1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

143 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Hoạch Tỉnh Lai Châu Thời Kỳ 2021-2030, Tầm Nhìn Đến Năm 2050
Tác giả Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Lai Châu
Trường học Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Lai Châu
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2022
Thành phố Lai Châu
Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 4,16 MB

Cấu trúc

  • I. Sự cần thiết lập quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 6 I Căn cứ lập quy hoạch tỉnh (7)
  • III. Phạm vi, ranh giới và thời kỳ lập quy hoạch (8)
  • IV. Cấu trúc báo cáo quy hoạch (0)
  • PHẦN I. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ, ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN ĐẶC THÙ CỦA TỈNH LAI CHÂU (10)
    • I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (10)
    • II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (12)
    • II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG AN NINh (23)
    • III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI (28)
    • IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG (42)
    • V. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN (46)
  • PHẦN II. ĐÁNH GIÁ BỐI CẢNH, NHẬN ĐỊNH VỀ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, CƠ HỘI, THÁCH THỨC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH LAI CHÂU THỜI GIAN TỚI (50)
    • I. BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH lAI CHÂU (50)
    • II. LỢI THẾ/CƠ HỘI VÀ KHÓ KHĂN/THÁCH THỨC CỦA TỈNH LAI CHÂU (53)
  • PHẦN III. QUAN ĐIỂM, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI THỜI KỲ 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (57)
    • I. Quan điểm, các kịch bản và mục tiêu phát triển (57)
    • II. CÁC KHÂU ĐỘT PHÁ, ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM (62)
  • PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH , LĨNH VỰC QUAN TRỌNG (70)
    • II. Phương hướng phát triển ngành thương mại - dịch vụ (70)
    • I. Phương hướng phát triển ngành du lịch (74)
    • III. Phương hướng phát triển ngành công nghiệp (78)
    • IV. Phương hướng phát triển nông nghiệp (81)
    • V. Phương hướng phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (84)
  • PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH , LĨNH VỰC KHÁC (85)
    • I. Phương hướng phát triển văn hóa và thể dục thể thao (85)
    • II. Phương hướng phát triển giáo dục, đào tạo (87)
    • III. Phương hướng phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân (90)
    • V. Phương hướng phát triển an sinh xã hội (92)
    • VI. Phương hướng phát triển lĩnh vực thông tin truyền thông (94)
    • VII. Phương hướng công tác quốc phòng - an ninh (0)
  • PHẦN V. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC, PHÂN BỐ KHÔNG GIAN KINH TẾ- XÃ HỘI, HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, CÁC KHU CHỨC NĂNG (97)
    • I. Phương án xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện (98)
    • II. Phương án quy hoạch phát triển hệ thống đô thị (106)
    • III. Phương án phân bổ dân cư nông thôn (107)
    • VI. Phương án tổ chức không gian kinh tế, xã hội, các khu chức năng (108)
  • PHẦN VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG (109)
    • I. Phương án quy hoạch hạ tầng giao thông vận tải (109)
    • II. Phương án quy hoạch hạ tầng cấp nước (112)
    • III. Phương án quy hoạch thủy lợi (113)
    • IV. Phương án quy hoạch phát triển mạng lưới thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn (114)
    • V. Phương án quy hoạch mạng lưới cấp điện (114)
    • VII. Phương án quy hoạch hạ tầng thông tin truyền thông (116)
    • VII. Phương án phát triển hạ tầng khác (117)
  • PHẦN VII. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; PHÁT TRIỂN RỪNG; BẢO VỆ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC; PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI (119)
    • I. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (119)
    • II. Phương án quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí (121)
    • IV. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên (121)
    • V. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra (122)
    • VI. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh (0)
  • PHẦN VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI (129)
    • I. Quan điểm sử dụng đất (129)
    • II. Định hướng sử dụng đất (129)
    • III. Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 (131)
    • IV. Phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất; phương án đưa đất chưa sử dụng VÀO SỬ DỤNG (136)
  • PHẦN IX. DỰ ÁN ƢU TIÊN ĐẦU TƢ, GIẢI PHÁP VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH (0)
    • I. Xây dựng danh mục dự án ƣu tiên đầu tƣ của tỉnh và thứ tự ƣu tiên đầu tƣ (0)
    • II. Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch (138)

Nội dung

Sự cần thiết lập quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 6 I Căn cứ lập quy hoạch tỉnh

Lai Châu là tỉnh biên giới miền núi Tây Bắc, nổi bật với sự đa dạng văn hóa từ 20 dân tộc sinh sống Tỉnh có diện tích 9.068,73 km², đứng thứ 10 trong 63 tỉnh thành của cả nước, với mật độ dân số thấp, tổng số dân đạt 470.341 người, chiếm 0,48% dân số cả nước, đồng thời đóng vai trò quan trọng về an ninh và quốc phòng.

Hệ thống giao thông hiện tại đã giúp Lai Châu kết nối với khu vực tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và các điểm du lịch lớn như Sa Pa và Điện Biên Phủ Tuy nhiên, vị trí xa các cực tăng trưởng lớn và điều kiện kết nối chưa đồng bộ là thách thức đối với Lai Châu Để phát triển nhanh và bền vững, nâng cao mức sống cho nhân dân, bảo tồn văn hóa các dân tộc, và bảo vệ môi trường, Lai Châu cần nghiên cứu và đề xuất định hướng phát triển nhằm vượt qua khó khăn và khai thác tối đa lợi thế so sánh của tỉnh.

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020, được phê duyệt tại Quyết định số 240/QĐ-TTg, đã không còn đủ cơ sở để định hướng phát triển cho giai đoạn tiếp theo Văn kiện Đại hội XIII của Đảng và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030, cùng với các quy hoạch đang được xây dựng theo Luật Quy hoạch, sẽ tác động trực tiếp đến định hướng phát triển của tỉnh trong những năm tới Việc xây dựng Quy hoạch tỉnh nhằm cụ thể hóa các quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch vùng, liên quan đến không gian hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, hệ thống đô thị, phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường Đồng thời, việc triển khai Luật Quy hoạch và các nghị quyết, nghị định liên quan yêu cầu tổ chức xây dựng quy hoạch tỉnh dựa trên tích hợp các nội dung và định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực, cũng như các huyện, thành phố, chú trọng yếu tố liên vùng và hội nhập kinh tế quốc tế.

Bối cảnh quốc tế, bao gồm các hiệp định thương mại thế hệ mới mà Việt Nam tham gia, sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng công nghiệp 4.0, cạnh tranh chiến lược Mỹ-Trung, hội nhập kinh tế sâu rộng, và sự điều chỉnh chuỗi cung ứng do đại dịch Covid-19, cùng với tình hình trong nước như ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát dịch bệnh hiệu quả, thu hút đầu tư nước ngoài, và triển khai quy hoạch quốc gia, sẽ ảnh hưởng đáng kể đến triển vọng phát triển của tỉnh Lai.

Châu trong những năm tới

Trước tình hình thực tiễn và những yêu cầu nêu trên, việc lập Quy hoạch tỉnh

Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là thực sự cần thiết Quy hoạch

1 Theo Quyết định số 349/QĐ-TTg ngày 06/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tỉnh

Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Kế hoạch TT QHLC-V17.1 tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, với tầm nhìn đến năm 2050, là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm, đồng thời định hình mức độ phát triển lâu dài của tỉnh Kế hoạch này đóng vai trò là công cụ quản lý và điều hành, giúp Lai Châu đạt được các mục tiêu phát triển nhanh chóng và bền vững.

II CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH TỈNH

1 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác lập quy hoạch

Luật quy hoạch số 21/2017/QH14 được ban hành ngày 24/11/2017, cùng với Luật số 28/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch vào ngày 15/6/2018, và Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch vào ngày 20/11/2018, đã tạo nền tảng pháp lý quan trọng cho công tác quy hoạch tại Việt Nam.

Nghị quyết số 751/2019/QH-UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã giải thích một số điều của Luật Quy hoạch, trong khi Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14 ngày 22/12/2018 điều chỉnh và bổ sung một số điều của bốn pháp lệnh liên quan đến quy hoạch.

Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, cùng với Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 về Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch, đều đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và thực hiện quy hoạch tại Việt Nam.

- Quyết định số 349/QĐ-TTg ngày 06/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Các văn bản liên quan khác

2 Các chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ

Quy hoạch tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, với tầm nhìn đến năm 2050, được xây dựng dựa trên các chủ trương, đường lối của Đảng và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia Quy hoạch này cũng xem xét các đề án và chương trình liên quan đến vùng Trung du và miền núi phía Bắc, nhằm định hướng phát triển bền vững cho tỉnh Lai Châu trong tương lai.

Phạm vi, ranh giới và thời kỳ lập quy hoạch

1 Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

- Phần lãnh thổ tỉnh Lai Châu: Diện tích tự nhiên là 9.068,73km 2 ; trên phạm vi

08 đơn vị hành chính của tỉnh (07 huyện, 01 thành phố); có toạ độ địa lý từ 21°41’ đến 22°49’ vĩ độ Bắc; từ 102°19’ đến 103°59’ kinh độ Đông

2 Thời kỳ lập quy hoạch

- Thời kỳ lập quy hoạch tỉnh: 2021-2030

- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050

IV CẤU TRệC BÁO CÁO QUY HOẠCH

Ngoài Phần Mở đầu, các phụ lục và hệ thống bản đồ, Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 gồm 13 phần chính:

Phần I Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của

TT QHLC-V17.1 tỉnh Lai Châu

Phần II Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng phát triển của tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020

Phần III Hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn và hiện trạng kết cấu hạ tầng tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lai Châu, cần đánh giá một cách toàn diện các thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức trong thời gian tới Lai Châu sở hữu nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển Tuy nhiên, tỉnh cũng đối mặt với những khó khăn như cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ và nguồn nhân lực hạn chế Để tận dụng cơ hội, Lai Châu cần đẩy mạnh đầu tư vào hạ tầng, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đồng thời phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn Thách thức lớn nhất là làm sao để cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đảm bảo sự bền vững trong tương lai.

Phần V Quan điểm, lựa chọn phương án, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế- xã hội thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2030

Phần VI Phương án phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng

Phần VII Phương án phát triển các ngành, lĩnh vực khác

Phần VIII đề cập đến việc tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội, phát triển các khu chức năng, nâng cao hệ thống đô thị và sắp xếp, bố trí cư dân nông thôn một cách hợp lý Các chiến lược này nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững, cải thiện chất lượng cuộc sống và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên Việc quy hoạch hợp lý sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, đồng thời bảo vệ môi trường và nâng cao phúc lợi xã hội cho cộng đồng.

Phần IX Phương án phát triển kết cấu hạ tầng

Phần X Phương án xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện

Phần XI Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai

Phần XII đề cập đến các phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên một cách bền vững Nội dung cũng bao gồm việc khai thác và sử dụng tài nguyên nước, cùng với các biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra Cuối cùng, phần này còn tập trung vào công tác phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu để đảm bảo sự phát triển bền vững cho tương lai.

Phần XIII Dự án ƣu tiên đầu tƣ, nguồn lực và giải pháp thực hiện quy hoạch

PHẦN I PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ, ĐIỀU KIỆN

PHÁT TRIỂN ĐẶC THÙ CỦA TỈNH LAI CHÂU

I VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1 Vị trí địa lý, vị thế, vai trò của tỉnh đối với vùng, quốc gia

Lai Châu là một tỉnh miền núi nằm ở vùng Tây Bắc Việt Nam, có vị trí địa lý thuận lợi khi phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Lào Cai, phía Đông và Đông Nam giáp các tỉnh Lào Cai và Yên Bái, phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Điện Biên, và phía Nam giáp tỉnh Sơn La.

La Tỉnh có diện tích tự nhiên lớn, đứng thứ 10 trong 63 tỉnh, thành cả nước

Hình 1 Vị trí của tỉnh Lai Châu với các vùng, tỉnh

Lai Châu có 265,165 km đường biên giới Việt - Trung, có cửa khẩu quốc tế Ma

Lù Thàng và các lối mở trên tuyến biên giới tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối giao thông giữa các điểm du lịch lớn như Sa Pa, Lai Châu và Điện Biên Phủ Hệ thống quốc lộ 4D, 70, cao tốc Nội Bài - Lào Cai cùng với đường thủy sông Đà không chỉ thúc đẩy phát triển dịch vụ, thương mại và du lịch mà còn củng cố vị trí chiến lược của tỉnh Lai Châu trong quốc phòng, an ninh và bảo vệ chủ quyền biên giới Là vùng đầu nguồn quan trọng của sông Đà và nơi sinh sống của các dân tộc thiểu số, Lai Châu đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển bền vững của quốc gia, đặc biệt là các công trình thủy điện lớn trên sông Đà và vùng châu thổ sông Hồng Hệ thống đường quốc lộ đã kết nối Lai Châu với các trung tâm kinh tế lớn và cửa khẩu quốc tế Ma Lù Thàng 2, mặc dù tỉnh này cách Hà Nội khoảng 350 km.

Lai Châu là một tỉnh có 08 đơn vị hành chính, bao gồm thành phố Lai Châu và các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Tam Đường, Phong Thổ, Tân Uyên, và Than Uyên.

Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 7/5/2020 của Chính phủ đã phê duyệt việc nâng cấp cặp cửa khẩu song phương Ma Lù Thàng (Việt Nam) - Kim Thuỷ Hà (Trung Quốc) thành cửa khẩu quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và hợp tác kinh tế giữa hai quốc gia.

Uyên; 106 đơn vị hành chính cấp xã (94 xã, 5 phường và 7 thị trấn) Cộng đồng dân cư trong tỉnh bao gồm có 20 dân tộc

Tỉnh Lai Châu có khí hậu gió mùa chí tuyến, đặc trưng của vùng nhiệt đới núi cao Tây Bắc, với ngày nóng và đêm lạnh, ít chịu ảnh hưởng của bão Năm chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 với nhiệt độ và độ ẩm cao, và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, khí hậu lạnh, độ ẩm và lượng mưa thấp Nhiệt độ trung bình năm đạt 22,5°C, với tổng nhiệt 8.400°C và lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.500 đến 2.700 mm, chủ yếu tập trung từ tháng 5 đến tháng 8, chiếm 80% lượng mưa cả năm Nhờ vào đặc điểm khí hậu này, Lai Châu có tiềm năng phát triển các khu chuyên canh cây ăn quả, lúa chất lượng cao, cây dược liệu, rau và hoa Đồng thời, Lai Châu cũng nổi tiếng với nhiều điểm du lịch hấp dẫn như Sìn Hồ và Tam Đường nhờ khí hậu mát mẻ.

Lai Châu có địa hình phức tạp với sự chia cắt mạnh mẽ bởi các dãy núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam Phía Đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn, trong khi phía Tây là dãy núi Sông Mã, tạo nên một vùng thấp tương đối rộng và lưu vực sông Đà Khu vực này còn nổi bật với nhiều cao nguyên đá vôi, kéo dài khoảng 400 km, rộng từ 1-25 km và có độ cao từ 600 mét trở lên.

Tỉnh Lai Châu có địa hình chủ yếu trên 1.000 m với hơn 60% diện tích và nhiều đỉnh núi cao từ 2.500 m đến 3.000 m, trong đó đỉnh Phan Xi Păng cao 3.143 m Nơi đây sở hữu hệ thống hang động độc đáo như Tiên Sơn, Pu Sam Cáp và Gia Khâu, cùng với khí hậu ôn đới mát mẻ và nguồn tài nguyên rừng đa dạng sinh học Tỉnh còn là nơi sinh sống của 20 dân tộc, trong đó có hai dân tộc đặc hữu là La Hủ và Mảng, tạo nên nền văn hóa phong phú Những yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, sinh thái, khám phá, cộng đồng, văn hóa và mạo hiểm Tuy nhiên, địa hình chia cắt cũng gây khó khăn trong việc lưu thông theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Tài nguyên đất ở Lai Châu rất đa dạng, với 6 nhóm đất và 24 đơn vị địa chất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông - lâm nghiệp, bao gồm trồng rừng, cây lương thực, rau hoa màu và các cây công nghiệp giá trị cao như cao su, chè, quế, sơn tra, mắc ca và cây ăn quả ôn đới Tuy nhiên, biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều thách thức lớn cho sản xuất nông nghiệp, như xói mòn, rửa trôi, khô hạn, ngập úng, lũ quét và sạt lở.

Lai Châu sở hữu nguồn tài nguyên rừng phong phú với đa dạng động, thực vật, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất hàng hóa Khu vực này có một số loại gỗ quý giá trị kinh tế cao như lát, chò chỉ, nghiến, táu, và pơ mu Tổng diện tích đất lâm nghiệp của Lai Châu lên tới 680.299,8 ha, góp phần quan trọng vào kinh tế địa phương.

Trong tỉnh, nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất mùn vàng đỏ trên núi, với 44,91% tổng diện tích Theo sau là nhóm đất đỏ vàng, chiếm 44,79% diện tích Các nhóm đất khác có diện tích không đáng kể và phân bố rải rác trên toàn tỉnh.

TT QHLC-V17.1 chiếm 84,26% diện tích tự nhiên của Lai Châu, nơi có nhiều loại gỗ quý như lát, chò chỉ, nghiến, táu, pơ mu với giá trị kinh tế cao Độ che phủ rừng tại đây đạt 50,89% trong năm.

2020, cao hơn mức bình quân của cả nước (42,01%)

Tỉnh Lai Châu sở hữu nguồn tài nguyên nước mặt phong phú, nằm hoàn toàn trong lưu vực sông Đà Khu vực này có mạng lưới sông suối dày đặc với khoảng 500 con suối lớn nhỏ, đạt mật độ từ 5,5 đến 6 km/km².

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ, ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN ĐẶC THÙ CỦA TỈNH LAI CHÂU

ĐÁNH GIÁ BỐI CẢNH, NHẬN ĐỊNH VỀ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, CƠ HỘI, THÁCH THỨC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH LAI CHÂU THỜI GIAN TỚI

QUAN ĐIỂM, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI THỜI KỲ 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH , LĨNH VỰC QUAN TRỌNG

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH , LĨNH VỰC KHÁC

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC, PHÂN BỐ KHÔNG GIAN KINH TẾ- XÃ HỘI, HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, CÁC KHU CHỨC NĂNG

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; PHÁT TRIỂN RỪNG; BẢO VỆ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC; PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI

DỰ ÁN ƢU TIÊN ĐẦU TƢ, GIẢI PHÁP VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Ngày đăng: 12/10/2022, 13:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Vị trí của tỉnh Lai Châu với các vùng, tỉnh - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 1. Vị trí của tỉnh Lai Châu với các vùng, tỉnh (Trang 10)
Hình 2. GRDP 2011-2020, nghìn tỷ đồng (giá so sánh 2010) - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 2. GRDP 2011-2020, nghìn tỷ đồng (giá so sánh 2010) (Trang 12)
Bảng 1. Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trƣởng GRDP (gss 2010) - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Bảng 1. Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trƣởng GRDP (gss 2010) (Trang 13)
Hình 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế (theo % GRDP-ghh) - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế (theo % GRDP-ghh) (Trang 14)
2. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
2. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Trang 14)
Hình 4. Tăng trƣởng GRDP khu vực dịch vụ 2011-2020 - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 4. Tăng trƣởng GRDP khu vực dịch vụ 2011-2020 (Trang 18)
Hình 6. Doanh thu du lịch 2011-2020 - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 6. Doanh thu du lịch 2011-2020 (Trang 21)
Hình 7. Tổng đầu tƣ vào dịch vụ vận tải và logistics - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 7. Tổng đầu tƣ vào dịch vụ vận tải và logistics (Trang 22)
Hình 8. Lực lƣợng lao động và tình trạng việc làm giai đoạn 2011-2020 - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 8. Lực lƣợng lao động và tình trạng việc làm giai đoạn 2011-2020 (Trang 25)
Hình 9. Tỉ lệ hộ nghèo 2011-2020 - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 9. Tỉ lệ hộ nghèo 2011-2020 (Trang 27)
Bảng 7. Các nguồn thủy điện của Lai Châu (đến năm 2020) - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Bảng 7. Các nguồn thủy điện của Lai Châu (đến năm 2020) (Trang 31)
Hình 11. Hiện trạng phân bố cơng trình thủy lợi, cấp nƣớc của tỉnh Lai Châu - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 11. Hiện trạng phân bố cơng trình thủy lợi, cấp nƣớc của tỉnh Lai Châu (Trang 34)
Bảng 5: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tớn dụng tại Sở giao dịc hI - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Bảng 5 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tớn dụng tại Sở giao dịc hI (Trang 35)
Hình 12. Hiện trạng mạng lƣới viễn thông tỉnh Lai Châu - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Hình 12. Hiện trạng mạng lƣới viễn thông tỉnh Lai Châu (Trang 38)
Bảng 8. Số cơ sở y tế giai đoạn 2016-2020 - BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỈNH LAI CHÂU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Bảng 8. Số cơ sở y tế giai đoạn 2016-2020 (Trang 39)
w