Lịch Sử lớp Bài 6: Sự biến chuyển phân hóa xã hội nguyên thủy Câu hỏi mở đầu trang 24 Bài Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Trong đời sống thường ngày, sử dụng nhiều vật dụng làm từ đồng sắt, nguyên liệu trở nên quen thuộc cần thiết người từ lâu đời Em kể tên số vật dụng Em có biết nguyên liệu đồng sắt phát nào, từ chúng làm thay đổi đời sống xã hội sao? Lời giải: * Một số vật dụng làm từ đồng, sắt: - Đồ dùng sinh hoạt gia đình: xoong, chảo, thìa, nĩa, dao… - Các cơng cụ sản xuất (thủ cơng): liềm, cuốc, xẻng, cày… - Các loại máy móc/ thiết bị sử dụng sản xuất công nghiệp lĩnh vực khác * Sự xuất kim loại tác động chúng tời đời sống người nguyên thủ: - Từ thiên niên kỉ IV TCN, người phát chế tác công cụ lao đồng đồng đỏ, đồng thau - Đến khoảng cuối thiên niên kỉ II - đầu thiên niên kỉ I TCN, người biết chế tác công cụ lao động sắt - Sự xuất kim loại có nhiều tác động quan trọng tới đời sống kinh tế - xã hội người + Tác động tới đời sống kinh tế: Năng suất lao động người tăng lên gấp nhiều lần so với thời đại đồ đá Nhờ sử dụng cơng cụ kim khí, người khai phá vùng đất đai Xuất số ngành sản xuất mới, như: luyện kim (đúc đồng, rèn sắt), đóng thuyền, Con người sản xuất lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên + Tác động tới đời sống xã hội: Các gia đình phụ hệ xuất hiện, thay gia đình mẫu hệ Cơng xã thị tộc dần bị thu hẹp số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến nơi thuận lợi để sinh sống Xuất tình trạng “tư hữu”, khiến quan hệ “cơng bình đẳng” bị phá vỡ Xã hội dần có phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị giai cấp bị thống trị => Xã hội nguyên thủy dần tan rã Câu hỏi trang 25 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Nêu trình người phát kim loại Lời giải: - Khoảng 3500 năm TCN, cư dân Tây Á Ai cập biết sử dụng đồng đỏ để chế tác công cụ lao động - Khoảng 2000 năm TCN, cư dân nhiều khu vực giới biết sử dụng đồng thau - Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân nhiều khu vực giới biết sử dụng sắt để chế tác công cụ lao động Câu hỏi trang 25 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Hãy thay đổi đời sống xã hội công cụ kim loại xuất Lời giải: - Những thay đổi đời sống xã hội công cụ kim loại xuất hiện: + Các gia đình phụ hệ xuất hiện, thay gia đình mẫu hệ + Cơng xã thị tộc dần bị thu hẹp số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến nơi thuận lợi để sinh sống + Xuất tình trạng “tư hữu” số người có chức quyền thị tộc, lạc chiếm hữu phần cải tập thể thành riêng Điều khiến cho quan hệ “cơng bình đẳng” xã hội bị phá vỡ + Xã hội dần có phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị giai cấp bị thống trị => Xã hội nguyên thủy dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa xã hội có giai cấp nhà nước Câu hỏi trang 25 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Vì xã hội nguyên thủy nước phương Đông phân hóa lại khơng triệt để? Lời giải: - Ở phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc…), sinh sống ven sông lớn, cư dân phải liên kết với cộng đồng (vốn công xã thị tộc) để làm thủy lợi chống ngoại xâm Tính cố kết cộng đồng nhiều tập tục xã hội nguyên thủy tiếp tục bảo lưu Do đó, xã hội nguyên thủy phân hóa sớm co với nơi khác khơng triệt để Câu hỏi trang 27 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Thời đại đồ đồng Việt Nam trải qua văn hóa khảo cổ nào? Lời giải: - Thời đại đồ đồng Việt Nam trải qua văm hóa khảo cổ, là: + Văn hóa Phùng Nguyên (khu vực Bắc Bộ), có niên đại khoảng 2000 năm TCN + Văn hóa Đồng Đậu (Bắc Bộ), tiền Sa Huỳnh (Trung Bộ), có niên đại khoảng 1500 năm TCN + Văn hóa Gị Mun (Bắc Bộ) Văn hóa Đồng Nai (Nam Bộ), có niên đại khoảng 1000 năm TCN Câu hỏi trang 27 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Quan sát hình 4, kể tên số cơng cụ, vũ khí tìm thấy thuộc văn hóa Gị Mun Lời giải: - Một số cơng cụ, vũ khí đồng thuộc văn hóa Gị Mun: + Cơng cụ: rìu + Vũ khí: mũi tên, dao, giáo Câu hỏi trang 27 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Thời kì này, đời sống kinh tế - xã hội cư dân có biến đổi gì? Lời giải: Những chuyển biến đời sống kinh tế - xã hội người nguyên thủy Việt Nam công cụ kim loại xuất hiện: - Chuyển biến kinh tế: + Địa bàn cư trú mở rộng + Con người biết dùng cày gỗ có lắp lưỡi đồng để cày ruộng, trồng lúa, dùng lưỡi hái để gặt - Chuyển biến xã hội: + Cuộc sống người nguyên thủy ngày ổn định + Hình thành khu vực đơng dân cư (ở lưu vực dịng sơng lớn, như: sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Đồng Nai…), chuẩn bị cho xuất quốc gia cổ đại đất nước Việt Nam Luyện tập Vận dụng trang 27 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Sự xuất kim loại có tác động đến đời sống người? Lời giải: - Sự xuất kim loại có nhiều tác động quan trọng tới đời sống kinh tế - xã hội người + Tác động tới đời sống kinh tế: Năng suất lao động người tăng lên gấp nhiều lần so với thời đại đồ đá Nhờ sử dụng cơng cụ kim khí, cơng cụ sắt, người khai phá vùng đất đai mà trước chưa khai phá Đưa tới xuất số ngành sản xuất mới, như: luyện kim (đúc đồng, rèn sắt), đóng thuyền, Nhờ suất lao động tăng lên, người sản xuất lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên + Tác động tới đời sống xã hội: Các gia đình phụ hệ xuất hiện, thay gia đình mẫu hệ Công xã thị tộc dần bị thu hẹp số gia đình có xu hướng tách khỏi cơng xã thị tộc, đến nơi thuận lợi để sinh sống Xuất tình trạng “tư hữu” số người có chức quyền thị tộc, lạc chiếm hữu phần cải tập thể thành riêng Điều khiến cho quan hệ “công bình đẳng” xã hội bị phá vỡ Xã hội dần có phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị giai cấp bị thống trị => Xã hội nguyên thủy dần tan rã Luyện tập Vận dụng trang 27 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Lập bảng theo mẫu sau điền nội dung phù hợp Nền văn hóa Niên đại Cơng cụ tìm thấy Nền văn hóa Niên đại Cơng cụ tìm thấy Phùng Nguyên 2000 năm TCN Đồng Đậu 1500 năm TCN - Đục, dùi, cán dao, mũi tên, lưỡi câu… Gị Mun 1000 năm TCN - Vũ khí (mũi tên, dao, giáo…), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc biệt rìu lưỡi xéo), đục… Tiền Sa Huỳnh 1500 năm TCN - Đục, lao, mũi tên, lưỡi câu… Đồng Nai 1000 năm TCN - Rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi tên, lưỡi câu… Phùng Nguyên Đồng Đậu Gò Mun Tiền Sa Huỳnh Đồng Nai Lời giải: - Những mẩu gỉ đồng; mẩu đồng thau nhỏ; mảnh vòng hay đoạn dây Luyện tập Vận dụng trang 27 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Hãy tìm hiểu thêm cho biết nguyên liệu đồng cịn sử dụng vào việc gì? Tại cơng cụ vũ khí đồng ngày sử dụng đời sống? Lời giải: - Hiện nay, nguyên liệu đồng sử dụng việc: + Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng… + Sản xuất số vật dụng, đồ dùng gia đình, như: mâm, nồi… + Sản xuất số sản phẩm phục vụ cho việc thờ cúng: tượng (bằng đồng), lư hương… + Sản xuất sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng - Các công cụ vũ khí đồng ngày sử dụng đời sống nay, vì: + Tính chất vật lí đồng nguyên liệu mềm, dẻo (so với sắt, thép…), dễ nóng chảy nhiệt độ cao => bất tiện việc chế tạo vật dụng cơng cụ sản xuất địi hỏi độ cứng, chịu nhiệt tốt + Các vật dụng/ công cụ đồng để khơng khí nơi có độ ẩm cao dễ bị ơxi hóa, dẫn tới gỉ sét bị biến đổi màu sắc => thẩm mĩ; khó bảo quản… + Cùng với phát triển khoa học – công nghệ => người chế tạo/ tìm nhiều vật liệu có ưu điểm vượt trội so với đồng, ví dụ: nhẹ cứng khơng bị nóng chảy nhiệt độ cao ... người nghèo, giai cấp thống trị giai cấp bị thống trị => Xã hội nguyên thủy dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa xã hội có giai cấp nhà nước Câu hỏi trang 25 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức... phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị giai cấp bị thống trị => Xã hội nguyên thủy dần tan rã Câu hỏi trang 25 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Nêu trình người phát... hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị giai cấp bị thống trị => Xã hội nguyên thủy dần tan rã Luyện tập Vận dụng trang 27 Lịch Sử lớp - Kết nối tri thức với sống: Lập bảng theo
Ngày đăng: 17/10/2022, 22:05
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
uy
ện tập và Vận dụng 2 trang 27 Lịch Sử lớp 6- Kết nối tri thức với cuộc sống: Lập bảng (Trang 6)