Tên dự án đầu tư
- Tên dự án: Hố chôn lấp rác thải sinh hoạt tại bãi rác Hòn Rọ.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Thôn Ninh Ích, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa.
Dự án đầu tư được phân loại theo quy định của pháp luật về luật đầu tư công, thuộc nhóm C với tổng vốn đầu tư là 14.966.984.000 tỷ đồng.
Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
Công suất thiết kế
- Dự kiến hố chôn lấp mở rộng có thể chứa khoảng 210.902m 3 rác (bao gồm đất phủ) tương đương tiếp nhận được khoảng 174.627 tấn rác.
Với công suất tiếp nhận 80 tấn/ngày.đêm.
Thời gian tiếp nhận rác dự báo khoảng: 174.627 tấn/80 tấn/ngày.đêm= 2.183 ngày (5,98 năm).
Dự toán khối lượng rác
Bảng 1.1 Dự toán khối lượng rác của hố chôn lấp
STT Ô chôn lấp Diện tích đáy (m 2 )
1 Đổ rác từ đáy ô chôn lấp lên mặt ô (Từ cos+30.00m đến cos+35.00m)
STT Ô chôn lấp Diện tích đáy (m 2 )
2 Khối lượng bờ bao chiếm chỗ
3 Đổ rác mặt ô lên đỉnh ô chôn lấp
4 Đổ rác mặt ô lên đỉnh ô chôn lấp
(Nguồn: Theo Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án)
Bảng 1.2 Thời gian tiếp nhận rác
TT Ô chôn lấp Hệ số V (m 3 ) Chi chú
1 Cộng tổng KL rác chôn mới (bao gồm đất phủ chiếm khoảng 10%) 210.902 m 3
2 Cộng tổng KL rác chôn mới (không bao gồm đất phủ) 189.812 m 3
Thể tích tạo ra do quá trình phân hủy rác
(tương đương thể tích nước rác hình thành trong quá trình phân hủy, khoảng 10% -
4 Tổng khối lượng rác dự kiến có khả năng tiếp nhận là 218.284 m 3
(hệ số quy đổi =0,85) 0,80 174.627 Tấn
TT Ô chôn lấp Hệ số V (m 3 ) Chi chú
6 Lượng rác tiếp nhận trung bình ngày thực tế 80 Tấn/ ngày đêm
7 Thời gian tiếp nhận (ngày) 2183 ngày
8 Thời gian tiếp nhận (năm) 5,98 năm
(Nguồn: Theo Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án)
Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất11 4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
- Công nghệ xử lý: Chôn lấp rác theo phương pháp hợp vệ sinh.
- Công nghệ vận hành bãi chôn lấp:
Hình 1.1 Công nghệ vận hành Bãi chôn lấp à Đánh giá:
Theo báo cáo của Công ty Cổ phần Đô thị Ninh Hòa (Công văn số 89/BC ngày 09/12/2021), trong năm 2021, tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ 07 phường và 02 xã thuộc Ninh Hòa đã được ghi nhận.
Bãi rác Hòn Rọ hiện chỉ có công suất thiết kế 65 tấn/ngày, trong khi đó, xã Ninh Thọ phát sinh trung bình 78,3 tấn rác/ngày Năm 2022, bãi rác này còn tiếp nhận thêm rác thải sinh hoạt từ xã Ninh Phụng, dẫn đến tình trạng quá tải.
Bãi chôn lấp rác Hòn Rọ hiện đang quá tải và chỉ đủ khả năng tiếp nhận rác thải sinh hoạt trong năm 2022 Do đó, việc đầu tư vào dự án Hố chôn lấp rác thải sinh hoạt với diện tích 3,0932 ha là cần thiết và cấp bách Dự án này sẽ đảm bảo quá trình thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt liên tục, góp phần duy trì vệ sinh môi trường đô thị và ổn định an ninh, trật tự xã hội tại thị xã Ninh Hòa.
Theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa, Dự án Điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030 được phê duyệt với vị trí thực hiện nằm trong phạm vi 10 ha Khu vực này thuộc quy hoạch các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, với loại hình xử lý chính là bãi chôn lấp.
Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 07/01/2022, liên quan đến quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu tại thị xã Ninh Hòa.
Dựa vào mục tiêu và đặc điểm khu vực dự án, cùng với việc tham khảo các công nghệ xử lý chất thải trong tỉnh, lựa chọn công nghệ chôn lấp rác hợp vệ sinh tại bãi rác Hòn Rọ là hoàn toàn phù hợp Phương pháp này không chỉ tiết kiệm chi phí xử lý mà còn đáp ứng các điều kiện thực tế, đảm bảo hiệu quả kinh tế trong đầu tư.
3.3 Sản phẩm của dự án đầu tư:
Hố chôn lấp rác thải sinh hoạt tại bãi rác Hòn Rọ sẽ giúp cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường và mất vệ sinh do chất thải rắn hiện nay Đồng thời, giải pháp này cũng sẽ giảm bớt áp lực từ lượng lớn chất thải rắn phát sinh trong tương lai.
4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án
a Trong giai đoạn xây dựng bãi chôn lấp
Dự toán khối lượng đất đào đắp
- Dự toán khối lượng đất đào, đắp hố chôn lấp được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.3 Dự toán khối lượng đất đào, đắp hố chôn lấp
STT Hạng mục Khối lượng (m 3 ) Ô CHÔN LẤP ĐẤT ĐÀO
STT Hạng mục Khối lượng (m 3 )
4 Đào đá – đá cấp IV 384,54
5 Đào mái taluy ô chôn lấp
6 Đào mái taluy ô chôn lấp
7 Đào đất (mương thu nước mặt)- đất cấp IV
8 Đào đá (mương thu nước mặt)- đá cấp IV
9 Đào đất đáy ô chôn lấp 18.801,30
Tổng cộng đất đào ô chôn lấp 37.323,4
Tổng cộng lượng đá đào ô chôn lấp
1 Đắp đất nền đường (100% đất tận dụng)
2 Đắp mái taluy ô chôn lấp 10.507,46
3 Đắp bờ bao ngăn giữa ( cos
4 Đắp đất đáy ô chôn lấp
(30cm) – đất mua 100% (bổ sung mỏ cung cấp đất bên dưới)
Tổng cộng đất đắp ô chôn lấp 19.919,06 (trong đó tận dụng từ đất đào
18.052,43 m 3 và đất mua từ mỏ 1.866,63m 3 ) ĐƯỜNG VẬN HÀNH
STT Hạng mục Khối lượng (m 3 )
2 Đất đắp tận dụng từ đất đào 193,05
TỔNG CỘNG ĐẤT ĐÀO TỪ
TỔNG CỘNG ĐẤT ĐẮP TỪ
20.129,47 (trong đó lượng đất đào tận dụng đắp là 18.262,84 m 3 và đất mua từ mỏ
- Đối với lượng đất đào còn dư sau khi tận dụng đắp được lưu chứa tại khu vực dự án để tận dụng làm đất phủ hàng ngày:
- Đối với lượng đá đào 6.548,05m 3 được tận dụng đắp các khu vực trũng, các vị trí có nguy cơ sạt lở trong dự án.
Dự toán khối lượng nguyên vật liệu
Bảng 1.4 Dự toán khối lượng nguyên vật liệu xây dựng công trình
STT Tên vật liệu Số lượng Quy ra tấn
STT Tên vật liệu Số lượng Quy ra tấn
7 Đá cấp phối loại 1 312,488 m 3 499,98 tấn
8 Đá cấp phối loại 2 312,488 m 3 499,98 tấn
10 Thép tròn D