1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á

97 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển Châu Á
Tác giả Đặng Anh Tuấn
Người hướng dẫn PGS.TS Rần Thị Thùy Linh
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM
Chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố TP.HCM
Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 542,43 KB

Cấu trúc

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

    • Học viên

    • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • TÓM TẮT

    • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU

    • 1.1. Đặt vấn đề:

    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu:

    • 1.5. Bố cục luận văn:

    • CHƯƠNG 2

    • 2.1. Khung lý thuyết nghiên cứu:

    • 2.1.1. Lý thuyết về lợi nhuận cận biên của Mac.Dougall (1960)

    • 2.1.2. Lý thuyết Hymer (1976):

    • 2.1.3. Lý thuyết vòng đời sản phẩm của Vernon (1966):

    • 2.1.4. Lý thuyết OLI của Dunning (1993):

    • 2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây:

    • 2.3. Tóm lược các kết quả nghiên cứu:

      • Bảng 2.1 Các nhân tố và nghiên cứu thực nghiệm

    • CHƯƠNG 3

    • 3.1. Dữ liệu nghiên cứu:

      • Bảng 3.1. Danh sách các quốc gia trong mẫu nghiên cứu

    • 3.2. Mô tả biến nghiên cứu:

    • 3.2.1. Biến phụ thuộc:

    • 3.2.2. Biến độc lập:

    • Ổn định kinh tế và triển vọng tăng trưởng (INFL)

    • Chi phí lao động (WAGE)

    • Cơ sở hạ tầng (INFREX)

    • Độ mở thương mại (TRAO)

    • Tích lũy tài sản gộp (GCF)

      • Bảng 3.2: Mô tả biến

    • 3.2.3. Giả thuyết nghiên cứu:

    • 3.3. Mô hình nghiên cứu:

    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu:

    • 3.4.1. Phương pháp Pooled OLS:

    • 3.4.2. Phương pháp Fixed Effects (FEM):

    • 3.4.3. Phương pháp Random Effects (REM):

    • 3.4.4. Kiểm định Hausman

    • 3.4.5. Kiểm định phương sai thay đổi:

    • 3.4.6. Kiểm định tự tương quan:

    • 3.4.7. Phương pháp FGLS:

    • CHƯƠNG 4

    • 4.1. Thống kê mô tả:

      • Bảng 4.1: Phân tích mô tả dữ liệu của các nước đang phát triển Châu Á giai đoạn 2000 - 2013

      • Bảng 4.2: Mối quan hệ giữa FDI và các biến trong bài nghiên cứu (2000 – 2013)

    • 4.2. Kết quả nghiên cứu Mô hình Pooled OLS:

      • Bảng 4.3: Kết quả hồi quy theo mô hình Pooled OLS

    • Phương pháp FEM:

      • Bảng 4.4: Kết quả hồi quy theo mô hình FEM

      • Bảng 4.5: Kết quả Testparm

    • Phương pháp REM:

      • Bảng 4.6: Kết quả hồi quy theo mô hình REM

      • Bảng 4.7: Kiểm định Hausman

      • Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả hồi quy theo mô hình Pooled OLS, FEM, REM

      • Bảng 4.11: Kết quả kiểm định các nhân tố tác động đến FDI theo FGLS

    • 4.3. Thảo luận:

      • Quy mô thị trường (GDP)

      • Độ mở thương mại (TRAO)

      • Tổng lực lượng lao động (LAB)

      • Tích lũy tài sản gộp (GCF)

    • CHƯƠNG 5

    • 5.1. Kết luận

    • 5.2. Hạn chế luận văn

    • 5.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1: NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU

    • I. NGUỒN DỮ LIỆU THU THẬP BAN ĐẦU:

Nội dung

Đặtvấnđề

Trong những năm gần đây, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia đang và đã phát triển Từ thập niên 70, FDI toàn cầu đã tăng trung bình khoảng 25 tỷ USD mỗi năm, và đến giai đoạn 1980-1990, con số này đã tăng gấp tám lần, đạt gần 200 tỷ USD Năm 1997, tổng vốn FDI đạt 252 tỷ USD, nhưng sau đó chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính châu Á, dẫn đến sự suy giảm cho đến năm 2000 mới có dấu hiệu hồi phục Đến năm 2007, tổng dòng vốn FDI toàn cầu đã đạt gần 2 nghìn tỷ USD, trong đó 27.3% được đầu tư vào các quốc gia đang phát triển, phần còn lại được đổ vào các nước đã phát triển (UNCTAD, 2009).

8, c u ộck h ủngh o ảngt à ic h í n h Mỹđã b i ế nt h à n h cuộcsuythoáikinhtếtoàncầu,khi ếnchonềnkinhtếthếgiớithayđổimạnhmẽkhiếnchodòngvốnFDIsụtgiảm14%sovới năm2007còn1.7nghìntỷUSDvàđếnnăm2009nguồnvốnFDIcủathếgiớiđãgiảmtừ30

%đến40% sovớimứccủan ă m 2008.Năm2010,trongbốicảnhthuậnlợicủaphụchồikinhtếtoàncầ ucũngn h ư c á c n ư ớ c tiếp tụcgiảmbớtxu hướng củachủ nghĩa bảohộ thươngmạiđãđánhdấusựgiatăngtrởlạicủaFDItrêntoàncầuvớimức1.2nghìntỷUSDtăng1 5%sovớin ă m 2 00 9, F D I t i ế pt ụcg i a t ă n g t r o n g n ă m 20 11 đạ tmức1 5 n g h ì n tỷU SD( U N C T A D , 2012).

Các quốc gia nhận đầu tư sẽ có lợi khi nguồn FDI tạo ra cơ hội việc làm, thúc đẩy phát triển kinh tế và chuyển giao công nghệ tiên tiến, cùng với kỹ năng quản lý Một trong những vấn đề kinh tế của các quốc gia đang phát triển là họ không có đủ nguồn lực tiết kiệm quốc gia để tài trợ cho việc đầu tư và nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được xem là sẽ lấp đầy khoảng cách giữa đầu tư trong nước và tiết kiệm Để giành được lợi thế, hầu hết các quốc gia đang phát triển cố gắng thu hút FDI bằng các khuôn khổ chính sách như tự do hóa thương mại và tạo ra một môi trường đầu tư vĩ mô hấp dẫn Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các nước đang phát triển Châu Á” cho luận văn của mình.

Mụctiêunghiêncứu

MụctiêucủađềtàilàđánhgiánhữngnhântốtácđộngđếnnguồnvốnFDIởcácnướcđangp háttriểnChâu Á,nhấnmạnhđếnvai tròcủacácnhântốlênquyếtđịnhđầutưcủacácMNCstrongkhuvựcnàythôngquaviệcs ửdụngmôhìnhdữliệubảng,baogồm25quốcgiađangpháttriểnkhuvựcChâuÁqua14n ăm(giaiđoạn20 00–2013).

Đốitượngvàphạmvinghiêncứu

2013,kiểmđịnhc á c yếut ố:quymôn ềnk i n h t ế( G D P ) , ổ n đ ị nhk i n h t ếv à t r i ểnv ọn gt ă n g trưởng(INFL),độmởthươngmại(TRAO),cơsởhạtầng(INFREX),chiphí laođộng(WAGE),tổngsốlựclượnglaođộng(LAB)vàtíchlũytàisảngộp(GCF)củaquốcgi anhậnđầutưtácđộngđếndòngvốnFDInhưthếnàoởkhuvựcnày.

Phương phápnghiêncứu

Bàiluậnvănkiểmđịnhmôhìnhnghiêncứubằngcáchlựachọngiữaphươngphá pPooledOLSvàphươngphápFixedEffectthôngquakiểmđịnhF,kiểmđịnhHausman cũngđượcsửdụngđểlựachọnphươngphápFixedEffect hayphươngph áp R a n d o m E f f e c t l à p h ù h ợph ơ n C u ố ic ù n g , môh ì n h n g h i ê n cứus ửd ụngp hư ơn g phápFGLSđểkiểmsoáthiệntượngtựtươngquanvàphươngsaithayđổiđểkiểmđịnhcác nhântốquyếtđịnhđếnnguồnvốnFDIởcácquốcgiađangpháttriểnChâuÁ.

Bốcụcluậnvăn

Khunglýthuyếtnghiêncứu

LýthuyếtvềlợinhuậncậnbiêncủaMac.Dougall(1960)

Năm1960,Mac.Dougallđãđềxuấtmộtmôhìnhlýthuyết,pháttriểntừnhữngl ý thuyết chuẩncủaHescherOhlin-Samuaelsonvềsựvậnđộng vốn.Ôngchorằngluồngvốnđầutưsẽchuyểntừnướclãisuấtthấpsangnướccólãisuấtcaoc hođếnk h i đạtđượctrạngtháicânbằng(lãisuấthainướcbằngnhau).Sauđầutư,cảh ainướctrênđềuthuđượclợinhuậnvàlàmchosảnlượngchungcủathếgiớitănglênsovớitr ướckhiđầutư.

Lýthuyếtnàyđượccácnhàkinhtếthừanhậnnhữngnăm1950dườngnhưphùhợpvớil ýthuyết.Nhưngsauđó,tìnhhìnhtrởnênthiếuổnđịnh,tỷsuấtđầutưcủaMỹgiảmđiđếnmức thấp hơntỷsuấttrong nước, nhưng FDIcủa Mỹra nước ngoàivẫntăngliêntục.Môhìnhtrênkhônggiảithíchđượchiệntượngvìsaomộtsốnướcđồngt hờicódòngvốnchảyvào,códòngvốnchảyra;khôngđưarađượcsựgiảit h í c h đầyđủ vềFDI.Dovậy,lýthuyếtlợinhuậncậnbiênchỉcóthểđượccoilàb ư ớ ckhởiđầuhữuh iệuđểnghiêncứuFDI.

LýthuyếtHymer(1976)

Hymer(1976)giảithíchcáclýthuyếtcủaFDIbằngcáchsosánhsựkhácbiệtgi ữa đầu tưtrực tiếp nước ngoài và đầu tưtheo danhmụcđầu tư.Dựatrên lý thuyếtđầutưdanhmục,nguồnvốndichuyểntừnơicólãisuấtthấpđếnnơicólãisuấtcaochođế nkhilãisuấtcânbằng.Lýthuyếtnày giảđịnhrằngkhôngcócácràocảnđốivớiviệcluânchuyểnvốnnhưcácrủirovàsựkhôngch ắcchắn.Tuynhiên,Hymerlậpluậnrằnglýthuyếtvềđầutưdanhmụckhônggiảithíchs ựkiểmsoát(Hymer1 9 7 6 ) Trongđầutưdanhmục,cácnhàđầutưđầutưởnướcngoàikhô ngcóquyềnkiểmsoátdoanhnghiệpmàhọđầutưvào.

DựatrênHymer,cóhailýdogiảithíchtạisaocácnhàđầutưtìmkiếmsựkiểms o á t cóng hĩalàcáccôngtyđaquốcgiakiểmsoátcácdoanhnghiệpnướcngoàiđểđảmbảoviệcđầutư của họlà antoàn vàđểloạibỏ đốithủcạnhtranhởnước ngoàivàtừnướckhác.Hymerchorằngcáccôngtyđaquốcgiađangthúcđẩyđầutưran ư ớ cngoàidolợithếnhấtđịnhmàhọnhậnđượcthôngquakiểmsoátcácdoanhnghiệp Hymerđãphântíchlợithếcủacáccôngtynướcngoàisovớicáccôngtynhậnđầutư.Nh ữnglợithếnàyđangnhậnđượccácyếutốcủasảnxuấtvớichiphíthấphơn,phươngthứcsảnx uất,bằngsángchế,vốn… Ởnơimàbấthoànhoànhảothịtrườngtồntại(ràocảngianhậpthịtrường,chiphígiaodịch cao),cáccôngtyđaquốcgiamuốnthamgiavàođầutưtrựctiếphơn.

LýthuyếtvòngđờisảnphẩmcủaVernon(1966)

Lý thuyết vòng đời sản phẩm do S Hirsch đưa ra và được Raymond Vernon phát triển từ năm 1966, đóng góp quan trọng trong việc phân tích FDI Lý thuyết này phân tích quá trình sản xuất từ khi ra mắt sản phẩm mới cho đến khi bị đào thải, với hai điểm chính: mỗi sản phẩm có một vòng đời riêng và các nước công nghiệp phát triển thường nắm giữ công nghệ độc quyền, kiểm soát quá trình nghiên cứu và phát triển để có lợi thế quy mô Lý thuyết này cũng chỉ ra cách xuất khẩu có thể thay thế đầu tư nước ngoài Nghiên cứu của Vernon dựa trên các doanh nghiệp Mỹ sản xuất cho thị trường nội địa trước khi mở rộng ra thị trường quốc tế, nhằm tìm hiểu sự thay đổi của thương mại quốc tế và đầu tư toàn cầu.

Theolýthuyếtnày,banđầuphầnlớncácsảnphẩmmớiđượcsảnxuấttạinướcp h át min hranóvàđượcxuấtkhẩuđicácnướckhác.Nhưngkhisảnphẩmmớinàyđãđượcchấpnhận rộngrãitrênthịtrườngthếgiớithìsảnxuấtbắtđầuđượctiếnhànhởcácnướckhác.Kếtq uảrấtcóthểlàsảnphẩmsauđósẽđượcxuấtkhẩutrởlạinướcphátminhranó.Cụthểvòngđờiq uốctếmộtsảnphẩmgồmbagiaiđoạn:

Giaiđoạn1:s ảnphẩmmớixuấthiệncầnthôngtinphảnhồixemcóthỏamãnđượcnh ucầukháchhànghaykhôngvàsảnphẩmđượcbántrongnướccũnglàđểtốithiểuhóachi phí.Xuấtkhẩusảnphẩmgiaiđoạnnày khôngđángkể.Ngườitiêud ù n g ch ú t r ọng đến chất lượng và độtin cậyhơnlà giá bán sảnphẩm.Quytrình sảnxuấtchủyếulànhỏ.

Giaiđoạn 2:s ảnphẩmđượcchấpnhận,nhucầutăng,xuất khẩutăngmạnh,cácđốithủcạnhtr an h trongvà n goà i nướcxu ấth i ện.Nhưng dầ nd ầ nn h u c ầutrong nướcgiảm,chỉcónhucầuởnướ cngoàitiếptụctăng.X uấ tkhẩunh iều(đạtđế nđỉnhcao)vàcácnhàmáyởnướcngoàibắtđầuđượchìnhthành(sảnxuấtthôngqu aF DI ) Giátrởthànhyếutốquantrọngtrongquyếtđịnhcủangườitiêudùng.

Giaiđoạn3:s ảnphẩmđượctiêuchuẩnhóa,thịtrườngổnđịnh,hànghóatrởn ê n t hôngdụng,cácdoanhnghiệpchịuáplựcphảigiảmchiphícàngnhiềucàngtốtđểtănglợinhuậ nhoặcgiảm giáđểtăngnănglựccạnhtranh.Cạnhtranhngàycànggay gắt,cácthịtrườngtrongnướctrìtrệ,cầnsửdụnglaođộngrẻ.Sảnxuấttiếptụcđ ư ợ cchuyểns angcácnướckháccólaođộngrẻhơnthôngquaFDI.Nhiềunướcxuấtkhẩusảnphẩ mtronggiaiđoạntrước(trongđócónướctìmrasảnphẩm)naytrởthànhcácnướcchủđ ầutưvàphảinhậpkhẩuchínhsảnphẩmđóvìsảnphẩmsảnxuấttrongnướckhôngcòncạn htranhđượcvềgiábántrênthịtrườngquốctế.

LýthuyếtOLIcủaDunning(1993)

Dunning(1993)nghiêncứucácyếutốquyếtđịnhđếnFDIthôngqualýthuyếtmôhìn hOLI.Môhìnhnàycungcấpmộtkhuônkhổchonhómcácyếutốvimôvàv ĩ môđểphântích lýdotạisao vàở đâucácdoanhnghiệpđa quốc gia

Các công ty đa quốc gia (MNEs) cần sở hữu những lợi thế nhất định để cạnh tranh hiệu quả trên thị trường toàn cầu, theo quan điểm của Dunning Lợi thế này bao gồm quyền sở hữu (Ownership), vị thế (Location) và lợi thế quốc tế hóa (Internalization), được gọi là lý thuyết OLI Đầu tiên, các công ty cần có lợi thế về quyền sở hữu, như quy trình sản xuất và thương hiệu, để cạnh tranh tốt hơn trong nước Thứ hai, nước chủ nhà cần cung cấp những lợi thế cạnh tranh như chi phí sản xuất thấp, ưu đãi thuế và rủi ro thấp để thu hút đầu tư nước ngoài Cuối cùng, lợi thế quốc tế hóa giúp công ty tối ưu hóa khả năng sản xuất và kiểm soát chất lượng, giảm thiểu rủi ro khi tiết lộ thông tin độc quyền với đối tác.

Ic ó thểkhácnhauphụthuộcvàoviệccácquốcgiađópháttriểníthayđãpháttriển,lớnhayn hỏ,ngànhcông nghiệp đólàthâmdụnglaođộnghayvốn,thịtrườngđó làmớinổihayđãtrưởngthành,cạnhtranhhayđộcquyền.

Theo Dunning và Lundan (2008), có bốn loại hình FDI: tìm kiếm thị trường, tìm kiếm tài nguyên, tìm kiếm hiệu quả thị trường và tìm kiếm tài sản chiến lược FDI tìm kiếm thị trường nhằm thâm nhập vào thị trường nội địa của nước chủ nhà, liên quan đến quy mô thị trường, thu nhập bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng và khả năng tiếp cận thị trường khu vực cũng như thế giới FDI tìm kiếm tài nguyên chú trọng vào việc thu hút tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, chi phí lao động thấp và cơ sở vật chất Đối với FDI tìm kiếm hiệu quả thị trường, các yếu tố đầu vào và truyền thống đóng vai trò quan trọng, trong khi năng lực, cơ chế khuyến khích và chất lượng công ty tại nước chủ nhà cũng ảnh hưởng đáng kể Cuối cùng, FDI tìm kiếm tài sản chiến lược liên quan đến việc xác định các tài sản quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Cácnghiêncứuthựcnghiệmtrướcđây

Có nhiềubằngchứng thựcnghiệmnhằmxácđịnhcácnhântốtác độnglên dòngvốnFDI.Tuynhiên,cónhiềuyếutốđượccoilànhântốtácđộngđếnFDItrong mỗinghiêncứuởmỗiquốcgia.Vìvậy,rấtkhóđểliệtkêcácnhântốtácđộng,đặcbiệtlàtheot hờigianmộtsốnhântốcóthểcóhoặckhôngcóýnghĩathốngkê.Dođ ó ,phầnxemxétlạib ằngchứngthựcnghiệmnàysẽchủyếutậptrungvàonhữngn gh iên cứuvềcácnhântốtá cđộnglênFDItạicácnướcđangpháttriển,cácnềnkinhtếmớinổivànhữngquốcgiacó nềnkinhtếchuyểnđổi.

NghiêncứucủaDawnHollandvàNigelPain(1998) “Sựphổbiếncủaviệcđổ imớiởTrungvàĐôngÂu:mộtnghiêncứuvềyếutốquyếtđịnhvàtácđộnglênđầutưtrựcti ếpnướcngoài”.Đầutưtrựctiếpnướcngoài(FDI)đượccholàmộtk ên h quantrọngc hosựrađờicủanhữngýtưởngmới,côngnghệvàcáctiêuchuẩnđểcácnềnkinhtếchuyểnđổi ởTrungvàĐôngÂu.NghiêncứucủaDawnHollandv à NigelPain(1998)sửdụngphântích dữliệubảngđểnghiêncứucácnhântốảnhh ư ở n g đếnFDIởcácnướcTrungvàĐôngÂu:Bulgaria,Croatia,CzechRepublic,

Estonia,Hungary,Latvia,Lithuania,Poland,Romanina,SlovenkiavàSlovakR epublicbaogồmcácbiến:tưnhânhóa,biêngiớivàđộliênkếtthươngmại,chiphíl aođộng,rủirovàđộổnđịnhkinhtếvĩmôlênFDItronggiaiđoạn5nămtừ1992-

1996.Kếtquảcủabàinghiêncứunàychothấyrằngviệctưnhânhóa,mứcđộliên kếtthươngmạivớicácnền kinh tếtiêntiến và gầnvới EU cótác động đángkểvàomứcđộđầutư Bàinghiêncứucũngtìmthấyvaitrò củarủirovàchi phílaođộngtươngđốitrongcácnềnkinhtếnhậnđầutư,chothấymứcđộcạnhtranhđểth uhútđầutưtrongnước.Ngoàira,tácgiảđãtăngcườngcáckếtquảnàybằngviệcphântíchdữli ệubảngriêngbiệtcủanhữngyếutốảnhhưởngđếntiếnbộkỹthuậttrongtámnềnkinhtếĐ ôngÂusovớikỳtrước.Điềunàychothấytácđộnglantỏatừdòngvốnđầutưvàthươngmại quốctếđềucómộttácđộngtíchcựcđếnnăngsuấttrongcácnềnkinhtếchuyểnđổi,vớitác độngcólợicủaFDIlàcaohơntrongnềnkinhtếđịnhhướngthịtrườngtốthơn.

Nghiên cứu của Beven và Estrin (2000) chỉ ra rằng các nhân tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các nền kinh tế chuyển đổi ở Trung và Đông Âu từ năm 1994 đến 1998 bao gồm chi phí lao động, quy mô thị trường, và các biến vĩ mô như chênh lệch lãi suất và khoảng cách giữa thủ đô của nước đầu tư với nước nhận đầu tư Nghiên cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của tỷ lệ khu vực tư trên GDP, chỉ số đánh giá chất lượng doanh thu, và các chỉ số kinh tế vĩ mô như lạm phát và cán cân ngân sách trong việc xác định rủi ro quốc gia.

GDP,nợnướcngoài,dựtrữngoạihốikhôngbaogồmcảvàng,sảnlượngcô ng nghiệp đầura/

GDP),tham nhũng.Kếtquảchothấy,quymôthịtrườngmà cụthểlàGDP,xếphạngrủiroquốcgiatácđộngcùngchiềulênFDI,khoảngcáchvàch i ph ílaođộngcótácđộngngượcchiềuvớiFDI.Ngoàira,xếphạngrủiroquốc giachịuảnhhưởngbởisựpháttriểncủakhuvựctưnhân,sựpháttriểncủangành,cán cântà ikhóa,tổngdựtrữvàthamnhũng.

NghiêncứucủaLiborKrkoska(2001)“ Đầutưtrựctiếpnướcngoàitàitrợt í c h lũytàisảnởTrungvàĐôngÂu”.Bàiviếtnàyxemxétmốiquan hệgiữađầutưtrựctiếpnướcngoàivàtíchlũytàisảngộpởcácquốcgiachuyểnđổicũngnhưc ácnguồntàitrợtíchlũytàisảnkhácnhư:tàitrợnợ,tàitrợthịtrườngvốnvàtrợcấp.B à i ng hiêncứuchỉrarằngtíchlũytàisảncóquanhệcùngchiềuvớiFDI,cùngvớinợtrongnướcvàt àitrợthịtrườngvốn,bêncạnhđó,bàinghiêncứucònchỉramốitươngquanngượcchiềugi ữathanhkhoảnthịtrườngchứngkhoánvớiFDI.Khôngc ó mốiquanhệthốngkêđángkển àogiữatíndụngnướcngoàivàtrợcấp.NghiêncứucũngchothấyrằngFDIlàmộtthayth ếchotíndụngtrongnướcnhưnglàbổsungvớitíndụngnướcngoàivàdoanhthutừtưnhânh óa.

(2004) “PhântíchdữliệubảngdòngvốnFDIs o n g phươngđếncácquốcgiamớinổi”đã kiểmtracácyếutốquyếtđịnhđếnFDIsửdụngphântích dữliệu bảngdựa trênmôhìnhGravity.

Nghiêncứunàytậptrungv à o dòngvốnFDIsongphươnggiữa5nướcchủnhà(các nướ ccôngnghiệplớnnhấttrêntoànthếgiới)và22nềnkinhtếmớinổiởchâuÁ,MỹLatinhv àTrungvàĐôngÂu.Bàinghiêncứubaogồmcảcácnướcnhậnđầutưvàcácnướcchủn hà,nóphântíchyếutốđẩyvàkéocủadòngvốnFDIvàovàra.FDIlàbiếnphụthuộcvàlàk hoảngcáchgiữanướcchủnhàvànướcnhậnđầutư;tăngtrưởngGDP,quymôthịtrường ,lạmphát,rủiro,mởcửathươngmại,đượcsửdụngnhưlàcácbiếnđộclập.

Kếtquảchothấyrằngsựphát triển kinh tế được đưa ra bởi tốc độ tăng trưởngGDPlàyếutốquantrọngđốivớidòngvốnFDIvàoquốcgianhậnđầutư.Thêmvàođ ó,quymôthịtrườngđượcđạidiệnbởiGDPcóvaitròquantrọngđốivớidòngvốnF D I MởcửathươngmạiđượctínhbằngtổngkimngạchxuấtnhậpkhẩutrênGDPcó tácđộngtí chcựctrêndòngvốnFDIvàocácnướcnhậnđầutư.Lạmphátlàchỉsốổnđịnhkinhtếcótácđ ộngtiêucựclêndòngvốnFDI.

NghiêncứucủaPravakarSahoo(2006) “ĐầutưtrựctiếpnướcngoàiởNamÁ:Chín h sách, xu hướng, tácđộng và các nhân tố ảnhhưởng”, tácgiả đã thựchiệnn g h i ê n cứucácnhântốtácđộnglênFDItạicácnướcNamÁtronggiaiđoạn197 5

2003,baogồmẤnĐộ,Pakistan,Bangladesh,Srilanka,sửdụngbảngđồngliênk ếtvàOLStổnghợp(GLS),trongmôhìnhcó11biếngiảithích,kếtquảchothấyc á c nhânt ốnhưquymôthịtrường,tỷlệtăngtrưởnglựclượnglaođộng,chỉsốcơsởhạtầngvàđộmởth ươngmạicótácđộnglênFDI.Nghiêncứucũngkhuyếnnghịrằngđểthuhútnhiềuhơnnữa dòngvốnFDIvàonhữngnướcnàycầnduytrìđàtăng trưởngđểcảithiệnquymôthịtr ường,chínhsáchthươngmạiđểsửdụnglaođộngdưthừatốthơn,giảiquyếtnhữngáchtắ cvềcơsởhạtầngvàchophépchínhsáchthươngmạimởcửahơn.

NghiêncứucủaNunesvàcộngsự(2006)“ CácnhântốtácđộngđếnFDIởChâu MỹLatin”,mụcđíchcủabàiviếtlàxácđịnhcácnhântốchínhảnhhưởngđếndòngvốnchocác nềnkinhtếmớinổiởChâuMỹLatinvàđượcđolườngbằngmôhìnhcụthểc ủan ó Bà in g hi ênc ứunà ydựat r ê n mẫud ựliệu15 nư ớ cC hâu MỹLatintronggiaiđoạntừnăm1 991–

1998 Bàiviếtnghiêncứuphươngpháphồiquydữliệubảngđểnắmbắtđượccácnh ântốquyếtđịnhđếnviệcphânchiacácnguồnvốnnàyquathờigianvàkhônggian.Cácb iếnđộclậpđượcxemxétởđây:quymôth ịtrường,đ ộ mởn ềnk in ht ế,cơ sởhạtầng,đ ộ ổ n địnhk i n h tếvĩmô,l ư ơ n g , vốnnhânlựcvàcácnguồnlựctựnhiên.Trongmôhìnhđềxuất,tấ tcảcáchệsốhồiquyđượcdựbáolàcótácđộngvàcóýnghĩathốngkêlênFDI.

Kếtquảchothấyđượcquymôthịtrường(đạidiệnbằngbiếnGDP),cơsởhạtầng(đườ ngbộ,cảngbiển…),độmởthươngmạithìtácđộngcùngchiềulênFDIvàcóýnghĩathố ngkê.Ngượclại,cácnhântố:Chiphílươngvàtỷlệlạmphátthìcó q u an h ệ ngược chiều và có ý nghĩa thốngkêvớinguồnvốnđầutưtrực tiếp nướcngoài.

Nghiênc ứuc ủaN a r a y a n a m u r t h y V i j a y a k u m a r v à cộngs ự( 2 0 1 0 ) “ C á cn hâ ntốquyếtđịnhđếnđầutưtrựctiếpnướcngoàiởcác quốcgiaBRICS

”.Bài nghiêncứunàyxácđịnhcácnhântốquyếtđịnhđếnFDIvàocácquốcgiaBRICS(baogồ m,Brazil, Nga, ẤnĐộ,Trung Quốcvà NamPhi)bằngcáchsửdụngmôh ì n h dữliệ ubảngtronggiaiđoạn1975-

Nghiên cứu năm 2007 sử dụng các phương pháp Po ol OLS, mô hình tác động cố định (REM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) để phân tích dữ liệu từ năm 1990 Các biến độc lập trong mô hình bao gồm quy mô thị trường được đo lường bằng GDP, chỉ số sản xuất công nghiệp và tỷ lệ lạm phát để đánh giá sự ổn định kinh tế và triển vọng phát triển của một quốc gia Kết quả cho thấy quy mô thị trường và cơ sở hạ tầng (INFI) có tác động tích cực và đáng kể đến nguồn vốn FDI Ngược lại, các yếu tố như chi phí lao động (đại diện bởi lương), giá trị tiền tệ (tỷ giá hối đoái) và tích lũy tài sản có tác động ngược chiều và đáng kể đến dòng vốn FDI vào các nước BRICS Trong khi đó, triển vọng phát triển và sự ổn định kinh tế cùng độ mở thương mại không có tác động đáng kể đến FDI ở các quốc gia này.

NghiêncứucủaKavitaWadhwavàSudhakaraReddyS(2011) “Đầutưtrựctiếpnước ngoàivàocácquốcgiađangpháttriểnChâuÁ:Vaitròcủacácnhântố:tìmkiếmthịtrường, tìmkiếmnguồnlựcvàtìmkiếmhiệuquả”.Bàinghiêncứunàyđượcthựchiệnđểnghiêncứut ácđộngcủacácnhântốtìm kiếmthịtrường(marketseeking),tìmkiếmhiệuquả(efficiencyseeking)vàtìmkiếmngu ồnlực(resourcesseeking)củacácnướcnhậnđầutưlêndòngvốnFDIbằngmẫu10quố cgiađangp h át triểnChâuÁtrongkhoảngthờigian1991-

2008(18năm)vàsửdụngmôhìnhhồiquydữliệubảng.Cácbiếnđộclậpđượcsửdụngđển ghiêncứuđượcchiaralàm3nhómdựavàocácdạngFDI:cácnhântốtìmkiếmthịtrường FDI(GDP,tốcđộtăngdânsốhàngnăm,

%xuấtkhẩuhànghóavàdịchvụtrênGDP);cácnhântốtìmkiếmnguồnlựcFDI(%nhậpkh ẩuhànghóavàdịchvụtrênGDP,sốngườisửdụngI n t e r n e t t r ê n 1 0 0 n g ư ờ i,s ốn g ư ờ is ửd ụngđ i ệ nt h o ạit r ê n 1 0 0 n g ư ờ i,mở đường(roadpaved)làtỷlệphầntrămcủatổngsốđườnggiaothông);tìmkiếmhiệuquảFDIđượ cđolườngbởitỷlệlạmpháthàngnăm.

Kếtquảchothấytrongsốcácyếutốtìmkiếmthịtrường,GDPvàxuấtkhẩucót ư ơ n g qu ancùngchiềuvàđángkểđếnFDI.Nhưngtrongtrườnghợphồiquyvớihiệuứngcốđị nh,chỉGDPcótươngquancùngchiềuvàđángkểđếnFDInghĩalàF D I củatấtcảcácquố cgiakhôngphảilàtìmkiếmthịtrường.Tươngtự,trongcácyếutốtìmkiếmnguồnlựcthìnhậ pkhẩu,sốthuêbaodiđộngtrên100ngườivàFDIc ó mốitươngquancùngchiềuvàđángkể, cònsốngườisửdụngInternettrên100n g ư ờivàFDIcómốitươngquanngượcchiềuv àđángkể.Cuốicùng,lạmphátlàthướcđocủasựbấtổnkinhtếvĩmôcótácđộngngượcchiều vớiFDI.

Nghiên cứu của Vinit Ranjan và Gaurav Agrawal (2011) về các nhân tố ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào bốn quốc gia BRIC: Brazil, Nga, Ấn Độ và Trung Quốc, sử dụng mô hình REM để phân tích dữ liệu trong 35 năm (1975-2009) Kết quả cho thấy quy mô thị trường (đại diện bởi GDP) và cơ sở hạ tầng kỹ thuật có tác động tích cực đến dòng vốn FDI vào các nước BRIC Ngược lại, tỷ lệ lạm phát và chi phí lao động lại ảnh hưởng tiêu cực đến FDI Ngoài ra, tích lũy tài sản gộp và lực lượng lao động cũng có tác động ngược chiều đến nguồn vốn FDI, nhưng không có ý nghĩa thống kê.

NghiêncứucủaAbQuyoomKhachoovàMohdImranKhan(2012) “Cácn h â n tốtácđộngđếnnguồnvốnFDIvàocácquốcgiađangpháttriển:phântíchdữliệu b ảng”:x á c đ ị nhc á c yếutốquyếtđ ị nhc h í n h củad ò n g vốnF D I v à o c ác n ư ớ c đangp háttriểndựavàomôhìnhdữliệubảng(paneldata)sửdụngmẫu32 quốcgiađangpháttriểnđãđượclấymẫuvàdữliệuquathờigian1982-

2008.Cácbiếnphụthuộclà tổngsản phẩmquốcnộiGDP(Quymôthịtrường),tổng lượngdựtrữ(baogồmcảvàng,quyềnrútvốnđặcbiệt,dựtrữtạiIMF),tiêuthụđiệnnăng, mứcl ư ơ n g v à đ ộ mởc ửat h ư ơ n g mạil ê n d ò n g v ốnđ ầ u t ư t r ự ct i ếpn ư ớ cn g o à i (t ổnggiátrịxuấtkhẩuvànhậpkhẩuchiachoGDP).

Nghiên cứu chỉ ra rằng quy mô thị trường lớn, dự trữ cao, cơ sở hạ tầng tốt và chi phí lao động thấp có tác động tích cực đến dòng vốn FDI vào các nước đang phát triển Mối quan hệ tích cực giữa GDP và FDI cho thấy rằng thị trường lớn có khả năng thu hút FDI nhiều hơn Dự trữ cao cũng ảnh hưởng tích cực đến dòng vốn FDI vào các quốc gia nhận đầu tư Hơn nữa, cơ sở hạ tầng tốt là yếu tố quyết định dòng vốn FDI, trong khi chi phí lao động thấp có thể thu hút các công ty đa quốc gia đến với quốc gia có mức lương thấp Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng độ mở cửa thương mại không có tác động đáng kể đến dòng vốn FDI.

Tómlược cáckếtquảnghiêncứu

Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy có nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến dòng vốn FDI ở các nước đang phát triển và các quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi Các nhân tố quan trọng bao gồm tổng sản phẩm quốc nội (GDP), độ mở thương mại được đo lường bằng tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu trên GDP, cơ sở hạ tầng của nước nhận đầu tư, tỷ lệ lạm phát và chi phí lao động Những yếu tố này cần được xem xét kỹ lưỡng trong các mô hình nghiên cứu để hiểu rõ hơn về động lực thu hút FDI.

Cácnghiên cứuthựcnghiệmtrướcđâytrênthếgiớinhấnmạnhvàomốiliênkếtg i ữaFDIvàmôitrườngki nhtếcủanướcsởtạivàchỉrarằngmôitrườngkinhtếbịản hhưởngbởichiếnlượcpháttriển vàchínhsáchcủachủnhà.Đasốcácnghiên cứuđiđếnkếtluậnrằngcóquanhệtươngquangiữatăngtrưởngFDIvàkinhtếphụthuộcvàocá cđặctínhcủanướcsởtạinhưquymôthịtrường,độmởthươngmại,môitrường kinhdoanh,laođộng…

Cácnghiêncứunghiệmchothấysựkhôngđồngbộtrongviệcxemxétmốiquanhệgiữacácn hântốvớiFDIvàkếtquảnghiêncứucũ n g khônggiốngnhau.Đồngthời,cácbàinghiê ncứunàycũngkhôngcungcấpthôngtinchungvềcácnhântốtácđộngđếnFDItạicá cnướcđangpháttriển.Bàiluậnvănsẽtậptrungvàophântíchthựcnghiệmcácnhântốảnhhư ởngđếnviệcthuh ú t FDItại25quốcgiađangpháttriểnChâuÁtronggiaiđoạn2000–2013.

Quaviệcnghiêncứuvềcáckhunglýthuyếtnghiêncứuvàcácnghiêncứuthựcnghiệ mđãcótrướcđây,bảng2.1sẽtrìnhbàyngắngọncácnhântốđượclựachọnđểđ ư a v à o mô h ì n h n g h i ê n cứuv à k i ểmđ ị n h t á c đ ộ ngc ủac á c n h â n t ốn à y lênnguồnvốnđầutưtr ựctiếpnướcngoàiởcácnướcđangpháttriểnChâuÁ.

0 0 6 ) ; N ar ay an amu r th y Vijayakuma r,Perumal Sridharan a n d K o d e C h a n d r a S e k h a r a Rao(2010);VinitRanjan ,Dr.Gaurav

Dr.GauravAgrawal(2011);KavitaWad hwa,S u d h ak ara ReddyS(2011).

V i j a y ak u m a r , P e r u m a l S r i d h a r a n a n d KodeChandraSekharaRao(2010);Vinit Ranjan,Dr.GauravAgrawal(2011); AbQuy oo mKhachoovàMohdImranK han(2012).

NarayanamurthyVijayakumar,Peruma lSridharan a n d K o d e C h a n d r a S e k h a r a Rao(2010);VinitRanjan,Dr.Gaura vAg r awal (2011).

DawnHollandandNigelPain(1998);Nunes vàcộngsự(2006);PravakarSahoo(2006);Na rayanamurthyVi j ay ak u m ar, PerumalSridh aranandKodeChandraSekharaRao(2010); VinitRanjan,Dr.GauravAgrawal(2011)

Từb ảngt ổngh ợpt r ê n , b à i l u ậnv ă n nàysẽsửd ụngn g h i ê n c ứuc ủaV i n i t R a n j a n , Dr.GauravAgrawal(2011)“Các nhântốảnhhưởngđế ndòngvốnFD IvàocácquốcgiaBRIC”làmcơsởnghiêncứuvàsửdụngcácbiến,môhìnhmôh ì n h nghiêncứuđểápdụngkiểmđịnhcholuậnvănnày“Nghiêncứucácnhântốtácđộngđến đầutưtrựctiếpnướcngoàiởcácquốcgiađangpháttriểnChâuÁ”.

Dữliệunghiêncứu

Dựat r ê n b à i n g h i ê n cứut h ựcn g h i ệmc ủaV i n i t R a n j a n , D r G a u r a v A g r a w a l (2 0 1 1 )“CácnhântốảnhhưởngđếndòngvốnFDIvàocácquốcgiaBRIC”,b àiluậnvănnàythuthậpnguồndữliệubảngtừ25quốcgiađangpháttriểnChâuÁ( t h e o I M F ’ s W o r l d E c o n o m i c O u t l o o k R e p o r t , A p r i k 2 0 1 2 vàWorldB a n k d a t a ) trong14nămgiaiđoạntừ2000–

Thôngquakếthợpcácchuỗitheothờigiancủacácquansáttheokhônggian,dữliệubảngcu ngcấpnhữngdữliệucónhiềuthôngtinhơn,đadạnghơn,ítcộngtuyếnh ơ n giữacácbiếnsố,n hiềubậctựdohơnvàhiệuquảhơnvàcũngtừviệcnghiêncứucácquansáttheokhônggi anlặplại,dữliệubảngphùhợphơnđểnghiêncứutínhđộngcủathayđổi.

Dữliệubảngcóthểpháthiệnvàđolườngtốthơnnhữngảnhhưởngmàkhôngthểqua nsáttrongdữliệuchuỗithờigianthuầntúyhaydữliệuchéotheokhônggi an thuầnt úy.Dữliệubảnggiúptanghiêncứunhữngmôhìnhhànhviphứctạphơn.

Môtảbiếnnghiêncứu

Biếnphụthuộc

Biếnđộclập

Quy mô và tiềm năng phát triển của thị trường là yếu tố quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài Theo UNCTAD, quy mô thị trường đóng vai trò then chốt trong việc thu hút vốn đầu tư tại các quốc gia và nền kinh tế khác nhau Các công ty đa quốc gia (MNCs) thường thiết lập nhà máy sản xuất ở các nước để duy trì và mở rộng thị phần, thay thế cho hình thức nhập khẩu Nhiều nhà đầu tư cũng áp dụng chiến lược “đi tắt đón đầu” để đầu tư vào những khu vực có tiềm năng tăng trưởng nhanh và mở rộng ra các thị trường lân cận Các quốc gia có thị trường tiêu thụ lớn sẽ thu hút nhiều dòng vốn đầu tư hơn so với những quốc gia có thị trường nhỏ Quy mô thị trường thường được đo lường qua tổng thu nhập quốc nội (GDP), thu nhập bình quân đầu người và quy mô dân số Trong bài viết, GDP được sử dụng để đại diện cho quy mô thị trường, với kỳ vọng có ảnh hưởng tích cực đến dòng vốn FDI.

0 0 6 ) ; N a r a y a n a m u r t h y V i j a y a k u m a r , P e r u m a l S ri dh ar an andK odeChandraSekharaRao(2010);VinitRanjan,Dr.GauravAgrawal( 2 0 1 1 ) ; K a v i t a Wadhwa,S u d h a k a r a R e d d y S ( 2 0 1 1 ) ; A b Q u y o o m K h a c h o o vàMohdImr anKhan(2012)).Ngượclại,theoHollandvàPain(1998)cho rằngtỷlệtăngtrưởngvàquymôthịtrườnglàcácnhântốtácđộngkhôngđángkểlêndòngvố nFDI. Ổnđịnhkinhtếvàtriểnvọngtăngtrưởng(INFL)

Thị trường tăng trưởng cao hơn thường thu hút nhiều hơn các quốc gia có quy mô thị trường lớn và tốc độ tăng trưởng kinh tế cao Các quốc gia với điều kiện kinh tế vĩ mô ổn định, tốc độ tăng trưởng cao và bền vững sẽ thu hút dòng vốn FDI nhiều hơn Các nhân tố thúc đẩy tăng trưởng bao gồm tỷ lệ tăng trưởng GDP, chỉ số sản xuất công nghiệp, lãi suất và tỷ lệ lạm phát Trong bài luận văn, tôi sử dụng biến lạm phát (INFL) để đại diện cho ổn định kinh tế và triển vọng tăng trưởng Nghiên cứu chỉ ra rằng lạm phát là một nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến dòng vốn FDI (theo nghiên cứu của Frenkel và cộng sự (2004); Nunes và cộng sự (2006); Vinit Ranjan, Dr Gaurav Agrawal (2011); Kavita Wadhwa, Sudhakara Reddy S (2011)).

PhầnlớncácMNCsđầutưranướcngoàilàđểkhaitháccáctiềmnăng,lợithếvềchiph í.Trongđó,chiphívềlaođộngđượcxemlànhântốquantrọngnhấtkhir a quyếtđịnhđầu tư.Chiphílaođộngcaoở nướcchủnhàcóthể ngăncảncáccôngtyFDIđếnnướcđóvìchiphílaođộngcaolàmtăngchiphísảnxuấtvà sẽkhiếnch oFDIđirakhỏinướcđóhoặcthuhútđượcítdòngvốnFDIhơn(theoAlan A.B ev an andSaulEstrin(2000);Frenkel vàcộngsự(2004);Narayanamurthy Vijayakumar, PerumalS r i d h a r a n a n d K o d e C h a n d r a S e k h a r a R a o ( 2

0 1 0 ) ; V i n i t Ranjan,Dr.GauravAgrawal(2011);AbQuyoomKhachoovàM ohdImranKhan(2012)).Chiphílao độngđược đạ id i ệnbởitỷlệlư ơn g (theoN une svà cộngs ự( 2 0 0 6 ) )

Chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghiệp có ảnh hưởng lớn đến dòng vốn đầu tư nước ngoài vào một quốc gia hoặc địa phương Một hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh bao gồm đường bộ, đường sắt, đường hàng không, mạng lưới cung cấp điện, nước, bưu chính viễn thông và các dịch vụ tiện ích khác là điều mà các nhà đầu tư nước ngoài mong muốn Cơ sở hạ tầng tốt và thuận tiện thể hiện sự thịnh vượng của một quốc gia và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp FDI phát triển Đồng thời, một đất nước có cơ hội thu hút dòng vốn FDI sẽ thúc đẩy việc cải thiện cơ sở hạ tầng Nghiên cứu cho thấy mối quan hệ đáng kể giữa cơ sở hạ tầng và FDI, theo các tài liệu của Narayanamu rthy Vijayakumar, Perumal Sridharan và Kode Chandra Sekhara Rao (2010); Vinit Ranjan và Dr Gaurav Agrawal (2011).

Nhiều nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng ngoại thương (xuất khẩu) chỉ có thể bổ sung chứ không thể thay thế FDI Các công ty đa quốc gia (MNCs) thường đầu tư vào những thị trường đối tác thương mại mà họ thấy quen thuộc Nhiều FDI định hướng xuất khẩu cũng yêu cầu nhập khẩu phụ tùng và hàng hóa trung gian Trong cả hai trường hợp, khối lượng thương mại đều được gia tăng, dẫn đến độ mở thương mại có tác động tích cực đến FDI Theo các nghiên cứu của Dawn Holland và Nigel Pain (1998), Nunes và cộng sự (2006), Pravakar Sahoo (2006), cùng nhiều tác giả khác, độ mở thương mại ảnh hưởng đáng kể đến dòng vốn FDI Độ mở thương mại được đại diện bởi tỷ số xuất nhập khẩu chia cho GDP, như đã nêu bởi Nunes và cộng sự (2006) cũng như Pravakar Sahoo (2006).

Tíchlũytàisảngộplàđầutưvàoviệccảitạođất(hàngrào,mương,cốngrãnh, vv)nhàmáy,máymóc,vàmuasắmthiếtbịvàxâydựngđườngbộ,đườngsắtvàcácloạit ươngtự,baogồmcáccôngtrìnhthươngmạivàcôngnghiệp,vănphòng,trườnghọc,bệ nhviệnvànhàởtưnhân…

Trong một nền kinh tế chuyển đổi, cải thiện môi trường đầu tư là yếu tố quan trọng để thu hút nguồn vốn FDI Tích lũy tài sản gộp cao hơn dẫn đến tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn, là kết quả của việc cải thiện môi trường đầu tư, từ đó thu hút dòng vốn FDI nhiều hơn Libor Krkoska (2001) và Lipsey (2000) đã tìm thấy bằng chứng cho thấy FDI có tác động đến sự tích lũy tài sản ở các nước phát triển, và các khía cạnh cạnh tranh của FDI là rất quan trọng trong các mẫu nghiên cứu liên quan đến sự thay đổi quyền sở hữu Mối quan hệ giữa FDI và tích lũy tài sản gộp không đơn giản, và trong một số trường hợp, điều này có thể không dẫn đến tăng trưởng mà thậm chí có thể làm giảm sút FDI Do đó, mối quan hệ giữa FDI và tích lũy tài sản gộp có thể không rõ ràng trong nền kinh tế chuyển đổi Tuy nhiên, mối quan hệ này có thể có chiều hướng hoặc ngược chiều và có ý nghĩa giữa FDI được dự kiến (theo Vinit Ranjan, Dr Gaurav Agrawal, 2011).

Dòngv ốnđ ầ ut ưtrựctiếpnướ cngoài(LnFD

Giát r ịl o g a r i t t ựn h i ê n dòngvốnđ ầ utưt r ựctiếpn ướcngoàiđ i vào(triệuUSD,tínhth eogiáUSDhiệntại)củaquốcgiait ạithờiđiể mt

GiátrịlogarittựnhiênTổngsảnphẩmq u ốc nộicủaquốcgiaitạithờiđiểmt(tínht heogiáU SDhiệntại)làthướcđoquymôthịtrường

WorldBank’sWorldD evelopmetI n di cato r s

Tỷlệlạmphát(%hàngnăm)củaquốcgiaitạith ờiđiểmt,đolườngnhưlàbảncáobạchtăngtrư ởngcủamộtquốcgia

WorldBank’sWorldD evelopmetI n di cato r s

Giátrịlogarittựnhiênkiềuhốicủangườilaođ ộngvàbồithườngthiệthạicủangườilaođộng n h ậnđ ư ợ c t r o n g U S D chođấtn ư ớ ctôi tạithờiđiểmtvàlàthướcđocủach i phílaođộ ngLươngcủaquốcgiaitạithờiđiểmt(tínhthe ogiáUSDhiệntại).

WorldBank’sWorldD evelopmetI n di cato r s

(INFREX) Đượcđolườngbằngcácchỉsố:Mứctiêuth ụđ iệnnăng(kwh/người),s ửdụngnă ng lư ợng (kgdầutươngđương/người)vàtổngsốđ ư ờ n g dâyđiệnthoại.INFREXđượctính nhưsau:

Với:Xitlàgiátrịcủachỉsốj(Mứctiêuthụđiệnnă n g, s ử d ụngn ă n g l ư ợ ngv à t ổngs ốđườngd âyđiệnthoạitạithờiđiểmtcủamỗiq u ốcgia).

N F R E Xit WorldBank’sWorldD evelopmetI n di cato r s Độmởthương mại(TRAO) Độmởthươngmạicủamộtquốcgiađượctí n h bẳngtỷlệTổnggiátrịxuấtnhậpkhẩuh àn ghóa vàdịchvụchiachoGDP

WorldBank’sWorldD evelopmetI n di cato r s

Tổngs ốl ựclượ nglaođộng(Ln

WorldBank’sWorldD evelopmetI n di cato r s

WorldBank’sWorldD evelopmetI n di cato r s

Giảthuyếtnghiêncứu

Dựavào cácbiếnđượcmôtả,giảithíchởtrênvàđưavào trongmôhình nghiêncứu,bàiluậnvănnàyđưarasáugiảthuyếtsau:

GiảthuyếtH2: Điều kiện kinh tế vĩ môổnđịnhvới tốc độtăng trưởng cao vàổnđịnhthuhútFDIđếncácnướcnhậnđầutư.

GiảthuyếtH4:Quốcg i a cóc ơ s ởhạt ầngc à n g t ốtcà n g t h u h ú t đ ư ợ cn hi ềuF DI GiảthuyếtH5:ChiphílaođộngthấpởnướcnhậnđầutưsẽthuhútFDIđếnvớinướcđó.GiảthuyếtH6:Tíchlũytàisảncaochothấytiềmnăngcủamộtquốcgiatrongviệcchitiêu vàdođócómộttácđộngđángkểđếndòngvốnFDI.

Môhìnhnghiêncứu

Nhưvậy,dựavàobàinghiêncứucủaVinitRanjan,Dr.GauravAgrawal(2011),môhìnhn ghiêncứucácnhântốtácđộngđếndòngvốnFDIvàocácquốcgiađangpháttriểnChâuÁđ ượcsửdụngtrongbàinghiêncứucóthểđượcviếtnhưsau:

LnFDI it =α+β 1 LnGDP it +β 2 INFL it +β 3 LnWAGE it +β 4 INFREX it +β 5 TRAO it

+β 6 LnLAB it +β 7 LnGCF it +e it

(i= 1,…,N,với Nlàsốquốcgia trongmẫunghiên cứu,t= 1,…,T,vớiTlàgiaiđoạnnghiêncứu)

Phươngphápnghiêncứu

PhươngphápPooledOLS

Chínhvìvậynghiêncứunàysửdụngdữliệubảngdựatrênsốliệucủa25quốcgiađangp hát tr iể n ChâuÁ tr on g giaiđoạ n2 0 0 0 -

20 13 k ếthợpvớihai ph ươ ng ph áp ướclượng:phươngphápFEMvàphươngphápREM.Haiphươngphápnàycóthểxemxétđếnsựkhácbiệtgiữacácđốitượngchéotr ongphântíchtácđộngcủacácnhântốđếnnguồnvốnFDIởcácquốcgiađangpháttriểnChâ uÁ.

PhươngphápFixedEffects(FEM)

Mô hình FEM cho phép kết hợp các quan sát chéo bằng cách cho phép hệ số chặn thay đổi, nhưng mỗi hệ số chặn lại không đổi theo thời gian Tất cả sự khác nhau giữa các quan sát chéo sẽ được thể hiện ở hệ số chặn, và mô hình FEM cho phép các đường hồi quy có độ dốc khác nhau Với phương pháp này, tất cả các số liệu chéo có thể được sử dụng trong một mô hình hồi quy, cùng với số liệu chuỗi Mô hình FEM còn được gọi là mô hình biến giả bình phương bé nhất (LSDV).

MụhỡnhcủaphươngphỏpFEM:Yit=α+βXit+ài+νitT r o n gđú:

Yit:biếnphụthuộcvớii:quốcgiavàt:thờigian(năm)vàXit:biếnđộclập.Β : hệsốgócđ ốivớinhântốX. ài:đạidiệnchosựkhỏcbiệtcủatừngđơnvịchộo,sựkhỏcbiệtnàycúthểdođặcđiểmkh ácnhaucủatừngquốcgiahoặcdosựkhácnhautrongchínhsáchcủatừngquốcgia… vàνit:đạidiệnchophầnsaisốyitmàmôhìnhchưagiảithíchđược.

PhươngphápRandomEffects(REM)

MộtphươngánkhácthaychomôhìnhFEMlàmôhìnhREM.MôhìnhREMcho phépchúngtaphốihợpsựkhácnhaugiữacácquansátchéobằngcáchchophéph ệsốchặnthayđổi(giốngnhưmô hìnhFEM), nhưngmứcđộthayđổinàylạilàngẫunhiên(random).KhácvớimôhìnhFEM,môhình REMchorằngsựkhácn h a u giữacáchệsốchặnlàdosựchọnmẫungẫunhiên.Trong môhìnhREM,tagiảđịnhrằngtungđộgốccủamộtđơnvịriênglẻđượcrútngẫunhiêntừmộtd ânsốlớnhơnnhiềuvớimộttrịtrungbìnhkhôngđổi.Tungđộgốccánhânkhiđóđượcbiể uthịnhưsựsailệchsovớitrịtrungbìnhkhôngđổinày.MôhìnhcủaREM: yit=α+βxit+ωittrongđóωit=εi+νit

Vớiεilàthànhphầnsaisốtheokhônggian,haytheocácđơnvịchéo,νitlàthànhphầnsaisốthe okhônggianvàchuỗithờigiankếthợp.

Xitlàmatrận(1xk)vectocủacácbiếngiảithích,nhưngkhônggiốngphươngph áp tácđộngcốđịnh,biếngiảđểxácđịnhsựkhácbiệtgiữacácđơnvịchéokhôngđ ư ợ csửdụng ởđâymàđượcphảnánhtrongsaisốεi.

MộtưuđiểmcủamôhìnhREMsovớimôhìnhFEMlà:nókhônglàmmấtbậctựdovìtak hôngphảiướclượngNtungđộgốcriênglẻ.Tachỉcầnướclượngtrịt ru n g bìnhcủatun gđộgốcvàphươngsaicủanó.MôhìnhREMthíchhợptrongnhữngtìnhhuốngmàtu ngđộgốc(ngẫunhiên)củatừngđơnvịkhôngtươngquanvớicácbiếnđộclập.Nhìnchu ngmôhìnhFEMhayREMtốthơnchonghiêncứuphụthuộcvàogiảđịnhcóhaykhôngs ựtươngquangiữaεiv àcácbiếngiảithíchXit.NếugiảđịnhrằngkhôngtươngquanthìRE Mphùhợphơn,vàngượclại.

KiểmđịnhHausman

KiểmđịnhHausmanđượcsửdụngtrongbàinghiêncứunàyđểquyếtđịnhchọnl ựagiữa môhìnhFEMvàREMchophùhợpvớigiảthuyếtH0làmnềntảngcho kiểmđịnhHausmanlàtácđộngcábiệtcủamỗiđơnvịchéokhônggiankhôngcót ư ơ n g quanvớicácbiếnhồiquykháctrongmôhình.Nếucótươngquan(giảthiếtH 0b ịtừchối),môhìnhhồiquytheoREMsẽchokếtquảbịthiênlệch,vìvậymôhình theoFEMlàphùhợp hơn.

Kiểmđịnhphươngsaithayđổi

Kiểmđịnhtựtươngquan

PhươngphápFGLS

Để kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan của các sai số trong mô hình, việc sử dụng dữ liệu bảng là cần thiết Sự hiện diện của các hiện tượng này có thể khiến cho ước lượng OLS không đạt được mô hình có phương sai bền vững trong các ước lượng không chệch Do đó, phương pháp FGLS (feasible generalized least square) được áp dụng trong bài viết này, vì nó có khả năng kiểm soát hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi Phương pháp FGLS sẽ ước tính mô hình theo phương pháp OLS, ngay cả trong trường hợp có sự tồn tại của hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi Các sai số được rút ra từ mô hình sẽ được dùng để ước tính ma trận phương sai-hiệp phương sai của sai số.

Tóml ại,b ằngc á c h s ửd ụngp h â n t í c h d ữl i ệub ảng,b à i l u ậnv ă n n à y đ i v à o ngh iên cứucácyếutốtácđộngđếnFDIở25nướcđangpháttriểnChâuÁtrongsuốtgiai đoạn2000–

2013theobốnphươngphápphântíchdữliệubảngđượcsửdụngtrongnghiêncứu:môhì nhPooledOLS,FEM,REM,FGLS.Trongsốcácmôh ì n h trên,môhìnhREMđãđượctìm thấylàphươngphápthíchhợpdựatrênkiểmđịnhFvàkiểmđịnhHausman,sauđóbàiviếttiế ptụcđitìmxemcóhaykhônghiệntượngtựtươngquanvàphươngsaithayđổitrongdữliệunghi êncứu,từđósửdụngph ươngphápFGLSđểkiểmđịnh.Tiếptheo,chương4củabàinghiêncứ utrìnhbàyc ác kếtquảnghiêncứudựavàophươngphápđãnêuraởchươngnày.

Thốngkêmôtả

Bài nghiên cứusửdụngkỹthuậtphântíchdữliệubảngđể đolườngcác nhântốquyếtđịnhđếnnguồnvốnFDIởcácnướcđangpháttriểnChâuÁ.Trướchết,bài n g h i ê n c ứunàysẽt rì nh bà ythốngkê dữliệuc ủacác bi ếnq u a các năm,để thấyđ ư ợ c tổngquancủanguồndữliệu.

Trongbảng 4.1tổnghợpthốngkê tấtcảcácbiến đượcsửdụng trong bài nghiênc ứu.Sốliệutínhtoándựatrênmẫugồm25quốcgiađang pháttriểnChâuÁtừnăm2 0 0 0 –

Năm 2013, nghiên cứu đã quan sát 323 đến 350 biến, cho thấy giá trị trung bình và phân phối của các biến này gần nhau Biến cơ sở hạt tầng (LnINFREX) có giá trị trung bình cao nhất là 25.871, trong khi biến độ mở thương mại (TRAO) có độ lệch chuẩn lớn nhất là 43.50714 Đối với LnFDI ở các nước đang phát triển tại Châu Á, giá trị trung bình là 19.5226, trung vị là 20.885, giá trị nhỏ nhất là 0 và giá trị lớn nhất đạt 24.49 trong giai đoạn 2000–2013.

Tiếptheo,bảng4.2thểhiệnsựtươngquangiữadòngvốnFDIvàcácnhântố:GDP, lạmphát,chiphílaođộng,chỉsốcơsởhạtầng,độmởthươngmại,tổngsốl ao độngvàtích lũytàisảntrongsuốtgiaiđoạn2000–

Năm 2013, mối tương quan giữa biến quy mô thị trường (Ln GDP) và biến chi phí lao động (Ln WAGE) có hệ số 0.5181, trong khi mối tương quan giữa biến chi phí lao động (Ln WAGE) và tổng số lực lượng lao động (Ln LAB) có hệ số 0.6791 Hệ số tương quan giữa tổng số lực lượng lao động (Ln LAB) và biến chi phí lao động (Ln WAGE) là 0.7729 Các trường hợp trong Bảng 4.2 chỉ thể hiện mối quan hệ đơn lẻ giữa FDI và các yếu tố khác mà không xem xét tác động của các biến khác Hơn nữa, mối tương quan này còn chỉ ra sự tương quan giữa các biến độc lập với nhau Sự tồn tại của mối tương quan giữa các biến độc lập có thể dẫn đến các vấn đề về cộng tuyến trong việc kiểm định Tuy nhiên, chúng tôi vẫn xem xét các biến này vì bản chất thống kê của dữ liệu bảng là giải quyết vấn đề cộng tuyến Kiểm định thông qua phân tích dữ liệu bảng bao gồm phương pháp hồi quy OLS (phương pháp cố định thông thường) và mô hình FEM và REM được lựa chọn trong bài nghiên cứu này.

LnFDI LnGDP INFL LnWAGE INFREX TRAO LnLAB LnGCF

Kếtquảnghiêncứu

Theonhưbảngkếtquả4.3,môhìnhpooledOLSđãgiảithíchđược28.39%sựthayđổi trongFDIvàocácquốcgiađangpháttriểnChâuÁ(R 2= 0.2839).Theomôhìnhnàythìcácbiến quymôthịtrường(GDP)cótácđộngcùngchiềulênFDIvớimứcýnghĩa1%,khiGDPtăn glên1%thìdòngvốnFDIvàosẽtăng1.62%

(đúngvớigiảthuyếtđặtra)vàcũngtươngđồngvớicácnghiêncứuthựcnghiệmtrướcđâyc ủac á c t á c g i ản h ư A l a n A B e v a n a n d S a u l E s t r i n ( 2 0 0 0 ) ; F r e n k e l v à cộngsự(

(2006);NarayanamurthyVijayakumarvàc ộngs ự( 2 0 1 0 ) ; V i n i t R a n j a n , D r G a u r a v A g r a w a l ( 2 0 1 1 ) ; K a v i t a W a d h w a , S u d h ak ar a ReddyS(2011);AbQu yoomKhachoovàMohdImranKhan(2012).

%,cácnghiêncứuủnghộchomốiquanhệcùngchiềunàylà:AlanA.BevanandSa ulEstrin(2000);Frenkelvàcộngsự(2004);Nunesvàcộngsự(2006);Sahoo,P.

(2006);NarayanamurthyVijayakumarvàcộngsự(2010);VinitRanjan,D r.Ga uravAgrawal(2011);Kavita Wa dh wa, Sudhakara Red dy S(2011);nhưng ngượcvớik ếtq u ản g h i ê n c ứuc ủaA b Q u y o o m K h a c h o o v à M o h d ImranK h a n ( 2 0 1 2 ) chorằngđộmởquốcgiakhôngảnhhưởngđếnFDI.

Ngoàir a , p h ư ơ n g phápO L S c ò n đ ư a r a c á c kếtq u ả:biếnc h i p h í l a o đ ộ ng(

WA G E ) cótácđộngcùngchiềulênFDIvớimứcýnghĩa10%,biếnlựclượnglaođộng(L AB)cótácđộngngượcchiềulênFDIvớimứcýnghĩa1%,cònlạicácbiến:ổnđịnhkinhtếvàtri ểnvọngtăngtrưởng(INFL),cơsởhạtầng(INFREX)vàtíchlũytàisảngộp(GCF)khôn gcótácđộngđángkểlênFDI,điềunàyngượcvớigiảthuyếtđãđượcđặtraởtrên,nhưngthe oOLS nókhôngcóýnghĩathốngkê.

MôhìnhpooledOLSđãbỏquabìnhdiệnkhônggianvàthờigiancủadữliệukếthợ p,nókhôngphảnánhđượctácđộngcủasựkhácbiệtcủamỗiquốcgia.Tácđộngnàycóthểl àchếđộchínhtrị,khoảngcáchtừnướcđầutưđếnnướcnhậnđầutư…Do đó,bàiviết sửdụngmôhình FEM đểkiểmđịnhxemcótồntạitác độngcốđịnhcủamỗiquốcgiatrongmôhìnhhaykhông.

KiểmđịnhFđượcsửdụngđểlựachọngiữamôhìnhPooledOLSvàmôhìnhFE M.Kế tquả:F(24,268)=4.23vớip=P(F(24,268)>4.23)=0.0000chothấy môhìnhPooledOLSlàkhôngphùhợpvìcósựtồntạicácảnhhưởngcốđịnhởmỗiquốcgiatheo thờigian.Vàtheobảng4.4,môhìnhFEMđãgiảithíchđược36.92%sựthayđổitrongFDIvào cácquốcgiađangpháttriểnChâuÁ(R 2= 0.3692).

Mô hình FEM cho thấy có hai nhân tố chính ảnh hưởng đến dòng vốn FDI tại các nước đang phát triển ở Châu Á, bao gồm quy mô thị trường (GDP) với hệ số 1.273067 ở mức ý nghĩa 10% và chi phí lao động (WAGE) với hệ số 0.9075221 ở mức ý nghĩa 1% Các biến khác như ổn định kinh tế và triển vọng tăng trưởng (INFL), cơ sở hạ tầng (INFREX), tổng lực lượng lao động (LAB) và tích lũy tài sản gộp (GCF) không có tác động đáng kể đến nguồn vốn FDI trong khu vực này.

SaukhichọnmôhìnhFEM thaychomôhìnhPooledOLSđểkiểmđịnh,bàinghi êncứulầnlượtđivàoướclượngdữliệubảngđãcódựavàomôhìnhFEMvàREMđểcóthểk iểmsoátcácyếutốriêngcócủamỗiquốcgiacókhảnăngtácđộngđếnnguồnvốnFDIvàkiểmđị nhliệucó tồn tạicác tácđộngcủathờigiantrongmôh ì n h bằngkiểmđịnhTestparmvớigiảthuyết:

KếtquảchothấyF(12,256)=1.21vớip=P(F(12,256)>1.21)=0.2789: chấpnhậngiảthuyếtH0,vìvậykhôngcầnthiếtđưathêm biếngiảvàomôhìnhbanđầu.

Mô hình REM trong bảng 4.4 đã chỉ ra rằng 50.24% sự thay đổi trong FDI vào các quốc gia đang phát triển ở Châu Á có thể được giải thích (R2=0.5024) Theo bảng 4.6, mô hình này cho thấy quy mô thị trường (GDP) có tác động tích cực và đáng kể đến FDI với hệ số β = 1.651534 ở mức ý nghĩa 1% Các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến FDI bao gồm chi phí lao động (WAGE) với β = 0.5387549 ở mức ý nghĩa 5%, độ mở thương mại (TRAO) với β = 0.017602, và tích lũy tài sản gộp (GCF) với β = 1.853601 ở mức ý nghĩa 10% Ngược lại, biến tổng lực lượng lao động (LAB) lại có tác động ngược chiều đến FDI.

1.226196ởmứcýnghĩa5%.Cácbiếncònlại:ổnđịnhkinh tếvà triểnvọng tăngtrưởng(INFL)vàcơsởhạtầng(INFREX) khôngcóý nghĩathốngkê.

Trongmôh ì n h R E M, c á c b i ếnq u y môt h ịtrường( G D P ) , đ ộ mởt h ư ơ n g m ạ i(T RAO)vàtíchlũytàisảngộp(GCF)cótácđộngcùngchiềulênFDIđúngnhưkỳvọngđưara.

Kếtquảtrongbảng4.8chobiếtchi2(7)=6.96vàvớip=P(chi2(7)=6.96)=0.4327:chấpnhậngiảthiếtH0:MôhìnhREMlàtốthơnmôhìnhFEM.Vìvậy,trongbàinghiê ncứunàymôhìnhREMthìphùhợphơnFEMđểsửdụngtrongviệcn g h i ê n cứucácnhântốtá cđộngđếnFDItạicácquốcgiađangpháttriểnChâuÁ.

Dựavàokếtquảtổnghợptừbảng4.8,kiểmđịnhHausmanđãđưaraphươngp h á p REMthìphùhợphơnFEM.KếtquảtheophươngphápREMchothấyquymôthịtrường(GDP)c ótácđộngtíchcực(β=1.651534)vàđángkểvớiýnghĩathống kêởmức1%lênFDIởcácquốcgiađangpháttriểnChâuÁ;cácbiếnkháccótácđộngcùn gchiều vàcóý nghĩa thống kê lên FDIlà: chi phí laođộng(WAGE) với β

Trong nghiên cứu về tác động của các yếu tố kinh tế đến đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), kết quả cho thấy độ mở thương mại (TRAO) và tích lũy tài sản gộp (GCF) có ảnh hưởng tích cực đến FDI với mức ý nghĩa 5% và 10% tương ứng Ngược lại, biến tổng lực lượng lao động (LAB) lại có tác động tiêu cực đến FDI với hệ số -1.226196 tại mức ý nghĩa 5% Các yếu tố như ổn định kinh tế và triển vọng tăng trưởng (INFL) cùng cơ sở hạ tầng (INFREX) không cho thấy ý nghĩa thống kê Trong mô hình REM, các biến quy mô thị trường (GDP), độ mở thương mại (TRAO) và tích lũy tài sản gộp (GCF) đều tác động tích cực đến FDI như dự đoán ban đầu Để kiểm tra tính chính xác của mô hình, bài viết áp dụng các kiểm định Wald và Lagrange-Multiplier.

Bảng4.9:KếtquảkiểmđịnhphươngsaithayđổiH 0 :sigm a(i)^2=sigma^2foralliChi2(25)=1.2e+05 Prob>chi2=0.0000

Nhìnvàokếtquảbảng4.9chothấymôhìnhnày cóhiệntượngphươngsaithayđổichi2 (25)= 1.2e+05vớip = P (chi2 (25)>1.2e+05) = 0.0000: bácbỏgiảthuyếtH o : khôngcóhiệntượngphươngsaithayđổi.

Bảng4.10:KếtquảkiểmđịnhtựtươngquanH 0 :n ofirst- orderautocorrelationF(1,24)=3.516 Prob>F=0.0730

Tươngtự,theobảng4.10kếtquảchothấy vớiF(1,24)=3.516vàp=P(F(1,

24)>3.517)=0.0730

Ngày đăng: 14/10/2022, 01:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1 Các nhân tố và nghiên cứu thực nghiệm - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 2.1 Các nhân tố và nghiên cứu thực nghiệm (Trang 24)
Từ bảng tổng hợp trên, bài luận văn này sẽ sử dụng nghiên cứu của Vinit Ranjan,  Dr.  Gaurav  Agrawal  (2011)  “Các  nhân  tố  ảnh  hưởng  đến  dòng  vốn  FDI - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
b ảng tổng hợp trên, bài luận văn này sẽ sử dụng nghiên cứu của Vinit Ranjan, Dr. Gaurav Agrawal (2011) “Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng vốn FDI (Trang 26)
luận văn này thu thập nguồn dữ liệu bảng từ 25 quốc gia đang phát triển Châ uÁ (theo  IMF’s  World  Economic  Outlook  Report,  Aprik  2012  và  World  Bank  data) trong 14 năm giai đoạn từ 2000 – 2013 - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
lu ận văn này thu thập nguồn dữ liệu bảng từ 25 quốc gia đang phát triển Châ uÁ (theo IMF’s World Economic Outlook Report, Aprik 2012 và World Bank data) trong 14 năm giai đoạn từ 2000 – 2013 (Trang 27)
Bảng 3.2: Mô tả biến - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 3.2 Mô tả biến (Trang 32)
Dựa vào các biến được mơ tả, giải thíc hở trên và đưa vào trong mơ hình nghiên cứu, bài luận văn này đưa ra sáu giả thuyết sau: - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
a vào các biến được mơ tả, giải thíc hở trên và đưa vào trong mơ hình nghiên cứu, bài luận văn này đưa ra sáu giả thuyết sau: (Trang 34)
Bảng 4.1: Phân tích mơ tả dữ liệu của các nước đang phát triển Châ uÁ giai đoạn 2000 - 2013 - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 4.1 Phân tích mơ tả dữ liệu của các nước đang phát triển Châ uÁ giai đoạn 2000 - 2013 (Trang 41)
Bảng 4.2: Mối quan hệ giữa FDI và các biến trong bài nghiên cứu (200 0– 2013) - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 4.2 Mối quan hệ giữa FDI và các biến trong bài nghiên cứu (200 0– 2013) (Trang 42)
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy theo mơ hình Pooled OLS - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 4.3 Kết quả hồi quy theo mơ hình Pooled OLS (Trang 43)
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy theo mơ hình FEM - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy theo mơ hình FEM (Trang 45)
Sau khi chọn mơ hình FEM thay cho mơ hình Pooled OLS để kiểm định, bài nghiên cứu lần lượt đi vào ước lượng dữ liệu bảng đã có dựa vào mơ hình FEM và REM  để  có  thể  kiểm  sốt  các  yếu  tố  riêng  có  của  mỗi  quốc  gia  có  khả  năng  tác động  đến n - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
au khi chọn mơ hình FEM thay cho mơ hình Pooled OLS để kiểm định, bài nghiên cứu lần lượt đi vào ước lượng dữ liệu bảng đã có dựa vào mơ hình FEM và REM để có thể kiểm sốt các yếu tố riêng có của mỗi quốc gia có khả năng tác động đến n (Trang 46)
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy theo mơ hình REM - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo mơ hình REM (Trang 47)
Trong mơ hình REM, các biến quy mô thị trường (GDP), độ mở thương mại (TRAO) và tích lũy tài sản gộp (GCF) có tác động cùng chiều lên FDI đúng như kỳ vọng đưa ra. - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
rong mơ hình REM, các biến quy mô thị trường (GDP), độ mở thương mại (TRAO) và tích lũy tài sản gộp (GCF) có tác động cùng chiều lên FDI đúng như kỳ vọng đưa ra (Trang 48)
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả hồi quy theo mơ hình Pooled OLS, FEM, REM - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
Bảng 4.8 Tổng hợp kết quả hồi quy theo mơ hình Pooled OLS, FEM, REM (Trang 49)
Tương tự, theo bảng 4.10 kết quả cho thấy vớ iF (1,24) = 3.516 và =P (F (1, 24) > 3.517) = 0.0730< 0.1: bác bỏ giả thuyết Ho: mơ hình khơng có hiện tượng tự  tương quan - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
ng tự, theo bảng 4.10 kết quả cho thấy vớ iF (1,24) = 3.516 và =P (F (1, 24) > 3.517) = 0.0730< 0.1: bác bỏ giả thuyết Ho: mơ hình khơng có hiện tượng tự tương quan (Trang 51)
PHƯƠNG PHÁP CHẠY MƠ HÌNH BẰNG STATA I. THỐNG KÊ MÔ TẢ: - Nghiên cứu yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia đang phát triển châu á
PHƯƠNG PHÁP CHẠY MƠ HÌNH BẰNG STATA I. THỐNG KÊ MÔ TẢ: (Trang 89)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w