1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam

143 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Và Các Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Định Hướng Phát Triển Bền Vững Tại Việt Nam
Tác giả Doãn Công Giang
Người hướng dẫn PGS. TS. Trần Đức Học
Trường học Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP. HCM
Chuyên ngành Quản Lý Xây Dựng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2022
Thành phố TP. HCM
Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 2,55 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Lý do ch năđ tài (18)
  • 1.2 Xác đ nh v năđ nghiên c u (0)
  • 1.3 M c tiêu nghiên c u (20)
  • 1.4 iăt ng và ph m vi nghiên c u (20)
  • 1.5 Tính khoa h c c a nghiên c u (21)
  • 1.6 óngăgópăd ki n c a nghiên c u (21)
    • 1.6.1 óng góp v m t lý lu n (21)
    • 1.6.2 óng góp v m t th c ti n (22)
  • 2.1 Các khái ni m,ăđ nhăngh a (23)
    • 2.1.1 D án đ u t xây d ng (23)
    • 2.1.2 Qu n lý d án (25)
    • 2.1.3 Phát tri n b n v ng (27)
    • 2.1.4 Công trình xanh (28)
    • 2.1.5 Công trình công nghi p xanh (29)
    • 2.1.6 Tiêu chí đánh giá công trình xanh (31)
  • 2.2 Quy trình l p và th c hi n d ánăđ uăt ăxâyăd ng theo tiêu chu n (0)
  • 2.3 C ăs nghiên c u (33)
    • 2.3.1 C s pháp lý (33)
    • 2.3.2 C s th c ti n (34)
  • 2.4 Các nghiên c uăliênăquanătr căđây (35)
    • 2.4.1 Các nghiên c u liên quan (35)
    • 2.4.2 Các v n đ còn t n đ ng – h ng phát tri n c a đ tài (37)
  • 2.5 Các y u t nhăh ngăđ n vi c tri n khai th c hi n d án đ uăt ăxâyă (0)
    • 2.5.1 Nhóm nhân t nh n th c v công nghi p xanh – công trình xanh (38)
    • 2.5.2 Nhóm nhân t v chính sách c a Nhà n c (39)
    • 2.5.3 Nhóm nhân t chi phí (40)
    • 2.5.4 Nhóm nhân t v quy ho ch (40)
    • 2.5.5 Nhóm nhân t thi t k (40)
    • 2.5.6 Nhóm nhân t t ch c th c hi n (40)
    • 2.5.7 Nhóm nhân t k thu t/ công ngh (41)
    • 2.5.8 Nhóm nhân mong mu n c a doanh nghi p và ng i lao đ ng v th c (41)
  • 3.1 Quy trình nghiên c u (42)
  • 3.2 Thu th p d li u (44)
    • 3.2.1 Quy trình thu th p d li u (44)
    • 3.2.2 Cách th c l y m u (44)
    • 3.2.3 Cách th c thi t k và phân ph i b ng câu h i (45)
    • 3.2.4 Cách th c duy t d li u (46)
  • 3.3 Các công c nghiên c u (47)
  • 3.4 Phân tích d li u (47)
    • 3.4.1 Phân tích đ tin c y b ng h s Cronbach’ alpha (47)
    • 3.4.2 Phân tích One – Way Analysic of Variance (ANOVA) (48)
    • 3.4.3 Tr trung bình (48)
    • 3.4.4 Phân tích nhân t EFA (49)
    • 3.4.5 t tên và gi i thích các nhân t (50)
    • 3.4.6 Phân tích h i quy tuy n tính b i (50)
    • 3.4.7 Các tiêu chí trong phân tích h i quy đa bi n (51)
  • 4.1 Công trình công nghi p t i TP. H Chí Minh (53)
  • 4.2 S tácăđ ng c a các công trình công nghi păđ nămôiătr ng, xã h i (0)
    • 4.2.1 Giai đo n chu n b d án (54)
    • 4.2.2 Giai đo n thi công d án (55)
    • 4.2.3 Giai đo n ho t đ ng c a d án (61)
  • 4.3 Công trình công nghi p xanh t i TP. H Chí Minh (62)
  • 4.4 L i ích khi ng d ng các gi iăphápăcôngătrìnhăxanhăđ i v i công trình công nghi p (0)
  • 4.5 Nh ng rào c n phát tri n công nghi p xanh t i Tp. HCM (65)
    • 4.5.1 Nh n th c c a các bên liên quan (66)
    • 4.5.2 Rào c n v chính sách (67)
    • 4.5.3 Chi phí cao (67)
    • 4.5.4 Rào c n v thi t k - quy ho ch (68)
    • 4.5.5 H n ch trong t ch c th c hi n (68)
    • 4.5.6 Rào c n v k thu t – công ngh (68)
  • 5.1 Mã hóa các nhân t (70)
  • 5.2 Thu th p s li u (73)
  • 5.3 căđi m m u nghiên c u (74)
    • 5.3.1 S n m kinh nghi m c a ng i tham gia kh o sát (74)
    • 5.3.2 n v công tác c a ng i tham gia kh o sát (75)
    • 5.3.3 Vai trò t i c quan c a ng i tham gia kh o sát (0)
    • 5.3.4 Lo i v n d án đã tham gia (76)
    • 5.3.5 Quy mô d án đã tham gia (0)
    • 5.3.6 Áp d ng các tiêu chí ki n trúc xanh (78)
  • 5.4 Ki măđ nh mô hình (78)
    • 5.4.1 Ki m đ nh Cronbach’s Alpha v i nhóm nhân t nh n th c v công (79)
    • 5.4.2 Ki m đ nh Cronbach’s Alpha v i nhóm nhân t v chính sách c a Nhà n c – nhóm CS (80)
    • 5.4.3 Ki m đ nh Cronbach’s Alpha v i nhóm nhân t chi phí – nhóm CP (81)
    • 5.4.4 Ki m đ nh Cronbach’s Alpha v i nhóm nhân t v quy ho ch – nhóm (82)
    • 5.4.5 Ki m đ nh Cronbach’s Alpha v i nhóm nhân t thi t k - nhóm TK (83)
    • 5.4.6 Ki m đ nh Cronbach’s Alpha v i nhóm nhân t t ch c th c hi n – nhóm TC (83)
    • 5.4.8 Ki m đ n h Cronbach’s Alpha v i nhóm nhân t ph thu c (84)
    • 5.4.9 Ki m đ nh ANOVA (85)
  • 5.5 Phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analaysic) . 72 (89)
  • 5.6 i u ch nh mô hình nghiên c u t k t qu phân tích nhân t EFA 76 (93)
  • 5.7 K t qu phân tích h i quy tuy n tính (97)
    • 5.7.1 ánh giá và ki m đ nh đ phù h p c a mô hình h i quy tuy n tính b i (99)
    • 5.7.2 X p h ng m c đ tác đ ng c a các bi n đ c l p trong mô hình (100)
    • 5.7.3 Dò tìm s vi ph m các gi đ nh c n thi t c a mô hình h i quy (103)
  • 6.1 Gi i pháp nâng cao nh n th c v l i ích và s c n thi t c a công trình công nghi p xanh (107)
  • 6.2 Gi i pháp liên quan v chính sách c aăNhàăn c (107)
  • 6.3 Gi i pháp v quy ho ch (108)
  • 6.4 Gi i pháp v k thu t công ngh (108)
  • 6.5 Gi i pháp v truy năthôngăvàăđàoăt o (0)
  • 6.6 Gi iăphápăliênăquanăđ n y u t chi phí th c hi n d án (109)
  • 6.7 Gi i pháp v thi t k (110)
  • 6.8 Gi i pháp v t ch c th c hi n (110)
  • 7.1 K t lu n (112)
  • 7.2 Ki n ngh (112)
  • 7.3 H n ch c a nghiên c u (113)

Nội dung

Lý do ch năđ tài

Biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn cầu, tác động đến các hệ sinh thái trên Trái Đất, đồng thời gây ra những thay đổi trong các hệ thống kinh tế - xã hội, ảnh hưởng đến sức khỏe và phúc lợi của con người Chính vì vậy, các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và cải thiện hệ sinh thái là điều cấp thiết.

Nguyên nhân chính d năđ n s bi năđ i này là do các ho tăđ ng c aăconăng i gâyăra,ătrongăđóăho tăđ ng xây d ng chi m m t ph n không nh Theo th ng kê t

Ngành công nghiệp xây dựng đóng góp một tỷ lệ lớn vào lượng phát thải CO2, với 40% ở châu Âu, 36% tại Nhật Bản và 28,8% ở Đài Loan Các công trình xây dựng không chỉ tiêu tốn năng lượng và tài nguyên thiên nhiên mà còn phát thải nhiều khí nhà kính trong quá trình xây dựng và vận hành, góp phần chính vào biến đổi khí hậu Do đó, việc xây dựng các chiến lược phát triển bền vững trong ngành xây dựng là rất quan trọng để chống lại biến đổi khí hậu.

Phát triển bền vững trong xây dựng công trình xanh không chỉ tiết kiệm 25% - 50% nguồn tài nguyên mà còn giảm 30 - 35% lượng khí thải carbon và tiết kiệm 30 - 50% năng lượng sử dụng Điều này cũng giúp giảm 30% chi phí bảo trì công trình, cải thiện môi trường không khí, đất, nguồn nước và mang lại nhiều lợi ích khác Phát triển công trình xanh là giải pháp tối ưu để giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường, đồng thời đáp ứng nhu cầu bức thiết trong bối cảnh hiện nay, vì vậy nó đã trở thành xu hướng toàn cầu Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng này.

Các công trình xanh đang ngày càng phát triển trên thế giới, mang lại hiệu quả đáng kể trong việc tiết kiệm năng lượng và giảm ô nhiễm môi trường Tuy nhiên, tại Việt Nam, lĩnh vực này vẫn còn mới mẻ và chưa phát triển mạnh mẽ Theo thống kê của Hội đồng Công trình xanh Việt Nam (VGBC), tính đến cuối năm 2019, số lượng công trình xanh được chứng nhận chỉ đạt khoảng 70, một con số khiêm tốn so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á Một số công trình tiêu biểu đã được chứng nhận như LOTUS của Hội đồng Công trình xanh Việt Nam và LEED của Hội đồng Công trình xanh Mỹ, bao gồm Tòa nhà xanh Liên hợp quốc tại Hà Nội và Nhà máy Công ty CP Việt Nam Mộc Bài tại Tây Ninh.

Th ngăm i Big C Vi t Trì (Phú Th );ăTrungătâmăTh ngăm i Big C Ninh Bình

Big C Ninh Bình không chỉ là một trung tâm thương mại lớn mà còn là một mô hình phát triển công trình xanh, thể hiện cam kết của địa phương trong việc bảo vệ môi trường Với việc áp dụng các tiêu chí xanh hóa cho các công trình, Ninh Bình đang hướng tới một tương lai bền vững và thân thiện với thiên nhiên.

Trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của thành phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu về các công trình công nghiệp trở nên cấp thiết Bài viết này tập trung vào việc phân tích các tác động của các công trình xây dựng đến môi trường và hoạt động sản xuất công nghiệp Đặc biệt, việc áp dụng các giải pháp xây dựng bền vững là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa công nghiệp và môi trường.

Tài liệu nghiên cứu "Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại Việt Nam" nhằm mục tiêu chỉ ra những bất cập còn tồn tại trong công tác quản lý dự án xây dựng công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh Nghiên cứu đã đề xuất áp dụng rộng rãi các giải pháp công trình xanh để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục cản trở công tác quản lý xây dựng Những giải pháp này sẽ góp phần thúc đẩy các công trình công nghiệp phát triển theo hướng bền vững, không chỉ cho thành phố Hồ Chí Minh mà còn cho toàn ngành xây dựng Việt Nam.

Công trình công nghiệp là nhóm công trình xây dựng có diện tích lớn, phục vụ cho các hoạt động sản xuất công nghiệp với dây chuyền máy móc hiện đại Trong quá trình vận hành, các công trình này thải ra một lượng lớn chất thải, khí thải nghiêm trọng, ảnh hưởng đến môi trường Do đó, việc thiết kế và phát triển công trình công nghiệp theo hướng xanh là rất cần thiết, mang lại nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và cộng đồng.

Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước, chiếm 15% công nghiệp và 33% dịch vụ của cả nước Từ đầu năm 2021, sản xuất công nghiệp trong các khu chế xuất và khu công nghiệp đã tăng 22,78% so với cùng kỳ năm 2020, cho thấy các doanh nghiệp luôn không ngừng mở rộng Bên cạnh những lợi ích to lớn về kinh tế - xã hội, trong quá trình xây dựng và vận hành, các công trình công nghiệp cũng mang lại nhiều thách thức cho môi trường.

Hi n nay t i thành ph H ChíăMinhăđưăcóăm t vài công trình công nghi păđ t ch ng nh n công trình xanh (đi năhìnhănh ăcông trình nhà máy Coca Cola Vi t Nam

Th c, Tp HCM v i ch ng ch LEED B c, nhà máy Lê Tr n - KCN Hi păPh c

- H Nhà Bè,ầ) và mang l i nhi uăđóngăgópătíchăc c,ănh ngăconăs v n r t khiêm t n, công trình công nghi p xanh t iăđâyăv n m i ch manhănha,ăch aăth t s phát tri n do nhi u nguyên nhân

Nghiên cứu này tập trung vào các dự án công trình công nghiệp áp dụng tiêu chí công trình xanh tại thành phố Hồ Chí Minh, nhằm làm rõ thực trạng và các thách thức trong việc phát triển công trình công nghiệp xanh Bài viết phân tích và xác định các yếu tố cần thiết để đảm bảo thành công của các dự án xây dựng công trình công nghiệp xanh, từ góc độ của những người làm công tác quản lý dự án xây dựng.

Nghiên cứu về phát triển bền vững và các tiêu chí đánh giá công trình xanh tại Việt Nam cho thấy rõ những lợi ích thiết thực mà công trình xanh mang lại Không chỉ góp phần bảo vệ môi trường và xã hội, các công trình xanh còn mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp và chủ đầu tư Việc áp dụng các tiêu chí xanh trong xây dựng không chỉ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên mà còn tạo ra giá trị kinh tế bền vững cho các dự án công nghiệp.

Thực hiện khảo sát các dự án xây dựng công trình công nghiệp theo tiêu chí công trình xanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, từ đó phân tích đánh giá thực trạng và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến thành công của ngành công nghiệp xanh.

H th ng hóa nh ng lý lu năc ăb n và th c ti n v qu n lý d ánăđ uăt ăxâyă d ng các công trình công nghi p theo tiêu chí xanh

Quy trình quản lý dự án xây dựng công trình công nghiệp xanh đang trở nên ngày càng quan trọng trong bối cảnh phát triển bền vững Các yếu tố "xanh" cần được chú trọng để đảm bảo thành công của dự án Để nâng cao chất lượng công tác quản lý, cần áp dụng các giải pháp phù hợp với tiêu chí xanh tại thành phố Hồ Chí Minh Điều này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của các công trình xanh mà còn áp dụng cho tất cả các dự án xây dựng trên toàn quốc.

1.4 iăt ng và ph m vi nghiên c u

Th c tr ng công trình công nghi p xanh t i Tp HCM;

Các y u t nhăh ngăđ n vi c tri n khai th c hi n d ánăđ uăt ăxâyăd ng công trình công nghi p áp d ng các tiêu chí công trình xanh

Nghiên cứu tập trung vào các dự án xây dựng công trình công nghiệp và tiêu chí công trình xanh tại Thành phố Hồ Chí Minh Thành phần tham gia khảo sát bao gồm các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, nhà thầu, và các đơn vị thiết kế, giám sát, quản lý dự án, những người đang tham gia thực hiện các dự án xây dựng công trình công nghiệp.

- aăđi m: Thành ph H Chí Minh

- Th i gian th c hi n nghiên c u: t thángă02/2022ăđ n tháng 06/2022

Hướng tới việc hoàn thiện quy trình quản lý dự án xây dựng các công trình công nghiệp theo tiêu chuẩn công trình xanh, cần chú trọng đến việc áp dụng các phương pháp hóa lý và kinh nghiệm thực tiễn Điều này sẽ góp phần đảm bảo tuân thủ các tiêu chí phát triển bền vững trong giai đoạn thiết kế, xây dựng và vận hành các công trình công nghiệp.

- Xácăđ nh rõ các y u t nhăh ngăđ n thành công c a công trình công nghi p xanh t i thành ph H Chí Minh

óngăgópăd ki n c a nghiên c u

Các khái ni m,ăđ nhăngh a

C ăs nghiên c u

Các nghiên c uăliênăquanătr căđây

Các y u t nhăh ngăđ n vi c tri n khai th c hi n d án đ uăt ăxâyă

Thu th p d li u

Phân tích d li u

S tácăđ ng c a các công trình công nghi păđ nămôiătr ng, xã h i

Nh ng rào c n phát tri n công nghi p xanh t i Tp HCM

căđi m m u nghiên c u

Ki măđ nh mô hình

K t qu phân tích h i quy tuy n tính

Ngày đăng: 13/10/2022, 08:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Giám sát là quá trình theo dõi kim tra tin trìn hd án, phân tích tình hình th c hi n, báo cáo hi n tr ngăvàăđ xu t bi n pháp gi i quy t nhngăv ng m c trong  quá trình th c hi n - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
i ám sát là quá trình theo dõi kim tra tin trìn hd án, phân tích tình hình th c hi n, báo cáo hi n tr ngăvàăđ xu t bi n pháp gi i quy t nhngăv ng m c trong quá trình th c hi n (Trang 25)
Hình 2.1 Mi quanh gia mc tiêu thành p hn - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
Hình 2.1 Mi quanh gia mc tiêu thành p hn (Trang 27)
Hình 2.2 Xí ngh ip Th un Phát La  (Ngu n: KTS. Dỗn Cơng Giang) - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
Hình 2.2 Xí ngh ip Th un Phát La (Ngu n: KTS. Dỗn Cơng Giang) (Trang 29)
Hình 2.4 Nhà x ng Thái Tun Hình 2.3 Nhà x ng nh Vàng - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
Hình 2.4 Nhà x ng Thái Tun Hình 2.3 Nhà x ng nh Vàng (Trang 30)
S đ 2.4 Mơ hình nghiên cu - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
2.4 Mơ hình nghiên cu (Trang 38)
Ki măđ nh mơ hình H iăquyăđaăb inPhân tích EFA - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
i măđ nh mơ hình H iăquyăđaăb inPhân tích EFA (Trang 43)
mơ hình - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
m ơ hình (Trang 49)
đ nănh ng nào. Ch s này nu càng tin v1 thì mơ hình - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
n ănh ng nào. Ch s này nu càng tin v1 thì mơ hình (Trang 51)
Hình 4.1 đđ nh h ng phát trin không gian các KCX – KCN TP.HCM n - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
Hình 4.1 đđ nh h ng phát trin không gian các KCX – KCN TP.HCM n (Trang 53)
Hình 4.2 San lp mt b ng xâ yd ngx ng dt nhu mc Phúc – KCN Lê Minh - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
Hình 4.2 San lp mt b ng xâ yd ngx ng dt nhu mc Phúc – KCN Lê Minh (Trang 55)
Hình 4.3 Xe ti ch đ tra vào liên tc công tr ng gây bi mù mt - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
Hình 4.3 Xe ti ch đ tra vào liên tc công tr ng gây bi mù mt (Trang 55)
Quy hoch xâ yd ng KCN ậKCX mi theo mơ hình công nghi p sinh thái, công nghi p m i thân thi n - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
uy hoch xâ yd ng KCN ậKCX mi theo mơ hình công nghi p sinh thái, công nghi p m i thân thi n (Trang 72)
5.4 Ki măđ nh mơ hình - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
5.4 Ki măđ nh mơ hình (Trang 78)
Tác gi đi u ch nh li mơ hình vi 8 nhóm nhâ nt theo kt qu EFA,ăđ c th  hi n trong b ng 5.26 - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
c gi đi u ch nh li mơ hình vi 8 nhóm nhâ nt theo kt qu EFA,ăđ c th hi n trong b ng 5.26 (Trang 93)
5.6 iu ch nh mơ hình nghiên c ut kt qu phân tích nhâ nt EFA - Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng định hướng phát triển bền vững tại việt nam
5.6 iu ch nh mơ hình nghiên c ut kt qu phân tích nhâ nt EFA (Trang 93)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w