chuyển kiểm toán viên giữa các nhóm không chỉ giúp nâng cao hiệu quả kiểm toán mà còn hạn chế sự gò bó trong mối quan hệ giữa kiểm toán viên và khách hàng lâu năm.

Công ty cam kết tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên, giúp họ thực hiện nhiều phần hành kế toán dưới sự giám sát và kiểm tra của các kế toán viên có kinh nghiệm Điều này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng chuyên môn mà còn tích lũy kinh nghiệm quý báu, phát triển khả năng phán đoán và nâng cao năng lực làm việc.

Sau mùa kiểm toán, Công ty tổ chức các khóa học nâng cao kỹ năng nhằm phát triển và xây dựng đội ngũ nhân viên chất lượng cao Chính sách tuyển dụng nhân viên mới của Công ty được thực hiện nghiêm túc với yêu cầu cao, giúp Công ty phát hiện những nhân viên có trình độ và khả năng làm việc phù hợp với đặc thù ngành kiểm toán.

Công ty cam kết hoàn thiện và mở rộng quy mô thông qua các chương trình hợp tác với các công ty kiểm toán hàng đầu như KPMG và Ernst & Young, nhằm học hỏi và trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán.

Ch t l ng công tác ki m toán luôn đ c Công ty quan tâm hàng đ u và c g ng ngày càng hoàn thi n h n

AASCs đã áp d ng ch ng trình ki m toán m u do H i ki m toán viên hành ngh

Vi t Nam (VACPA) ban hành, đ c nghiên c u và so n th o cho t ng kho n m c v i n i dung khá đ y đ

Quy trình thực hiện một cuộc kiểm toán công nhận là rất đầy đủ và hợp lý Tài liệu, bảng chứng kiểm toán được tổ chức lưu trữ khoa học, dễ tra cứu, giúp kiểm tra tính hình thức tổng hợp một cách chi tiết.

Công ty phát triển chương trình kiểm toán cho tổng khoán mộc, với khả năng điều chỉnh linh hoạt theo đặc thù của từng doanh nghiệp Chương trình này bao gồm hướng dẫn kiểm soát chất lượng chi tiết, áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau.

Quy trình xét duy t và phát hành Báo cáo ki m toán ch t ch , qua nhi u giai đo n giúp h n ch đ c sai sót.

Nh n xét v quy trình ki m toán các kho n c tính k toán

Quy trình kiểm toán chi tiêu "c tính kế toán" là hợp lý và khách quan Các thí nghiệm cơ bản mà kiểm toán viên áp dụng có khả năng thu thập đầy đủ các bằng chứng chứng minh cho các khoản "c tính kế toán" được trình bày trên báo cáo tài chính là trung thực và hợp lý.

Tr c khi xác đ nh n i dung, ph m vi và l ch trình các th t c ki m toán các kho n

Kiểm toán viên nghiên cứu thực tế và phương pháp áp dụng để thực hiện các tính toán kế toán Họ lập một báo cáo tính toán và so sánh với số liệu đã lập Tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề của đơn vị, tính chất của từng khoản mục, kiểm toán viên sẽ sử dụng kết hợp thêm một số thực tế kiểm toán bổ sung khác.

Tuy nhiên, ngoài nh ng u đi m k trên, Công ty AASCs v n còn t n t i m t vài h n ch trong quy trình ki m toán các kho n c tính k toán:

+ V đánh giá r i ro và xác l p m c tr ng y u:

Công ty cần xây dựng một chương trình đánh giá rủi ro và xác lập mức trọng yếu đối với báo cáo tài chính và tổng khoản mục Hậu quả của việc kiểm toán viên dựa trên kinh nghiệm và xét đoán cá nhân có thể dẫn đến việc bỏ sót nhiều rủi ro, đặc biệt là ảnh hưởng đến tính chính xác của các khoản mục kế toán Kiểm toán viên có thể bỏ sót các khoản mục trọng yếu trong quá trình chọn phần tử kiểm tra, do đó chất lượng cuộc kiểm toán sẽ không cao Quy trình tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ là bước quan trọng trong việc nâng cao chất lượng kiểm toán.

Quy trình kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ thường được các khách hàng lớn chú trọng và xem xét kỹ lưỡng, trong khi các doanh nghiệp nhỏ lại ít quan tâm đến vấn đề này Điều này dẫn đến gia tăng rủi ro kiểm soát, và nếu hệ thống kiểm soát nội bộ không được tìm hiểu đầy đủ, việc thiết kế và thực hiện các thí nghiệm cần thiết sẽ tiêu tốn nhiều thời gian.

Công ty chưa xây dựng được một chương trình đánh giá hiệu quả cho nhân viên, dẫn đến việc các mẫu đánh giá dựa trên số liệu có sẵn và kinh nghiệm cá nhân của kế toán viên, gây ra nhiều thiếu sót và tính chủ quan trong quá trình đánh giá.

+ V ph ng th c thu th p b ng ch ng:

Công ty nên sử dụng kết hợp nhiều phương pháp thu thập bằng chứng như kiểm tra tài liệu, kiểm kê, quan sát, xác nhận, điều tra, tính toán và phân tích để đánh giá độ tin cậy của các thông tin Khi cần thiết, kiểm toán viên nên thu thập một số bằng chứng được biết đến như tham khảo ý kiến chuyên gia và giải trình của giám đốc, vì bản thân kiểm toán viên không thể hiểu hết mọi lĩnh vực.

+ V vi c s d ng các th t c phân tích:

Các nhà phân tích thường ít chú trọng đến các thước đo tài chính hữu hình, mặc dù chúng có thể cung cấp cái nhìn quan trọng về tình hình tài chính của doanh nghiệp Việc sử dụng nhiều thí nghiệm và phương pháp khác nhau có thể giúp phát hiện ra những thông tin quý giá.

Việc kiểm tra và phân tích nợ phải thu là rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính chính xác trong việc thu hồi nợ Kế toán viên (KTV) cần tuân thủ quy định của công ty và thực hiện phân tích vòng quay nợ phải thu Họ cũng cần xem xét các thông tin từ doanh nghiệp để đánh giá độ chính xác của việc trích lập dự phòng nợ phải thu Trong trường hợp không nhận được phản hồi, KTV không nên thực hiện các thủ tục thay thế mà cần tập trung vào việc thu hồi nợ từ khách hàng, để đảm bảo thu thập được thông tin chính xác về các khoản nợ này.

+ V kho n m c d phòng gi m giá hàng t n kho:

Tăng tính hiệu quả trong việc kiểm soát kho hàng là nhiệm vụ quan trọng của kế toán viên (KTV), đặc biệt là trong việc phân tích vòng quay hàng tồn kho Trong quá trình kiểm kê hàng tồn kho, KTV cần chú trọng đến việc thu thập và xử lý thông tin một cách chính xác để đảm bảo sự chính xác trong số liệu.

M t s ý ki n đ óng góp nh m hoàn thi n quy trình ki m toán t i Công ty ki m toán AASCS

óng góp đ i v i Công ty v vi c th c hi n công tác ki m toán

Công ty AASCs cần xác lập mức trọng yếu trong báo cáo tài chính (BCTC) và các khoản mục liên quan, đồng thời xây dựng các tiêu chuẩn và hướng dẫn cho việc đánh giá rủi ro Để đạt được điều này, công ty nên tham khảo các hướng dẫn theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 320 về "Tính trọng yếu trong kế toán" nhằm xây dựng một chính sách xác lập mức trọng yếu hoàn chỉnh.

Công ty nên xây dựng hệ thống báo cáo nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống các thuật ngữ, thử nghiệm kiểm soát cần thiết để vận dụng linh hoạt cho từng khoản mục kế toán Điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức, cho phép kế toán viên tập trung vào những vấn đề đáng quan tâm, đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán Đồng thời, khi có được sự hỗ trợ từ các thuật ngữ và thử nghiệm kiểm soát, kế toán viên có thể đánh giá bài bản hơn về điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ trên phạm vi từng khoản mục, từng khoản mục kế toán.

Hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống các thí nghiệm thực tế có thể được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau: Môi trường kiểm soát cần tập trung vào các vấn đề quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và độ tin cậy trong quy trình kiểm soát.

‚ Tính chính tr c và giá tr đ o đ c c a các c p lãnh đ o, qu n lý t i đ n v ;

‚ Tri t lý qu n lý và đi u hành c a nhà qu n lý;

‚ C c u t ch c, cách th c phân đ nh quy n h n và trách nhi m gi a các b ph n trong đ n v ;

‚ Chính sách nhân s t i đ n v ĩ ỏnh giỏ r i ro:

‚ Xác đnh, đánh giá nh ng r i ro nh h ng t i ti n trình đ t m c tiêu chung c a t ch c

Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp phát hiện cùng ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực là rất quan trọng Các hoạt động kiểm soát và giám sát cần được áp dụng một cách hiệu quả để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình ra quyết định.

‚ Các gi i pháp này có thích h p v i c c u t ch c và ph ng th c đi u hành, qu n lý c a

‚ Các ho t đ ng ki m soát có ho t đ ng hi u qu và ti t ki m v m t chi phí không

‚ Xây d ng các tiêu chí đánh giá v h th ng ki m soát, giám sát cho t ng lo i hình kinh doanh thích h p.

óng góp v ki m toán các kho n c tính k toán

Công ty nên có s quan tâm đ úng m c v i các th t c phân tích:

Phân tích tài chính cho phép đánh giá tình hình tài chính của công ty trong từng khoảng thời gian cụ thể, từ đó rút ra được các xu hướng, thực trạng và những rủi ro tiềm ẩn của doanh nghiệp.

So sánh tỷ số vòng quay hàng tồn kho với số liệu ngành và số liệu năm trước giúp xác định khả năng quản lý hàng tồn kho Điều này hỗ trợ việc kiểm tra và trích lập dự phòng hàng tồn kho một cách chính xác hơn.

Công ty cần xem xét lại các chỉ tiêu năm ngoái và các tính toán đã được lập để so sánh với số liệu thực tế phát sinh trong niên độ, nhằm đánh giá sự phù hợp của các khoản mục tính Từ đó, công ty sẽ kịp thời điều chỉnh phương pháp lập các chỉ tiêu dựa trên các thực tế phân tích phù hợp.

Ngoài ra, th nghi m chi ti t nên đi vào t ng đ i t ng, không nên d ng l i s li u t ng th chung, nh v y m i đánh giá rõ h n v b n ch t và xu h ng c a bi n đ ng

Khi kiểm toán viên thực hiện kiểm toán phòng ngừa thu hồi khó đòi, họ nên chọn một số khách hàng có mục đích thu hồi cụ thể để nghiên cứu chi tiết tình hình thu hồi Điều này giúp xác định một mục tiêu phòng ngừa phù hợp với các khoản mục có khả năng thu hồi khó khăn.

+ DP n ph i thu khó đòi:

KTV nên xây d ng m t b ng phân tích tu i n h p lý d a trên th i gian vay, giá tr n đ cho vi c c l p DP chính xác h n

So sánh s d n quá h n n m nay và n m tr c đ th y đ c tình hình thu h i n c a DN

Chi phí phòng thẩm định có thể thay đổi đáng kể qua các năm Do đó, khách hàng cần phải kiểm tra chi tiết và phân loại theo từng mức thời gian, với giá trị khác nhau Ví dụ, phân loại theo mức giá từ 500 triệu đến 800 triệu, hoặc trên 1 tỷ đồng, với các mốc thời gian như 1 năm, 3 năm để có cái nhìn rõ ràng hơn về chi phí.

+ DP gi m giá hàng t n kho:

KTV cần phân công hợp lý trong quá trình kiểm kê để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc kiểm kê tài sản tại các kho bãi khác nhau Điều này giúp tiết kiệm chi phí và thời gian cho công tác kiểm toán Đặc biệt, việc kiểm kê tài sản của các loại hình kinh doanh như c khí, đá quý, nữ trang, khí đốt cần sự hỗ trợ từ các chuyên gia để đánh giá chất lượng Đối với khoản mục có tính chi phí khấu hao TSC, việc này càng trở nên quan trọng.

KTV c n xem xét thông tin công b trên BCTC v các TSC đã đ c c m c , th ch p và cách th c ghi nh n chúng

Việc kiểm tra tính chính xác của số liệu khu hao không chỉ đơn thuần là xem xét độ chính xác mà còn cần tìm hiểu các khoản khu hao này được phân bổ như thế nào và ảnh hưởng đến các bộ phận nào trong quá trình sản xuất kinh doanh.

KTV cần chú trọng đến việc nghiên cứu và đánh giá lại các khoản chi phí liên quan đến thời gian khấu hao cũng như phương pháp khấu hao các loại tài sản cố định theo quy định của Chuẩn mực kế toán và Thông tư 203/TT-BTC Việc này không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác trong xác định phương pháp khấu hao mà còn tránh sai sót có thể dẫn đến việc hoãn thu thuế sau này của doanh nghiệp.

Sau khi thực hiện kiểm toán các khoản mục tính toán, kiểm toán viên nên lập một bảng tổng hợp để tính tỷ lệ phần trăm các khoản mục tính so với tổng tài sản Mục đích của việc này là đánh giá tầm quan trọng và ảnh hưởng của chúng đến tổng thể báo cáo tài chính.

61 này còn giúp ki m toán viên đánh giá m t cách t ng th nh h ng c a các kho n c tính, n u nh vi c ki m toán riêng r các kho n c tính không đ c th c hi n đ y đ

Ki n ngh

i v i Nhà n c

C n có công tác h tr phát tri n ngh nghi p chuyên môn, b i d ng ki m toán viên có trình đ ngh nghi p cao

Vi c ban hành các v n b n pháp lu t ph i k p th i v i s thay đ i c a n n kinh t , n đnh và không ng ng phát tri n đ theo k p th gi i

Ngoài ra, các v n b n pháp lu t nên quy đnh rõ quy n l i và trách nhi m c a các bên tham gia đ công tác ki m toán đ c th c hi n m t cách khách quan và h p lý nh t.

i v i Hi p h i ngh nghi p

Nên xây dựng mức phí phù hợp với từng loại hình kinh doanh để tránh tình trạng cạnh tranh làm giảm chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan.

Ph bi n vi c s d ng ph n m m ki m toán đ ti t ki m th i gian và chi phí v m t lâu dài

Chú tr ng vi c phát tri n trình đ chuyên môn c a ki m toán viên, t ch c các bu i giao l u, h c t p gi a các công ty trong và ngoài n c nh m t o đi u ki n h c h i, đúc k t kinh nghi m

Hoạt động kiểm toán ngày càng thể hiện rõ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, góp phần làm lành mạnh hóa môi trường đầu tư và ổn định tài chính quốc gia Sự phát triển của kiểm toán không chỉ nâng cao niềm tin của nhà đầu tư trong nước mà còn thu hút vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài Chính vì vậy, chất lượng của cuộc kiểm toán ngày càng được coi trọng hơn bao giờ hết.

Bên cạnh đó, việc tính toán các khoản nợ luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, đây là vấn đề cần được quan tâm hơn nữa Kiểm toán các khoản nợ là một phần quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ cuộc kiểm toán nào.

Trong quá trình thực tập tại Công ty AASCs, tôi đã có cơ hội tiếp cận thực tế với nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, từ tổ chức hội thảo đến việc mở rộng kiến thức về kế toán và kiểm toán Mặc dù thời gian có hạn và thông tin thu thập chưa hoàn chỉnh, tôi đã cố gắng hoàn thành chuyên đề một cách tốt nhất có thể Tuy nhiên, nội dung báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót, vì vậy tôi rất mong nhận được sự chia sẻ và đóng góp từ phía giảng viên để có thể hoàn thiện hơn.

Ngày đăng: 20/10/2022, 07:21

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2- nv có quan tâm đn tình hình sn xu t kinh doanh c a khách hàng  đ  k p th i phát hi n nh ng  tình hu ng  đc bi t liên quan đn kh  n ng thu h i n   không? VD: khách hàng b  phá s n, gi i th , b  lãnh  án hình s … - 1048QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs
2 nv có quan tâm đn tình hình sn xu t kinh doanh c a khách hàng đ k p th i phát hi n nh ng tình hu ng đc bi t liên quan đn kh n ng thu h i n không? VD: khách hàng b phá s n, gi i th , b lãnh án hình s … (Trang 43)
b) Th nghi cb n: - 1048QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs
b Th nghi cb n: (Trang 56)
Kho mc TSC hu hình N gi ki m tra - - 1048QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs
ho mc TSC hu hình N gi ki m tra - (Trang 56)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w