1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang

56 432 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một số giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Công ty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Tác giả Đào Tiến Dũng
Người hướng dẫn TS. Phạm Văn Hùng
Trường học Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư
Thể loại Chuyên đề tốt nghiệp
Năm xuất bản 2023
Thành phố Việt Nam
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 562,61 KB

Nội dung

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ Ở CÔNG TY ĐẦU TƯ & XUẤT NHẬP KHẨU ĐOÀN MINH GIANG 4 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐOÀN MINH GIANG 4 1. Quá

Trang 1

Lời mở đầu

Sau khi Việt Nam ra nhập tổ chức WTO thì cơ hội và thách thứcđặt ra cho các doanh nghiệp ngày càng lớn hơn Để có thể tồn tạitrong một môi trờng mà cạnh tranh là một qui luật phổ biến đòi hỏicác doanh nghiệp phải tự tạo cho mình tiềm lực và thế mạnh để thamgia và chiến thắng trong cạnh tranh, tồn tại và tiếp tục phát triển Đểgiải quyết những vấn đề đó một trong các nguồn lực đó là vốn Ng ờita cần đến vốn ngay từ khi thành lập doanh nghiệp và khi doanhnghiệp có nhu cầu mở rộng sản xuất và phát triển thì vốn là yếu tốquan trọng đầu tiên Vốn đợc đầu t vào quá trình sản xuất để tạo ralợi nhuận tức là làm tăng giá trị cho chủ sở h ũ doanh nghiệp Do đócông tác huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh là mộttrong những vấn đề quan trọng hàng đầu của công tác tài chínhdoanh nghiệp trong bất cứ doanh nghiệp nào.

Cơ chế kinh tế mới đã có những tác động tích cực Các doanh nghiệp thuộcmọi thành phần kinh tế đã tăng nhanh cả số lợng lẫn chất lợng Song do nềnkinh tế nớc ta còn khó khăn, khả năng tích luỹ từ nội bộ còn thấp, trừ mộtsố doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài là cóqui mô lớn, còn lại các doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ chiếm phần lớntrong hệ thống các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt nam Do qui mô nhỏ vàcác khó khăn của nền kinh tế cho nên các doanh nghiệp ở nớc ta thờng

Trang 2

xuyên bị thiếu vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh, trong khi đó đã xảyra một nghịch lý là vốn ứ đọng ở các Ngân hàng thơng mại tới hàng ngàn tỉđồng Rõ ràng doanh nghiệp thiếu vốn không phải do Ngân hàng thiếu vốnmà là do doanh nghiệp cha có các giải pháp khai thác các nguồn và huyđộng vốn một cách hợp lý Do đó, việc tìm ra các giải pháp huy động vốncho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nói chung và doanhnghiệp xây lắp nói riêng đã trở nên cấp thiết !

Trong điều kiện nớc ta, với một thị trờng tài chính cha hoàn thiện, cơchế chính sách cha đồng bộ, công tác quản lý vốn trong các doanh nghiệpcha đợc thực hiện đầy đủ… làm hạn chế khả năng huy động vốn của các làm hạn chế khả năng huy động vốn của cácdoanh nghiệp, trong đó có công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang

Công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang là doanh nghiệp đang trên đàvơn lên và phát triển theo nhịp độ của cơ chế thị trờng Công ty đã tạo chomình một nguồn vốn ổn định, công tác huy động vốn thuận lợi, an toàn, tàitrợ kịp thời cho các nhu cầu vốn phát sinh trong quá trình sản xuất kinhdoanh Bên cạnh sự thành công đó cũng tồn tại những khó khăn đòi hỏicông ty phải tìm cách khắc phục hớng tới những mục tiêu cao hơn tronggiai đoạn tới, đặc biệt khi Nhà nớc đang tạo ra những điều kiện thuận lợicho các doanh nghiệp nói chung và Công ty nói riêng thực hiện tốt công táchuy động vốn của mình.

Trang 3

Xuất phát từ cơ sở đó, em đã chọn đề tài "Một số giải pháp về huy độngvốn đầu t ở Công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang " làm chuyên đề tốt

nghiệp của mình.

Việc tìm ra giải pháp về vốn cho doanh nghiệp là một vấn đề hết sứckhó khăn, phức tạp và phải tiến hành thờng xuyên trong quá trình sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp Do khả năng và thời gian có hạn, em khôngcó tham vọng nghiên cứu sâu vào tất cả các vấn đề của công tác huy độngvốn, mà chỉ tập trung vào những khó khăn đang đặt ra cho công ty và mộtsố giải pháp để khắc phục những khó khăn đó, nhằm tăng cờng huy độngvốn đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, và do trình độ hạnchế nên em không thể tránh khỏi những vớng mắc, khiếm khuyết Em rấtmong nhận đợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS Phạm Văn Hùng và các cánbộ công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang đã giúp đỡ em hoàn thànhchuyên đề này

Trang 4

Chơng I : Thực trạng huy động vốn Đầu T ở công tyđầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh giang

I KháI quát chung về công ty đầu t và xuất nhậpkhẩu Đoàn minh giang

1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

-Công ty đợc thành lập vào tháng 5/2001 có trụ sở chính đặt tại tầng 3nhà B3A – khu đô thị nam trung yên – trung hoà - cầu giấy – hà nội

+ Ngời đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Bá Tiến –

Đông AnhHà Nội

2 Ngô Đình Lợi 0903439759048826220

Đông AnhHà Nội

3 Hoàng Thị Nguyệt 0915932839

Thanh XuânHà Nội

4 Nguyễn Thị Hoan 0915161490042108570

Từ LiêmHà Nội

5 Trần Quang Mên 0984924351042187686

Trang 5

Hà Nội

Nguồn: t liệu phòng hành chính tổng hợp

- Vốn điều lệ ban đầu : 1,8 tỷ đồng.

- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp – Chi

_ Kế toán: Đào Ngọc Hà; Lê Thị Thuỷ _ Trởng phòng hành chính: Nguyễn Thị Hoan _ Trởng phòng kinh doanh: Nguyễn Bá Luân _ Trởng ban dự án: Trần Quang Mên.

Trong đó giám đốc đồng thời là chủ tịch HĐQT.

Công ty hoạt động trên hình thức công ty cổ phần và hoạt động chủ yếu làt vấn dự án và trực tiếp đầu t.

Trang 6

2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Hội đồng quảntrị

Giám đốc

P Giám đốcnhân sựP Giám đốc kinh

Trang 7

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty

2.21.Hội đồng quản trịa, Chức năng:

Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh côngty để quyết định và thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.

b, Nhiệm vụ:

- Quyết định chiến lợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinhdoanh hằng năm của công ty.

- Quyết định phơng án đầu t và dự án đầu t.

- Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng vớigiám đốc.

- Giám sát, chỉ đạo giám đốc và ngời quản ký khác trong điều hành việckinh doanh hằng ngày của công ty.

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết điịnhthành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, muacổ phần của các doanh nghiệp khác.

- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty

2.2.2 Ban giám đốca, Chức năng:

Trong công ty ban giám đốc là một số ngời trong hội đồng quản trị, cóchức năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày cảucông ty

b, Nhiệm vụ:

+ Giám đốc: Đồng thời là chủ tịch HĐQT, là đại diện pháp lý của công ty,có nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trong công ty và là ngời chịutrách nhiệm cao nhất trong công ty.

Trang 8

+ Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp giám đốc trong điều hành hoạt động kinhdoanh của công ty Thực hiện những nhiệm vụ mà giám đốc giao phó

2.2.3 Phòng hành chính tổng hợpa, Chức năng:

Là phũng nghiệp vụ thực hiện cụng tỏc tổ chức cỏn bộ và đào tạo tại chinhỏnh theo đỳng chủ trương chớnh sỏch của nhà nước và công ty Thựchiện cụng tỏc quản trị và văn phũng phục vụ hoạt động kinh doanh tai côngty, thực hiện cụng tỏc bảo vệ, an ninh an toan chi nhỏnh.

b, Nhiệm vụ:

- Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếpcỏn bộ phự hợp với năng lực, trỡnh độ và yờu cầu nhiệm vụ kinh doanh theothẩm quyền của công ty.

- Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cỏn bộ lónh đạo tại chi nhỏnh

- Xõy dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nõng cao trỡnh độ về mọi mặt chocỏn bộ, nhõn viờn công ty

- Thực hiện việc mua sắm tài sản và cụng cụ lao động, trang thiết bị vàphương tiện làm việc, văn phũng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh củacông ty

- Thực hiện cụng tỏc xõy dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làmviệc, điểm giao dịch đỏp ứng yờu cầu hoạt động kinh doanh và quy chếquản lý đầu tư xõy dựng cơ bản của nhà nước.

- Quản lý và sử dụng xe ụ tụ, điện, điện thoại và cỏc trang thiết bị của chinhỏnh Định kỳ bảo dưỡng và khỏm xe ụ tô theo quy định, đảm bảo lỏi xean toàn.

Trang 9

- Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quyđịnh của nhà nước và c«ng ty

- Tổ chức thực hiện công tác y tế tại c«ng ty

- Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổngkết… và ban giám đốc tiếp khách.

- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ của cơ quan - Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan

- Lập báo cáo thuộc pham vi trách nhiệm của phòng- Thùc hiÖn mét sè c«ng viÖc kh¸c

2.24 Phßng kinh doanha, Chức năng:

L phòng nghià phòng nghi ệp vụ tham mưu cho giám đốc c«ng ty dự kiến kế hoạchkinh doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh,thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của công ty.

b, Nhiệm vụ:

- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích t i chính, ph©n tíchà phòng nghi đánhgiá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động v kà phòng nghi ết quả kinh doanhcủa công ty.

- Làm đầu mối các báo cáo theo quy định.

- Làm đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tạicông ty.

- Là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng m ng à phòng nghi lưới kinh doanh tạicông ty Là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề t i khoa hà phòng nghi ọc của chinhánh.

Trang 10

- Tổ chức học tập v nõng cao trỡnh à phũng nghi độ của cỏn bộ phũng - Làm cụng tỏc khỏc do giỏm đốc giao.

- Phối hợp giữa cỏc phũng chức năng để triền khai cụng tỏc đào tạo vềcụng nghệ thụng tin tại chi nhỏnh.

- Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó, tổ chứccác hoạt động quảng cáo, tuyển nhân viên…

2.25 Phòng kế toána, Chức năng:

L phũng nghià phũng nghi ệp vụ tham mưu cho Ban giỏm đốc thực hiện cỏc nghiệpvụ v cỏc cụng vià phũng nghi ệc liờn quan đến cụng tỏc quản lý t i chớnh, chi tiờu nà phũng nghi ộibộ tại của công ty theo đỳng quy định hiện hành

- Thực hiện việc tra soỏt t i khoà phũng nghi ản; kiểm tra bỏo cỏo tất cả cỏc bỏo cỏokế toỏn.

- Lưu trữ chứng từ của cỏc bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy địnhhiện h nh, thà phũng nghi ực hiện cỏc giao dịch nội bộ.

Trang 11

- Phối hợp cỏc phũng liờn quan phõn tớch đỏnh giỏ kết quả hoạt hộngkinh doanh của công ty để trỡnh Ban lónh đạo quyết định mức trớch lậpquỹ dự phũng rủi ro.

- Lập kế hoạch tài chớnh, bỏo cỏo tài chớnh theo quy định hiện h nh.à phũng nghi

- Phối hợp với cỏc phũng liờn quan tham mưu cho Giỏm đốc về kếhoạch v thà phũng nghi ực hiện quỹ lương quý, năm, chi cỏc quỹ theo quy địnhcủa Nhà nước phự hợp với mục tiờu phỏt triển của công ty

- Tớnh v trớch nà phũng nghi ộp thuế, bảo hiểm xó hội,bảo hiểm y tế v cỏc khoà phũng nghi ảnphải nộp ngõn sỏch khỏc theo quy định Là đầu mối trong quan hệ với cơquan thuế, t i chớnh.à phũng nghi

- Làm bỏo cỏo định kỳ hoặc đột xuất.

- Tổ chức học tập nõng cao trỡnh độ của cỏn bộ phũng - Làm cụng tỏc khỏc do giỏm đốc giao.

2.2.6 Ban dự ána, Chức năng:

Là nơi tiếp nhận các dự án, lập hoặc hoàn thiện các dự án theo yêu cầucủa chủ đầu t Thc hiện việc nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu t tìm racác khả năng và điều kiện giúp chủ đầu t đa ra đợc quyết định sơ bộ về đầut.

b, Nhiệm vụ:

- Tìm kiếm và tiếp nhận các dự án và t vấn cách thức làm dự án.

- Thực hiện công tác khảo sát nắm bắt số liệu phục vụ công tác lập dự án - Nghiên cứu thị trờng, cũng nh tìm hiểu thực tế cần có trong dự án tiếpnhận.

- Viết dự án.

Trang 12

- T vấn giúp các đối tác vay vốn.

- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công tác lập dự án - Phối hợp với các phòng ban để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.

Mặc dự mỗi phũng ban cú 1 chức năng và nhiệm vụ riờng nhưng đều cúnhững mối quan hệ cụng viếc mật thiết giỳp cho cụng ty hoạt động đượchiệu quả và khoa học.

3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh

3.1: Hình thức kinh doanh

Công ty đầu t và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang ra đời với các ngànhnghề kinh doanh chính sau:

+ T vấn Dự án và đầu t tài chính.

+ T vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ + Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử + Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.

+ T vấn cung ứng lao động & du học nớc ngoài.

- Hình thức hoạt động:

+ Công ty đợc phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanhtheo quy định của giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh và điều lệ phù hợpvới quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt đợcmục tiêu của công ty.

+ Công ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng kinh doanh,vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi hộiđồng quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu tHà Nội để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và phải đăng báo đểthông báo.

3.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

* Những kết quả đã đạt đợc:

Công ty từ lúc thành lập đến nay có nhiều biến động, có sự thay đổi vềnhân sự, cơ cấu, vốn, nguồn vốn…

Trang 13

- Công ty từ lúc mới thành lập gặp rất nhiều khó khăn song đến nay đã đivào ổn định và tăng trởng mạnh mẽ.

- Ngành nghề kinh doanh đợc bổ sung.

Ban đầu công ty chỉ kinh doanh ở lĩnh vực t vấn dự án và t vấn việc làmtrong và ngoài nớc là chủ yếu, cho đến nay công ty đã mở rộng thêm cácngành nghề kinh doanh nh: T vấn đầu t và trực tiếp đầu t tài chính, t vấn bấtđộng sản, cung cấp các dịch vụ du lịch, trực tiếp đầu t trồng rừng…

Về t vấn dự án và đầu t tài chính, các dự án mà công ty t vấn đầu t ngàycàng nhiều, các dự án này tăng lên cả về tổng vốn đầu t và thời gian.Tuynhiên các dự án mà công ty thu hút chủ yếu là các dự án của công ty t nhân,công ty TNHH, công ty cổ phần mà vẫn cha thu hút đợc các dự án đầu t củacác doanh nghiệp nhà nớc Về lĩnh vực t vấn mua bán bất động sản – thủtục cấp tách sổ đỏ đây cũng là một trong những hoạt động đang diễn ra sôinổi trong công ty.Tại công ty thông thờng khách hàng đến nhờ công ty t vấnmua bất động sản cũng đồng thời nhờ công ty t vấn luôn cấp tách sổ đỏ.Vềvấn đề cung ứng lao động và du học nớc ngoài trong các năm qua thị trờngnày liên tục đợc mỏ rộng bởi công ty có hệ thống cộng tác viên rông rãi vàhoạt động khá mạnh.Ngoài các hoạt động trên thì buôn bán nông lâm sản,máy móc công nghiệp, du lịc nội địa trong năm 2005 cũng đợc công tytriển khai

- Số lợng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lơng tăng gấp 1,5 lần.Ban đầu thành lập công ty chỉ có 20 nhân viên, sau 6 năm hoạt động đếnnay số lợng đã tăng lên 52 ngời Mức lơng trung bình tăng từ 1,5 triệuđồng/tháng/ngời ban đầu lên 2 triệu đồng/tháng/ngời hiện nay.

- Trình độ của cán bộ công nhân viên tăng lên rõ rệt.

- Đối tác kinh doanh tăng lên cả về số lợng và quy mô của hợp đồng Từ lúc thành lập công ty phải đi tìm kiếm khách hàng cho mình, đến naykhách hàng đã tìm đến công ty là rất nhiều Từ chỗ phụ thuộc và các mốiquen biết là chủ yếu đến đã tự kinh doanh độc lập.

- Quan hệ của nhân viên công ty và của công ty với khách hàng thể hiệnmột cách chuyên nghiệp hơn.

- Cơ sở vật chất đợc cải thiện đáng kể:

Trang 14

Công ty có trụ sở chính đặt tại tầng 3-nhà B3A- khu đô thị Nam TrungYên rất thuận tiện cho việc giao dịch, kinh doanh của công ty.

Công ty có đoàn xe gồm:- 2 xe ô tô 4 chỗ ngồi- 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi- 1 xe ô tô 12 chỗ ngồi

- Từ khi ra đời tới nay công ty trải qua nhiều biến động Công typhát triển từ một công ty nhỏ chỉ có hơn 10 ngời nay đã phát triển lên tới 50ngời (kể cả cộng tác viên), dự kiến tơng lai công ty sẽ trở thành một tậpđoàn lớn.

+ Hợp đồng không xác định thời hạn: 40 ngời + Hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm: 10 ngời

Với trình độ trên đại học 4 ngời, đại học 20 ngời , cao đẳng 5 ngời, còn lạilà những ngời có nghiệp vụ cao.

l Công ty còn trích từ quỹ phúc lợi ra để khen thởng cho các cánhân tập thể có thành tích trong các đợt thi đua có sáng kiến manglại hiệu quả kinh doanh

Tài sản và nguồn vốn của công ty tăng lên qua các năm đợc thể hiệnqua biểu đồ sau:

Trang 15

Nguồn: Báo cáo tài chính các năm

Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua bảng

doanh thu qua các năm nh sau:

Bảng 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

đvị: Triệu đồng

Chi phí 1.712,06 2.602,60 39,34 3.059,13 3.279,88LN trớc thuế 144,17 60,73 -39,34 1.273,12 1619,38LN từ hoạt động

Nguồn: Báo cáo tài chính các năm

- Công ty đã đăng ký lại vốn điều lệ hiện nay là: 9,5 tỷ đồng

- Đã có một số cổ đông mới tham gia vào hội đồng quản trị cụ thểnh sau:

Bảng 5: Thành phần cổ đông có bổ sung

(đ)

Trang 16

1 NguyÔn B¸ TiÕn§«ng Anh -Hµ Néi3.400.000.000

2 Ng« §×nh Lîi §«ng Anh -Hµ Néi 1.500.000.000

3 Hoµng ThÞ NguyÖt Thanh Xu©n- Hµ Néi 1.170.000.000

4 NguyÔn ThÞ Hoan Tõ Liªm- Hµ Néi 375.000.000

5 TrÇn Quang Mªn Phêng BÐn Gãt-Tp ViÖtTr×

6 TrÇn Quang Th¸i §«ng Anh- Hµ Néi 350.000.000

7 Lª ThÞ Thuû §«ng Anh- Hµ Néi 350.000.000

8 §µo Ngäc Hµ Kh©m Thiªn- Hµ Néi 300.000.000

9 Lª Quang NghÞ Thêng TÝn- Hµ T©y 300.000.000

10 Hoµng Huy Hoµng Phñ Lý- Hµ Nam 255.000.000

Trang 17

- Một số bộ phận có dấu hiệu chững lại nh việc t vấn lao động trongvà ngoài nớc.

- Bộ phận hành chính còn cha làm việc đúng năng lực- Ban giám đốc quản lý công ty còn lỏng lẻo.

- Năng lực làm việc của nhân viên trong công ty còn cha đợc pháthuy hết khả năng.

II Thực trạng huy động vốn của công ty1.Tình hình huy đông vốn của công ty từ năm 2002-2006

Một trong những đặc điểm nổi bật của hoạt động đầu t là thời gian thờngkéo dài, khối lợng công việc lớn, độ rủi ro cao vì vậy vấn đề đặt ra chocông ty là cần một số vốn rất lớn để thực hiên công cuộc đầu t.

Vốn liên quan đến mọi khâu mọi giai đoạn trong quá trình thực hiệndự án đầu t Nhu cầu về vốn cho mỗi giai đoạn là khác nhau, với mục đíchsử dụng cũng khác nhau.

Trong giai đoạn xác định dự án, xây dựng dự án, đánh giá dự án nhucầu về vốn chủ yếu phục vụ cho công tác nghiệp vụ tại văn phòng nên quy môhuy động nhỏ.

Trong giai đoạn tổ chức thực hiện thi công thực hiện dự án nhu cầu vềvốn đặc biệt lớn, chủ yếu chi phí phát sinh trong giai đoạn này chi chonguyên vật liệu, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nhân công, chi phí cho quản lý, chiphí bảo lãnh công trình Trong giai đoạn cuối nghiệm thu bàn giao công trìnhchi phí chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng giá trị công trình chủ yếu là chi phí bảolãnh công trình thờng chiếm khoảng từ 5- 10% giá trị tổng dự toán Tìnhhình vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2002 – 2006 đợc thể hiện quabảng sau:

Trang 18

Bảng 6: Vốn đầu t thực hiện qua các năm của công ty

Nguồn: báo cáo tài chính hàng năm

Ta thấy do công ty chủ yếu là t vấn lên vốn đầu t không nhiều.Do năm 2004công ty tạm ngừng hoạt động lên vốn đầu t không có Sang năm 2005 côngty bắt đầu đi vào hoạt động trở lại.

Bảng 7: Bảng vốn đầu t theo nội dung đầu t của công ty

đv: triệu đồng

Đầu t xây dựngcơ bản

Đầu t mua sắmMMTB

Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm

Do công ty hoạt động trong lĩnh vực t vấn đầu t là chủ yếu vì vây đầu t vàxây dựng cơ bản ít hơn là mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho các hoạtđộng của công ty Ngoài hai hoạt động này thì cũng có những hoạt độngđầu t khác nhng không đáng kể.

Bảng 8: Vốn đầu t thực hiện của công ty theo nguồn vốn

đơn vị: triệu đồng

Trang 19

Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm

Ta thấy đến năm 2005 công ty đã bắt đầu liên doanh liên kết với các công tytrong nớc và đến năm 2006 đã liên doanh, liên kết với các công ty nớcngoài, mặc dù vậy quy mô liên doanh, liên kết vẫn còn rất nhỏ.

2 Các phơng thức huy động vốn tại công ty

Công ty đầu t và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang là một công ty t

nhân nên vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc huy động chủyếu từ các nguồn sau:

- Nguồn huy động vốn do các cổ đông đóng góp- Nguồn vay tín dụng

- Vốn liên doanh, liên kết trong nớc- Vốn liên doanh, liên kết nớc ngoàiTrong đó:

- Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng:

Trong thực tế nền kinh tế thị trờng không một doanh nghiệp nào làkhông vay vốn ngân hàng để hoạt động.Tất nhiên nhu cầu về vốn vay đốivới mỗi doanh nghiệp là khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện và mc độ kinhdoanh của mỗi doanh nghiệp Nguồn vốn vay ngân hàng có thể chia thànhhai hình thức: vay ngắn hạn và vay dài hạn Trong đó vay ngắn hạn là hìnhthức đi vay trong thời hạn một năm, vay dài hạn là hình thức đi vay trong

Trang 20

thời hạn lớn hơn một năm Cả hai hình thức này đều phù hợp với tình hìnhhoạt động của công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang.

+ Vay ngắn hạn: là phơng thức quan trọng trong huy động vốn củamỗi doanh nghiệp Sử dụng hình thức này công ty có thể huy dộng vốn tứcthời chỉ trong một thời gian ngắn từ vài ngày cho đến cả năm tuỳ theo yêucầu hoạt động của công ty.

Vốn vay ngắn hạn đợc huy động theo các hinh thức:

Thứ nhất: vay theo hạn mức tín dụng

Theo phơng thức này các ngân hàng và công ty sẽ thoả thuận theo mộthạn mức tín dụng nhất định mà công ty không phải thế chấp Hạn mức tíndụng đợc các ngân hàng tạo sẵn cho công ty, công ty có thể vay ngân hàngbất cứ lúc nào mà không phải them định Điều này tạo nhiều điều kiệntrong việc huy động vốn của công ty, mặc dù vậy khi ngân hàng gặp trụctrặc thi công ty sẽ không đợc vay và phải hoàn tra số vốn đã vay điều nàytuỳ thuộc vào cam kết giữa ngân hàng và công ty.

Thứ hai: vay theo hợp đồng

Theo phơng thức này khi công ty có các hợp đồng kinh tế có thể trình lêncác ngân hàng xem xét để vay vốn căn cứ vào hợp đồng đã ký trớc đó.

Thứ ba: Vay có đảm bảo

Công ty có thể huy đông vốn bằng cách thế chấp các tài sản cố định, cáchàng hoá để vay của các ngân hàng Vay có đảm bảo bao gồm các hìnhthức:

Huy động vốn bằng cách bán nợ: Công ty có thể huy động vốn

bằng cách bán các khoản nợ của mình Các tổ chức mua nợ thờng là cácngân hàng hoặc các tổ chức tài chính Sau khi việc mua bán đợc hoàn tất,bên mua nợ căn cứ vào các hoá đơn chứng từ để thu hồi nợ, quan hệ kinh tếlúc này là của ngời nợ và chủ nợ mới là bên mua nợ.

Huy động vốn bằng cách thế chấp các khoản phải thu: các công ty

trong quá trình hoạt động có thể đem các hoá đơn thu tiền làm vật đảm bảocho khoản vay Số tiền mà các ngân hàng cho vay tuy thuộc vào mức độ rủiro của các hoá đơn thu tiền nhng thông thờng tỉ lệ giá trị cho vay chiếmkhoảng 30% - 90% giá trị thực của các hoá đơn thu tiền.

Trang 21

Huy động vốn vay bằng cách thế chấp hàng hoá: Hàng hoá cũng

thờng đợc sử dụng để thế chấp vay các nguồn vốn ngắn hạn, giá trị củakhoản vay tuỳ thuộc vào giá trị của hàng hoá Trong trờng hợp chấp nhậncho vay, ngân hàng phải tính đến tính chất chuyển đổi của các tài sản thànhtiền và tính ổn định về giá cả của các hàng hoá đó.

+ Vay dài hạn: là hình thức huy động vốn mà công ty sẽ đi vay các tổchức tài chính dới dạng hợp đồng tín dụng và công ty sẽ phải trả lãi suấttheo dịnh kì với các khoản tiền bằng nhau.Loại hình này rất phù hợp vìcông ty có thể đa ra các biện pháp trả nợ tuy thuộc vào thu nhập của mình Lãi suất của nguồn vay dài hạn đợc áp dụng theo hai cách:

Lãi suất cố định: là lãi suât không biến đổi theo biến động của thị trờng.

Đợc áp dụng khi doanh nghiệp muốn có hợp đồng cố định và không lo lắngtrớc bíên động của thị truờng

Lãi suất thả nổi: là loại lãi suất thay đổi theo sự biến động của thị trờng,

theo hình thức này doanh nghiệp sẽ phải trả lãi tuy theo sự biến động củathị trờng

- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: theo đo các đối tác liên doanh, liên kếtvới công ty sẽ rót vốn tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.

- Nguồn vốn do các cổ đông đóng góp:

Quyền lợi của các cổ đông trong công ty bao gồm phần cổ tức đợcchia hàng năm tuy theo phần trăm ma các cổ đông đóng góp nhân với lợinhuận thu đợc của công ty sau khi đã trừ thuế Vì vậy lợi ích của công tycũng chính là lợi ích của mỗi cổ đông do đó huy động nguồn vốn theo loạihình này sẽ giúp cho các cổ đông gắn bó với công ty nhiều hơn.

Các nguồn vốn huy động ở công ty đợc thể hiện qua bảng sau:

Bảng 9: Các nguồn huy động vốn đầu t

Trang 22

kết trong nớc

Vốn liên doanh, liên

Nguồn: báo cáo tài chính các năm

Dựa vào các số liệu ta thấy để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinhdoanh công ty đã chủ động huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau Tuyvậy vốn đi vay vẫn chiếm một tỷ trọng lơn trong tổng vốn đầu t, kể từ saukhi hoạt động trơ lại năm 2005 tỷ trọng vốn vay chiếm: 50% vào năm 2005và 40% năm 2006.

Nhu cầu về vốn của công ty trong năm 2002-2006 đợc phản ánh qua:

Bảng 10: Nhu cầu sử dụng vốn của công ty 2002-2006

đơn vị: triệu đồng

Nguồn: báo cáo tài chính các năm

Tuy nhu cầu huy động vốn của công ty ngày càng tăng nhng chủ yếu làđi vay tín dụng do đó trong thời gian tới công ty cần có các biện pháp huyđộng vốn từ các nguồn khác nhằm tránh tình trạng quá lệ thuộc vào các tổchức tín dụng nhằm đảm bảo cho việc huy động vốn không bị ảnh hởng Vời tình hình huy động vốn ở trên công ty đã phần nào đáp ứng đợc yêucầu sản xuất kinh doanh trong thời gian qua.

3 Đánh giá về tình hình huy động vốn ở công ty

Trong các năm 2002 - 2006 công ty đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn MinhGiang đang đi trên con đờng phát triển, công ty đã đạt đợc những thànhcông nhất định Không những công ty hớng tới thị trờng trong nớc mà cònđang có kế hoạch von ra hợp tác với các đối tác nớc ngoài, năng độngtrong việc tìm kiếm cơ hội mang lại lợi nhuận cho công ty.Để có đợcnhững thành công đó một trong các lý do đó là công ty đã đạt đ ợc nhữngthành tựu trong công tác tạo nguồn và huy động vốn của mình.

Trang 23

Những kết quả đó đợc ghi nhận nh sau:

Cơ cấu vốn ổn định với chi phí thấp: công ty đã tạo cho mình một cơcấu vốn ổn định, nguồn vốn vay dài hạn đã tạo đợc sự ổn định do công tycó uy tín và có quan hệ với nhiều tổ chức ngân hàng, tín dụng trong nớcvà quốc tế Vì vậy công ty đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang cóthể vay một nguồn vốn lớn mà chỉ phải chịu một mức lãi rất nhỏ.

Với những lợi thế do cơ chế doanh nghiệp t nhân mang lại công ty đã biếttận dụng lợi thế của mình để huy động một số vốn lớn nhằm đáp ứng yêucầu sản xúât kinh doanh của công ty t đó lấy lợi nhuận hàng năm thu đợcbổ sung vào nguồn vốn của công ty.

Về nguồn vốn ngắn hạn: công ty cũng đã duy trì và hớng tới một xu ớng huy động các nguồn vốn ổn định Công ty đã sử dụng thế mạnh và mốiquan hệ rộng rãi của mình để áp dụng các hình thức huy động vốn với chiphí thấp Công ty đã đánh giá cao vai trò của nợ ngắn hạn trong tổng nguồnvốn của mình, sử dụng nợ ngắn hạn công ty có thể tài trợ cho các tài sảnđáp ứng nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh và phải trả chi phí huyđộng rất thấp Trong mối quan hệ mua bán rộng rãi với nhiều nhà cung cấp,công ty có khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác thông quahình thức tín dụng thơng mại, ngời mua trả trớc công ty cũng tận dụngnhững nguồn vốn thực tế công ty không phải trả chi phí nh: phải trả phảinộp khác, phải trả các đơn vị nội bộ Với những nguồn này công ty đã sửdụng để đáp ứng nhu cầu vốn tức thời phát sinh trong quá trình sản xuấtkinh doanh Công ty cũng đã phát huy đợc u thế trong mối quan hệ với cácđơn vị nội bộ dù sự tận dụng đó còn tơng đối nhỏ.

h-4 Các nhân tố làm ảnh hởng đến công tác huy động vốn của công ty

4.1 Các nhân tố chủ quan:

Trang 24

4.11.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả kinh doanh cũng là một yếu tố quan trọng quyết định đến khảnăng huy động của công ty Để đánh giá đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh,có các chỉ tiêu kinh tế sau :

Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh

Đv:vnĐ

1 Tổng doanh thu 254.721.186 - 343.451.923 525.201.5502 Các khoản giảm

9 Lợi tức HĐTC -16.234.593 - - 14.315.523 - 27.047.010Các khoản TN bất

Chi phí bất thờng 4.331.268 - 6.448.238 7.384.75010 Lợi tức bất thờng 9.587.456 - 161.151.458 8.223.01011 Tổng lợi tức trớc

256.783.325 - 340.718.883 1.276.494.717

Trang 25

12 Thuế lợi tức phảinộp

-13 Lợi tức sau thuế 256.783.325 - 340.718.883 1.216.444.747

Nguồn: Báo cáo tài chính các năm

* Chỉ số vốn danh lợi = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ = 0,1095

Đây là chỉ số mà doanh nghiệp quan tâm nhất bởi vì nó là mục tiêukinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi Chỉ số này phải đạt mức sao chodoanh lợi trên vốn chủ đạt cao hơn tỷ lệ lạm phát và giá vốn.

Tại công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang chỉ số này năm 2006 là0,1095 điều này có nghĩa là sau khi công ty bỏ ra 1 đồng vốn vào sản xuâtkinh doanh sẽ thu đựoc 0.1095 đồng lợi nhuận.

Hiệu quả SXKD có ảnh hởng tới việc huy động vốn của công ty Nếu kếtquả SXKD mà thấp thì khó lòng thuyết phục đợc các nhà đầu t hoặc các tổchức tài chính cho vay vốn hay đầu t vào công ty.

4.12: Uy tín và quan hệ giữa công ty với các tổ chức tài chính

Mặc dù đã tạo đợc uy tín trên thị trờng, có mối quan hệ tốt vớicác tổ chức tín dụng, nhng công ty vẫn cha phát huy hết thế mạnhcủa các tổ chức tài chính trung gian nhằm khơi thông các nguồn vốnvà huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để phục vụ nhu cầu phát triển

4.2 Các nhân tố khách quan:

4.21: Sự phát triển của thị trờng tài chính và các tổ chức tài chính

+ Sự phát triển chậm của thị trờng tài chính Nói chung, ở Việt Nam,sự ra đời của TTCK còn là rất mới mẻ và xa lạ với hầu hết các doanhnghiệp Hiện nay, sau vài năm đi vào hoạt động nhng thị trờng chứng khoán

Trang 26

không đạt hiệu quả cao Số lợng công ty đủ điều kiện niêm yết cổ phiếutrên sàn giao dịch là rất ít Sự phát triển chậm của thị trờng tài chính, củacác tổ chức trung gian tài chính, làm hạn chế bớt cơ hội huy động vốn củacông ty Nếu nh thị trờng tài chính mà phát triển mạnh, tất yếu công ty sẽdễ dàng tham gia phát hành trái phiếu hoặc thực hiện tín dụng thuê mua.

+ Tín dụng đang là nguồn vốn quan trọng nhất đối với công ty Hiệnnay việc huy động vốn từ nguồn này đang gặp phải những trở lực sau.

Thứ nhất, thể lệ tín dụng qui định đơn vị vay vốn phải thế chấp tài sản hoặc

đợc bảo lãnh của ngời thứ ba đủ thẩm quyền, ngời đợc bảo lãnh phải thếchấp tài sản cho ngời bảo lãnh Điều này làm cho nhiều công ty khó có thểvay đợc vốn từ ngân hàng nhất là vốn trung hạn và dài hạn Đây không chỉlà ý kiến từ phía các DN mà cả của một số cán bộ tín dụng "nhận khoán"mức cho vay họ nói rằng trong nhiều trờng hợp, doanh nghiệp vay để xâydựng mới thì làm gì có tài sản để thế chấp.

Thứ hai, để kiểm soát hoạt động tín dụng và lợng tiền cung ứng, Ngân

hàng Nhà nớc qui định hạn mức tín dụng cho các ngân hàng thơng mại vàtrên cơ sở hạn mức tín dụng đợc duyệt ngân hàng thơng mại phân phối hạnmức tín dụng cho các Tổ chức kinh tế (khách hàng) cả hai loại hạn mức tíndụng trên đều xây dựng cho met thời gian dài (thờng là 1 năm) do vậy dùcông ty có đủ các điều kiện vay vốn nhng nếu hạn mức tín dụng không cònthì cũng không thể vay đợc vốn tín dụng ngân hàng.

Thứ ba, chính sách lãi suất cha thể hiện rõ vai trò là đòn bẩy kinh tế

cha thực sự điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô Chính sách lãi suất có thayđổi nhng thay đổi còn chậm so với biến động của giá cả Hiện nay lãi suấtngắn hạn là 1%/ tháng lãi suất trung và dài hạn là 1,25%/ tháng Mức lãisuất này vẫn còn cao hơn so với tỷ suất lợi nhuận (khả năng sinh lời) củacông ty cũng nh nhiều DN, với mức lãi suất đó không mấy DN có thể vay

Trang 27

đủ vốn của ngân hàng để sử dụng tiền vay có hiệu quả và trả nợ phần vayđúng hạn Chính vì lãi suất đầu ra của ngân hàng cao nên hạn chế qui môtín dụng, hạn chế khả năng vay vốn của công ty, trong khi đó công ty luôn ởtrong tình trạng thiếu vốn kinh doanh Met nghịch lý khác là hiện nay cácngân hàng thơng mại chỉ huy động vốn ngắn hạn mà khớc từ các khoản tiềngửi dài hạn trong khi nền kinh tế đang bị thiếu vốn dài hạn Rút cuộc ngânhàng thơng mại (NHTM) tồn một lợng khá lớn vốn ngắn hạn trong khi đó"mặt hàng" vốn dài hạn đợc nhiều doanh nghiệp vay mà không có.

Thứ t, năng lực và trình độ chuyên môn của một số cán bộ tín dụng

trong các NHTM hiện còn cha đáp ứng đợc yêu cầu đổi mới nền kinh tếnhất là các NHTM ở quận huyện, thủ tục cho vay vốn còn rờm rà đối vớikhách hàng và thờng chậm chễ so với yêu cầu thời gian cần cấp vốn sảnxuất kinh doanh.

4.22: Các chính sách của Nhà Nớc

Những khó khăn về cơ chế quản lý tài chính DN Nhà nớc.

Mặc dù, cơ chế quản lý tài chính ở DN đã đợc đổi mới rất nhiều nhngvẫn còn một số tồn tại gây khó khăn cho việc huy động vốn của công ty Cụthể là:

- Cơ chế quản lý tài chính hiện nay cha xác định đợc rõ ràng quyền vềtài sản, quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với vốn Cơ chế quản lý tàichính ở DN còn phức tạp rờm rà không tạo ra đợc tính linh hoạt trong hoạtđộng huy động vốn đặc biệt là sử dụng tài sản để thế chấp.

Trang 28

- Việc Nhà nớc qui định DN chỉ đợc huy động vốn với tổng mức d nợkhông vợt quá vốn điều lệ Trong tình hình hiện nay điều này cha phùhợp vì hiện nay việc huy động vốn bằng cách tăng vốn chủ sở hữu củaDN là rất khó khăn do ngân sách eo hẹp, tích luỹ từ hoạt động kinhdoanh nhỏ doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn bằng cách vay ngânhàng mà hiện nay nợ của DN đã vợt xa vốn tự có do đó nếu qui địnhtổng mức vốn huy động không đợc vợt quá vốn điều lệ thì rất ít có khảnăng huy động đợc vốn Đây cũng là một trong các nguyên nhân chủyếu gây ra nghịch lý DN bị thiếu vốn trầm trọng, ngân hàng thừa hàngngàn tỷ đồng.

Đó là những nguyên nhân của tính bất cập trong công tác huy động vốn ởcông ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang.

Chong II: Một số giải pháp nhằm huy động vốnđáp ứng nhu cầu đầu t của công ty đầu t &

xnk đoàn minh giang

Ngày đăng: 03/12/2012, 16:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (Trang 5)
Hình 3: Tài sản và nguồn vốn công ty - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Hình 3 Tài sản và nguồn vốn công ty (Trang 16)
Bảng 5: Thành phần cổ đông có bổ sung - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Bảng 5 Thành phần cổ đông có bổ sung (Trang 17)
Bảng 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Bảng 4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Trang 17)
Bảng 6: Vốn đầ ut thực hiện qua các năm của công ty - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Bảng 6 Vốn đầ ut thực hiện qua các năm của công ty (Trang 20)
Bảng 7: Bảng vốn đầ ut theo nội dung đầ ut của công ty - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Bảng 7 Bảng vốn đầ ut theo nội dung đầ ut của công ty (Trang 20)
Bảng 8: Vốn đầ ut thực hiện của công ty theo nguồn vốn - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Bảng 8 Vốn đầ ut thực hiện của công ty theo nguồn vốn (Trang 21)
dịnh kì với các khoản tiền bằng nhau.Loại hình này rất phù hợp vì công ty có thể đa ra các biện pháp trả nợ tuy thuộc vào thu nhập của mình. - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
d ịnh kì với các khoản tiền bằng nhau.Loại hình này rất phù hợp vì công ty có thể đa ra các biện pháp trả nợ tuy thuộc vào thu nhập của mình (Trang 24)
Bảng 10: Nhu cầu sử dụng vốn của công ty 2002-2006 - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Bảng 10 Nhu cầu sử dụng vốn của công ty 2002-2006 (Trang 25)
Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
Bảng 11 Kết quả sản xuất kinh doanh (Trang 27)
Trớc tình hình đó, để tiếp tục phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đáp ứng yêu cầu của thị trờng công ty xây dựng Sông  Đà 8 đã đặt ra cho mình mục tiêu, định hớng phát triển trong giai đoạn mới  2007 – 2011:  - Một số Giải pháp về huy động vốn đầu tư ở Cty đầu tư & XNK Đoàn Minh Giang
r ớc tình hình đó, để tiếp tục phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đáp ứng yêu cầu của thị trờng công ty xây dựng Sông Đà 8 đã đặt ra cho mình mục tiêu, định hớng phát triển trong giai đoạn mới 2007 – 2011: (Trang 34)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w