t thá0/β01γ đ n 03/2014
M C TIÊU T NG QUÁT
Kh o sát t n su t các vi khu n gây b nh phân l p đ c t b nh ph m máu và m c đ đ kháng kháng sinh c a các ch ng vi khu n này t i b nh vi n Nhi ng 1 t tháng 10/β01γ đ n tháng 03/2014
M C TIÊU C TH
Kh o sát t l phân b ca c y máu d ng tính theo: đ tu i, gi i tính, khoa đi u tr
Kh o sát t l vi khu n phân l p đ c t b nh ph m máu c a các b nh nhân có ch đnh c y máu b nh vi n Nhi ng 1
Kh o sát tình hình đ kháng kháng sinh c a các vi khu n phân l p đ c t b nh ph m máu
Kh o sát t n su t các vi khu n có kh n ngsinh men -lactamase ph r ng (ESBLs)
NHI M TRÙNG HUY T
Là sự xâm nhập của vi sinh vật (bao gồm virus, vi khuẩn, vi nấm, ký sinh trùng, ) vào các tổ chức bình thường và vô trùng của cơ thể con người Quá trình nhiễm trùng là sự tương tác giữa một bên là vi sinh vật gây bệnh và một bên là cơ thể con người trong những điều kiện nhất định của môi trường xung quanh.
Bệnh nhiễm trùng do vi sinh vật có thể gây ra tình trạng nhiễm trùng cho ký chủ, dẫn đến những biến đổi phức tạp trong sinh lý Những thay đổi này được biểu hiện qua các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh.
1.1.2 Các d ng c a nhi m trùng huy t [18] :
Có s hi n di n c a vi khu n s ng trong máu
Không gơy đáp ng viêm
Không có tri u tr ng nhi m trùng
B nh nhi m trùng huy t (sepsis):
Có s hi n di n c a vi khu n s ng trong máu
Gơy đáp ng viêm h th ng (Systemic Inflammatory Response Syndrome - SIRS)
Là h i ch ng đáp ng viêm h th ng do nhi m trùng, là h u qu c a vi c đáp ng c a c th đ i v i s xâm nh p các vi sinh v t ho c thành ph n c a chúng [18]
1.1.4 H i ch ng đáp ng viêm h th ng (Systemic Inflammatory Response Syndrome -SIRS):
Là m t đáp ng viêm toàn th đ i v i tác nhân khác nhau thì có bi u hi n lâm sàng n ng n khác nhau, đ c đ c tr ng b i ít nh t 2 trong các tiêu chu n sau [18] :
T n s th > 20 l n/phút ho c PaCO2 < 32 mmHg (t th ) S l ng b ch c u máu ngo i biên > 12 000 ho c < 4000/ mm 3 , ho c > 10% b ch c u non (b ch c u d ng đ a)
1.1.5 Nhi m trùng huy t n ng (severe sepsis):
Là nhi m trùng huy t có bi u hi n r i lo n ch c n ng c quan, h huy t áp [18] 1.1.6 S c nhi m trùng huy t ( sepsis shock):
Là nhi m trùng huyết có huyết không đáp ứng với liệu trình bù dịch thích hợp và sự hiện diện của các bất thường như rối loạn phân bố lưu lượng máu hoặc biến đổi tâm thần kinh cấp tính.
1.1.7 H i ch ng r i lo n ch c n ng đa c quan (Multiple Organ Dysfunction Syndrome-MODS):
Là hi n di n c a nh ng thay đ i ch c n ng c quan m t b nh nhân m c b nh c p tính và cân b ng n i mô không th đ c duy trì n u không có s can thi p th a đáng [18]
Vi khu n Gram âm (-): Escherichia coli; Enterobacter; Klebsiella; Proteus; Pseudomonas aeruginosa (tr c khu n m xanh); Neisseria meningitides
Vi khu n Gram d ng: Staphylococcus ( g m 3 loài: S aureus; S Epidermidis; S Saprophyticus); Streptococcus; Pneumococci: (Diplococcus pneumoniae)
Vi khu n k khí: Bacteroid fragilis, Clostridium perfringens
Ô nhiễm môi trường, bao gồm ô nhiễm đất, nước và không khí, có thể xâm nhập vào cơ thể thông qua vật thể, thực phẩm và nước uống Những chất ô nhiễm này làm phá vỡ hàng rào bảo vệ, tạo điều kiện cho các vi khuẩn bình thường sống trong cơ thể gặp phải điều kiện thuận lợi và trở thành vi khuẩn gây bệnh.
Th ng l y qua đ ng máu là ch y u
M i l a tu i, m i gi i tính đ u có th m c, nh ng th ng g p h n các c th suy gi m mi n d ch.
Bi u hi n lâm sàng c a nhi m trùng huy t là k t qu c a s t ng tác gi a vi khu n, s n ph m c a vi khu n và h th ng đáp ng c a v t ch
Vi khuẩn có thể được phân loại dựa trên thành phần cấu trúc của chúng, bao gồm Lipopolysaccharide (LPS) và lipid A của vi khuẩn Gram âm (G(-)), cùng với peptidoglycan của vi khuẩn Gram dương (G(+)) Những yếu tố này có liên quan mật thiết đến triệu chứng lâm sàng và tiến triển của bệnh Ảnh hưởng của chúng đến cơ thể bao gồm vai trò của cytokine và kháng thể, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh và tiến triển của nhiễm khuẩn huyết.
Nhi m khu n huy t x y ra nh ng b nh nhân đang có b nh n ng, mãn tính
Bệnh nhân mắc các tình trạng như bệnh đái tháo đường, ung thư, hoặc suy giảm miễn dịch thường có nguy cơ cao hơn đối với các biến chứng Khi bệnh nhân đang sử dụng thuốc corticoid hoặc kháng sinh kéo dài, tình trạng lâm sàng của họ có thể trở nên nghiêm trọng hơn.
1.3.1 Các tri u ch ng c a nhi m khu n kh i đ u ó lƠ các bi u hi n viêm t i các nhi m trùng kh i đ u.
Trong tr ng h p nhi m trùng sâu trong n i t ng nh : gan, m t, tiêu hóa, ti t ni uầ c n th m khám k m i phát hi n đ c
Nhi m khu n huy t sau v t th ng nhi m trùng v t th ng trên da: da vùng v t th ng viêm t y, s ng nóng đ đau, đôi kh ch là m t v t s o đƣ lƠnh.
Nhi m khu n huy t sau viêm h ng: s ng t y, phù n vùng h ng
Nhi m khu n huy t do nh r ng, đinh rơu: s ng c vùng m t, hàm, m t l i vƠ s ng ch ng t có c viêm t c t nh m ch xoang hang
Nhi m khu n huy t do sót nhau thai sau sinh: t cung to, ch y s n d ch hôi
1.3.2 Tri u ch ng do vi khu n vào máu
S t cao rét run: tho t đ u rét run, run b p tht, đau mình m y
Nhi t đ t ng cao d n, m t ngày có th nhi u c n
Các ki u s t: s t liên t c, s t cao dao đ ng ho c th t th ng không theo quy lu t
H thân nhi t: g p trong các tr ng h p n ng do c th m t kh n ng đ kháng, trung tơm đi u hòa thân nhi t b nhi m đ c
1.3.3 Các tri u ch ng khác do h u qu c a quá trình đáp ng viêm
Tinh th n, th n kinh: kích thích, mê s ng ho c l m , li bì
Tim m ch: m ch nhanh nh , không đ u, HA th p ho c h
Tiêu hóa: l i khô b n, viêm xu t huy t d dày, ru t
Da: xanh tái, có khi có ban xu t huy t
Trong tr ng h p n ng s xu t hi n sock nhi m khu n
1.3.4 Tri u ch ng do ph n ng c a h liên võng n i m c và các b ph n t o huy t
Có th có n t ph ng m trong, có ch a vi khu n
Có khi xu t huy t do r i lo n đông máu, th i gian đông máu kéo dƠi, Prothrombin gi m
B ch c u: t ng, t ng t l đa nhơn trung tính
H ng c u: s l ng gi m Hb gi m N ng: c th suy ki t, b ch c u gi m, t l đa nhơn trung tính c ng gi m
Ti u c u: s l ng vƠ đ t p trung gi m
1.3.5 Tri u ch ng do t n th ng di b nh khu trú n i t ng
Vi khuẩn có thể tồn tại trong tất cả các cơ quan của cơ thể Tùy thuộc vào từng loại vi khuẩn, chúng có thể gây ra các bệnh khác nhau, và những phương tiện kỹ thuật càng tiên tiến thì khả năng phát hiện vi khuẩn càng cao.
Các di b nh th ng g p:
Ph i: các áp xe, micro áp xe gi ng hình nh th bóng bay trong nhi m trùng huy t do t c u, tràn m màng ph i
Tim m ch: Viêm n i tâm m c, viêm c tim, viêm mƠng ngoƠi tim, viêm đ ng m ch, viêm t c t nh m ch th phát
Th n kinh: Viêm màng não m , áp xe não, viêm t c t nh m ch xoang hang Gan; vàng da nhi m trung, viêm đ ng m t, áp xe đ ng m t
Th n: suy th n c p v i ure máu t ng cao, thi u ni u ho c vô ni u, apxe quanh th n
D dày - ru t; viêm ho i t ru t ch y máu
Kh p x ng: viêm trƠn dch m kh p, viêm t y x ng
Da, c : m n m , đám t c t nh m ch ho i t , đ c bi t đ u chi, phát ban, viêm c , viêm mô t bƠo, apxe d i daầ
Giác quan: viêm m ng m t th mi, viêm m ti n phòng, viêm m nhãn c u
Th ng th n: xu t huy t th ng th n lan t a gây tr m ch không h i ph c
nhi m khu n: kh i đ u ho c b ng chính đ ng vào c a vi khu n
Tri u ch ng nhi m trùng nhi m đ c v i nh ng c n s t cao rét run liên ti p
Ph n ng c a h liên võng n i mô: gan lách to
Các di b nh trong c th
Làm ngay khi th y b nh nhơn có c n s t cao rét run
L y máu c y tr c khi dùng kháng sinh
N u m c vi khu n, xác đ nh ch n đoán vƠ lƠm kháng sinh đ , t l d ng tính ph thu c nhi u y u t
C y máu ơm tính c ng không lo i tr nhi m khu n huy t
C y các lo i d ch khác nhau: d ch não, d ch màng ph i, d ch màng b ng, dch mƠng tim, n c ti u, áp xeầ
Công th c máu: b ch c u t ng, t l đa nhơn trung tính t ng, có th ki t b ch c u
Các xét nghi m h tr khác
Ph n ng huy t thanh tìm kháng th , PCR
XQ, Siêu âm, máu l ng
Hai b nh đ u có s t kéo dài, rét run, gan lách to
Nh ng trong s t rét tiên phát, th ng đ n ngày th 7-10 s t thành c n có chu k Xét nghi m máu l ng ít t ng KỦ sinh trùng s t ré (+), d ch t : vùng s t rét l u hƠnh.
Th ng hƠn ( đ c bi t là nhi m khu n huy t do vi khu n Gram (-)):
Hai b nh đ u có s t kéo dài, gan lách to, nhi m trùng nhi m đ c toàn thân rõ
Những người trong tháng hơn ít khi có triệu chứng rét run, mà chủ yếu chỉ có triệu chứng nhẹ như sốt hoặc đau đầu Rối loạn thường vào tuần thứ β, có thể dẫn đến tiêu chảy, và có thể có sự hiện diện của vi khuẩn Salmonella trong máu Nhiễm khuẩn này cần được chú ý và điều trị kịp thời.
Viêm đ ng ti t ni u, viêm đ ng m t, áp xe d i c hoƠnh, m sâu
Hai b nh đ u có s t kéo dài, nhi u c n rét trong ngƠy.
Nh ng trong nhi m khu n t i ch các tri u ch ng toàn thân (gan, lách to) ít g p Bi u hi n rõ c quan t n th ng C y máu(+)
Nhi m khu n gây nên h i ch ng suy hô h p c p- ARDS (Adult Respiratory Distress Syndrome)
M t b t th ng quan tr ng trong nhi m khu n huy t là s thay đ i cân b ng ch ng đông-t ng đông nghiên v phía t ng đông N i đ c t kích thích t bào n i mô t ng c ng bi u hi n y u t t ch c (TF-tissue factor) Fibrinogen s đ c chuy n thành fibrin, t o nên các c c máu đông trong vong tu n hoàn làm n ng n thêm t n th ng t i các t ch c trong c th.
Là bi n ch ng hay g p trong nhi m khu n huy t, đ c bi t trong nhi m khu n huy t Gram âm
Ho i t c tim, gan, th n, lách, ho i t xu t huy t ru t vv
1.6.1 i u tr đ c hi u: b ng kháng sinh
Nguyên t c đi u tr kháng sinh trong nhi m khu n huy t:
Ph i đi u tr s m, dùng kháng sinh ngay sau khi l y máu g i đi nuôi c y
Ph i dùng kháng sinh li u cao, ph i h p vƠ đ th i gian
Ph i dùng kháng sinh đ ng t nh m ch
Ph ng đoán vi khu n tr c khi có k t qu c y máu i u ch nh kháng sinh theo hi u qu đi u tr vƠ kháng sinh đ
Ng ng kháng sinh: khi h t s t, tri u ch ng Lâm sàng c i thi n rõ r t, nuôi c y vi khu n âm tính, t c đ máu l ng tr v bình th ng
1.6.2 i u tr c th : b ng thu c đi u tr
Khi ch a có k t qu c y máu, đi u tr kháng sinh theo ph ng đoán m m b nh
Khi có k t qu c y máu thì đi u ch nh KS theo k t qu lâm sàng và kháng sinh đ
1.6.3 Theo dõi đ đánh giá hi u qu đi u tr
Theo dõi nhi t đ , tình tr ng toàn thân, các di b nh
Làm các xét nghi m máu, XQ, Siêu ơm đ ki m tra
1.6.4 Gi i quy t các nhi m trùng tiên phát
N o hút rau còn sót trong t cung
D n l u n u còn viêm t c đ ng m t, đ ng ti t ni u
Rút ng sonde ti u, catheter t nh m ch
1.7 Phòng b nh nhi m khu n huy t [18] i u tr s m ni m khu n ban đ u, nh t là các b nh có m và apxe
Ch ng nhi m trùng b nh vi n: chú ý các công tác vô trùng trong b nh vi nvà đ c bi t khi làm các ph u thu t, th thu t
Tránh chích n n m n nh t, nh t non, đinh rơu
Dùng kháng sinh s m, đ li u, có hi u qu trong nh ng b nh có th chuy n sang nhi m khu n huy t (b nh do t c u, liên c u, ph c u, vi khu n đ ng ru t )
Dùng các thu c c ch mi n d ch c n có ch đ ch t ch và dùng cùng v i các thu c đ t ng s c đ kháng c a b nh nhân
THU C KHÁNG SINH VÀ S KHÁNG KHÁNG SINH
Thuốc kháng sinh là các chất có khả năng ức chế sự sinh sôi của vi khuẩn bằng cách tác động vào quá trình phân chia tế bào hoặc can thiệp vào các giai đoạn chuyển hóa thiết yếu của vi khuẩn, từ đó giúp ngăn chặn sự phát triển và lây lan của chúng.
Kháng sinh là những thuốc có tác dụng đặc hiệu, ảnh hưởng đến một loại vi khuẩn hoặc một nhóm vi khuẩn nhất định Mỗi loại kháng sinh có hoạt tính khác nhau và không đều tác động lên tất cả các loại vi khuẩn.
Kháng sinh có hoạt tính phổ rộng có khả năng chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau, trong khi một số kháng sinh chỉ có hiệu quả với một hoặc một số ít loại vi khuẩn.
Kháng sinh có nhi u ngu n g c khác nhau, có th t ng h p b ng ph ng pháp hóa h c, có th ly trích t đ ng v t, th c v t hay vi sinh v t
Càng ngày, con người phát hiện ra nhiều loại kháng sinh mới Trong số các loại kháng sinh này, nhiều thuốc có cấu trúc hóa học tương tự, dẫn đến việc chúng có chung cơ chế tác động và hoạt động tương tác với nhau Việc sử dụng kháng sinh cần dựa trên cơ sở tính đặc hiệu của chúng để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
M t s nhóm khác: vancomycin và ristocetin, novobiocin, fusidic acid, nitrofurans, quinolonesầ VƠ m t s thu c ch ng lao, ch ng n m, ch ng virus
Vi c phân lo i kháng sinh có m t s tác d ng th c t :
Th a mãn yêu c u h th ng hóa trong s phát tri n v kháng sinh ngày càng ph c t p
Cho phép ch n l a kháng sinh lúc đ u, khi ch a ho c không làm kháng sinh đ
Giúp chúng ta tránh s d ng liên ti p hai thu c kháng sinh trong cùng m t h , vì dùng nh th nói chung không có tác d ng
2.3 C ch tác đ ng c a kháng sinh
Penicilin, Cephalosporin, Vancomycin, Bacitracin, Cycloserin
Kháng sinh hoạt động bằng cách ngăn chặn vi khuẩn tổng hợp vách tế bào, làm cho chuỗi peptidoglycan trở nên dày đặc Sau đó, các enzyme "tiêu hóa" được kích hoạt, dẫn đến sự phân hủy peptidoglycan, gây ra sự tan rã của tế bào vi khuẩn và cuối cùng là sự chết của chúng.
Amphotericin B, Colistin, Nystatin, Imidazoles, Polymycinầ
Kháng sinh tác d ng lên phospholipid c a mƠng bƠo t ng, lƠm n t v l p lipoprotein c a màng, m t s thành ph n c a bƠo t ng vi khu n thoát ra ngoài và vi khu n ch t [16]
Cloramphenicol, Erythromycin, Lincomycin, Tetracyclin, Aminoglycosidầ
Kháng sinh tác động lên quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn thông qua việc gắn vào các ribosome Nhóm kháng sinh aminoglycosides gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosome, ảnh hưởng đến quá trình nhận diện các axit amin trong tổng hợp protein Trong khi đó, các kháng sinh như Chloramphenicol, Erythromycin và Lincomycin gắn vào tiểu đơn vị 50S, ức chế quá trình tổng hợp chuỗi polypeptid.
Quinolon, Pyrimethamin, Rifamycin, Sulfonami , Trimethoprimầ
Kháng sinh nhóm Rifamycin hoạt động bằng cách ức chế RNA polymerase, ngăn chặn quá trình tổng hợp RNA Sulfonamide có cấu trúc tương tự PABA, từ đó cạnh tranh với vi khuẩn để ức chế tổng hợp folic acid Trimethoprim tác động lên enzyme dihydrofolat reductase, enzyme cần thiết cho sự tổng hợp folic acid.
Kháng kháng sinh xảy ra khi vi khuẩn không bị tiêu diệt hoàn toàn bởi thuốc kháng sinh, dẫn đến một số vi khuẩn còn sống sót và có khả năng kháng lại thuốc Hậu quả là kháng sinh sẽ không còn hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng sau này.
Việc sử dụng kháng sinh trong phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng mang lại hiệu quả cao, tuy nhiên cần áp dụng đúng cách để tránh tình trạng kháng thuốc Sự phát triển của đề kháng kháng sinh xảy ra khi vi khuẩn tiếp xúc với kháng sinh không đúng cách, dẫn đến khả năng kháng lại thuốc Các nghiên cứu cho thấy rằng khi kiểm tra các vi khuẩn kháng thuốc, không phát hiện gen kháng liên quan đến tình trạng kháng thuốc trong cùng một nhóm vi khuẩn.
Kháng kháng sinh đang trở thành mối lo ngại lớn trong xã hội, khi nhiều loại vi khuẩn gây bệnh cho con người ngày càng kháng lại các loại thuốc điều trị Vi khuẩn kháng kháng sinh không chỉ làm giảm hiệu quả điều trị nhiễm trùng mà còn dẫn đến nguy cơ tử vong cao do các bệnh do vi khuẩn này gây ra Các nghiên cứu gần đây cho thấy, vi khuẩn không chỉ kháng lại các kháng sinh hiện tại mà còn có khả năng kháng lại các kháng sinh mới trong tương lai Hơn nữa, các chủng vi khuẩn không gây bệnh nhưng kháng kháng sinh vẫn có thể truyền tính kháng thuốc cho những vi khuẩn gây bệnh khác.
Nhiễm khuẩn huyết thường do vi khuẩn Gram âm gây ra, với tỷ lệ xác định lên đến 70% Các vi khuẩn Gram âm phổ biến gây nhiễm khuẩn huyết bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter baumannii.
2.5.1 Nguông g c không do di truy n
Vi khu n đ kháng t nhiên v i kháng sinh do chúng không có c ch t bào c n thi t cho kháng sinh phát sinh tác đ ng, do chúng m t đi m g n đ c bi t dành cho thu c [16]
Sự sinh sản của vi khuẩn là yếu tố quyết định trong việc hình thành các tác động của kháng sinh Khi vi khuẩn không thể nhân lên do một lý do nào đó, khả năng kháng thuốc sẽ giảm đi, nhưng sau một thời gian, chúng có thể phát triển lại và trở nên kháng thuốc một lần nữa.
Ph n l n vi khu n kháng thu c lƠ do thay đ i v m t di truy n và là h u qu c a quá trình ch n l c b i thu c kháng sinh [16]
2.5.1.1 kháng do nhi m s c th kháng do đ t bi n nhi m s c th nhìn chung x y ra t t và là m t ti n trình tích l y, do đ t bi n ng u nhiên c a m t đo n gene ki m soát tính nh y c m đ i v i m t lo i kháng sinh S có m t c a thu c đ c xem nh lƠ m t y u t ch n l c, c vi khu n nh y và t o thu n l i cho vi khu n đ t bi n đ kháng thu c phát tri n Ki u đ kháng nƠy th ng ít g p vì t n s đ t bi n th p, kho ng 10 -7 đ n 10 -12 [16] t bi n nhi m s c th thông th ng nh t lƠ do thay đ i c u trúc th th dành cho thu c
2.5.1.2 kháng ngoài nhi m s c th (plasmid)
Plasmid là một dạng DNA vòng ngoài nhiễm sắc thể, cho phép vi khuẩn sở hữu những tính trạng mới nhờ vào các gen trên plasmid Plasmid có khả năng tự sao chép độc lập với nhiễm sắc thể Yếu tố R là một loại plasmid chứa nhiều gen kháng, giúp vi khuẩn kháng lại một hoặc nhiều loại kháng sinh bằng cách kiểm soát việc sản xuất các enzyme phá hủy thuốc.
V t li u di truy n và plasmid mang gene kháng thu c có th đ c truy n theo c ch sau [16] :
Chuyển nhượng DNA là quá trình mà DNA của một vi khuẩn được truyền sang vi khuẩn khác DNA ngoại lai này thay thế một phần của gene trong vi khuẩn nhận, quyết định tính chất mới và có khả năng di truyền.
Chuy n n p (transduction): DNA plasmid đ c g n vào m t phage và thông qua phage mà truy n sang cho vi khu n khác cùng lo i
i t ng nghiên c u
Nghiên cứu này tập trung vào các chủng vi khuẩn được phân lập từ các bệnh phẩm máu khác nhau, được thu thập từ các khoa điều trị tại Bệnh viện Nhi trong khoảng thời gian từ tháng 10 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014.
V t li u và trang thi t b
Máy vortex èn Kính hi n vi
Máy bactec 9240, 9120, FX Máy tính
Que c y vòng, que c y th ng
Chai c y máu Peds Plus TM /F, s d ng cho t c y máu Bactec 9240/9120/FX.
Thạch MacConkey là môi trường chọn lọc cho vi khuẩn Gram âm, cho phép phân biệt các vi khuẩn dựa trên khả năng lên men lactose Môi trường này chứa lactose như nguồn cung cấp carbohydrate duy nhất Vi khuẩn Gram âm có khả năng lên men lactose sẽ tạo ra khuẩn lạc màu hồng hoặc đỏ, trong khi những vi khuẩn không lên men lactose sẽ tạo ra khuẩn lạc không màu hoặc trong suốt.
Sau khi đƣ c y vi khu n lên đ a ch a môi tr ng phân l p, đ t vào t m 37 o C, th i gian t 18 - 24 gi Vi khu n có th lên men lactose m nh ho c y u, sau 24-
48 gi nuôi c y sinh ra nh ng khu n l c có màu ho c xu t hi n màu h ng nh sau Không nuôi c y kéo dài quá 48 gi , nh th có th lƠm đ o l n k t qu
Môi trường thạch máu (Blood Agar) là một loại môi trường dinh dưỡng quan trọng được sử dụng để nuôi cấy vi khuẩn Môi trường này không chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của vi khuẩn mà còn giúp phát hiện tính chất tan máu của chúng.
Thí nghiệm Salmonella - Shigella được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của Salmonella và một số chủng Shigella trong mẫu xét nghiệm phân Môi trường thí nghiệm SS chứa muối mật, natri citrate và xanh brilliant, giúp phân lập các vi khuẩn Gram âm và nhiều vi khuẩn lên men lactose khác Khi vi sinh vật phát triển và lên men lactose, chúng sẽ sinh ra axit, làm giảm pH môi trường và chuyển màu thành đỏ hồng Thiosulfate natri cung cấp nguồn sulfur cho quá trình sinh ra hydrogen sulfide Nếu hydrogen sulfide xuất hiện trong môi trường, nó sẽ tạo thành kết tủa màu đen giữa khuẩn lạc.
Khuẩn lạc Shigella xuất hiện không màu trên môi trường SS, vì vi sinh vật này không lên men lactose hoặc sinh hydrogen sulfide Khuẩn lạc Salmonella không màu và có đốm đen giữa khuẩn lạc, do vi khuẩn này sinh ra hydrogen sulfide nhưng không lên men lactose Khuẩn lạc chuyển màu hồng đến màu đỏ cho thấy vi sinh vật lên men lactose; nếu có đốm đen giữa thì nó cũng sinh ra hydrogen sulfide Nếu Proteus phát triển trên môi trường này, thì sẽ tạo thành những đám sùi nổi bật.
Môi trường thạch Mueller-Hinton Agar là môi trường trong suốt, được sử dụng để thử nghiệm tính nhạy cảm của vi sinh vật đối với kháng sinh Đây là môi trường chuẩn được dùng để kiểm tra sự nhạy cảm của vi sinh vật, bao gồm các thành phần như pepton, casamino acid và tinh bột, giúp hỗ trợ sự phát triển của các vi sinh vật Ngoài ra, có thể thêm máu cừu vào công thức để thực hiện thử nghiệm tính nhạy cảm của nhóm Streptococci Khi máu cừu được đun nóng thành chocolate cùng với thạch Mueller-Hinton, nó cho phép thử nghiệm với các vi sinh vật khó tính như Haemophilus và Neisseria.
M c đích: phát hi n emzym catalase trên các c u khu n Gram d ng.
Nguyên t c: Staphylococci có emzyme catalase s phóng thích O 2 t n c oxy già t o hi n t ng s i b t
K thu t: nh 1-2 gi t oxy H 2 O 2 lên lam kính Dùng khuyên c y vô trùng ch m nh vào khu n l c vi khu n c n th nghi m, r i đ khuyên c y ch m vào ch thu c th Quan sát hiên t ng
Hi n t ng s i b t x y ra ngay l p t c sau khi H 2 O 2 ti p xúc v i vi khu n catalase d ng Staphylococci
Không có hi n t ng s i b t catalase âm Streptococci
M c đích: dùng đ đnh danh Staphylococcus saprophyticus
Nguyên t c: S saprophyticus có kh n ng đ kháng v i Novobiocin
Kỹ thuật kháng sinh đồ là phương pháp khuếch tán trên thạch, sử dụng kháng sinh Novobiocin (Nv) với liều lượng 5 gam được đặt lên bề mặt thạch, ủ ở nhiệt độ 37 độ C trong khoảng thời gian 18-24 giờ.
Nh y c m: đ ng kính vòng vô khu n > 16mm
kháng: đ ng kính vòng vô khu n < 16mm S saprophyticus
M c đích: đ phân bi t Pneumococcus và Streptococcus pyogenes v i các Streptococci khác (S.viridans)
Nguyên t c: Pneumococcus nh y c m v i Optochin Streptococcus pyogenes nh y v i Bacitracin
Sử dụng vòng cấy vô trùng để lấy một mẫu vi khuẩn cần thiết, không quá 24 giờ trên mặt thạch máu cấy BA Sau đó, cấy ria hồng rơm và dùng tăm bông vô trùng để trải đều lên mặt thạch BA Đặt giấy Op/Ba lên trên mặt thạch đã cấy vi khuẩn Mẫu BA cần được ủ trong bình ủ với 5% CO2 trong 24-48 giờ ở nhiệt độ 35-37 độ C.
Th nghi m Optochin d ng tính khi có đ ng kính vòng vô khu n ≥ 14mm :Streptococcus pneumonia
Th nghi m Bacitracin d ng khi có b t kì vòng vô khu n quanh đ a gi y Ba: Streptococcus pyogenes
M c đích: xác đnh Streptococci th nghi m này là Streptococci nhóm D
Streptococci nhóm D có khả năng thủy phân Esculin trong môi trường chứa 4% muối mặn, tạo ra Glucose và Esculetin Esculetin sau đó phản ứng với muối Fe, tạo ra màu nâu hoặc đen trên bề mặt môi trường.
K thu t: Dùng vòng c y l y 1 qu t vi khu n m c không quá 24h trên môi tr ng BA, c y zic-zac lên m t nghiêng th ch Bile esculin bình n n ho c t 5%
K t qu : xu t hi n mƠu nơu đ m hay đen trên b m t môi tr ng Bile esculin d ng tính k t lu n vi khu n Streptococci nhóm D
M c đích: phơn bi t Enterococci và Non enterococci trong Streptococci nhóm
Nguyên t c: Enterococci có th dung n p NaCl 6.5% hay có th m c đ c trên môi tr ng này
K thu t: Dùng vòng c y l y 1 qu t vi khu n m c không quá 24h c y vào môi tr ng TSB b sung 6.5% NaCl 35-37 0 C/24-48h
K t qu : dung n p NaCl 6.5% khi vi khu n m c đ c trong môi tr ng
Vi khu n Streptococci nhóm D (bile esculin d ng) n u dung n p đ c NaCl 6.5% thì đ nh danh là Enterococci
Không dung n p thì đnh danh là Nonenterococci
Th nghi m CAMP (Christie, Atkins, and Munch- Peterson) [9]
M c đích: dùng đ đnh danh Streptococci tiêu huy t lƠ nhóm B ( S. agalactidae)
Nguyên t c: y u t CAMP là m t ch t ngo i bƠo đ c s n xu t b i
Streptococci nhóm B có tác d ng h p đ ng tiêu huy t v i - lysin c a S aureus
Khi thực hiện thí nghiệm trên môi trường thạch máu cấy khuẩn BA, cần sử dụng que cấy để cấy 1 khuẩn S aureus có men tiêu huyết - lysin vào giữa môi trường Sau đó, cấy 1 khuẩn Streptococci tiêu huyết nghiêm ngặt, đảm bảo que cấy tạo góc 90 độ với khuẩn S aureus và cách khuẩn này khoảng 2-3mm Thí nghiệm được ủ ở nhiệt độ 35-37 độ C trong 24-48 giờ mà không cần bình nén.
K t qu : CAMP test d ng : khi t i đ u v ch c y ti p c n v i v ch S aureus có 1 vùng tiêu huy t hình m i tên h ngv v ch c y S aureus Streptococci nhóm B (S agalactiae)
Môi trường thạch Kligler Iron Agar (KIA) được sử dụng để nuôi cấy vi khuẩn Gram âm lên men glucose, là một công cụ quan trọng trong phân loại vi khuẩn Môi trường này có khả năng phát hiện tính lên men lactose và sự sinh H2S trong quá trình lên men carbohydrate Tất cả các đặc điểm này đều được áp dụng cho các vi khuẩn Gram âm thuộc họ Enterobacteriaceae Vi khuẩn được cấy theo phương pháp ziczac trong môi trường KIA và ủ ở nhiệt độ 37°C trong 24 giờ.
Môi trường KIA chứa glucose, lactose (có khả năng lên men carbohydrate), phenol (ảnh hưởng đến pH), pepton (nguồn carbon/nitrogen) và muối sodium thiosulfate Có ba hình thức lên men carbohydrate có thể xảy ra trong môi trường này.
Vàng: Kiểm tra màu vàng của môi trường và acid, cho thấy vi sinh vật lên men glucose nhưng không lên men lactose.
Vàng /Vàng: Acid (màu vàng) ph n g c và acid (màu vàng) ph n nghiêng c a môi tr ng, khi đó cho th y vi sinh v t lên men c đ ng glucose vƠ đ ng lactose
Kiểm tra môi trường pH và nghiêng môi trường giúp xác định vi sinh vật không lên men glucose và lactose Sản phẩm sinh ra trong quá trình này không phải là sản phẩm acid.
Nuôi sinh vật hiếu khí trong môi trường có pH thích hợp là rất quan trọng Môi trường này cần được duy trì ổn định để vi sinh vật phát triển và không sản sinh ra khí hydrogen sulfide Sau khoảng 18 đến 24 giờ nuôi cấy, nếu môi trường không bị ô nhiễm, vi sinh vật có thể lên men glucose hiệu quả Trong trường hợp môi trường có muối, các chất gây men lactose có thể sử dụng lactose và bắt đầu quá trình phân giải pepton, giúp môi trường trở nên ổn định hơn.
Th nghi m kh n ng chuy n hóa citrate [17]
Mục đích của nghiên cứu là xác định khả năng sử dụng citrate làm nguồn carbon duy nhất của vi sinh vật Vi sinh vật này không chỉ tiêu thụ citrate mà còn sinh ra CO2, góp phần làm kiềm hóa môi trường Đồng thời, vi sinh vật sử dụng muối ammonium cũng là nguồn đạm chính, tạo ra NH3 và làm thay đổi tính chất môi trường.
C y vi khu n vƠo môi tr ng Simmon Citrate agar, 37 o C c k t qu :
Ph n ng d ng tính: môi tr ng đ i mƠu xanh lá cơy sang xanh n c bi n (+)
Ph n ng ơm tính: môi tr ng v n gi nguyên màu xanh lá cây (-)
M c đích: phát hi n kh n ng sinh oxidase L y m t ít ch ng vi khu n nuôi c y t khu n l c thu n bôi lên m t t gi y t m thu c th (N,N,N’,N’- tetramethyl- p-phenylenediamine dihydrochloride) c k t qu :
Ph n ng d ng tính: có mƠu tím, ph n ng xu t hi n trong vòng 10 giơy đ u
Ph n ng âm tính: không màu hay có màu h ng nh t
Th nghi m kh n ng sinh H 2 S, indol và di đ ng b ng môi tr ng S.I.M
M c đích: Phát hi n các vi sinh v t có enzyme tryptophanase chuy n hóa trypton t o thành indol Kh n ng di đ ng c a vi khu n Kh n ng sinh desulfohydrase, thiosulfate reductase t o H 2 S c a vi khu n
K t qu nghiên c u
T l c y máu d ng tính
K t qu kh o sát thu đ c t 10/β01γ đ n 03/2014 t i B nh vi n Nhi ng 1 ti p nh n 6073 b nh ph m chai c y máu K t qu s ca c y máu d ng tính lƠ 543 m u, chi m 8.9%
B ng 3.1: T l c y máu d ng tính B nh vi n Nhi ng 1 t 10/201γ đ n 03/2014
Bi u đ 3.1: T l c y máu d ng tính B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n
Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn đường tính Bệnh viện Nhi đồng 1 từ tháng 10/2011 đến tháng 3/2013 (quý 4 năm 2011 và quý 1 năm 2014) ghi nhận là 8,9%, cao hơn mức trung bình của năm 2011 là 8,11% Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là do tình hình thời tiết tại thành phố Hồ Chí Minh trong những tháng cuối năm 2012, khi thời tiết ẩm ướt tạo điều kiện thuận lợi cho các loại vi khuẩn phát triển và lây lan Thời tiết không thuận lợi cũng góp phần làm suy giảm sức đề kháng của trẻ em, dẫn đến tình trạng bùng phát bệnh.
T l phân b ca c y máu d ng tính theo khoa
B ng 3.2: T l phân b ca c y máu d ng tính theo t ng khoa B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014 (n = 543)
Bi u đ 3.2: T l phân b ca c y máu d ng tính theo t ng khoa B nh vi n
Qua th ng kê cho th y các ca c y máu d ng phơn b không đ ng đ u gi a các khoa trong b nh vi n Các ca c y máu d ng đ c phân l p nhi u nh t khoa
S Sinh (19,β%) Ti p đó lƠ các khoa C p C u (13,1%), khoa Th n (11,4%), khoa s t xu t huy t (8,7%), khoa Tim M ch (8,1%), khoa Tiêu Hóa (6,4%)ầ.
T l phân b ca c y máu d ng tính theo đ tu i
B ng 3.3: T l phân b s ca c y máu d ng tính theo đ tu i B nh vi n Nhi ng 1 t tháng 10/2013 đ n 03/2014 (n = 543) tu i S m u d ng tính T l (%)
Bi u đ 3.3: T l phân b ca c y máu d ng theo đ tu i B nh vi n Nhi ng
Theo thống kê, trẻ em ở 1 tuổi có tỷ lệ mắc bệnh máu dông cao nhất so với các lứa tuổi khác Cụ thể, trẻ sơ sinh (từ 1 tháng tuổi) có tỷ lệ mắc bệnh máu dông là 20,99%, trong khi trẻ dưới 1 tuổi có tỷ lệ cao nhất lên đến 48,62% Nguyên nhân có thể là do hệ miễn dịch của trẻ em ở lứa tuổi này chưa hoàn thiện, dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân xâm nhập.
Tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng giảm dần theo độ tuổi, với 48,62% trẻ dưới 1 tuổi, 22,1% trẻ từ 1-5 tuổi và chỉ 8,29% trẻ từ 5-15 tuổi Sự phát triển hoàn thiện của hệ miễn dịch theo độ tuổi góp phần lý giải sự giảm tỷ lệ thiếu máu dinh dưỡng ở trẻ em.
T l phân b ca c y máu d ng tính theo gi i tính
B ng 3.4: T l phân b s ca c y máu d ng tính theo gi i tính B nh vi n Nhi ng 1 t tháng 10/β01γ đ n 03/2014 (n = 543)
Bi u đ 3.4: T l phân b ca c y máu d ng theo gi i tính B nh vi n Nhi ng 1 t tháng 10/β01γ đ n 03/2014
Theo bi u đ ta th y t l c y máu d ng tính gi a nam và n là x p x 1:1
Kết quả phân bố giới tính của bệnh nhân nhiễm HIV từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2013 cho thấy tỷ lệ nam giới chiếm 51,79% và nữ giới chiếm 48,21% Từ tháng 10 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014, tỷ lệ nam giới tăng lên 55,8% trong khi tỷ lệ nữ giới giảm xuống 44,2% Điều này cho thấy số lượng bệnh nhân nam nhiễm HIV cao hơn so với nữ.
T l vi khu n phân l p đ c t các ca c y máu d ng
B ng 3.5: T l các lo i vi khu n phân l p đ c t chai c y máu d ng t i
Bi u đ 3.5: T l các lo i vi khu n phân l p đ c t chai c y máu d ng t i
Theo thống kê, các loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết chủ yếu là vi khuẩn Gram dương, chiếm 56,72% Trong đó, Staphylococcus coagulase negative chiếm 44,01%, tiếp theo là Streptococci sp với 6,45% và Staphylococcus aureus với 4,61% Những vi khuẩn này thường là tác nhân chính gây nhiễm khuẩn huyết.
Vi khuẩn Gram âm chiếm 33,15% các loại vi khuẩn phân lập từ bệnh nhân, trong đó các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết chủ yếu bao gồm Acinetobacter spp (10,87%), Klebsiella pneumoniae (4,79%), Pseudomonas aeruginosa (4,24%) và Escherichia coli (4,05%).
45 scn aan str kpn sau pae eco Ps- pce ecl ent Khác
K t qu đ kháng kháng sinh
Một số tác nhân vi khuẩn thường gặp trong bệnh phẩm máu tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 10/2011 đến tháng 03/2014 với khả năng kháng kháng sinh cao bao gồm: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter sp và Staphylococcus aureus.
B ng 3.6: T l đ kháng kháng sinh c a Escherichia coli đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014 (n = 22)
STT a kháng sinh ng kính vòng vô khu n (mm) Kháng (R) Trung gian (I) Nh y (S)
Bi u đ 3.6: T l đ kháng kháng sinh c a Escherichia coli đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014
T l đ kháng kháng sinh c a E coli là khá cao, nh t là Polymycin B t l kháng 90,9%, Ampicilin72,7%, Cotrimoxazole 68,2% NgoƠi ra còn đ kháng v i m t s kháng sinh nh Ciprofloxacin 54,4% và Gentamicin 59,1%, đơy lƠ m t đi u đáng báo đ ng
Tuy nhiên, E coli v n còn nh y c m v i m t s lo i kháng sinh nh :
Imipenem và Meropenem t l kháng 0%, Ticarcillin/Clav ch m i kháng có
9,1% Có t l kháng th p nh : Cefepime t l kháng kho ng 36,4% và
T l Kháng trung gian đ i v i Ticarcillin/Clav là 36,4%, khá cao nên c n cân nh c khi s d ng
B ng 3.7: T lên đ kháng kháng sinh c a Acinetobacter spp đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014 (nY)
STT a kháng sinh ng kính vòng vô khu n (mm) Kháng (R) Trung gian (I) Nh y (S)
Bi u đ 3.7: T lên đ kháng kháng sinh c a Acinetobacter sp đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014
Acinetobacter sp đã cho thấy khả năng kháng nhiều loại kháng sinh với tỷ lệ kháng cao, cụ thể là Polymycin B (78%) và Ampicillin (79,7%) Ngoài ra, các kháng sinh như Gentamicin (45,8%), Cefotaxime (49,2%), Cefepime (42,4%) và Ceftazidime (42,4%) cũng có tỷ lệ kháng đáng kể Do đó, việc sử dụng những kháng sinh này cần được hạn chế.
Tuy nhiên Acinetobacter sp v n còn nh y c m đ i m t s kháng sinh nh : Meropenem (t l kháng 18,6%), Imipenem (t l kháng 20,3%) và Ciprofloxacin (t l kháng 23,7%) Ngoài ra thì kháng sinh Ticarcillin có t l kháng 25,4% v n có th s d ng
Acinetobacter sp cho thấy tỷ lệ kháng thuốc đáng kể, với 20,3% kháng Imipenem và 18,6% kháng Meropenem Ngoài ra, tỷ lệ kháng trung gian đối với các kháng sinh như Ciprofloxacin, Cefotaxime và Ticarcillin/Clav cũng khá cao Do đó, cần thận trọng khi sử dụng các loại kháng sinh này.
B ng 3.8: T l đ kháng kháng sinh c a Klebsiella pneumoniae đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014 (n = 26)
STT a kháng sinh ng kính vòng vô khu n (mm) Kháng (R) Trung gian (I) Nh y (S)
Bi u đ 3.8: T đ kháng kháng sinh c a Klebsiella pneumoniae đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014
Klebsiella pneumoniae exhibits a very high antibiotic resistance rate, with 100% resistance to Ampicillin and 9β,γ% resistance to Polymycin Additionally, the resistance levels to other antibiotics are also significant, including 84.6% for Cefuroxime, 76.9% for Cefepime, 84.6% for Ciprofloxacin, and 69.2% for Cotrimoxazole.
Gentamycin (73%) Riêng Ticarcillin/Clav có t l kháng là 46,1% và có t l trung gian lên đ n 23,1% nên c n l u Ủ khi s d ng
Tuy nhiên, hai lo i kháng sinh Imipenem và Meropenem v n còn s d ng đ c cho Klebsiella pneumoniae vì có t l kháng th p d i 20% T l kháng đ i v i Chloramphenicol v n còn th p (23,1%) nên c ng có th s d ng đ c
AP CXM CPM C CIP TS GM IMI MEM PB TIM
B ng 3.9: T l đ kháng kháng sinh c a P aerigunosa đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014 (n = 23)
STT a kháng sinh ng kính vòng vô khu n (mm) Kháng (R) Trung gian (I) Nh y (S)
Bi u đ 3.9: T l đ kháng kháng sinh c a Pseudomonas aerigunosa đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1t 10/β01γ đ n 03/2014
Qua th nghi m trên cho th y Pseudomonas aerigunosa ch a đ kháng v i kháng sinh Meropenem và Ticarcillin, t l đ kháng th p v i các kháng sinh imipenem (13%), Cotrimoxazole (21,7%) và Cefepime (21,7%)
Pseudomonas aerigunosa đƣ đ kháng Polymycin B (52%), Cefotaxime (34,8%), Ciprofloxacin (34,8)
Pseudomonas aerigunosa đƣ có hi n t ng kháng Imipenem 13% M t s lo i kháng sinh có t l kháng trung gian cao nh Cefotaxime (26,1%), Cefepime (21,7%) c n l u Ủ khi s d ng đ tránh vi c nâng cao t l đ kháng kháng sinh
CTX CAZ CPM CIP TS GM IMI MEM PB TIM
B ng 3.10: T l đ kháng kháng sinh c a Staphylococcus aureus đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1 t 10/β01γ đ n 03/2014 (n = 25)
STT a kháng sinh ng kính vòng vô khu n (mm) Kháng (R) Trung gian (I) Nh y (S)
Bi u đ 3.10: T l đ kháng kháng sinh c a Staphylococcus aureus đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1t 10/β01γ đ n 03/2014
Theo th ng kê, Staphycoccus aureus kháng 100% v i Penicillin G, có t l kháng cao v i Erythromycin (96%), Cefocitin (64%), Gentamycin (64%),
Staphycoccus aureus không đ kháng v i kháng sinh Vancomycin và
Rifapicin, đ kháng th p v i kháng sinh Cotrimoxazole (20%) kháng trung gian v i Ciprofloxacin (12%) và Cefoxitin (12%)
Kh n ng sinh men ESBLs c a : Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae,
B ng 3.11: Kh n ng sinh men ESBLs c a : Escherichia coli (n = 22) và
Klebsiella pneumonia (n = 26), Acinetobacter sp (n = 59) đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1t 10/β01γ đ n 03/2014
Bi u đ 3.11: T l sinh men ESBLs c a : Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae, Acinetobacter sp đ c phân l p t b nh ph m máu t i B nh vi n Nhi ng 1t 10/β01γ đ n 03/2014
Kết quả khảo sát từ 543 mẫu yếm tính tại Bệnh viện Nhi đồng 1 từ tháng 10/2013 đến tháng 3/2014 cho thấy tỷ lệ kháng sinh men ESBLs của các vi khuẩn Gram âm cao, với E coli ESBLs (+) đạt 45,45%, Acinetobacter sp ESBLs (+) 32,2% và Klebsiella pneumoniae ESBLs (+) 69,β% Tình trạng kháng sinh men ESBLs này gây ra nhiều khó khăn trong việc điều trị, vì chúng làm cho các vi khuẩn Gram âm kháng lại nhiều loại thuốc kháng sinh, đặc biệt là các thuốc thuộc nhóm Cephalosporin.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình kháng thuốc của vi khuẩn Klebsiella pneumonia, E coli và Acinetobacter sp có sinh ESBLs đang ngày càng nghiêm trọng Những vi khuẩn này kháng lại các kháng sinh Cephalosporin thế hệ mới và dễ dàng lây lan từ người này sang người khác, đặc biệt trong các cơ sở y tế Nếu không có biện pháp kiểm soát và ngăn chặn sự lây lan của các vi khuẩn mang men ESBLs, nguy cơ bùng phát kháng kháng sinh sẽ trở nên nghiêm trọng hơn.
K t lu n
Qua kh o sát 6073 chai c y máu t tháng 10/β01γ đ n tháng 03/2014 t i khoa vi sinh ậ B nh vi n Nhi ng 1 chúng tôi nh n th y:
T tháng 10/β01γ đ n tháng 03/2014 có 543 chai c y máu d ng, t l d ng tính là 8,9% Cao h n so v i t l trung bình c a các n m: 2013 (8,11%), 2012 (8,22%), và 2011 (7,8%)
Tỷ lệ chảy máu động tính phơn b không đồng đều giữa các khoa điều trị, với tỷ lệ cao nhất ở khoa sản chiếm 19,2% Các khoa khác như khoa Cấp cứu và khoa Thận lần lượt có tỷ lệ 13,1% và 11,4%, trong khi các khoa còn lại đều dưới 10%.
T l chai c y máu d ng tính tr em d i 1 tu i là cao nh t chi m 69,61%, và t l này gi m d n theo đ tu i, 1-5 tu i là 22,1%, >5-15 tu i ch còn 8,29%
T l chai c y máu d ng tính Nam:N là x p s 1:1 và d ng tính nam nhi u h n n
Trong t ng s các ch ng phân l p đ c thì: nhóm vi khu n Staphylococcus coagulate negative đ c phân l p nhi u nh t chi m t l 44,01%, ti p đó lƠ Acinetobacter sp chi m 10,87%
Các ch ng vi khu n th ng phân l p đ c t chai c y máu d ng là: E coli (4,05%), Klebsiella pneumonia (4,79%), pseudomonas aegurinosa (4,24%), Acinetobacter sp (10,87%), staphylococcus aureus(4,61%) M c đ kháng kháng sinh l n l t là:
E coli kháng Polymycin B (90,9%) và Cotrimoxazole (68,2%); E coli kháng trung gian Ticarcillin/Clav (36,4%);
Klebsiella pneumonia đ kháng cao đ i v i h u h t các lo i kháng sinh, nh t là kháng Ampicillin (100%) và kháng Polymycin (92,3%)
Klebsiella pneumoniae đƣ b t đ u kháng Imipenem (19,2%) và
Meropenem (11,5%) Kháng trung gian Ticarcillin (23,1%)
Acinetobacter sp kháng Polymycin B (78%); Acinetobacter sp kháng Ampicillin (79,7%); kháng Gentanycin (45,8%), Cefotaxime (49,2%),
Cefepime (42,4%), Cefotaxime (49,2%), Ceftazidime (42,4%), nh ng kháng sinh này nên h n ch s d ng Acinetobacter sp kháng trung gian Cefotaxime (22%), Ciprofloxacin (33,9%), Ticarcillin/Clav
(15,3%) Acinetobacter sp đƣ kháng Imipenem (20,3%) và Meropenem (18,6%)
Pseudomonas aerigunosa kháng polymycin B (52%); Ciproflooxacin (34,8%) và Cefotaxime (34,8%) Pseudomonas aerigunosa kháng trung Cefotaxime 26,1%; Cefepime (21,7%) Pseudomonas aerigunosa đƣ có hi n t ng kháng Imipenem (13%)
Staphycoccus aureus kháng 100% v i Penicillin G, kháng
Erythromycin (96%) và Cefoxitin (64%) Staphycoccus aureus không đ kháng v i kháng sinh Vancomycin vƠ Rifapicin kháng trung gian v i Ciprofloxacin (12%) và Cefoxitin (12%) Staphycoccus aureus v n ch a kháng v i Vancomycin và Rifapicin
Kh n ng sinh men -lactamase ph r ng c a các vi khu n Gram âm phân l p đ c là: E coli ESBLs (+) 45,45%; K pneumonie ESBLs (+) 69,2%; Acinetobacter sp ESBLs (+) 32,2%
Các chủng vi khuẩn thường gặp trong các ca nhiễm máu đang gia tăng, đặc biệt là vi khuẩn sinh men ESBLs Sự xuất hiện của các vi khuẩn kháng lại Meropenem đang trở thành một thách thức lớn trong điều trị, đặc biệt là trong bối cảnh kháng sinh mới.
Nghiên cứu này được thực hiện trong thời gian ngắn, với số lượng vi khuẩn phân lập ít, do đó vẫn còn nhiều hạn chế Thời gian thực hiện nghiên cứu cần kéo dài hơn để đánh giá chính xác hơn tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn phân lập từ bệnh phẩm máu, nhằm cung cấp thông tin cho bệnh viện trong việc đưa ra chiến lược sử dụng kháng sinh hợp lý.
Nhiễm trùng huyết là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi Việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh nhiễm trùng huyết góp phần giảm tỷ lệ tử vong trong quá trình điều trị bệnh Do đó, cần kết hợp kết quả cận lâm sàng và bệnh cảnh lâm sàng để phát hiện bệnh nhiễm trùng huyết trong thời gian sớm nhất.
Nên c y máu và l p kháng sinh đ tr c khi cho b nh nhân s d ng kháng sinh đ xác đ nh đúng h ng đi u tr
Nên ph i h p và s d ng các lo i kháng sinh khác nhau đ t ng hi u qu đi u tr và h n ch s kháng thu c c a vi khu n
Qua nghiên c u này chúng tôi th y vi khu n Klebsiella pneumonia, E coli,
Acinetobacter ti t men - lactamase ph r ng (ESBLs) đang trở thành mối đe dọa nghiêm trọng trong tình hình kháng kháng sinh, gây khó khăn trong việc kiểm soát Do đó, cần thực hiện các nghiên cứu và thí nghiệm để phát hiện nhanh chóng và chính xác các kháng sinh men ESBLs của vi khuẩn Điều này giúp đưa ra phác đồ điều trị hợp lý, nhằm kiểm soát sự phát triển của vi khuẩn này và ngăn ngừa sự lây truyền gen ESBLs, từ đó giảm thiểu số lượng vi khuẩn kháng kháng sinh.
1) B môn vi sinh (1994), K thu t c y máu Trong: Th c hành Vi sinh h c
Y khoa Tr ng trung h c k thu t y t trung ng III, TP.H Chí Minh, tr 125-126
2) Bùi Ph m Ph ng Trang (β01β) inh danh c u khu n Gram d ng. Trong: Tài li u quy trình k thu t b ph n vi khu n (Bùi Ph m Ph ng Trang và c ng s ), Kh i xét nghi m b nh vi n Nhi ng 1, TP.H Chí Minh
3) Bùi Ph m Ph ng Trang (β01β) inh danh tr c khu n Gram âm Trong: Tài li u quy trình k thu t b ph n vi khu n (Bùi Ph m Ph ng Trang vƠ c ng s ), Kh i xét nghi m b nh vi n Nhi ng 1, TP.H Chí Minh
4) Bùi Ph m Ph ng Trang (β01β) H ng d n th c hi n th nghi m phát hi n men Beta-Lactamases ph r ng (ESBLs) Trong: Tài li u quy trình k thu t b ph n vi khu n (Bùi Ph m Ph ng Trang vƠ c ng s ), Kh i xét nghi m b nh vi n Nhi ng 1, TP.H Chí Minh
5) Bùi Ph m Ph ng Trang (β01β) Quy trình c y máu Trong: Tài li u quy trình k thu t b ph n vi khu n (Bùi Ph m Ph ng Trang vƠ c ng s ),
Kh i xét nghi m b nh vi n Nhi ng 1, TP.H Chí Minh
6) Bùi Ph m Ph ng Trang (β01β) Quy trình th c hi n kháng sinh đ Trong: Tài li u quy trình k thu t b ph n vi khu n (Bùi Ph m Ph ng Trang và c ng s ), Kh i xét nghi m b nh vi n Nhi ng 1, TP.H Chí Minh
8) Cao Minh Nga (2011) Acinetobacter Trong: Vi khu n h c (Nguy n Thanh B o và c ng s ) Nhà xu t b n Y H c, TP.H Chí Minh, tr 283-
9) D ng Nh t Linh (2008) K thu t đnh danh nhóm c u khu n Trong:
Th c t p vi sinh gây b nh (D ng Nh t Linh và Nguy n V n Minh), tr 25-37
10) D ng Nh t Linh (2008) K thu t kháng sinh đ Trong: Th c t p vi sinh gây b nh (D ng Nh t Linh và Nguy n V n Minh), tr 14-20
11) Khoa vi sinh-B nh vi n Nhi ng 1 (2013), Tiêu chu n đ ng kính vòng vô khu n, B nh vi n Nhi ng 1 Tp.H Chí Minh, Tr: 2-5
12) Nguy n N ng Thi n (2011) Pseudomonas Trong: Vi khu n h c (Nguy n Thanh B o và c ng s ) Nhà xu t b n Y H c, TP.H Chí Minh, tr 157-
13) Nguy n N ng Thi n (2011) Vi khu n đ ng ru t Trong: Vi khu n h c (Nguy n Thanh B o và c ng s ) Nhà xu t b n Y H c, TP.H Chí Minh, tr 166-173
14) Nguy n Thanh B o (2011) C u khu n Gram d ng Staphylococci (t c u) Trong: Vi khu n h c (Nguy n Thanh B o và c ng s ) Nhà xu t b n
15) Nguy n Thanh B o (2011) C u khu n Gram d ng Streptococci (liên c u khu n) Trong: Vi khu n h c (Nguy n Thanh B o và c ng s ) Nhà xu t b n Y H c, TP.H Chí Minh, tr 132-140
16) Nguy n Thanh B o (2011) Thu c kháng sinh Trong: Vi khu n h c (Nguy n Thanh B o và c ng s ) Nhà xu t b n Y H c, TP.H Chí Minh, tr 57-74
17) Nguy n V n Minh (β008) Các đ c tính sinh hóa c a vi sinh v t Trong:
Th c t p Vi sinh c s (Nguy n V n Minh và D ng Nh t Linh) H M TP.H Chí Minh, tr 47-60 H M TP.H Chí Minh, tr 47-60
18) Root RK., Jacobs R (1999), Nhi m trùng máu và s c nhi m trùng, Các nguyên lý Y h c N i khoa ậ Harrison T p II (b n d ch ti ng Vi t), Nhà xu t b n Y h c, Tr.: 118-128
19) Thơn c D ng (β007) ”Kh o sát tình hình đ kháng kháng sinh c a vi khu n Klebsiella t i BVN 1” Báo cáo khoa vi sinh BVN 1 β005-2007, tr 10-12
B ng PL.1: H ng d n đ t đ a kháng sinh (CLSI β01β) [11]
Tr c khu n Gram âm Sta Str Ps-
B ng PL.2: Tiêu chu n đ ng kính vòng vô khu n vi khu n đ ng ru t
NG KÍNH VÒNG VÔ KHU N
(mm) Kháng (R) Trung gian (I) Nh y (S)