1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TIỂU LUẬN môn học vận HÀNH và bảo TRÌ các hệ THỐNG NHIỆT LẠNH KHO LẠNH bảo QUẢN SAU cấp ĐÔNG lắp đặt tại VINH

71 11 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tiểu Luận Môn Học Vận Hành Và Bảo Trì Các Hệ Thống Nhiệt Lạnh Kho Lạnh Bảo Quản Sau Cấp Đông Lắp Đặt Tại Vinh
Tác giả Đinh Quang Đạt
Người hướng dẫn GV Vũ Đức Phương
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. Hcm
Chuyên ngành Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 589,69 KB

Cấu trúc

  • I. Tổng quan về hệ thống kho lạnh bảo quản sau cấp đông (5)
    • 1. Khái niệm hệ thống kho lạnh bảo quản (5)
    • 2. Hệ thống kho lạnh bảo quản sau cấp đông (5)
  • II. Sơ đồ nguyên lý, đồ thị logP –h và nguyên lý của hệ thống lạnh. Thiết kế hệ thống lạnh theo sơ đồ nguyên lý đã chọn, nguyên lý của hệ thống lạnh đã thiết kế (6)
    • 1. Sơ đồ nguyên lý và đồ thị logP –h và nguyên lý của hệ thống lạnh (6)
      • 1.1 Vẽ sơ nguyên lý, đồ thị logP –h (6)
      • 1.2 Nguyên lý của hệ thống lạnh (9)
    • 2. Thiết kế hệ thống theo sơ đồ nguyên lý đã chọn, nguyên lý của hệ thống lạnh đã thiết kế (10)
      • 2.1 Thiết kế hệ thống lạnh theo sơ đồ nguyên lý đã chọn (10)
      • 2.2 Nguyên lý của hệ thống lạnh đã thiết kế (11)
  • III. Vận hành hệ thống lạnh (12)
    • 1. Chuẩn bị (0)
    • 2. Vận hành (17)
    • 3. Dừng máy (18)
  • IV. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống lạnh, đưa ra giải pháp để hạn chế ảnh hưởng các yếu tố ảnh hưởng. Yếu tố nào là quan trọng nhất? Vì sao? (19)
    • 1. Tôn thât thê tich (19)
    • 2. Tôn thât năng lượng (20)
    • 3. Tôn thât do qua trinh lắp đặt, vân hanh, bao tri hê thông lanh (20)
    • 4. Hê thông tôn tai khi không ngưng (20)
    • 5. Nước trong hê thông lanh (21)
    • 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ cuối tầm nén cao (21)
    • 7. Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất ngưng tụ tăng cao (22)
    • 8. Ảnh hưởng của việc tăng áp suất nén (22)
    • 9. Ảnh hưởng của áp suất thấp (23)
    • 10. Ảnh hưởng của chế độ bôi trơn kém (23)
    • 11. Ảnh hưởng của các yếu tố vận hành (23)
  • V. Phương pháp giảm tải máy nén cho hệ thống lạnh. Lý do chọn phương pháp đó (24)
  • VI. Việc lựa chọn phương pháp cấp dịch cho hệ thống lạnh rất quan trọng vì nó quyết định đến hiệu suất của hệ thống, hãy giải thích vì sao nó lại quan trọng? Lựa chọn phương pháp cấp dịch cho hệ thống lạnh là gì? Vì sao có sự lựa chọn này (26)
    • 1. Phương pháp cấp dịch cho hệ thống lạnh rất quan trọng vì nó quyết định đến hiệu suất của hệ thống (26)
    • 2. Lựa chọn phương pháp cấp dịch cho hệ thống lạnh (26)
  • VII. Hiệu suất của hệ thống phụ thuộc nhiều vào quá trình trao đổi nhiệt tại thiết bị trao đổi nhiệt. Phương án khắ́c phục vấn đề hiệu suất trao đổi nhiệt giảm theo thời gian hoạt động của hệ thống (27)
  • VIII. Tính toán hệ thống lạnh bảo quản sau cấp đông (27)
  • IX. Biểu mẫu bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh (0)
  • X. Nhật ký vận hành hệ thống lạnh (55)
  • XI. Nguyên nhân và triệu chứng, cách khắ́c phục một số sự cố của hệ thống lạnh (0)
  • XII. Kết luận, ý kiến đóng góp để việc vận hành hệ thống đượ̣c tốt hơn (69)

Nội dung

Tổng quan về hệ thống kho lạnh bảo quản sau cấp đông

Khái niệm hệ thống kho lạnh bảo quản

Kho lạnh là một không gian được thiết kế đặc biệt với hệ thống làm mát, làm lạnh hoặc cấp đông, nhằm bảo quản và lưu trữ hàng hóa một cách hiệu quả, đảm bảo giữ gìn chất lượng tốt nhất trong thời gian dài.

Kho lạnh được sử dụng rộng rãi trong các khu công nghiệp, nhà máy chế biến, kho xưởng và hộ gia đình Đặc điểm của kho lạnh sẽ được điều chỉnh theo mục đích sử dụng của khách hàng và loại hàng hóa cần bảo quản.

Kho lạnh bảo quản là một giải pháp hiệu quả để lưu trữ thực phẩm, nông sản, rau quả và các sản phẩm từ ngành công nghiệp hóa chất và công nghiệp nhẹ Việc sử dụng kho lạnh giúp duy trì chất lượng và độ tươi ngon của sản phẩm, đồng thời đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Kho lạnh hiện nay được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ chế biến, chiếm tỷ lệ lớn trong ngành bảo quản thực phẩm Các loại mặt hàng được bảo quản trong kho lạnh rất đa dạng, từ thực phẩm tươi sống đến sản phẩm chế biến sẵn.

- Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: thịt, hải sản, đồ hộp.

- Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả.

- Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu.

- Kho bảo quản và lên men bia.

- Bảo quản các sản phẩm khác.

Hệ thống kho lạnh bảo quản sau cấp đông

- Hệ thống kho lạnh bảo quản sau cấp đông có nhiệt độ từ -20 0 C đến -18 0 C

Hệ thống kho lạnh bảo quản sau cấp đông là giải pháp hiệu quả để giữ gìn chất lượng các sản phẩm như thịt, cá, rau, quả đã được đông lạnh tại máy hoặc buồng cấp đông.

- Khi có yêu cầu đặc biệt nhiệt độ bảo quản được đưa xuống đến -23°C

Hệ thống kho lạnh bảo quản sau cấp đông thường sử dụng dàn quạt để làm lạnh không khí, tuy nhiên cũng có thể áp dụng các dàn tường hoặc dàn trần với phương pháp đối lưu tự nhiên.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

Sơ đồ nguyên lý, đồ thị logP –h và nguyên lý của hệ thống lạnh Thiết kế hệ thống lạnh theo sơ đồ nguyên lý đã chọn, nguyên lý của hệ thống lạnh đã thiết kế

Sơ đồ nguyên lý và đồ thị logP –h và nguyên lý của hệ thống lạnh

1.1 Vẽ sơ nguyên lý, đồ thị logP –h

Đối với sản phẩm lạnh đông không được bao gói cách ẩm, độ ẩm không khí lạnh cần đạt 95% Trong khi đó, với sản phẩm được bao gói cách ẩm, độ ẩm không khí lạnh nên duy trì ở mức khoảng 85 đến 90%.

* Chọn nhiệt độ bay hơi

Nhiệt độ sôi của môi chất phụ thuộc vào nhiệt độ của kho lạnh bảo quản Để tính toán thiết kế, nhiệt độ môi chất lạnh có thể được xác định theo công thức: t 0 = t b - ∆ t 0 = -18 - (4-10) °C, dẫn đến khoảng nhiệt độ từ -22 đến -28 °C Do đó, nhiệt độ được chọn cho môi chất lạnh là -25 °C.

Trong đó: t 0 : nhiệt độ kho bảo quản

∆ t 0: hiệu nhiệt độ giữa nhiệt độ sôi của môi chất lạnh và nhiệt độ không khí trong kho.

- Đối với dàn lạnh bay hơi trực tiếp ∆ t 0 = (4 ÷10 0 C)

- Chọn t 0 = - 25 0 C tra bảng hơi bão hoà của R22 ta có áp suất bay hơi là : p 0 = 2,016 bar

* Chọn nhiệt độ ngưng tụ

- Nhiệt độ nước khi vào bình là: t w 1 =t ư +(3 ÷ 4) 0 C

- Kho lạnh được xây dựng ở Vinh nhiệt độ tính theo điều kiện khắc nghiệt nhất với:

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat t 1 5,7 0 C, φ% được tư = 33 0 C

- Do ta sử dụng nước tuần hoàn qua tháp giải nhiệt, ta lấy nhiệt độ nước vào bình ngưng cao hơn nhiệt độ kế ướt 3 ÷ 4 0 C, ta chọn 3 0 C t w 1 3+36 0 C

- Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng: t w 2 =t w 1 +(2 ÷ 6) 0 C

- Đây là bình ngưng ống vỏ nằm ngang nên chọn 5˚C, nghĩa là: t w 2 6+5A 0 C

- Chọn t k = 42 0 C vì môi trường làm mát là nước, tra bảng hơi bão hòa của R22 ta có áp suất ngưng tụ là p k = 16,06 bar

+ Áp suất bay hơi: p 0 = 2,016 bar

+ Nhiệt độ ngưng tụ: t k = 42 0 C +Áp suất ngưng tụ: p k = 16,06 bar - Tính toán chọn chu trình lạnh:

+ Tỷ số nén: p k = 16,06 =7,96 < 9   vậy máy nén sử dụng máy nén R22 1 cấp p 0 2,016

 Chọn chu trình 1 cấp hồi nhiệt với môi chất là R22

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

Ký hiệu Tên thiết bị

NT Thiêt bị ngưng tụ

BH Thiêt bi bay hơi

TL Thiết bị tiết lưu

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

1.2 Nguyên lý của hệ thống lạnh

Sau khi đi qua thiết bị bay hơi ở trạng thái (6), chất lỏng cao áp được truyền qua thiết bị hồi nhiệt để nhận nhiệt trước khi tiết lưu, đạt trạng thái quá nhiệt (1) Sau đó, máy nén hút chất lỏng này, nén ở trạng thái nhiệt (s=const) thành hơi có nhiệt độ và áp suất cao (2), tiếp tục vào thiết bị ngưng tụ để nhả nhiệt đẳng áp cho môi trường làm mát, biến thành lỏng cao áp (3) Tiếp theo, chất lỏng đi vào thiết bị hồi nhiệt để nhả nhiệt cho hơi trước khi trở lại máy nén, đạt trạng thái quá lạnh (4) Cuối cùng, chất lỏng đi qua thiết bị tiết lưu, giảm áp và nhiệt độ, đạt trạng thái (5) trước khi quay trở lại thiết bị bay hơi.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat tượng cần làm lạnh, sôi hóa hơi, hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi trạng thái

(6) đi qua thiết bị hồi nhiệt được quá nhiệt lại được máy nén hút về Chu trình cứ thế tiếp diễn.

Thiết kế hệ thống theo sơ đồ nguyên lý đã chọn, nguyên lý của hệ thống lạnh đã thiết kế

thống lạnh đã thiết kế

2.1 Thiết kế hệ thống lạnh theo sơ đồ nguyên lý đã chọn

- Thiết bị chính: + Máy nén

+ Dàn bay hơi + Bình ngưng + Các van tiết lưu

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

2.2 Nguyên lý của hệ thống lạnh đã thiết kế

Bình ngưng kiêm bình chứa cao áp có thiết kế đặc biệt với các ống trao đổi nhiệt chỉ nằm ở phần trên Việc sử dụng loại bình ngưng này giúp đơn giản hóa hệ thống, tiết kiệm không gian và giảm chi phí Tuy nhiên, nhiệt độ của chất lỏng trong bình thường cao hơn so với hệ thống sử dụng bình chứa riêng.

Hơi môi chất sau khi được máy nén nén lên bình tách dầu sẽ trải qua quá trình lọc và quay trở lại máy nén nhờ nguyên tắc chênh lệch áp suất Đồng thời, hơi môi chất được chuyển đến thiết bị ngưng tụ, nơi nó được giải nhiệt và ngưng tụ thành lỏng thông qua sự trao đổi nhiệt với tháp giải nhiệt Nước đã được làm mát sẽ vào bình ngưng và sau đó quay trở lại tháp giải nhiệt để tiếp tục quá trình làm mát.

Sau khi môi chất được giải nhiệt và chuyển thành dạng lỏng, nó sẽ được đưa vào bình chứa cao áp Tại đây, môi chất sẽ đi qua phin lọc để loại bỏ cặn bẩn và hơi nước, trước khi tiếp tục đi qua bình hồi nhiệt nhằm tăng cường độ lạnh.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

Môi chất lỏng di chuyển qua kín xen lỏng và chia thành hai đường vào dàn lạnh Van tiết lưu giảm nhiệt độ và áp suất của gas lỏng trong dàn lạnh, đồng thời điều chỉnh lượng lỏng nhờ bầu cảm biến Sau đó, hơi lỏng trở về bình hồi nhiệt, nơi môi chất được tách lỏng, và máy nén hút hơi về Quy trình này lặp đi lặp lại liên tục.

Vận hành hệ thống lạnh

Vận hành

Cung cấp nguồn điện 3 pha với điện áp 380 V cho hệ thống là rất quan trọng Đồng thời, cần kiểm tra lượng nước trong tháp giải nhiệt và đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn Nếu nước không đạt yêu cầu, cần tiến hành xả bỏ và bơm nước mới để đảm bảo hoạt động hiệu quả của hệ thống.

- Kiểm tra lượng dầu chất lượng dầu của máy nén, dầu phải sạch và màu sắc dầu không quá đen.

- Kiểm tra mức gas R717 trong bình chứa cao áp trên kính xem gas để kiểm tra gas có xì hay không.

- Khởi động bơm cấp nước cho tháp giải nhiệt đến bình ngưng tụ, máy nén, các phòng trữ đông.

- Tất cả các van trên đầu đẩy cho đến bình ngưng đều phải mở trừ van đầu đẩy của máy nén.

- Mở tất cả các van điện từ bằng tay trên đường đi của tác nhân lạnh.

- Mở van đầu đẩy của máy nén có van 1 chiều.

- Kiểm tra một lần nữa vị trí của các van tại máy nén nối với áp kế Kiểm tra bơm dầu và lượng dầu bôi trơn.

Đưa máy nén vào trạng thái làm việc bằng cách từ từ mở van đầu hút, đồng thời theo dõi đồng hồ áp suất và nhiệt độ ở cả đầu hút lẫn đầu đẩy để tránh hiện tượng va đập thủy lực.

Khi đưa hệ thống lạnh vào hoạt động, hãy bật công tắc quạt dàn lạnh của phòng cấp đông và phòng trữ đông Lúc này, áp suất trong dàn lạnh sẽ giảm xuống mức cần thiết.

Tải xuống TIEU LUAN MOI tại địa chỉ skknchat123@gmail.com Nhiệt độ ở đầu đẩy cho thấy máy nén đang thực hiện hành trình khô Khi đó, van tiết lưu sẽ được mở và lượng tác nhân lạnh sẽ được điều chỉnh để đi vào dàn lạnh.

Theo dõi hoạt động của hệ thống là rất quan trọng, bao gồm việc giám sát tiếng ồn và rung động của máy nén Đồng thời, cần liên tục kiểm tra áp suất hút để kịp thời điều chỉnh, đảm bảo năng suất hệ thống luôn ở mức tối đa.

Thường xuyên theo dõi các đèn báo tình trạng, đồng hồ áp suất và nhiệt độ để đảm bảo hoạt động ổn định Kiểm tra tình trạng của bình ngưng tụ, tháp giải nhiệt và mức dầu trong carte Đặc biệt chú ý đến nhiệt độ và tình trạng của phòng trữ đông Nên thực hiện việc kiểm tra này định kỳ mỗi 30 phút để kịp thời phát hiện và xử lý sự cố.

60 phút phải ghi nhận các số liệu vào nhật ký vận hành.

Dừng máy

- Ngừng cấp dịch, chạy bơm một thời gian trước khi dừng máy.

- Đóng van hút máy nén từ máy nén, ngừng máy nén.

- Duy trì bơm nước cho tháp giải nhiệt 15 – 20 phút hoặc cho đến khi dàn ngưng nguội hẳn Rồi tiếp đó dừng tất cả các thiết bị phụ khác.

- Nếu dừng hệ thống trong một thời gian dài, phải rút gas (p 0

1 Cài đặt khoảng nhiệt thay thế Chu kỳ chạy lại độ chạy lại ngắn quá 2 Cài lại Hy (nếu là của máy nén ngắn

2 Nhảy thermistor (bảo thiết bị Dixell)

12 (Thời gian ngừng vệ quá tải) 3 Kiểm tra nguyên khi đạt độ quá

3 Công tắc áp suất cao nhân quá tải ngắn) tác động (loại Auto 4 Kiểm tra nguyên reset) nhân áp suất cao

4 Nạp thiếu hoặc dư 5 Kiểm tra điều gas chỉnh

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

XII Kết luận, ý kiến đóng góp để việc vận hành hệ thống đượ̣c tốt hơn

- Người vận hành, quản lý hệ thống có kiến thức và kinh nghiệm trong vận hành hệ thống lạnh

Người vận hành và quản lý hệ thống lạnh cần nắm vững kỹ thuật vận hành và bảo dưỡng để tối ưu hóa hiệu quả và công suất thiết bị Sự hiểu biết này là yếu tố then chốt giúp họ khai thác triệt để tiềm năng của hệ thống.

Để hiểu rõ về hệ thống liên hoàn, cần trang bị kiến thức về cấu tạo và tính năng kỹ thuật của từng thiết bị, cũng như mối quan hệ giữa các thiết bị trong toàn hệ thống So với các hệ thống đơn lẻ, hệ thống liên hoàn có cấu trúc phức tạp hơn, dẫn đến việc vận hành khó khăn và yêu cầu nhiều thời gian, công sức cho việc bảo trì và sửa chữa.

Ngoài việc trang bị kiến thức và kỹ năng, những người làm việc với hệ thống lạnh cần phải hiểu rõ và tuân thủ các quy tắc vận hành để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình sử dụng.

- Việc vận hành cần đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật và kinh tế

- Việc vận hành máy và thiết bị lạnh thỏa mãn các yêu câu về an toàn, kinh tế, kỹ thuật cao, các yêu cầu bao gồm:

Đảm bảo an toàn cho con người, thiết bị lạnh và môi trường là ưu tiên hàng đầu Khi phát hiện thiết bị có dấu hiệu trục trặc, cần ngưng vận hành ngay lập tức để tránh nguy cơ mất an toàn cao.

Thiết bị lạnh hoạt động ổn định là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ của máy Khi máy không ngừng hoạt động bất thường, đó là dấu hiệu cho thấy quá trình vận hành có thể không được thực hiện đúng cách hoặc không tuân thủ kỹ thuật Việc nhận diện sớm các dấu hiệu này giúp người dùng can thiệp kịp thời, tránh hư hỏng và tiết kiệm chi phí sửa chữa.

+ Duy trì đúng yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm của buồng lạnh

Để đảm bảo tuổi thọ của máy móc và thiết bị, việc vận hành đúng cách là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp giảm thiểu các sự cố mà còn hạn chế hao mòn cho các thiết bị trong hệ thống, từ đó kéo dài tuổi thọ của chúng.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

Nhật ký vận hành hệ thống lạnh

NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH

Tên người thực hiện: ……… Ngày……Tháng……Năm…

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

Bình Tháp giải Bình chứa

Kho lạnh bảo quản Nạp thêm

Ký nhận ngưng nhiệt cao áp chú

Ngày/ Dòng Áp Áp Áp nướ Thời Dòn số độ Dòng Mức Áp Nhiệt gian Môi Giao Giao

Giờ tháng/ HP điện suát suất suất suất c g Dầu năm A dòng cao thấp P L/H dầu ngưng làm điện lỏng suất độ làm điện chất ca ca điện tụ mát lạnh

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

1 Thiếu dầu 1 Châm dầu đầy 3/4 kính xem dầu

2 Kiểm tra cánh, bạc dầu, vênh gây rung đạn, điều chỉnh Máy có tiếng kêu động

Ngập dịch có thể xảy ra khi đuôi máy 3 tắt cấp dịch và dàn lạnh bị kiểm tra Hiện tượng này thường do kỳ xả đá không sạch hoặc do tay chỉnh lại tiết kẹt quạt dàn lạnh lưu, dẫn đến việc chu bám tuyết rất dày.

1 Thiếu gas 1 Kiểm tra nạp gas

2 Áp suất nén cao theo chuẩn

2 Đường cấp dịch 3 Dàn ngưng (bình 2 Vệ sinh làm sạch quá nóng ngưng) bị dơ, bít kín 3 Kiểm tra, thử xì

4 Hệ thống bị lẫn khí phía thấp áp, thay không ngưng gas mới.

2 Kiểm tra tình trạng Đường cấp dịch chứa bị tắc, mở

3 van đóng đá không hết

3 Van điện từ cấp dịch nếu cần thiết rò khi máy nghỉ

4 Máy nén không 1 Bảo vệ quá tải 1 Kiểm tra từng chạy, không kêu ù (Overload) hư hoặc phần, thay thế ù dù đã cấp nguồn đứt cầu chì

2 Đo điện áp tại và Reset rồi

2 Lỏng dây hay contactor để xác contactor hư định

Stt Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý

3 Máy nén hư 3 Kiểm tra riêng, thay thế

1 Cảnh báo, ghi dưới 10% điện áp nhận lại định mức)

Máy nén đề nhưng 2 Tiếp điểm rờ le bị 2 Kiểm tra conctactor máy dính, chảy hoặc đã hư cuộn đề bị ngậm nén

5 (máy 1 pha)/Đã 3 Tụ đề/ tụ chạy hư hay

3 Kiểm tra trị số tụ đóng Y2 nhưng không đúng trị số (1 không chạy được pha) (trường hợp máy 1

4 Máy nén hư hay đấu

4 Kiểm tra mạch dây sai điện, máy nén

Tải nhiệt quá lớn (áp

5 Điều chỉnh tiết lưu suất hút quá lớn)

6 Máy nén đề chạy 1 Điện thế thấp hay 3 1 Cảnh báo với được nhưng bị pha không cân bằng NVH, ghi nhận lại nhảy Overload

2 Bảo vệ quá tải 2 Kiểm tra thay thế liên tục (Overload) hư

3 Thiếu gas gây nhảy châm thêm gas công tắc áp suất thấp

4 Máy nén bị hư ổ đỡ phương pháp loại hoặt bó piston dần

5 Dàn ngưng bị bít kín, 5 Vệ sinh, reset lại dơ, áp suất nén cao c.tắc áp suất cao

6 Tụ chạy bị hư, không 6 Thử lại tụ và thay đúng trị số (máy 1

Stt Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý pha) thế nếu đúng

2 Tiếp điểm rờ le khởi 2 Kiểm tra điều động bị dính hay chỉnh hoặc thay

Máy nén đề, kêu ù Timer khởi động thế chỉnh quá lâu (máy 3 ù không chạy pha)

7 được và nhảy 1 Kiểm tra tụ điện

Overload ngay lập 3 Tụ đề hoặc tụ chạy bị

2 Kiểm tra mạch tức hư, không đúng (máy

4 Đấu dây sai 3 Xác định bằng phương pháp loại

5 Máy nén hư: ổ đỡ, bó dần piston

1 Điện thế không ổn 1 Kiểm tra sụt áp lúc đề máy định

2 Kiểm tra từng Máy nén khởi

2 Tiết lưu hay phin lọc, phần, vệ sinh lọc động lại sau khi đường nén bị nghẹt

Thermostat đóng 3 Các tiếp điểm rờ le bị 3 Kiểm tra tiếp điểm

8 nhưng bị nhảy liên quan máy nén rỗ, tiếp xúc không tốt Overload và lập

4 Chỉnh lại (thông lại nhiều lần mới 4 Khoãng chạy lại của số Hy nếu là chạy được

5 Tụ đề bị yếu (máy 1

5 Kiểm tra và thay pha) thế thử

9 Chu kỳ chạy lại 1 Van tiết lưu bị nghẹt 1 Tháo kiểm tra,

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

Stt Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý hoặc bị hư điều chỉnh thử

2 Dàn lạnh bị đóng đá 2 Kiểm tra chu kỳ, quá nhiều hoặc bị bít thời gian xả đá,

3 Tiếp điểm điều khiển cách chất hàng máy nén bị dính trong kho (với kho

4 Hệ thống bì xì, thiếu lạnh)

Để đảm bảo hiệu suất hoạt động của hệ thống, cần kiểm tra tình trạng rò rỉ gas và nạp gas khi mức gas đạt đến độ quá dài Nếu máy nén yếu, có thể do bị thiếu gas hoặc hoạt động liên tục mà không đủ công suất Đồng thời, việc đo áp suất nén và hút cũng rất quan trọng để tính toán lại tải nhiệt một cách chính xác.

6 Tải nhiệt quá lớn 5 Kiểm tra, tính lại

7 Dàn ngưng bị dơ, bít tải nhiệt (báo Kỹ thuật) kín

7 Cảnh báo với hay cách nhiệt không tốt NVH, ghi nhận lại

1 Hệ thống bị ẩm Hơ nóng điểm bị nghẹt và thay phin lọc, nếu không

2 Xì đường hút và hoạt

10 Dàn lạnh bị tắt ẩm được thì phải thử xì, rút động ở áp suất chân chân không lại hệ thống không và nạp gas mới

11 Nhiệt độ phòng 1 Đường ống hút và 1 Báo Kỹ thuật kiểm làm lạnh quá cao nén quá nhỏ tra lại thiết kế

2 Van tiết lưu nghẹt, hư 2 Kiểm tra điều hay chọn quá nhỏ chỉnh, thay thế

Stt Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý

4 Dàn lạnh bị nghẹt ẩm,

4 Tham khảo ý kiến nghẹt dầu hay nhỏ trưởng ban quá 5 Cài đặt lại theo

5.Điểm cài đặt nhiệt độ yêu cầu sử dụng quá cao 6 Kiểm tra xì, nạp

6 Hệ thống bị xì thêm gas

7 Tham khảo ý kiến bơm hay thiếu công trưởng ban suất)

8 Tải nhiệt quá lớn so

NVH, ghi nhận lại với thiết kế hay cách nhiệt phòng bị hư

1 Van điện từ cấp dịch 1 Máy nghỉ, kiểm tra bị rò (với mạch thiết sự tăng áp suất kế Pump down) thấp, nếu đúng ->

1 Cài đặt khoảng nhiệt thay thế Chu kỳ chạy lại độ chạy lại ngắn quá 2 Cài lại Hy (nếu là của máy nén ngắn

2 Nhảy thermistor (bảo thiết bị Dixell)

12 (Thời gian ngừng vệ quá tải) 3 Kiểm tra nguyên khi đạt độ quá

3 Công tắc áp suất cao nhân quá tải ngắn) tác động (loại Auto 4 Kiểm tra nguyên reset) nhân áp suất cao

4 Nạp thiếu hoặc dư 5 Kiểm tra điều gas chỉnh

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

XII Kết luận, ý kiến đóng góp để việc vận hành hệ thống đượ̣c tốt hơn

- Người vận hành, quản lý hệ thống có kiến thức và kinh nghiệm trong vận hành hệ thống lạnh

Người vận hành và quản lý hệ thống lạnh cần nắm vững kỹ thuật vận hành và bảo dưỡng để tối ưu hóa hiệu quả và công suất thiết bị Việc hiểu rõ các kỹ thuật này giúp họ khai thác tối đa tiềm năng của hệ thống.

Để vận hành hiệu quả hệ thống liên hoàn, cần trang bị kiến thức về cấu tạo và tính năng kỹ thuật của từng thiết bị, cũng như mối quan hệ giữa các thiết bị trong toàn bộ hệ thống So với các hệ thống đơn lẻ, hệ thống liên hoàn có cấu trúc phức tạp hơn, dẫn đến việc vận hành, bảo trì và sửa chữa tốn nhiều thời gian và công sức hơn.

Ngoài việc sở hữu kiến thức và kỹ năng, những người làm việc với hệ thống lạnh cần phải hiểu rõ và tuân thủ các quy tắc vận hành để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình sử dụng.

- Việc vận hành cần đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật và kinh tế

- Việc vận hành máy và thiết bị lạnh thỏa mãn các yêu câu về an toàn, kinh tế, kỹ thuật cao, các yêu cầu bao gồm:

Đảm bảo an toàn cho người sử dụng, thiết bị lạnh và môi trường là điều tối quan trọng Ngưng vận hành ngay khi phát hiện thiết bị có dấu hiệu trục trặc, nhằm tránh nguy cơ mất an toàn cao.

Thiết bị lạnh hoạt động ổn định là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ của máy Những dấu hiệu máy hoạt động không ổn định thường chỉ ra rằng quá trình vận hành chưa được thực hiện đúng cách và kỹ thuật Việc nhận diện sớm các vấn đề này giúp cải thiện hiệu quả sử dụng và tránh hư hỏng không đáng có.

+ Duy trì đúng yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm của buồng lạnh

Để đảm bảo tuổi thọ của máy móc và thiết bị, việc vận hành đúng cách là rất quan trọng Điều này không chỉ giảm thiểu các sự cố mà còn hạn chế hao mòn trong hệ thống, từ đó kéo dài tuổi thọ của thiết bị.

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com moi nhat

Ngày đăng: 12/10/2022, 10:14

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w