1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

MÔ HÌNH VÀ LỘ TRÌNH TỔNG THỂ GFMIS GIAI ĐOẠN 20152025

26 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 26
Dung lượng 838 KB

Nội dung

PowerPoint Template LOGO MÔ HÌNH VÀ LỘ TRÌNH TỔNG THỂ GFMIS GIAI ĐOẠN 2015 2025 Hà Nội, 82014 Nội dung trình bày Đánh giá hiện trạng và sự cần thiết Quan điểm xây dựng GFMIS của Việt Nam Mô hình GFMI.

MƠ HÌNH VÀ LỘ TRÌNH TỔNG THỂ GFMIS GIAI ĐOẠN 2015-2025 LOGO Hà Nội, 8/2014 Nội dung trình bày Đánh giá trạng cần thiết Quan điểm xây dựng GFMIS Việt Nam Mơ hình GFMIS Việt Nam Mục tiêu GFMIS Dự kiến thành phần GFMIS Lộ trình thực Đánh giá trạng cần thiết  1.1 Cơ sở pháp lý:  Chiến lược Tài đến năm 2020 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 18/4/2012  QĐ số 304/QĐ-BTC Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2014-2016;  QĐ số 224/QĐ-BTC ngày 30/01/2013 Chương trình hành động ngành Tài  Thơng báo số 08-KL/BCSĐ ngày 16/4/2014 đánh giá kết triển khai dự án Cải cách Quản lý Tài công định hướng giai đoạn Đánh giá trạng cần thiết  1.2 Kết dự án cải cách quản lý tài công giai đoạn vừa qua  Việc triển khai hệ thống TABMIS bước tiến lớn đại hố cơng tác quản lý ngân sách nhà nước (NSNN) từ khâu phân bổ dự toán, thực thu, chi, kế toán báo cáo ngân sách; tăng cường trách nhiệm phân định rõ nhiệm vụ, chức Bộ Tài Bộ, ngành, quan tài quyền địa phương, nâng cao tính minh bạch quản lý tài cơng  Các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật quản lý nợ công triển khai hệ thống DMFAS đóng góp đáng kể việc nâng cao lực quản lý nợ cơng Bộ Tài chính, thống quản lý nợ công, xây dựng chiến lược nợ công, kế hoạch cải cách quản lý nợ công Hiện trạng cần thiết  Công tác quản lý ngân sách, quản lý nợ đại hóa đáng kể theo hướng tích hợp, ứng dụng theo mơ hình tập trung, phù hợp với xu hướng cơng nghệ quản lý tài giới Đường truyền kết nối thông suốt đến tất quan, đơn vị ngành Tài chính, ứng dụng liên quan nâng cấp, hoàn thiện công nghệ, hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo tương thích với TABMIS tác động lớn Dự án  Tạo tiền đề, kinh nghiệm, lực triển khai dự án lớn cơng tác cải cách đại hóa Ngành Tài  Nâng cao uy tín Bộ Tài nhà tài trợ: NHTG khẳng định điều đánh giá cao tâm mạnh mẽ lãnh đạo Bộ Tài chính, cam kết tận tâm cán tham gia dự án dẫn đến thành công Đánh giá trạng cần thiết  1.3 Kết triển khai số dự án đại hóa ứng dụng CNTT khác  Về Quản lý tài sản cơng: có phần mềm hỗ trợ việc đăng ký, quản lý sử dụng tài sản đơn vị sử dụng ngân sách  Về quản lý Hải quan: Hệ thống Hải quan điện tử thực chế quản lý Hải quan cửa quốc gia phục vụ đại hóa Hải quan Việt nam (VNACCS/VCIS)  Về quản lý thuế: Hệ thống ứng dụng phần mềm thuế thu nhập cá nhân (PIT) Hệ thống quản lý thuế tập trung  Về chứng khoán: Hệ thống công bố thông tin thị trường hệ thống giám sát giao dịch chứng khoán theo tài trợ Luxemburg,  Về quản lý kho bạc: Các dự án cải cách quản lý ngân quỹ, tổng kế toán nhà nước, đầu tư tài  Về dự trữ nhà nước: Hệ thống ứng dụng Quản lý vật tư hàng hóa quản lý kho  Về dịch vụ công: dịch vụ công kê khai thuế điện tử, hải quan điện tử, Đánh giá trạng cần thiết  1.4 Một số khó khăn, hạn chế  Những thành đạt từ dự án Cải cách quản lý tài cơng dự án đại hóa Bộ Tài có tác động khơng nhỏ đến cơng tác quản lý tài cơng, bước đầu chưa thể bao quát hết lĩnh vực có yêu cầu đại hóa tài cơng Việt Nam  Đối chiếu với chức chu trình quản lý tài cơng cịn nhiều chức chưa thực ứng dụng CNTT: • • • • • • • • • Lập ngân sách Quản lý chi đầu tư công Báo cáo ngân sách mở, báo cáo thống kê tài chính phủ (GFS) Mở rộng phạm vi quản lý nợ quyền địa phương, nợ nước Mở rộng đối tượng, pham vi quản lý tài sản cơng Tổng kế tốn Nhà nước Hỗ trợ quản lý tài chính, tài sản đơn vị chi tiêu ngân sách Kiểm toán đánh giá Đánh giá trạng cần thiết  Chức Tổng KTNN bắt đầu khởi động theo Đề án phê duyệt Quyết định số 1188/QĐ-BTC ngày 30/5/2014 với nhu cầu thu thập thông tin kế tốn từ đơn vị hành nghiệp, chủ đầu tư nhà nước, doanh nghiệp nhà nước tất đơn vị quản lý tài sản thuộc sở hữu nhà nước Trong đơn vị chưa có cần hỗ trợ phần mềm thống để cung cấp thông tin đầu vào cho Tổng Kế toán Nhà nước Đánh giá trạng cần thiết  1.5 Sự cần thiết mở rộng cải cách đại hóa số chức quản lý tài cơng  Chức lập ngân sách: xem xét việc tin học hóa quy trình lập dự toán nhằm quản lý xuyên suốt từ quan tài đến đơn vị dự tốn cấp Tuy nhiên, phụ thuộc vào kết cuối việc sửa đổi Luật Ngân sách Nhà nước hành  Chức quản lý chi đầu tư: công tác quản lý chi ngân sách ứng dụng CNTT tốt TABMIS, nhiên chưa hỗ trợ đầy đủ yêu cầu quản lý đầu tư cơng chưa có liên kết với Bộ Kế hoạch Đầu tư lĩnh vực Đánh giá trạng cần thiết  Công tác quản lý tài sản công có phần mềm hỗ trợ việc đăng ký, quản lý sử dụng tài sản đơn vị sử dụng ngân sách, với tài sản đất, nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô tài sản cố định khác có nguyên giá 500 triệu đồng Cần tiếp tục mở rộng để quản lý thêm loại tài sản khác cơng trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tài nguyên thiên nhiên, …  Hệ thống quản lý tài sản cần có khả theo dõi tài sản từ đăng ký mua sắm, kết nối với TABMIS để lấy thông tin mua sắm tài sản đơn vị,kết nối với hệ thống quản lý mua sắm công  Công tác quản lý nợ có hệ thống DMFAS hỗ trợ cần đầu tư thêm để quản lý nợ Chính quyền địa phương, nợ nước Chính phủ bảo lãnh để tích hợp vào sở liệu nợ công chung, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nợ công thống theo quy định Luật Quản lý nợ cơng Phát triển mơ hình phân tích, đánh giá quản lý xử lý rủi ro; mơ hình xây dựng chiến lược nợ trung hạn … Đánh giá trạng cần thiết  1.6 Kết luận: Như vậy, bên cạnh việc trì phát huy hiệu hệ thống triển khai, cần tiếp tục thực cải cách đại hóa tài cơng, hình thành GFMIS nhằm đáp ứng yêu cầu sau:  Phát huy tối đa hiệu quản lý tài Chính phủ  Bao qt, tồn diện lĩnh vực khác công tác lập ngân sách, quản lý chi đầu tư, quản lý tài sản công, quản lý nợ, tổng kế tốn, quản lý tài đến đơn vị chi tiêu, báo cáo cáo ngân sách mở, dự báo kinh tế…,  Đáp ứng yêu cầu tính đầy đủ, kịp thời thơng tin tài Chính phủ xây dựng thực báo cáo quản lý tài điều hành Chính phủ  Tăng cường tính cơng khai, minh bạch quản lý tài Chính phủ  Phù hợp với Chiến lược phát triển tài đến năm 2020, phù hợp với xu hướng chung khu vực giới, nâng cao khả hội nhập quốc tế tài cơng Việt Nam Quan điểm GFMIS Việt Nam  Tầm nhìn GFMIS tầm nhìn Chính phủ, hài hịa với nhu cầu thơng tin tài Bộ, ngành, đơn vị sử dụng ngân sách, đảm bảo theo chiến lược tài đến năm 2020  GFMIS xem thành phần quan trọng tầm nhìn tổng thể cải cách quản lý tài cơng Chính phủ, không đơn giản hệ thống thông tin tin học túy  GFMIS hệ thống thơng tin tổng thể tồn ngành Tài chính, tập hợp hệ thống ứng dụng (các thành phần “lõi”), tích hợp lại hệ thống quản lý tài tập trung để vận hành thống nhất, suốt nhằm hỗ trợ hoạt động quản lý tài đảm bảo tuân thủ theo luật pháp Việt Nam thông lệ quốc tế  GFMIS xây dựng sở phải bảo toàn khoản đầu tư tài kế thừa kết đạt phần mềm ứng dụng cốt lõi có TABMIS, PIT, VNACCS/VCIS, DMFAS, MƠ HÌNH GFMIS CỦA VIỆT NAM MỤC TIÊU 4.1 Mục tiêu tổng quát:  Xây dựng đồng hệ thống văn quy phạm pháp luật, thủ tục hành lĩnh vực tài chính, đơn giản hóa cơng khai hóa quy trình, thủ tục hành lĩnh vực tài  Tiếp tục thực hiện đại hóa tài quốc gia với trọng tâm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin tồn quy trình quản lý tài cơng, từ cơng tác lập kế hoạch ngân sách thực hiện, kế toán, báo cáo, kiểm toán giám sát qua góp phần tăng cường hiệu quản lý sử dụng nguồn lực tài  Tích hợp, đồng hệ thống thơng tin tài chính; hồn thành việc xây dựng sở liệu tài quốc gia xây dựng sở liệu chuyên ngành, tăng cường khai thác hiệu hệ thống thông tin phục vụ cơng tác đạo điều hành Hình thành tập hợp hệ thống ứng dụng quản lý tài cơng kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin liệu dùng chung tồn phủ nhằm hỗ trợ hoạt động quản lý tài đảm bảo hiệu quả, minh bạch, phù hợp với thực tế Việt Nam thông lệ quốc tế MỤC TIÊU 4.2 Mục tiêu cụ thể Hồn thiện khn khổ pháp lý đảm bảo điều kiện triển khai cần thiết Tiếp tục xây dựng nâng cấp mở rộng hệ thống thơng tin nhằm bao qt, tồn diện lĩnh vực khác công tác lập ngân sách, quản lý chi đầu tư, quản lý tài sản công, quản lý nợ, tổng kế tốn, quản lý tài đến đơn vị chi tiêu, báo cáo cáo ngân sách mở, dự báo kinh tế… đảm bảo tính kết nối, tích hợp tất hệ thống thơng tin, dịng liệu tài Chính phủ đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài Bộ, ngành liên quan từ tạo lập hệ thống Kho liệu tài quốc gia, cung cấp liệu đầu vào cho công cụ khai thác phân tích liệu chuyên sâu, phân tích liệu theo chủ đề MỤC TIÊU  Quản lý tồn diện loại tài sản cơng gắn với quản lý chi tiêu công mua sắm công từ khâu lập dự toán, đầu tư xây dựng, mua sắm, bố trí sử dụng, hạch tốn, xử lý tài sản; đảm bảo tiêu chuẩn, định mức, chế độ; công khai, minh bạch; khai thác có hiệu nguồn lực tài sản công  Nâng cao lực lập ngân sách thông qua việc xây dựng hệ thống lập dự toán ngân sách Hệ thống lập ngân sách sử dụng chung cho Bộ, ngành, quan tài địa phương cấp để nâng cao lực hiệu kiểm tra, tra, giám sát hiệu quả, hiệu lực quản lý NSNN, đổi chế quản lý ngân sách theo kết thực MỤC TIÊU  Tiếp tục đại hóa cơng tác quản lý nợ Chính quyền địa phương, nợ nước Chính phủ bảo lãnh để tích hợp vào sở liệu nợ công chung, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nợ công thống theo quy định Luật Quản lý nợ công Phát triển mơ hình phân tích, đánh giá quản lý xử lý rủi ro; mơ hình xây dựng chiến lược nợ trung hạn  Tăng cường kiểm soát tốt mặt tài chính, hỗ trợ nâng cao lực quản lý tài đơn vị chi tiêu ngân sách, khai thác hiệu liệu đơn vị sử dụng ngân sách thông qua việc xây dựng hệ thống Quản lý tài tập trung, cung cấp dịch vụ quản lý tài cho đơn vị hành nghiệp DỰ KIẾN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH (1) Hệ thống thơng tin Quản lý ngân sách Kho bạc (TABMIS); (2) Hệ thống lập dự toán ngân sách; (3) Hệ thống Quản lý chi đầu tư (bao gồm hệ thống quản lý đầu tư công Bộ KHĐT Bộ Tài chính) (4) Hệ thống Thông tin Quản lý nợ (bao gồm Quản lý danh mục nợ công, quản lý rủi ro nợ công, DMFAS,…); (5) Hệ thống thông tin quản lý thuế tập trung (TMS); (6) Hệ thống thông tin quản lý Hải quan tập trung ; (7) Hệ thống Tổng kế toán nhà nước; DỰ KIẾN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH (8) Hệ thống quản lý tài sản công; (9) Hệ thống quản lý sở liệu giá; (10) Hệ thống quản lý tài đơn vị chi tiêu; (11) Hệ thống thơng tin quản lý chứng khốn thống nhất; (12) Hệ thống thông tin dự trữ nhà nước; (13) Hệ thống tổng hợp, tích hợp GFMIS Kho liệu GFMIS (bao gồm việc công khai ngân sách cổng thơng tin phủ Bộ tài theo mơ hình hệ thống ngân sách mở OBS; hỗ trợ việc kiểm tốn đánh giá; hỗ trợ cơng tác dự báo kinh tế hoạch định sách) LỘ TRÌNH Nội dung 1: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật xây dựng quy trình nghiệp vụ, tư vấn lập dự án đầu tư (giai đoạn chuẩn bị đầu tư), thực từ 20142015:  Rà soát các khuôn khổ pháp lý, điều kiện triển khai; nghiên cứu yêu cầu quản lý tài chính; thiết kế, chuẩn hóa, tái cấu trúc lại quy trình nghiệp vụ liên quan; thiết kế luồng liệu, liệu đầu vào, thiết kế báo cáo đầu GFMIS; yêu cầu kiến trúc tổng thể EA ngành tài  Lập dự án đầu tư, xây dựng hồ sơ mời thầu triển khai dự án LỘ TRÌNH Nội dung 2: Xây dựng Hệ thống tổng hợp, tích hợp kho liệu tài quốc gia (cơ sở liệu GFMIS), thực từ 2016-2020: Xây dựng kiến trúc tổng thể ứng dụng công nghệ thơng tin (EA) ngành tài giai đoạn 2015-2025 Xây dựng trục thơng tin tích hợp ngành tài chính) Xây dựng Kho liệu tập trung (Kho liệu tài quốc gia) đảm bảo tính kết nối, tích hợp tất dịng liệu tài Chính phủ đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài Bộ, ngành liên quan, cung cấp liệu đầu vào cho công cụ khai thác phân tích liệu chuyên sâu, phân tích liệu theo chủ đề phục vụ báo cáo tài khóa, báo cáo đánh giá, kiểm tốn; cơng khai ngân sách cho người dân doanh nghiệp; cung cấp thông tin tài Chính phủ theo chuẩn mực quốc tế, tăng cường tính cơng khai, minh bạch hệ thống tài quốc gia LỘ TRÌNH Nội dung : Xây dựng Hệ thống lập dự toán ngân sách, thực từ 2020-2025: Hệ thống xây dựng theo mơ hình tập trung, hỗ trợ cơng tác lập dự toán ngân sách Bộ, ngành, quan tài địa phương cấp gắn với đổi chế quản lý ngân sách theo kết thực Đến 2022, hệ thống triển khai đến đơn vị dự toán cấp Bộ, ngành, địa phương; đến 2025 triển khai đến đơn vị dự toán cấp trực tiếp đơn vị dự toán cấp Bộ, ngành, địa phương LỘ TRÌNH Nội dung 4: Xây dựng hệ thống Quản lý tài đơn vị chi tiêu ngân sách, thực từ 2016-2025: Xây dựng hệ thống Quản lý tài đơn vị chi tiêu ngân sách theo mơ hình tập trung, điện tốn đám mây cung cấp dịch vụ quản lý tài cho đơn vị chi tiêu ngân sách như: quản lý kho, quản lý tài sản, quản lý chi tiêu, quản lý lương kế toán Việc triển khai cho đơn vị thực bước theo lộ trình nhiều năm Trước mắt đến 2020 triển khai cho đơn vị dự toán cấp (hỗ trợ quản lý chi tiêu văn phịng đơn vị dự tốn cấp 1); đến 2025 triển khai đến đơn vị dự toán cấp trực tiếp đơn vị dự toán cấp Bộ, ngành, địa phương LỘ TRÌNH Nội dung 5: Quản lý nợ viện trợ (2015 - 2020): Xây dựng phát triển phần mềm sở liệu nợ Chính quyền địa phương, nợ nước Chính phủ bảo lãnh để tích hợp vào sở liệu nợ công chung, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nợ công thống theo quy định Luật Quản lý nợ công; Phát triển phần mềm mơ hình phân tích, đánh giá, quản lý xử lý rủi ro; mơ hình xây dựng Chiến lược nợ trung hạn Nội dung 6: Quản lý giá (2015 - 2020) xây dựng phần mềm, hệ thống sở liệu quốc gia giá Một số đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT khác cần thực đồng tích hợp với sở liệu GFMIS (2015 – 2020) Quản lý đầu tư cơng; Tổng kế tốn Nhà nước; Quản lý tài sản cơng; Hệ thống thị trường chứng khốn thống nhất; Hệ thống quản lý thuế tập trung Xin cảm ơn! ...Nội dung trình bày Đánh giá trạng cần thiết Quan điểm xây dựng GFMIS Việt Nam Mơ hình GFMIS Việt Nam Mục tiêu GFMIS Dự kiến thành phần GFMIS Lộ trình thực Đánh giá trạng cần... mời thầu triển khai dự án LỘ TRÌNH Nội dung 2: Xây dựng Hệ thống tổng hợp, tích hợp kho liệu tài quốc gia (cơ sở liệu GFMIS) , thực từ 2016-2020: Xây dựng kiến trúc tổng thể ứng dụng cơng nghệ thơng... công tác dự báo kinh tế hoạch định sách) 6 LỘ TRÌNH Nội dung 1: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật xây dựng quy trình nghiệp vụ, tư vấn lập dự án đầu tư (giai đoạn chuẩn bị đầu tư), thực từ 20142015:  Rà

Ngày đăng: 14/10/2022, 10:37

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

MƠ HÌNH VÀ LỘ TRÌNH TỔNG THỂ GFMIS GIAI ĐOẠN 2015-2025 - MÔ HÌNH VÀ LỘ TRÌNH TỔNG THỂ GFMIS GIAI ĐOẠN 20152025
2015 2025 (Trang 1)
3. MƠ HÌNH GFMIS CỦA VIỆT NAM - MÔ HÌNH VÀ LỘ TRÌNH TỔNG THỂ GFMIS GIAI ĐOẠN 20152025
3. MƠ HÌNH GFMIS CỦA VIỆT NAM (Trang 14)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w