1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng

73 10 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Dung Sai-Đo Lường Kỹ Thuật Nghề
Tác giả Tổ Môn Lý Thuyết Cơ Sở
Trường học Cao Đẳng Nghề Long An
Chuyên ngành Cắt Gọt Kim Loại
Thể loại giáo trình
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 2,27 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép (7)
  • Chương 2: Hệ thống dung sai lắp ghép các bề mặt trơn (7)
  • Chương 3: Dung sai hình dạng vị trí và nhám bề mặt (7)
  • Chương 4: Dụng cụ đo có khắc vạch dụng cụ đo có mặt số (7)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (73)

Nội dung

GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng Ban hành kèm theo Quyết định số QĐ ngày tháng năm của LƢU HÀNH NỘI BỘ TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng Ban hành kèm theo Quyết định số QĐ ngày tháng năm của LƢU HÀNH NỘI BỘ TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại.

Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép

1 Khái niệm về lắp lẫn trong ngành cơ khí

2 Khái niệm về kích thước sai lệch giới hạn và dung sai

3 Khái niệm về lắp ghép

4 Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.

Hệ thống dung sai lắp ghép các bề mặt trơn

3 Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép khi thiết kế

4 Phạm vi ứng dụng của các lắp ghép tiêu chuẩn

Dung sai hình dạng vị trí và nhám bề mặt

1 Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai số trong quá trình gia công

2 Sai số về kích thước

3 Sai số về hình dạng và vị trí giữa các bề mặt của chi tiết gia công

Dụng cụ đo có khắc vạch dụng cụ đo có mặt số

dụng cụ đo có mặt số

1 Dụng cụ đo có khắc vạch

2 Dụng cụ đo có bề mặt số (đồng hồ so)

5 Thi kết thúc môn học 2 2

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP

Trong ngành cơ khí chế tạo, bộ phận máy được hình thành từ nhiều chi tiết lắp ghép, do đó việc chế tạo các chi tiết này một cách chính xác là rất quan trọng Để giảm thiểu sai sót và hạn chế phế phẩm, đồng thời đảm bảo tính kinh tế và chất lượng sản phẩm, việc nắm vững kiến thức về dung sai lắp ghép là cần thiết.

- Trình bày được bản chất của tính đổi lẫn trong lắp ghép

- Liệt kê được các loại lắp ghép

- Phân biệt được các hệ thống dung sai

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập

1 Bản chất của tính lắp lẫn:

1.1 Bản chất của tính đổi lẫn chức năng:

Lắp lấn là đặc tính của chi tiết cho phép thay thế bằng các chi tiết cùng loại mà không cần phải điều chỉnh hay sửa chữa, đồng thời vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật cần thiết.

Vi dụ : Đai ốc vặn vào bu lông có chức năng bắt chặt, bí tông trong xi lanh có chức năng nén khi, gây nổ và phát lực

Khi sản xuất hàng loạt pít tông và đai ốc, nếu bất kỳ đai ốc hoặc pít tông nào trong lô sản xuất đều có thể lắp vào máy và thực hiện đúng chức năng yêu cầu, thì lô đai ốc và pít tông đó đã đạt tiêu chuẩn về tính đổi lẫn chức năng.

Lắp lẫn hoàn toàn là khái niệm chỉ việc các chi tiết trong một loạt cùng loại có khả năng thay thế và lắp ghép cho nhau một cách hoàn hảo Để đạt được tính lắp lẫn hoàn toàn, yêu cầu độ chính xác của các chi tiết phải rất cao, điều này cũng dẫn đến chi phí sản xuất sản phẩm tăng lên.

Lắp lẫn không hoàn toàn xảy ra khi một trong các chi tiết không đạt tiêu chuẩn lắp lẫn, dẫn đến việc chỉ có thể đạt được tính lắp lẫn không hoàn toàn Tình trạng này cho phép chế tạo với phạm vi dung sai lớn, tạo điều kiện linh hoạt trong quá trình sản xuất.

Sở d loạt chi tiết đạt được tính đối lân chức năng nhờ vào việc chúng được chế tạo giống nhau Tuy nhiên, không thể hoàn toàn giống nhau mà sẽ có sự sai khác trong một phạm vi cho phép, gọi là dung sai Giá trị dung sai này được người thiết kế tính toán và quyết định dựa trên nguyên tắc của tính đối lân chức năng hoàn toàn.

1.2 Ý nghĩa của tính đổi lẫn chức năng và tiêu chuẩn hoá

Tính lắp lẫn của các chi tiết có vai trò quan trọng trong sản suất và đời sống

- Thuận tiện cho việc sửa chữa và thay thế các chi tiết máy

- Tạo điều kiện cho việc sản xuất dự chữ các chi tiết máy để thay thế

- Chuyên môn hoá sản xuất

- Nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm

- Hạ giá thành sản phẩm

Như vậy tính lắp lẫn của chi tiết có ý ngh a rất lớn về mặt kinh tế và kỹ thuật

2 Dung sai và sai lệch giới hạn

Kích thước danh nghĩa (d DN, D DN) là kích thước được xác định bằng tính toán xuất phát từ chức năng làm việc của chi tiết Sau đó, kích thước này sẽ được quy tròn để phù hợp với giá trị gần nhất của dãy kích thước tiêu chuẩn.

Khi xác định kích thước chi tiết lá là 35,785mm, ta đối chiếu với bảng tiêu chuẩn và chọn kích thước 36mm Kích thước đã chọn này được gọi là kích thước danh nghĩa.

- Kich thươc thưc (d th , D th ) : Là kich thươc đươc đo trưc tiêp trên cac chi tiêt vơi sai số cua dung cu đo cho phep

- Kich thươc giơi han : Khi gia công bât kỳ cua chi tiêt nào đó ta cân phai qui định pham vi

3 cho phep cua sai số chê tao kich thươc đó Pham vi cho phep đó đươc giơi han bởi hai kich thươc:

Kích thước giới hạn mới nhất bao gồm kích thước lớn nhất (D max) và kích thước nhỏ nhất (D min) Kích thước của một chi tiết đa chế tạo phải nằm trong phạm vi cho phép để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật Điều này có nghĩa là kích thước thực của chi tiết cần thỏa mãn các điều kiện: đối với trục, kích thước phải nằm trong khoảng d min ≤ d th ≤ d max, và đối với lỗ, kích thước phải nằm trong khoảng D min ≤ D th ≤ D max.

Là hiêu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và bé nhất hoặc hiệu đại số giữa sai lệch trên và sai lệch dưới Dung sai ký hiệu là T và được tính theo các công thức sau đối với kích thước trục.

T d = d max - d min = es- ei Đối vơi kich thươc lô

Như vây ta thây giá t ị cua dung sai luôn dương và nó biêu hiên pham vi cho phep cua sai số kich thươc

Hiệu đại số giữa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa là khái niệm quan trọng trong ngành sản xuất Sai lệch giới hạn tên được định nghĩa là sự khác biệt giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy trong quá trình sản xuất.

Ký hiêu là es đối vơi kich thươc truc, ES đối vơi kich thươc lô es = d max – d DN

Sai lệch giới hạn dưới được tính bằng công thức ES = D max – D DN b, trong đó D max là kích thước giới hạn lớn nhất và D DN b là kích thước danh nghĩa Hiệu đai số giữa kích thước giới hạn bé nhất và kích thước danh nghĩa được gọi là sai lệch giới hạn dưới.

Ký hiêu là ei đối vơi kich thươc truc, EI đối vơi kich thươc lô ei =d min – d DN

Sai lệch cơ bản có thể mang giá trị âm, dương hoặc bằng không Trong bản vẽ kỹ thuật, sai lệch được ghi theo milimet, còn trong bản tiêu chuẩn dung sai thì tính theo micromet.

3 Lắp ghép và các loại lắp ghép :

Bề mặt và kích thước của dưa theo các chi tiết phối hợp với nhau được gọi là bề mặt lắp ghép và kích thước lắp ghép Mỗi lắp ghép đều có một kích thước danh nghĩa chung cho cả hai chi tiết, được gọi là kích thước danh nghĩa của lắp ghép Bề mặt lắp ghép được chia thành hai loại: bề mặt bao và bề mặt bị bao.

Kích thước của bề mặt bao được ký hiệu bằng chữ in hoa (A, D, H ), trong khi kích thước của bề mặt bị bao được ký hiệu bằng chữ in thường (a, d, h ) Các mối lắp ghép được sử dụng trong chế tạo máy cũng cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình sản xuất.

Lăp ghep bề măt trơn: Lăp ghep tru trơn, côn trơn bề măt lăp ghep là bề măt tru trơn, côn trơn

Ngày đăng: 13/10/2022, 19:25

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Nghiêm Thị Phượng - Cao Kim Ngọc Giáo trình Đo lường kỹ thuật. . NXBHN 2005 Khác
[3] TS Nguyễn Trọng Hùng - TS Ninh Đức Tốn Kỹ thuật đo. . NXB GD 2005 Khác
[4] TS Ninh Đức Tốn. Bài tập kỹ thuật đo. NXB GD 2008 Khác
[5] PGS Hà Văn Vui. Dung sai và lắp ghép. NXB KHKT 2003 Khác
[6] PGS. TS Ninh Đức Tốn. Giáo trình Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường. NXB GD 2002 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Tương tự như vớ dụ trờn, sai lệch giới hạn kớch thước lỗ và trục tra theo bảng 1 và 2 ( phụ lục 1) - GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng
ng tự như vớ dụ trờn, sai lệch giới hạn kớch thước lỗ và trục tra theo bảng 1 và 2 ( phụ lục 1) (Trang 41)
Bảng 2.6. - GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng
Bảng 2.6. (Trang 42)
Hình 4. 38 Tạo danh sách mail mà muốn tấn công - GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng
Hình 4. 38 Tạo danh sách mail mà muốn tấn công (Trang 47)
3.4. Cấu tạo và cỏch tra bảng dung sai hỡnh dạng và vị trớ. - GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng
3.4. Cấu tạo và cỏch tra bảng dung sai hỡnh dạng và vị trớ (Trang 53)
Hình 4. 54 Lựa chọn payload và thiết lập thông số - GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng
Hình 4. 54 Lựa chọn payload và thiết lập thông số (Trang 54)
(Bảng 3.4,3.5) Sai lệch trung bỡnh số học prồin, Ra - GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng
Bảng 3.4 3.5) Sai lệch trung bỡnh số học prồin, Ra (Trang 59)
1. Nếu dung sai tương đối về hỡnh dạng nhỏ hơn giỏ trị chỉ dẫn trong bảng thỡ giỏ trị Ra khụng lớn - GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGHỀ Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ cao đẳng
1. Nếu dung sai tương đối về hỡnh dạng nhỏ hơn giỏ trị chỉ dẫn trong bảng thỡ giỏ trị Ra khụng lớn (Trang 60)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN