1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1

110 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Vay Vốn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Hạ Long 1
Tác giả Vũ Thị Diễm Quỳnh
Người hướng dẫn ThS. Hoàng Hải Ninh
Trường học Học viện Tài chính
Chuyên ngành Kinh tế
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN (13)
    • 1.1 Lý luận chung về dự án đầu tƣ (13)
      • 1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư (13)
      • 1.1.2 Đặc điểm dự án đầu tư (14)
      • 1.1.3 Ý nghĩa của một dự án đầu tư có tính khả thi (15)
      • 1.1.4 Phân loại dự án đầu tư (16)
      • 1.1.5 Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án (20)
    • 1.2 Thẩm định dự án đầu tƣ (21)
      • 1.2.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư (21)
      • 1.2.2 Tác dụng của thẩm định dự án đầu tư (22)
      • 1.2.3 Quy trình thẩm định dự án (24)
      • 1.2.4 Nội dung thẩm định dự án đầu tư (26)
      • 1.2.5 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư (29)
      • 1.2.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến dự án đầu tư (33)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ (37)
    • 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – (37)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (37)
      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (38)
      • 2.1.4 Lĩnh vực hoạt động của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (40)
      • 2.1.5 Tổng quan tình hình hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 năm 2019 – 2021 (40)
    • 2.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (43)
      • 2.2.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (43)
      • 2.2.2 Nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (47)
      • 2.2.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (57)
    • 2.3 Công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1, trường hợp dự án đầu tư vay vốn của Công ty Cổ phần thương mại và Dịch vụ du lịch Quang Nhân (59)
      • 2.3.1 Thẩm định về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng (59)
      • 2.3.2 Thẩm định tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng (61)
      • 2.3.3 Thẩm định dự án đầu tư (70)
    • 2.4 Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Hạ Long 1 (82)
      • 2.4.1 Những mặt đạt được trong công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (82)
      • 2.4.2 Những hạn chế trong công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (84)
      • 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (86)
    • 3.1 Phương hướng, mục tiêu của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 trong những năm tới (90)
      • 3.1.1 Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (90)
      • 3.1.2 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (91)
      • 3.1.3 Mục tiêu trong công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 (93)
    • 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ (94)
  • Long 1. (90)
    • 3.2.1 Giải pháp về quy trình thẩm định (94)
    • 3.2.2 Giải pháp về nâng cao công tác tổ chức thẩm định (95)
    • 3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng của một số nội dung thẩm định (96)
    • 3.2.4 Giải pháp về phương pháp thẩm định (97)
    • 3.2.5 Nâng cao năng lực thẩm định của cán bộ tín dụng (98)
    • 3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin, tăng cường trang thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại và nâng cao năng lực thu thập, xử lý thông tin (100)
    • 3.3 Một số kiến nghị (102)
      • 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (102)
      • 3.3.2 Kiến nghị với khách hàng (103)
  • KẾT LUẬN (70)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (106)

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN

Lý luận chung về dự án đầu tƣ

1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư:

Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, đòi hỏi thực hiện theo phương pháp và kế hoạch tiến độ cụ thể để tạo ra một thực thể mới Đầu tư là quá trình bỏ vốn bằng tài sản hữu hình hoặc vô hình nhằm hình thành tài sản và thực hiện các hoạt động đầu tư theo quy định pháp luật Đầu tư được chia thành hai loại: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.

Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất về việc đầu tư vốn trung hạn hoặc dài hạn nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh tại một địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định, theo quy định của Luật Đầu tư 2014.

- Dự án đầu tƣ có thể đƣợc xem xét từ nhiều góc độ:

Dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ dữ liệu được trình bày một cách chi tiết và hệ thống, nhằm mô tả hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt được những kết quả và mục tiêu cụ thể trong tương lai.

Về mặt quản lý: dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất

Dự án đầu tư là công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết cho một công cuộc đầu tư và tài trợ vốn, đóng vai trò quan trọng trong việc kế hoạch hóa nền kinh tế Từ góc độ này, dự án đầu tư được coi là hoạt động kinh tế nhỏ nhất, góp phần vào việc tổ chức và quản lý các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả.

Dự án đầu tư được chia thành hai loại chính: dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng Dự án đầu tư mới là những dự án được triển khai lần đầu hoặc hoạt động độc lập với các dự án đầu tư hiện có Ngược lại, dự án đầu tư mở rộng nhằm phát triển các dự án đang hoạt động thông qua việc mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm và cải thiện môi trường.

1.1.2 Đặc điểm dự án đầu tư:

Dự án đầu tư cần có mục đích và kết quả xác định rõ ràng Mỗi dự án bao gồm nhiều nhiệm vụ, và mỗi nhiệm vụ này đều có kết quả riêng biệt, độc lập Việc xác định kết quả cụ thể cho từng nhiệm vụ là yếu tố quan trọng trong quản lý dự án.

Dự án là một hệ thống phức tạp, bao gồm nhiều nhiệm vụ và bộ phận khác nhau, tất cả đều phải hoạt động thống nhất để đạt được các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và chất lượng Các kết quả cụ thể của từng nhiệm vụ sẽ góp phần hình thành nên kết quả chung của dự án.

Mỗi dự án đều có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn, giống như một sinh thể sống Dự án trải qua các giai đoạn từ hình thành đến phát triển, với thời điểm bắt đầu và kết thúc rõ ràng Khi dự án kết thúc, kết quả sẽ được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành để tiếp tục khai thác và triển khai.

Sản phẩm của dự án có tính độc đáo và khác biệt, không phải là kết quả của sản xuất hàng loạt Mỗi sản phẩm và dịch vụ đều mang tính duy nhất, hầu như không lặp lại Tuy nhiên, trong một số dự án, tính duy nhất này có thể bị che lấp bởi sự tương đồng giữa các sản phẩm.

Dự án thường liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng và quản lý dự án Các bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ, nhà tư vấn, nhà thầu và cơ quan quản lý nhà nước đều tham gia vào quá trình này Mặc dù các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên phối hợp, mức độ tham gia của họ không giống nhau Để đạt được mục tiêu dự án, các nhà quản lý cần duy trì mối quan hệ thường xuyên giữa các bộ phận quản lý khác nhau.

Môi trường hoạt động của các dự án thường diễn ra trong tình trạng "va chạm", nơi mà các dự án chia sẻ nguồn lực khan hiếm của tổ chức Các dự án cạnh tranh không chỉ với nhau mà còn với các hoạt động sản xuất khác về vốn, nhân lực và thiết bị Trong quản lý, mâu thuẫn giữa các thành viên ban quản lý cũng thường xảy ra, tạo nên một môi trường quản lý dự án phức tạp nhưng đầy năng động.

Tính bất định và độ rủi ro cao là đặc điểm nổi bật của hầu hết các dự án, yêu cầu một quy mô vốn, vật tư và lao động lớn để thực hiện trong khoảng thời gian xác định.

Mặt khác, thời gian đầu tƣ và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tƣ phát triển thường có độ rủi ro cao

1.1.3 Ý nghĩa của một dự án đầu tư có tính khả thi :

 Đối với chủ đầu tƣ:

Dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tƣ

Dự án đầu tƣ là cơ sở để xin phép đƣợc đầu tƣ ( hoặc đƣợc ghi vào kế hoạch đầu tƣ) và cấp giấy hoạt động

Dự án đầu tƣ là cơ sở để xin phép đƣợc nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư

Là công cụ hiệu quả để tìm kiếm đối tác liên doanh trong và ngoài nước, đồng thời cũng giúp thuyết phục các tổ chức tài chính trong và ngoài nước hỗ trợ tài chính hoặc cho vay vốn.

Liên doanh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia, cũng như giữa liên doanh và Nhà nước.

Việt Nam Đây cũng là cơ sở pháp l để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh

 Đối với cơ quan quản l Nhà nước và các định chế tài chính:

Dự án đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, đánh giá việc sử dụng vốn nhà nước, và là cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư cũng như quyết định tài trợ vốn cho doanh nghiệp.

1.1.4 Phân loại dự án đầu tư:

 Theo quy mô và tính chất gồm:

- Dự án quan trọng quốc gia

Thẩm định dự án đầu tƣ

1.2.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư:

Thẩm định dự án đầu tư là quá trình đánh giá khách quan và khoa học các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu quả của dự án Qua đó, việc thẩm định giúp đưa ra quyết định đầu tư chính xác và hợp lý.

Một dự án đầu tư, dù được chuẩn bị và phân tích kỹ lưỡng, vẫn có thể chứa đựng tính chủ quan của nhà phân tích Việc phát hiện sai sót trong quá trình lập dự án là điều bình thường Để đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả và khả thi của dự án, cần phải thực hiện thẩm định độc lập Thẩm định giúp khách quan hóa dự án và phát hiện những thiếu sót trong các nội dung phân tích Đây là một công tác quan trọng trong quản lý đầu tư, tạo cơ sở vững chắc cho việc thực hiện hoạt động đầu tư hiệu quả.

Thẩm định dự án đầu tư là quy trình đánh giá độc lập nội dung dự án, tách biệt với quá trình lập dự án Quá trình này tạo nền tảng vững chắc cho đầu tư hiệu quả Kết luận từ thẩm định đóng vai trò quan trọng, giúp các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra quyết định và cấp phép đầu tư.

Mục đích của thẩm định dự án là:

- Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nội dung và cách thức tính toán của dự án

- Đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phương diện tài chính và kinh tế - xã hội

- Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng

Tính khả thi thể hiện ở việc xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý

1.2.2 Tác dụng của thẩm định dự án đầu tư:

 Giúp chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất, tối ưu nhất và thích hợp nhất với năng lực của mình

Thẩm định dự án đầu tư (DAĐT) cung cấp cho chủ đầu tư cái nhìn tổng quan về những điểm mạnh, điểm yếu và các khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện dự án Nhờ đó, chủ đầu tư có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các yếu tố cần thiết để dự án trở nên phù hợp và hiệu quả hơn.

Thẩm định dự án giúp chủ đầu tư đánh giá tính khả thi tài chính, từ đó xác định khả năng sinh lời Ngoài ra, quá trình này cũng giúp nhận diện các rủi ro tiềm ẩn, cho phép nhà đầu tư chủ động xây dựng các giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro một cách hiệu quả nhất.

Giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá tính phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển chung của ngành và quốc gia, từ đó xem xét các yếu tố như mục tiêu, quy mô và hiệu quả của dự án.

Thẩm định dự án đầu tư là công cụ quan trọng để đánh giá khả năng và mức độ đóng góp của dự án vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành, vùng và quốc gia Việc đánh giá này cần được thực hiện một cách chính xác và có cơ sở khoa học, giúp xác định các ưu, nhược điểm của dự án Từ đó, có thể ngăn chặn những dự án không hiệu quả và bảo vệ những dự án tiềm năng không bị loại bỏ.

 Đối với các ngân hàng thương mại

Ngân hàng thực hiện thẩm định dự án qua các yếu tố như thị trường, kỹ thuật và tài chính để đánh giá tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả năng trả nợ và rủi ro tiềm ẩn Qua đó, ngân hàng có cái nhìn tổng quan về dự án, làm cơ sở cho quyết định đầu tư hay không.

Ngân hàng thông qua thẩm định chi tiết có thể phát hiện những thiếu sót và bất hợp lý trong dự án, từ đó hợp tác với chủ đầu tư để tìm ra biện pháp khắc phục, nâng cao tính khả thi của dự án Kết quả thẩm định là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay và mức thu nợ hợp lý, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và ngân hàng thu hồi gốc lãi đúng hạn Đồng thời, đây cũng là căn cứ để ngân hàng kiểm tra việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và tiết kiệm vốn.

Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Chất lượng thẩm định ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

1.2.3 Quy trình thẩm định dự án:

Quy trình thẩm định dự án bao gồm 3 bước:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án:

Chủ đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan thẩm định để tiến hành kiểm tra dự án Đơn vị thẩm định sẽ tiếp nhận hồ sơ và xây dựng kế hoạch thẩm định chi tiết.

Hồ sơ dự án bao gồm:

- Kết quả nghiên cứu các bước: nghiên cứu cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi

- Các luận chứng kinh tế - kỹ thuật đƣợc phê duyệt

- Các hợp đồng xuất – nhập khẩu, hợp đồng đầu vào đầu ra của dự án

- Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê đất, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ bản

- Các tài liệu thông tin tham khảo khác

Bước 2: Thực hiện thẩm định dự án:

Sau khi nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định sẽ tiến hành phân tích và đánh giá dự án Tùy thuộc vào tính chất và quy mô của dự án, cán bộ thẩm định sẽ thực hiện việc thẩm định ở các mức độ chi tiết khác nhau, nhưng cần đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong quá trình này.

- Tóm tắt đƣợc dự án

- Tính khả thi của dự án

- Thẩm định đƣợc năng lực pháp lý, uy tín và khả năng tổ chức quản lý doanh nghiệp

- Năng lực tài chính, khả năng chiếm lĩnh thị trường và ứng dụng công nghệ

- Hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội của dự án

- Đưa ra kiến tổng quát và những ý kiến đề xuất và phương hướng giải quyết các vấn đề của dự án

Bước 3: Lập báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư theo mẫu quy định

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

V/v thông báo kết quả thẩm định dự án …… , ngày… tháng…… năm

Kính gửi (Tên Đơn vị trình)

Cơ quan thẩm định đã nhận văn bản số … ngày… của… trình thẩm định dự án (tên dự án đầu tƣ)

Các căn cứ có liên quan

Sau khi tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm tra từ các cơ quan, tổ chức liên quan, Cơ quan thẩm định sẽ thông báo kết quả thẩm định dự án.

(tên dự án) nhƣ sau:

I Thông tin chung về dự án:

2 Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công trình:

3 Người quyết định đầu tư:

4 Tên chủ đầu tƣ (nếu có) và các thông tin liên hệ (địa chỉ, điện thoại):

6 Giá trị tổng mức đầu tƣ:

9 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

10 Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:

11 Các thông tin khác (nếu có):

II Hồ sơ thẩm định dự án:

(Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình)

2 Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế:

3 Hồ sơ năng lực các nhà thầu:

Bước 4 trong quy trình đầu tư là trình bày báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư Báo cáo này sẽ được gửi đến cơ quan có thẩm quyền để tiến hành xem xét và đưa ra quyết định cuối cùng.

1.2.4 Nội dung thẩm định dự án đầu tư:

1.2.4.1 Thẩm định tính cấp thiết của dự án:

Đầu tư đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, tuy nhiên, không phải tất cả các dự án đầu tư đều đạt được mục tiêu đề ra Một số dự án có thể không mang lại lợi nhuận cao nhưng lại có tác động tích cực đến xã hội và môi trường, như việc tạo ra công ăn việc làm, giảm nghèo và cải thiện môi trường sinh thái.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –

Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

(NHNo&PTNTVN – tên tiếng Anh: Agribank) có trụ sở chính tại số 2 Láng

Hạ, Ba Đình, Hà Nội đƣợc thành lập ngày 26/3/1988 với tên gọi Ngân hàng

Vào cuối năm 1990, ngân hàng đã được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam Đến cuối năm 1996, ngân hàng tiếp tục được đổi tên thành tên gọi như hiện nay, đánh dấu sự phát triển quan trọng trong lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam.

Sau 34 năm xây dựng và phát triển, Agribank đã khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mô và hỗ trợ tăng trưởng Năm 2019, tổng tài sản của ngân hàng đạt 1,4 triệu tỷ đồng, với nguồn vốn huy động 1,29 triệu tỷ đồng và dư nợ cho vay nền kinh tế vượt 1,05 triệu tỷ đồng Đến năm 2020, tổng tài sản của Agribank đã lên tới 1,57 triệu tỷ đồng, vượt qua BIDV để đứng đầu trong số các ngân hàng tại Việt Nam, với nguồn vốn đạt trên 1,45 triệu tỷ đồng và tổng dư nợ cho vay nền kinh tế trên 1,21 triệu tỷ đồng, trong đó dư nợ nông nghiệp - nông thôn chiếm khoảng 70% Agribank cũng đã thiết lập quan hệ với gần 900 ngân hàng tại 90 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Agribank là ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu Việt Nam, nổi bật với vốn điều lệ, tổng tài sản và quy mô mạng lưới lớn Ngân hàng có gần 40.000 cán bộ nhân viên và 2.300 chi nhánh cùng phòng giao dịch trên toàn quốc, phục vụ một lượng khách hàng đông đảo.

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hạ

Long 1 đƣợc thành lập vào ngày 01/08/2013 theo quyết định số 89

NHNoQN02 do Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ngân hàng Agribank chi nhánh Hạ Long 1, được thành lập vào ngày 20/9/1998, là một phần của Ngân hàng Agribank Quảng Ninh Chi nhánh này khởi đầu từ phòng giao dịch Hạ Long 1, được thành lập trong bối cảnh đổi mới hoạt động ngân hàng theo cơ chế thị trường Đến đầu năm 2008, chi nhánh đã nhận được sự quan tâm đáng kể từ các cấp lãnh đạo.

Ngân hàng cấp trên đã phê duyệt việc mua căn nhà số 67 phố Kim Hoàn, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long làm trụ sở giao dịch Vào năm 2016, ban lãnh đạo chi nhánh đã đề xuất dự án sửa chữa và nâng cấp trụ sở, được sự đồng thuận từ ban lãnh đạo cấp trên Chi nhánh đã được phép cải tạo trụ sở thành 5 tầng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Dưới sự chỉ đạo chặt chẽ của Ban giám đốc và nỗ lực không ngừng của CBCNV, chi nhánh ngân hàng nông nghiệp Hạ Long I đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong hoạt động kinh doanh, với nguồn vốn huy động tăng, lợi nhuận ổn định và nợ quá hạn ở mức thấp Để thích ứng với điều kiện kinh tế thị trường, chi nhánh đã xây dựng chiến lược kinh doanh nhằm tạo điều kiện tốt nhất phục vụ khách hàng tại thành phố Hạ Long, đóng vai trò cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng.

Ngân hàng để phát triển mạng lưới hoạt động ngày càng rộng khắp

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ

Long I bao gồm 1 chi nhánh loại II (chi nhánh Hạ Long 1) và 1 phòng giao dịch Bạch Đằng Với đội ngũ cán bộ gồm 29 nhân viên, theo các cấp trình độ khác nhau từ trung cấp, đại học, trên đại học Cơ cấu tổ chức bao gồm: Ban giám đốc, các hội đồng và các phòng ban Ban giám đốc có 3 thành viên: 1 đồng chí Giám đốc và 2 đồng chí phó giám đốc, các hội đồng bao gồm: hội đồng xử lý rủi ro, hội đồng tín dụng, hội đồng lương, hội đồng thi đua…

Giám đốc và Phó giám đốc có vai trò quan trọng trong việc quản lý và giám sát các phòng ban thuộc trách nhiệm của mình Giám đốc chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý phòng giao dịch Bạch Đằng, trong khi một Phó giám đốc phụ trách hoạt động đầu tư – tín dụng, và một Phó giám đốc khác phụ trách hoạt động kế toán ngân quỹ.

(Nguồn: Tài liệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

Phó giám đốc Phó giám đốc

2.1.4 Lĩnh vực hoạt động của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

Giống như các chi nhánh ngân hàng thương mại khác, Agribank chi nhánh Hạ Long 1 tập trung vào hai lĩnh vực chính là huy động vốn và sử dụng vốn, với các hoạt động kinh doanh chủ yếu bao gồm việc quản lý và phát triển nguồn vốn hiệu quả.

Huy động vốn được thực hiện qua nhiều hình thức đa dạng, bao gồm tiết kiệm lãi định kỳ, tiền gửi có kỳ hạn từ tổ chức và cá nhân, chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ, các loại kỳ phiếu và trái phiếu, cùng với tiền gửi thanh toán.

Hoạt động tín dụng bao gồm nhiều hình thức cho vay như cho vay trung và dài hạn, cho vay ngắn hạn, cho vay vốn lưu động, cho vay dự án đầu tư nhằm đổi mới công nghệ, đáp ứng nhu cầu về tài sản cố định hoặc bất động sản, và cho vay chiết khấu bộ chứng từ.

 Kinh doanh ngoại tệ và thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh

Công tác kế toán bao gồm việc cung cấp dịch vụ chuyển tiền nhanh, thực hiện thanh toán trong nước thông qua mạng máy tính và thanh toán quốc tế qua hệ thống SWIFT toàn cầu.

 Dịch vụ ngân quỹ gồm: kiểm đếm ngoại tệ/VND; thu chi tiền mặt tại địa điểm yêu cầu; nhờ thu séc du lịch, séc thương mại…

Dịch vụ ngân hàng bao gồm nhiều sản phẩm như tài khoản cá nhân và doanh nghiệp, dịch vụ trả lương tự động, tiết kiệm và đầu tư, cùng với các dịch vụ chuyển và nhận tiền Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp dịch vụ cho vay cá nhân và hộ gia đình, thu đổi ngoại tệ, séc du lịch, cũng như nhờ thu séc nội địa và quốc tế.

2.1.5 Tổng quan tình hình hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 năm 2019 – 2021

2.1.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh:

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 – 2021 ĐVT: triệu đồng

( Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 năm 2019 – 2021 )

Thông qua bảng số liệu trên ta thấy:

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2019 đến năm 2021 đã có xu hướng tăng trưởng, bất chấp những tác động tiêu cực từ thị trường trong nước và quốc tế, cũng như ảnh hưởng của dịch bệnh.

Tổng thu của chi nhánh đã tăng từ 94.989 triệu đồng năm 2019 lên 105.752 triệu đồng năm 2021, tương ứng với mức tăng 10.763 triệu đồng, đạt 11,33% Trong đó, tổng thu năm 2020 đạt 100.336 triệu đồng Dù bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 trong năm 2020 và 2021, nhờ chính sách của toàn hệ thống Agribank và sự chỉ đạo của Ban Giám đốc chi nhánh, tổng thu vẫn ổn định và có xu hướng tăng trưởng.

Tổng chi của chi nhánh tăng từ 72.395 triệu đồng năm 2019 lên 80.164 triệu đồng năm 2020 tăng 7.769 triệu đồng tương ứng với 10,73% Đến năm

2021 chi nhánh chi 82.147 triệu đồng tăng 1982,8 triệu đồng ứng với 2,47%

Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

2.2.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1:

Bước 1: Tiếp nhận, thu thập, đánh giá hồ sơ thông tin về nhu cầu vay vốn của khách hàng

Người thực hiện: Người quan hệ khách hàng

Agribank tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và cung cấp hướng dẫn chi tiết về các điều kiện vay, hồ sơ thủ tục, lãi suất cho vay, cùng với các loại sản phẩm và chính sách hỗ trợ khách hàng.

Để đảm bảo quá trình cho vay diễn ra suôn sẻ, cần thu thập đầy đủ thông tin, hồ sơ và tài liệu liên quan đến khách hàng vay vốn Bên cạnh đó, việc nắm rõ phương pháp sử dụng vốn cũng như tài sản bảo đảm (nếu có) là rất quan trọng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

- Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn

- Khảo sát về nhu cầu vay vốn, TSBĐ (nếu áp dụng cho vay có bảo đảm bằng tài sản)

Nhận diện và đánh giá người có liên quan tới khách hàng vay vốn là một bước quan trọng trong quy trình cấp tín dụng Theo quy định, việc nhập thông tin người có liên quan của khách hàng vào hệ thống IPCAS cần được thực hiện đầy đủ, trừ những trường hợp không yêu cầu nhận diện Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong việc cấp tín dụng đối với khách hàng và những người có liên quan.

- Thu thập thông tin về quan hệ tín dụng của khách hàng từ CIC (trừ trường hợp không phải thu nhập thông tin CIC

Phối hợp với bộ phận quản lý thông tin khách hàng (CIF) để đăng ký thông tin và cấp mã khách hàng trên hệ thống IPCAS nếu khách hàng chưa có mã Đồng thời, thực hiện việc sửa đổi và bổ sung thông tin theo quy định hiện hành.

- Chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng ( từ trường hợp không phải chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng )

- Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện vay vốn, tuân thủ các quy định của

Agribank và pháp luật có liên quan đến việc lập báo cáo đề xuất cho vay, trong đó cần ký tắt các trang có nội dung đánh giá và đề xuất cho vay hoặc không cho vay Báo cáo cần nêu rõ loại cho vay, mức cho vay, phương thức cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả, phí, thời hạn cho vay và tài sản bảo đảm (TSBĐ) nếu có Cuối cùng, người phụ trách quan hệ khách hàng cần ký và ghi rõ họ tên vào phần tương ứng trên báo cáo đề xuất cho vay.

Bước 2: Thẩm định cho vay

Người thực hiện: Người thẩm định

Thẩm định khoản vay dựa trên thông tin, hồ sơ vay vốn và tài liệu liên quan, cùng với Báo cáo đề xuất cho vay Phần báo cáo này sẽ đánh giá hồ sơ và đưa ra đề xuất cho vay một cách chi tiết và chính xác.

Người quan hệ khách hàng ), trưởng hợp cần thiết thu thập thông tin bổ sung

- Xác định cụ thể người liên quan của khách hàng, tổng dư nợ cấp tín dụng của khách hàng và người có liên quan;

Kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng bao gồm cả kết quả xếp hạng tín nhiệm tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác (nếu có).

Thẩm định khả năng vay vốn của khách hàng bao gồm việc đánh giá năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự (đối với cá nhân) tại thời điểm vay Cần kiểm tra tính hợp pháp của mục đích sử dụng vốn, tính khả thi của phương án sử dụng vốn, và khả năng tài chính để trả nợ Đồng thời, thẩm định tình hình tài chính của khách hàng cần đảm bảo minh bạch và lành mạnh, nhằm áp dụng mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đánh giá toàn diện hồ sơ và tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm (TSBĐ) là rất quan trọng trong các trường hợp cho vay có bảo đảm Đồng thời, cần thẩm định khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết của bên bảo lãnh, đặc biệt đối với các khoản vay có sự bảo lãnh của bên thứ ba.

Ghi nhận ý kiến về kết quả thẩm định và ký tắt vào các trang có nội dung thẩm định của mình Đề xuất về việc cho vay bao gồm loại cho vay, mức cho vay, phương thức cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả, phí và thời hạn cho vay, cũng như tài sản bảo đảm nếu có Trong trường hợp không đồng ý cho vay, cần nêu rõ lý do và trình bày với người có thẩm quyền để xem xét quyết định Ký và ghi rõ họ tên vào phần tương ứng.

Người thẩm định trên Báo cáo đề xuất cho vay

Agribank có khả năng thành lập tổ thẩm định để đánh giá khoản vay, với từng thành viên trong tổ được phân công nhiệm vụ cụ thể theo quyết định của người có thẩm quyền.

Bước 3: Thẩm định lại, thông qua Hội đồng tín dụng tại Agribank nơi cho vay

Người thực hiện: Người thẩm định lại

Việc thẩm định lại khoản vay có thể được quyết định bởi người có thẩm quyền tại Agribank, bao gồm cả việc thẩm định lại toàn bộ hoặc một phần nội dung liên quan đến khoản vay.

Báo cáo thẩm định lại đóng vai trò quan trọng trong việc xem xét quyết định cho vay của người có thẩm quyền và được lưu trữ trong bộ hồ sơ vay vốn.

- Người thẩm định lại không phải là Người thẩm định khoản vay

Trong trường hợp khoản vay cần được phê duyệt bởi Hội đồng tín dụng, các bước và nội dung thực hiện phải tuân thủ quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tín dụng trong hệ thống Agribank.

Bước 4: Quyết định cho vay

Người thực hiện: Người quyết định cho vay

Căn cứ vào hồ sơ khoản vay, Báo cáo đề xuất cho vay, ý kiến đề xuất của

Người quan hệ khách hàng, Người thẩm định, Người thẩm định lại (nếu có),

Biên bản họp Hội đồng tín dụng nếu có, Người quyết định cho vay xem xét quyết định cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền

- Trường hợp đồng ý cho vay:

 Đối với khoản vay thuộc thẩm quyền :

Người quyết định cho vay ghi ý kiến đồng ý và ký phê duyệt trên Báo cáo đề xuất cho vay

Trong trường hợp khoản vay tại Agribank, quyết định cho vay sẽ được phân công cho Phòng Giao dịch (PGD) thực hiện nghiệp vụ giải ngân và quản lý Bên cạnh việc chấp thuận cho vay, cần có nội dung phân công chính thức cho PGD, kèm theo con dấu của PGD để tiến hành thủ tục giải ngân với khách hàng PGD cũng sẽ chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ và khoản vay, đồng thời giao cho Phòng Kế hoạch phê duyệt đơn xin vay trên hệ thống IPCAS do PGD khai báo.

Công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1, trường hợp dự án đầu tư vay vốn của Công ty Cổ phần thương mại và Dịch vụ du lịch Quang Nhân

Dự án đầu tư vay vốn của Công ty Cổ phần thương mại và Dịch vụ du lịch Quang Nhân tại Chi nhánh Hạ Long 1, thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.

2.3.1 Thẩm định về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng:

2.3.1.1 Thông tin chung về khách hàng:

Tên khách hàng: Công ty Cổ phần thương mại và Dịch vụ du lịch Quang

Loại hình tổ chức: Công ty cổ phần Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 10, Khu 5, P.Yết Kiêu, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng

Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Nhà hàng ăn uống phục vụ lưu động Bán buôn tổng hợp Dịch vụ lưu trú ngắn ngày: khách sạn

Người đại diện theo pháp luật:bà Trần Thị Minh Tâm

Kế toán trưởng: bà Trần Thị Minh Tâm

Bảng 2.3: Cơ cấu VCSH hiện tại danh sách cổ đông thành viên sáng lập: ĐVT: triệu đồng

TT Tên cổ đông Địa chỉ Vốn điều lệ Tổng GT vốn góp đến ngày 12/03/2019

Tổ 103, khu 6, Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, Quảng

Tổ 103, khu 6, Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, Quảng

(Nguồn: Báo cáo thẩm định Công ty CPTM và Dịch vụ du lịch Quang Nhân.)

Bảng 2.4: Đánh giá năng lực quản l điều hành của an l nh đạo

Chức danh Họ tên Lĩnh vực quản lý Năm sinh

GĐ Phạm Thị Tần Quản lý chung 1955 ĐH 11 T12/2008

Minh Tâm Kế toán 1989 ĐH 3 T1/2016

(Nguồn: Báo cáo thẩm định Công ty CPTM và Dịch vụ du lịch Quang Nhân.)

2.3.1.2 Hồ sơ pháp lý của tổ chức: Đăng k kinh doanh: đăng k lần đầu ngày 30 tháng 12 năm 2008; đăng k thay đổi lần 3 ngày 03 9 2015; do Phòng Đăng k kinh doanh – sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Quảng Ninh cấp Đăng k mẫu dấu số 100 28 ĐKMD ngày 31 12 2008 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty gồm IV chương và 28 điều

Quyết định bổ nhiệm số 001 2016 QĐ-GĐ PTT ngày 03 1 2016 bầu bà

Phạm Thị Tần giữ chức vụ Giám đốc công ty

Quyết định bổ nhiệm số 001 2016 QĐ – KTT/TMT ngày 03/1/2016 bầu bà

Trần Thị Minh Tâm giữ chức vụ kế toán trưởng

2.3.1.3 Nhận xét của cán bộ thẩm định:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Du lịch Quang Nhân được thành lập hợp pháp, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và điều lệ Công ty, và có đầy đủ tư cách pháp nhân.

Hồ sơ pháp l của doanh nghiệp: đảm bảo theo chế độ quy định

Bà Trần Thị Minh Tâm là người đại diện theo pháp luật của Công ty, sở hữu đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, cùng với trình độ và khả năng quản lý, điều hành doanh nghiệp hiệu quả.

Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự, đủ tƣ cách pháp nhân

Khách hàng thuộc đối tƣợng đƣợc phép cho vay

Ngân hàng đã thực hiện việc thẩm định toàn diện về mặt pháp lý của doanh nghiệp, từ thông tin của khách hàng cho đến cơ cấu vốn chủ sở hữu và năng lực hoạt động.

Ban lãnh đạo và hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp cung cấp thông tin khá đầy đủ, giúp ngân hàng có cái nhìn tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp Tuy nhiên, nội dung thông tin vẫn chưa thực sự khách quan, chủ yếu dựa vào những dữ liệu có sẵn trong hồ sơ doanh nghiệp của dự án.

2.3.2 Thẩm định tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng:

Dựa trên báo cáo tài chính năm 2017 và 2018 của Công ty Cổ phần thương mại và Dịch vụ du lịch, quá trình thẩm định và đánh giá được thực hiện.

Bảng 2.5: Bảng cân đối tài khoản rút gọn ĐVT: đồng

(Nguồn: Báo cáo thẩm định Công ty CPTM và Dịch vụ du lịch Quang Nhân.) a Tài sản:

- Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của công ty, năm 2017 là 15.753 triệu đồng, năm 2018 là 15.222 triệu đồng giảm so với năm 2017 là 531 triệu đồng (-3,4%) Trong đó:

Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 là 2.408 triệu đồng, năm

2018 là 3.081 triệu đồng tăng 673 triệu đồng so với năm 2017 (tương đương

TT CHỈ TIÊU 31/12/2017 Tỷ trọng 31/12/2018 Tỷ trọng 2018 SO VỚI

1 Tiền và các khoản tương đương tiền 2.408.807.703 5,3 3.081.888.593 7,1 673.080.890 27,9

3 Các khoản phải thu ngắn hạn 4.913.549.944 10,8 4.688.702.311 10,8 -224.847.633 -4,6

- Phải thu của khách hàng 4.913.549.944 10,8 4.451.944.863 10,3 -461.605.081 -9,4

- Trả trước cho người bán 236.757.448 0,5 236.757.448 100

II Tài sản dài hạn 29.675.727.645 65,3 28.072.166.550 64,8 -1.603.561.095 -5,4

3 Tài sản dài hạn khác 243.681.827 0,5 243.681.827 0,6 -

- Vay và nợ ngắn hạn 10.000.000.000 22 10.000.000.000 23,1 -

- Vay và nợ dài hạn 22.910.000.000 50,4 22.100.000.000 51 -810.000.000 -3,5

II Nguồn vốn chủ sở hữu 11.194.679.805 24,6 11.194.679.805 25,9

- Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 9.000.000.000 19,8 9.000.000.000 20,8

- Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 2.194.679.805 4,8 2.194.679.805 5,1

Công ty hiện đang sở hữu một lượng tiền mặt cao, chiếm 27,9% tổng tài sản, cho thấy cần có kế hoạch hợp lý để sử dụng nguồn tiền này Việc hạn chế tình trạng tồn đọng vốn sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả tài chính và đầu tư cho sự phát triển bền vững của công ty.

Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 là 4.913 triệu đồng, năm 2018 là

4.688 triệu đồng, giảm 224 triệu đồng (tương đương – 4,6%) so với năm

Năm 2017, khoản phải thu chủ yếu gồm các khoản phải thu từ khách hàng và một phần là tiền trả trước cho người bán Mặc dù khoản phải thu đã giảm so với năm 2017, nhưng công ty vẫn duy trì mức cao, do đó cần thực hiện các biện pháp thu hồi nhanh chóng để tránh tình trạng chiếm dụng vốn.

Hàng tồn kho của công ty trong năm 2017 đạt 8.431 triệu đồng, giảm xuống còn 7.451 triệu đồng trong năm 2018, tương ứng với mức giảm 979 triệu đồng Hàng tồn kho chủ yếu bao gồm hàng hóa, công cụ và dụng cụ phục vụ cho ba khách sạn và nhà hàng của công ty Tuy nhiên, trong lĩnh vực dịch vụ lưu trú ngắn ngày và dịch vụ ăn uống, lượng hàng hóa và dụng cụ lưu trữ vẫn còn khá lớn Do đó, công ty cần áp dụng các biện pháp hợp lý để nhập và lưu trữ hàng hóa, đồng thời đẩy nhanh quá trình tiêu thụ hàng tồn kho nhằm tránh tình trạng ứ đọng vốn.

Tài sản cố định của công ty trong năm 2017 đạt 29.432 triệu đồng, nhưng đã giảm xuống còn 27.828 triệu đồng vào năm 2018, tương ứng với mức giảm 1.603 triệu đồng do công ty thực hiện trích khấu hao định kỳ Tài sản cố định bao gồm khách sạn Hạ Long 3, 01 ô tô, 02 máy phát điện và các thiết bị máy móc liên quan đến khách sạn Hạ Long 3.

Nợ phải trả của công ty vào năm 2017 là 34.234 triệu đồng và giảm xuống còn 32.100 triệu đồng vào năm 2018, chiếm 74,1% tổng nguồn vốn Toàn bộ nợ phải trả của công ty đều là nợ vay từ Agribank Hạ Long I.

- Nguồn vốn chủ sở hữu:

Vốn chủ sở hữu của công ty giữ nguyên ở mức 11.194 triệu đồng từ năm 2017 đến năm 2018, không có sự thay đổi Tỷ trọng vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn cũng được duy trì ổn định trong giai đoạn này.

Vốn chủ sở hữu của công ty chiếm 25,9%, bao gồm vốn góp từ các cổ đông và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Vốn góp của các cổ đông được ghi nhận đến thời điểm hiện tại.

12 3 2019 nhƣ sau: Bà Phạm Thị Tần góp 6.000 triệu đồng và bà Trần Thị

Minh Tâm góp 3.000 triệu đồng, tổng số vốn góp của các cổ đông là 9.000 triệu đồng

 Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định c Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :

Bảng 2.6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CPTM và

Dịch vụ du lịch Quang Nhân năm 2017 – 2018 ĐVT: triệu đồng

TT CHỈ TIÊU 31/12/2017 Tỷ trọng 31/12/2018 Tỷ trọng

4 Doanh thu hoạt động tài chính 0.2 0.31

7 Chi phí quản l doanh nghiệp 2.523,4 16,1 3.860,9 14,0

8 Lợi nhuận thuần từ hđ kinh doanh 7.922.,2 50,6 7.821,1 29,0

12 Tổng lợi nhuận trước thuế 7.922,2 50,6 7.821,1 29,0

13 Chi phí Thuế TNDN hiện hành 1.980,5 12,7 1.955,2 7,0

(Nguồn: Báo cáo thẩm định Công ty CPTM và Dịch vụ du lịch Quang

Hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là dịch vụ nhà hàng, khách sạn

Doanh thu của công ty trong năm 2017 đạt 15.651 triệu đồng, nhưng đã tăng lên 26.810 triệu đồng vào năm 2018, tương ứng với mức tăng 11.159 triệu đồng Sự gia tăng này chủ yếu là do vào cuối năm 2017, công ty đã đầu tư vào việc sửa chữa và nâng cấp khách sạn, dẫn đến việc tạm ngừng hoạt động trong 3 tháng, gây ảnh hưởng đến doanh thu Sang năm 2018, cả ba khách sạn đều hoạt động hết công suất với lượng khách tour nghỉ và ăn uống thường xuyên, góp phần làm doanh thu tăng cao.

Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Hạ Long 1

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Hạ Long 1

2.4.1 Những mặt đạt được trong công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh

Quy trình thẩm định vay vốn được thực hiện một cách khoa học và bài bản, bắt đầu từ việc hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ cho đến các bước tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và khách hàng, cũng như thẩm định dự án đầu tư Các bước này được trình bày rõ ràng, giúp quá trình thẩm định diễn ra nhanh chóng và dễ dàng Hệ thống thẩm định đồng nhất trên toàn ngân hàng đã rút ngắn thời gian xử lý và làm cho quy trình thẩm định trở nên nhịp nhàng hơn.

Nội dung thẩm định của Agribank được quy định rõ ràng và đầy đủ, bao gồm các yếu tố cơ bản cần thiết Đồng thời, các quy định này cũng linh hoạt, phù hợp với đa dạng các dự án đầu tư vay vốn khác nhau.

Trong quá trình thẩm định, phương diện tài chính được các chuyên gia đánh giá một cách tỉ mỉ và chi tiết, giúp làm rõ tính khả thi của dự án thông qua các chỉ tiêu như NPV và IRR Đây là cơ sở quan trọng để đưa ra quyết định về việc cấp vốn cho dự án.

Nội dung thẩm định pháp lý tại Agribank được thực hiện đầy đủ và chính xác, bao gồm thông tin khách hàng, năng lực điều hành của cán bộ và hồ sơ pháp lý của tổ chức Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc ngân hàng xác minh thông tin khách hàng và đưa ra quyết định cho vay hợp lý.

Cuối mỗi bước thẩm định, cán bộ nêu rõ nhận xét, kết luận và kiến nghị chi tiết về nội dung dự án Kết luận chung tóm tắt những thuận lợi và khó khăn của dự án một cách rõ ràng, giúp lãnh đạo có cái nhìn tổng quát và chính xác để ra quyết định.

Chi nhánh đã áp dụng linh hoạt nhiều phương pháp thẩm định khác nhau để phù hợp với từng dự án đầu tư Sự kết hợp hiệu quả giữa các phương pháp này đã nâng cao độ chính xác trong các đánh giá định tính và định lượng, từ đó cải thiện hiệu quả thẩm định.

Phương pháp so sánh đối chiếu là công cụ phân tích chủ yếu được áp dụng trong thẩm định tài chính của dự án, cho phép đánh giá chi tiết từng chỉ tiêu cụ thể Để nâng cao độ chính xác của thông tin, các chuyên gia còn thực hiện kiểm tra thực địa nhằm xác minh các yếu tố như kỹ thuật, địa điểm xây dựng và tài sản đảm bảo, từ đó giúp thông tin thẩm định trở nên khách quan hơn.

2.4.2 Những hạn chế trong công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ

Quy trình thẩm định tại chi nhánh ngân hàng hiện đang được áp dụng đồng nhất cho tất cả các dự án đầu tư vay vốn Tuy nhiên, sự khác biệt giữa các dự án có thể dẫn đến khó khăn cho cán bộ tín dụng, làm giảm tính linh hoạt của quy trình, đặc biệt là đối với các dự án có tính chất đặc thù và yêu cầu cao về công nghệ kỹ thuật Hiện tại, ngân hàng vẫn chưa thiết lập các tiêu chí chung để so sánh các dự án trong cùng một ngành, điều này cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả thẩm định.

Hồ sơ vay vốn tại chi nhánh hiện vẫn gặp nhiều bất cập, chưa mang lại sự thuận tiện cho khách hàng Việc yêu cầu quá nhiều giấy tờ không cần thiết cho khoản vay khiến quá trình vay vốn trở nên khó khăn hơn.

CBTD chỉ tập trung vào một số nội dung cụ thể, dẫn đến việc bỏ qua nhiều khía cạnh quan trọng khác, làm giảm chất lượng thẩm định Một số nội dung như khía cạnh thị trường, tổ chức và kỹ thuật – công nghệ chưa được cán bộ tín dụng phân tích đầy đủ.

Trong quá trình thẩm định dự án, việc đánh giá phương diện kỹ thuật – công nghệ chưa được thực hiện một cách chi tiết, chủ yếu dựa vào các báo cáo phân tích kỹ thuật từ khách hàng Điều này dẫn đến sự thiếu khách quan trong các đánh giá của CBTD, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay vốn cuối cùng.

Thẩm định thị trường hiện tại chưa được thực hiện một cách chi tiết, với CBTD chưa chỉ rõ nhà cung ứng nguyên vật liệu và chưa đánh giá chất lượng cũng như độ tín nhiệm của nguồn cung ứng này Hơn nữa, CBTD cũng thiếu các phân tích cụ thể về sản phẩm và thị trường đầu ra của dự án Về thẩm định tổ chức quản lý, CBTD chỉ khái quát đội ngũ nhân viên mà không nêu rõ số lượng cụ thể, đồng thời cũng chưa có tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn lao động của dự án.

Nhiều dự án chưa thực hiện phân tích đầy đủ về các yếu tố rủi ro và biện pháp khắc phục, dẫn đến việc chỉ đề cập qua loa hoặc thậm chí bỏ qua hoàn toàn các yếu tố này Trong thực tế, các dự án có thể đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn.

Việc này ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án cũng như là quyết định vay vốn

Cơ chế bảo đảm tiền vay và định giá tài sản đảm bảo là yếu tố quan trọng trong thẩm định hồ sơ vay Tuy nhiên, việc xem xét và quản lý tài sản đảm bảo hiện chưa được thực hiện một cách nghiêm túc, dẫn đến tình trạng định giá đôi khi chỉ mang tính chất hình thức và thủ tục.

Cán bộ thẩm định sử dụng các phương pháp cơ bản trong thẩm định dự án đầu tư, nhưng việc áp dụng còn hạn chế, dẫn đến nhiều nội dung của dự án chưa được đánh giá chính xác.

Phương hướng, mục tiêu của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 trong những năm tới

nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1 trong những năm tới

3.1.1 Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Năm 2021 đánh dấu thành công lớn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, khi hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, Agribank đã kiên trì bám sát các chủ trương của Đảng và Nhà nước, đồng thời nhận được sự tin tưởng và ủng hộ từ khách hàng, đối tác Với quyết tâm và nỗ lực chung, ngân hàng đã tập trung tối đa nguồn lực để vừa thực hiện nghiêm túc công tác phòng chống dịch COVID-19, vừa triển khai nhiều chính sách hỗ trợ khách hàng, đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả Những kết quả đáng khích lệ trong năm 2021 sẽ là nền tảng vững chắc để Agribank tiếp tục phát triển trong những năm tới.

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam xác định khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động, đồng thời cải thiện đội ngũ công nhân viên và quản lý mối quan hệ khách hàng hiệu quả Agribank thể hiện sự chuyên nghiệp trong việc cân bằng lợi ích giữa khách hàng doanh nghiệp và cổ đông Bên cạnh đó, Agribank cam kết hỗ trợ an sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm của một doanh nghiệp lớn đối với đất nước trong tương lai.

Agribank kiên định với mục tiêu "tam nông", nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ chính trị từ Đảng, Nhà nước, và đạt các chỉ tiêu kinh doanh hàng năm Ngân hàng tập trung nguồn vốn vào việc cho vay hiệu quả cho các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn Đặc biệt, Agribank chú trọng các chương trình tạo giá trị gia tăng, thúc đẩy chuyển đổi mô hình sản xuất, phát triển nông nghiệp sạch, công nghệ cao và bền vững.

Agribank đặt mục tiêu xây dựng một ngân hàng hiện đại và hội nhập trong những năm tới, tập trung vào việc ứng dụng công nghệ hiện đại và đổi mới mô hình tổ chức theo hướng ngân hàng số Ngân hàng sẽ chuyển đổi thành ngân hàng thương mại cổ phần, hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế và phấn đấu nằm trong top 100 ngân hàng lớn nhất châu Á về quy mô tài sản Agribank cam kết hoạt động an toàn, hiệu quả và giữ vững vị trí chủ lực trong thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn, đồng thời hỗ trợ chính sách tiền tệ nhằm ổn định vĩ mô và phát triển kinh tế - xã hội Để đạt được những mục tiêu này, Agribank sẽ đổi mới mô hình tổ chức, quản trị, điều hành và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đồng thời đơn giản hóa quy trình, thủ tục và áp dụng ngân hàng số để mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng.

3.1.2 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1

Với định hướng phát triển chung của toàn bộ hệ thống Agribank, chi nhánh

Agribank Hạ Long 1 đặt ra mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua việc đảm bảo tốc độ tăng trưởng tín dụng hợp lý, mở rộng quy mô tín dụng gắn liền với nâng cao chất lượng và thẩm định tín dụng Ngân hàng ưu tiên đầu tư vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm phát triển sản xuất hàng hóa, đặc biệt là hàng xuất khẩu Đồng thời, ngân hàng hỗ trợ cho vay qua các tổ chức, hội và cá nhân để đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhỏ lẻ và tiêu dùng, từ đó nâng cao đời sống người dân trong khu vực.

Chi nhánh cần linh hoạt trong hoạt động huy động vốn để đáp ứng yêu cầu sử dụng vốn theo quy mô phát triển, đồng thời đảm bảo khả năng thanh toán trong mọi tình huống Việc thực hiện hiệu quả các chính sách tín dụng sẽ góp phần vào tăng trưởng kinh tế, ổn định tiền tệ và kiểm soát lạm phát Đồng thời, công tác tín dụng cần được thực hiện một cách trung thực, phù hợp với định hướng phát triển chung của toàn hệ thống và chi nhánh.

Cần hoàn thiện hệ thống tổ chức và phương thức điều hành, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng của đội ngũ cán bộ tín dụng, bao gồm kiến thức về pháp luật, tin học, ngoại ngữ và hiểu biết về kinh tế - chính trị Đồng thời, rèn luyện phẩm chất đạo đức và các kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của hoạt động tín dụng trong thời kỳ cạnh tranh Bên cạnh đó, cần có hình thức xử phạt nghiêm minh đối với các hành vi vi phạm của cán bộ, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho từng cá nhân trong chi nhánh.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, cần tăng cường công tác thanh tra kiểm soát, bao gồm kiểm soát nội bộ và kiểm soát chéo Việc này giúp phát hiện và khắc phục kịp thời các sai phạm, từ đó giảm thiểu rủi ro trong hoạt động Đồng thời, công tác này cũng góp phần nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên, đảm bảo hoạt động tín dụng diễn ra an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật.

3.1.3 Mục tiêu trong công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ

Công tác thẩm định đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng Ban lãnh đạo chi nhánh đã xác định các mục tiêu cụ thể để cải thiện công tác thẩm định, bao gồm việc đánh giá đúng vai trò của thẩm định trong hoạt động tín dụng và xây dựng các chiến lược phù hợp Đồng thời, công tác thẩm định cần tuân thủ các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo từ hệ thống Ngân hàng Agribank để đảm bảo tính nhất quán trong việc thẩm định các dự án đầu tư vay vốn.

Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu và thông tin liên quan đến khách hàng là cần thiết để giảm thiểu tính chủ quan trong quá trình thẩm định Việc kiểm tra dữ liệu đầu vào giúp giảm thiểu sai sót và những phát sinh không mong muốn, đặc biệt trong thẩm định các dự án vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ Đồng thời, việc cập nhật thường xuyên dữ liệu về thị trường trong và ngoài nước, cũng như tình hình kinh tế - chính trị, sẽ hỗ trợ hiệu quả cho công tác thẩm định.

Tăng cường đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị, cùng với việc áp dụng công nghệ hiện đại trong công tác thẩm định, sẽ giúp rút ngắn thời gian và nâng cao độ chính xác của việc thẩm định dự án đầu tư vay vốn Điều này không chỉ nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà còn tăng cường năng lực cạnh tranh, cải thiện vị thế và uy tín của chi nhánh.

Ngân hàng tiếp tục cải tiến quy trình thẩm định để phù hợp với định hướng phát triển, đảm bảo tính chặt chẽ và linh hoạt với nhu cầu của khách hàng Đồng thời, cần tăng cường phân tích tổng hợp các chỉ tiêu, định mức và chỉ số khoa học kỹ thuật liên quan đến các ngành và loại hình đầu tư mà cán bộ tín dụng thường xuyên áp dụng.

Chủ động tìm kiếm các dự án đầu tư vay vốn hiệu quả và phù hợp với định hướng của chi nhánh và hệ thống là rất quan trọng Đồng thời, cần xây dựng chiến lược khách hàng, mở rộng quan hệ tín dụng và thiết lập mối quan hệ uy tín lâu dài với khách hàng để nâng cao hiệu quả cho vay.

Ngày đăng: 12/10/2022, 08:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS. Đinh Văn Hải & TS. Trần Phương Anh (2019), Giáo trình Quản lý dự án, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý dự án
Tác giả: PGS.TS. Đinh Văn Hải & TS. Trần Phương Anh
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2019
2. Hoàng Thị Hòa Oanh (2019), Công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Quân đội CN Thanh Xuân, Luận văn tốt nghiệp, Học viện Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Quân đội CN Thanh Xuân
Tác giả: Hoàng Thị Hòa Oanh
Năm: 2019
3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Hạ Long 1 (2019), Báo cáo thẩm định Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch Quang Nhân, Hạ Long Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thẩm định Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch Quang Nhân
Tác giả: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Hạ Long 1
Năm: 2019
4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Hạ Long 1 (2019, 2020, 2021), Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1, Hạ Long Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long 1
5. Nguyễn Thị Hằng (2017), Một số biện pháp phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Hạ Long I – Quảng Ninh, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Hàng hải Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số biện pháp phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Hạ Long I – Quảng Ninh
Tác giả: Nguyễn Thị Hằng
Năm: 2017
6. Phạm Thị Khánh Hiền (2019), Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Huyện Hoành Bồ, Tỉnh Quảng Ninh, Luận văn tốt nghiệp, Học viện Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Huyện Hoành Bồ, Tỉnh Quảng Ninh
Tác giả: Phạm Thị Khánh Hiền
Năm: 2019

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

4.1.Một số bảng thống kê: - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
4.1. Một số bảng thống kê: (Trang 23)
Căn cứ vào bảng cho thấy, giá trị sig = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
n cứ vào bảng cho thấy, giá trị sig = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 (Trang 30)
Do tình hình dịch bệnh diễn ra phức tạp nên lợi nhuận của năm 2020 đã giảm 2.422 triệu đồng (10.72%) so với năm 2019 từ con số 22.594 triệu động  xuống  còn  20.172  triệu  đồng - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
o tình hình dịch bệnh diễn ra phức tạp nên lợi nhuận của năm 2020 đã giảm 2.422 triệu đồng (10.72%) so với năm 2019 từ con số 22.594 triệu động xuống còn 20.172 triệu đồng (Trang 42)
Bảng 2.3: Cơ cấu VCSH hiện tại danh sách cổ đông thành viên sáng lập: - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.3 Cơ cấu VCSH hiện tại danh sách cổ đông thành viên sáng lập: (Trang 60)
Bảng 2.4: Đánh giá năng lực quản l điều hành của an l nh đạo - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.4 Đánh giá năng lực quản l điều hành của an l nh đạo (Trang 60)
Bảng 2.5: Bảng cân đối tài khoản rút gọn - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.5 Bảng cân đối tài khoản rút gọn (Trang 62)
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CPTM và Dịch vụ du lịch Quang Nhân năm 2017 – 2018 - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CPTM và Dịch vụ du lịch Quang Nhân năm 2017 – 2018 (Trang 64)
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá tài chính - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá tài chính (Trang 66)
Bảng 2.8: Vốn lƣu động thƣờng xuyên - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.8 Vốn lƣu động thƣờng xuyên (Trang 67)
Bảng 2.9: Tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.9 Tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD (Trang 69)
Bảng 2.11: Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.11 Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án (Trang 74)
Bảng 2.12: Khấu hao tài sản cố định - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.12 Khấu hao tài sản cố định (Trang 75)
Bảng 2.13: Doanh thu kinh doanh hàng năm - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.13 Doanh thu kinh doanh hàng năm (Trang 76)
Bảng 2.14: Bảng tính chi phí hàng năm - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.14 Bảng tính chi phí hàng năm (Trang 76)
Bảng 2.15: Bảng cân đối thu chi và tính tốn dịng tiền của dự án - Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh hạ long 1
Bảng 2.15 Bảng cân đối thu chi và tính tốn dịng tiền của dự án (Trang 77)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w