1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bộ quy định nghề kinh doanh thương mại

32 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Định Nghề Kinh Doanh Thương Mại
Tác giả Nguyễn Minh Tuần, Nguyễn Thị Thu Hương, Lê Thị HạnhXuân, Nguyễn Hải Hà, Dương Quốc Việt, Nguyễn Hữu Hạnh, Trần Việt Nhân
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thái Đăng Khoa, NCS. Lê Minh Trung, ThS. Trần Ngọc Hân, ThS. Nguyễn Quang Nhân, ThS. Lê Bảo Linh, ThS. Nguyễn Tấn Tới, ThS. Đinh Thuỳ Trâm, ĐH. Lê Thị Thanh Nhàn, ThS. Nguyễn Đình Cường, ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh
Trường học Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
Chuyên ngành Kinh Doanh Thương Mại
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 527,4 KB

Cấu trúc

  • 1. Giới thiệu và các điểm chính liên quan đến bối cảnh Việt Nam (5)
    • 1.1 Bối cảnh kinh tế (5)
    • 1.2 Hiện trạng việc làm và công việc kinh doanh thương mại ở Việt Nam (6)
    • 1.3 Hiện trạng đào tạo nghề kinh doanh thương mại ở Việt Nam (8)
    • 1.4 Phương hướng hành động của ngành kinh doanh thương mại (8)
  • 2. Mô tả chung về nghề kinh doanh thương mại (9)
    • 2.1 Mô tả các nhiệm vụ chính (9)
    • 2.3 Tính chất công việc (10)
    • 2.4 Điều kiện làm việc và cách tổ chức công việc (10)
    • 2.5 Thời gian làm việc (11)
    • 2.6 Lương, thưởng (11)
    • 2.7 Rủi ro sức khỏe, an toàn lao động và môi trường (12)
    • 2.8 Yếu tố gây stress (12)
    • 2.9 Điều kiện tham gia thị trường lao động và trình độ nghề (13)
    • 2.10 Yêu cầu thể chất (13)
    • 2.11 Cơ hội thăng tiến (13)
  • 3. Nhiệm vụ và thao tác nghề kinh doanh thương mại (14)
  • 4. Điều kiện thực hiện (20)
  • 5. Quy trình lao động (22)
  • 6. Các năng lực từ nhiệm vụ và thao tác (24)
  • 7. Tiêu chí hiệu năng chung (25)
    • 7.1 Tiêu chí hiệu năng chung đối với từng năng lực (27)
  • 8. Kiến thức, kỹ năng và thái độ (30)
  • 9. Kiến nghị đào tạo (31)
    • 9.1. Tổ chức giảng dạy (31)
    • 9.2. Tổ chức cơ sở vật chất (31)
    • 9.3. Đào tạo (31)
    • 9.4. Thực tập và tham quan doanh nghiệp (31)
    • 9.5. Đào tạo tại nơi làm việc (31)

Nội dung

Giới thiệu và các điểm chính liên quan đến bối cảnh Việt Nam

Bối cảnh kinh tế

Việt Nam đang tiến hành tái cấu trúc nền kinh tế và hội nhập kinh tế toàn cầu, với trọng tâm là phát triển thương mại và dịch vụ quốc tế Đây là xu hướng tất yếu không chỉ đối với các nước phát triển mà còn với các quốc gia khác, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng lớn Hoạt động thương mại quốc tế đang mở rộng, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường toàn cầu.

Thị trường luôn biến động và kinh doanh thương mại trở thành mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp Để đạt lợi nhuận cao và đáp ứng nhu cầu thị trường, các doanh nghiệp cần tổ chức và thực hiện bán hàng một cách hiệu quả Doanh nghiệp có hệ thống kinh doanh thương mại hợp lý sẽ giảm thiểu giá cả hàng hóa nhờ giảm chi phí lưu thông, đồng thời tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa và vòng quay vốn.

Kinh doanh thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa, phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống của người dân Nó kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp cân đối cung cầu cho từng mặt hàng cụ thể, từ đó góp phần ổn định giá cả thị trường.

Kinh doanh thương mại là hoạt động chủ yếu nhằm đạt được lợi nhuận cho doanh nghiệp, trong đó lợi nhuận được xác định là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu từ bán hàng và dịch vụ cần phải vượt trội hơn so với chi phí kinh doanh.

Trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, các doanh nghiệp luôn đặt mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh Trong bối cảnh nền kinh tế đa dạng, việc gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường là điều cần thiết để tồn tại và phát triển.

Cạnh tranh trên thị trường buộc các doanh nghiệp phải thu hút ngày càng nhiều khách hàng và gia tăng doanh số bán hàng, đồng thời mở rộng thị trường Mục tiêu chính là nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển quy mô kinh doanh và gia tăng thị phần Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần tổ chức hiệu quả hoạt động bán hàng.

Ngày 15 tháng 02 năm 2007, Thủ Tướng chính phủ đã ban hành quyết định số 27/2007/QĐ-TTg, Phê duyệt “Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” Mục tiêu tổng quát của quyết định này đã nêu: Xây dựng một nền thương mại trong nước phát triển vững mạnh và hiện đại, dựa trên một cấu trúc hợp lý các hệ thống và các kênh phân phối với sự tham gia của các thành phần kinh tế và loại hình tổ chức, vận hành trong môi trường cạnh tranh có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nước Coi trọng phát triển các doanh nghiệp nhỏ, các hộ kinh doanh; đồng thời, khuyến khích và thúc đẩy quá trình hình thành các doanh nghiệp lớn thông qua quá trình tích tụ và tập trung nhằm tạo dựng các nhà phân phối lớn thương hiệu Việt Nam Thực hiện việc mở cửa thị trường phân phối theo đúng lộ trình cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) Xác lập sự liên kết giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ trong việc tổ chức thị trường, tạo sức mạnh để hợp tác và cạnh tranh có hiệu quả với các tập đoàn nước ngoài khi Việt Nam mở cửa thị trường dịch vụ phân phối Trên cơ sở đó, phát huy vai trò và vị trí của thương mại trong nước trong việc định hướng và thúc đẩy sản xuất phát triển, định hướng và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng của nhân dân, góp phần phát triển xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế

Hiện trạng việc làm và công việc kinh doanh thương mại ở Việt Nam

Dựa trên định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 và khảo sát nhu cầu nhân lực từ các doanh nghiệp, dự báo nhu cầu nhân lực năm 2016 tại thành phố là 270.000 chỗ làm việc, với phân bổ theo quý như sau: Quý 1: 65.000, Quý 2: 70.000, Quý 3: 70.000 và Quý 4: 65.000.

Trong quý I/2016, nhu cầu nhân lực sẽ tăng cao trong các lĩnh vực như Marketing, bán hàng, dịch vụ du lịch, nhà hàng – khách sạn, và nghiên cứu thị trường Cụ thể, trong tháng 1 và tháng 2/2016, các ngành nghề như người dẫn chương trình, xây dựng, sửa chữa điện, cơ khí, dịch vụ giúp việc nhà, giao hàng, nhân viên bảo vệ, PG, đóng gói sản phẩm, và nhân viên phục vụ tại khu vui chơi giải trí sẽ có nhu cầu tuyển dụng lớn Đến tháng 3, xu hướng tuyển dụng sẽ chuyển sang lao động lành nghề cho các ngành sản xuất và chế biến như dệt may, giày da, chế biến thực phẩm, và vận tải Tổng nhu cầu lao động trong quý I/2016 ước tính khoảng 65.000 chỗ làm việc trống, trong đó 30% là lao động phổ thông, với mức thiếu hụt lao động dự kiến từ 3,5% đến 4% sau Tết Nguyên đán 2016.

Trong quý II và quý III năm 2016, tình hình kinh tế thành phố được dự báo sẽ tiếp tục phát triển theo xu hướng hội nhập, với sự ổn định trong sản xuất kinh doanh Thị trường tuyển dụng lao động có sự gia tăng, đặc biệt là nhu cầu tuyển dụng nhân lực chất lượng cao Dự kiến trong quý II và quý III năm 2016, sẽ có khoảng 70.000 chỗ làm việc trống mỗi quý Các ngành nghề tập trung thu hút lao động bao gồm Công nghệ thông tin, Dệt may - Giày da, Vận tải - Kho bãi - Xuất nhập khẩu, Kinh doanh tài sản - Bất động sản, Tài chính - Tín dụng - Ngân hàng, Marketing - Kinh doanh - Bán hàng, Cơ khí, Kiến trúc - Kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ ô tô - xe máy, Nông - lâm nghiệp - thủy sản, Quản lý nhân sự, Kế toán kiểm toán, Hóa - Hóa chất, Dịch vụ - Phục vụ, và Điện - Điện tử.

Trong quý IV năm 2016, thị trường lao động ghi nhận nhu cầu tuyển dụng khoảng 65.000 chỗ làm việc trống, với sự chú trọng vào chất lượng và trình độ nhân sự Trong đó, nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông chiếm 28% Các ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng cao bao gồm dệt may, giày da, công nghệ thực phẩm, công nghệ thông tin, dịch vụ - phục vụ, bán hàng và nhân viên kinh doanh.

Ông Đỗ Thanh Năm, Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty tư vấn và hỗ trợ chiến lược Win-Win, cho biết rằng hầu hết nhân viên kinh doanh hiện nay đều theo học ngành quản trị kinh doanh.

Mặc dù có nhiều sinh viên theo học ngành quản trị kinh doanh, chất lượng đào tạo vẫn chưa cao, dẫn đến việc nhiều người làm trái nghề hoặc chỉ làm nhân viên bán hàng suốt đời mà không thể thăng tiến lên vị trí quản lý Ông khuyên các sinh viên không nên ảo tưởng rằng tốt nghiệp ngành này sẽ ngay lập tức trở thành giám đốc, mà cần bắt đầu từ những vị trí thấp nhất và nỗ lực không ngừng để vươn tới mục tiêu nghề nghiệp.

Theo Tiến sĩ Lê Thẩm Dương, Trưởng khoa Quản trị kinh doanh tại Đại học Ngân hàng TP HCM, Việt Nam hiện đang thiếu hụt nhà quản trị giỏi Do đó, nhiều công ty cổ phần và liên doanh buộc phải tuyển dụng giám đốc điều hành người nước ngoài.

Trần Anh Tuấn, Phó giám đốc thường trực Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP HCM, dự báo rằng ngành quản trị kinh doanh sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ và trở nên cần thiết trong bối cảnh toàn cầu hóa Ngành này cung cấp nhiều cấp bậc học và yêu cầu người lao động dành thời gian để tích lũy kinh nghiệm.

Hiện trạng đào tạo nghề kinh doanh thương mại ở Việt Nam

Chương trình Kinh doanh thương mại tại Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp, cung cấp đào tạo và cấp bằng trung cấp và cao đẳng tại nhiều trường như Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng và Cao đẳng Hải Dương Mặc dù số lượng sinh viên theo học chương trình này khá lớn, nhưng đã có xu hướng giảm trong 5 năm qua Sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán có cơ hội việc làm trong ngành cơ khí nông nghiệp, tuy nhiên, chương trình đào tạo cơ khí ôtô vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tế của ngành cơ khí nông nghiệp tại Việt Nam.

Phương hướng hành động của ngành kinh doanh thương mại

Dự án đào tạo cấp bằng kinh doanh thương mại theo tiêu chuẩn APC được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, với việc thí điểm tại ba trường Cao đẳng: Công nghệ Thủ Đức, Bách khoa Đà Nẵng và Hải Dương Trước khi thực hiện, dự án sẽ tiến hành AST để xác định chính xác các công việc và thao tác nghề chính.

Mô tả chung về nghề kinh doanh thương mại

Mô tả các nhiệm vụ chính

Nghề kinh doanh thương mại đa dạng, với nhân viên kinh doanh đóng vai trò cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp Họ không chỉ đảm bảo lợi ích cho công ty mà còn bán sản phẩm với giá hợp lý, mang lại lợi nhuận cao Đồng thời, nhân viên cũng chăm sóc quyền lợi của khách hàng, giúp doanh nghiệp phát triển và tồn tại Qua đó, khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu, đồng thời phát triển đam mê nghề nghiệp của bản thân.

Các chức năng nhiệm vụ chính :

- Bán hàng và thu tiền

- Nhân viên tư vấn tài chính

- Tư vấn cho khách hàng về sản phẩm dịch vụ

- Giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng

2.2 Các nhà tuyển dụng chính

Các nhà tuyển dụng chính gồm:

- Tất cả các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp nước ngoài,

- Hợp tác xã thương mại

- Công ty tư vấn, công ty tài chính, bảo hiểm, bất động sản, ngân hàng

- Công ty ngành hàng tiêu dùng, cung cấp dịch vụ sản phẩm

- Nhà phân phối sản phẩm, công ty sản xuất thương mại, công ty cung cấp và quản lý nhân sự bán hàng

- Các cơ sở kinh doanh nhỏ

Tính chất công việc

Nghề kinh doanh bao gồm các công việc sau:

Dạng công việc phải thực hiện:

- Tìm kiếm khách hàng mới, chăm sóc khách hàng cũ, xây dựng kênh bán hàng, truyền thông giá trị doanh nghiệp

Để thành công trong kinh doanh, việc xác định nhu cầu khách hàng là rất quan trọng Sau đó, giới thiệu sản phẩm phù hợp với nhu cầu đó giúp tăng khả năng thuyết phục khách hàng Thương thảo một cách hiệu quả và thuyết phục khách hàng mua hàng là bước tiếp theo Sau khi giao dịch thành công, việc thu tiền cần được thực hiện một cách chuyên nghiệp Cuối cùng, chăm sóc khách hàng sau bán hàng sẽ tạo ra sự hài lòng và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.

- Truyền tài đến khách hàng sản phẩm công ty đang bán qua điện thoại, SMS, thư mời Gặp gỡ và tư vấn giải pháp cho khách hàng

- Thực hiện chương trình khuyến mãi của công ty giao cho

- Mở rộng các kênh bán hàng, công việc phải thực hiện hàng ngày, trưng bày sản phẩm, giới thiệu sản phẩm dịch vụ tới khách hàng

- Tìm hiểu dự án, tìm hiểu thị trường, đối thủ, tư vấn bán hàng, duy trì mối quan hệ với khách hàng

Ngoài ra, kinh doanh thương mại còn:

- Hướng dẫn nhân viên mới vào nghề

- Tư vấn chính sách, chiến lược

Điều kiện làm việc và cách tổ chức công việc

- Làm việc tại văn phòng và thị trường

- Làm việc độc lập và theo nhóm

- Công việc có giám sát một phần, chủ yếu đánh giá qua hiệu quả, kết quả công việc

- Có giám sát kinh doanh dự án có độ phức tạp cao

- Làm việc tại văn phòng và bên ngoài

- Làm việc độc lập, làm việc theo đội nhóm theo sự giám sát của cấp trên

- Tinh thần tự giác, Có trách nhiệm trực tiếp với công việc đang làm

- Kết quả của mỗi nhân viên sẽ góp phần đưa đến phương án kinh doanh cho tương lai của toàn công ty

- Trong phạm vi khu vực tổ chức công ty, sự kiện, bên ngoài thị trường

- Trách nhiệm trực tiếp: Tiếp xúc tất cả các khách hàng khi đã phân tuyến, làm việc nhóm dưới sự hỗ trợ của giám sát, đội trưởng

- Khả năng chốt khách hàng của nhân viên phải nhanh gọn, cần có thời gian, sự hỗ trợ của cấp trên

- Công việc đơn giản nhưng cần thiết lập nhiều mối quan hệ với nhiều khách hàng khác nhau

- Theo chiến lược của cá nhân, nhóm, phòng, công ty

Thời gian làm việc

Làm việc theo giờ hành chính, trung bình 8 giờ mỗi ngày và 6 ngày mỗi tuần, thường phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Ngoài ra, có thể tăng ca khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc.

Ngoài ra có thể làm thời vụ 2h/ngày hoặc linh hoạt, theo ca

Lương, thưởng

Mức lương thử việc từ 3,5 - 5 triệu/ tháng Mức lương chính thức từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng tuỳ vào vị trí công việc và kinh nghiệm làm việc

Ngoài ra, có thể nhận làm thời vụ 1,5 triệu/tháng

Rủi ro sức khỏe, an toàn lao động và môi trường

Sức khỏe và an toàn (Có thể bị độc hại, tai nạn, mắc bệnh nghề nghiệp, v.v.) (Bổ sung và nói rõ)

- Mắc bệnh về da, phổi (đi nắng nhiều)

- Giao tiếp khách hàng uống nhiều bia bị bệnh bao tử

- Di chuyển nhiều dẫn đến tai nạn, mưa, nắng, cảm cúm

Trong quá trình di chuyển để gặp gỡ khách hàng hoặc thực hiện khảo sát thị trường, có thể xảy ra các tai nạn không mong muốn, bao gồm cả tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường Việc thu thập thông tin khách hàng cũng tiềm ẩn những rủi ro này, do đó cần có biện pháp phòng ngừa thích hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân và môi trường.

- Ngồi máy tính nhiều gây hại mắt

- Di chuyển nhiều, cần sức khỏe và chạy xe an toàn.

Yếu tố gây stress

- Áp lực doanh số, thu nợ, thương thảo hợp đồng

- Nhiều công việc phát sinh ngoài giờ, di chuyển ngoài nhiều, tỷ lệ khách hàng từ chối cao

- Áp lực doanh số, chỉ tiêu hàng tháng

- Áp lực tuyển dụng nhân viên mới

- Áp lực không bắt kịp tiến độ kinh doanh của tập thể

- Không có mục tiêu và kế hoạch làm việc, mất định hướng trong công việc

- Cạnh tranh với đồng nghiệp

- Áp lực từ gia đình

Điều kiện tham gia thị trường lao động và trình độ nghề

- Tốt nghiệp trung cấp ngành kinh doanh thương mại, có kỹ năng giao tiếp tốt, năng động, nhiệt tình, trung thực, trách nhiệm

- Nhanh nhẹn, ăn nói lưu loát, chịu khó, vui tính

- Khả năng tiếp thu, học tập tốt, có khác vọng kiếm tiền

- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên (các ngành kinh tế sẽ được cấp quyền bán hàng ngay, các ngành khác đào tạo trong 6 tháng)

- Khả năng giao tiếp, văn minh, đẹp

- Khả năng tư vấn thuyết phục khách hàng tốt, tự tin, quyết đoán, giỏi máy tính

- Ý thức làm việc cá nhân và nâng cao chuyên môn

Yêu cầu thể chất

- Phong cánh nhanh nhẹn, hoạt bát, gọn gàng

- Có sức khỏe tốt, di chuyển bình thường, nhanh nhẹn

- Giọng nói rõ ràng, dễ nghe

- Nữ có chiều cao và cân nặng tương đối

Cơ hội thăng tiến

- Cơ hội tăng thêm thu nhập và vị trí cao, thu thập không giới hạn, dựa vào doanh số, có cuộc sống sung túc khi thành công

- Có sẵn sản phẩm đã được quảng cáo trên thị trường

- Từ nhân viên kinh doanh sẽ phát triển lên trưởng nhóm, trưởng phòng và cấp cao hơn

- Có cơ hội kiếm được thu nhập cao

Nhiệm vụ và thao tác nghề kinh doanh thương mại

BẢNG TỔNG HỢP NHIỆM VỤ VÀ THAO TÁC

STT NHIỆM VỤ THAO TÁC

1 Xác định tiêu chí khách hàng

2 Lấy thông tin khách hàng từ các nguồn: face to face, web, sms, đăng thông tin, hội thảo

3 Sàng lọc và tổng hợp thông tin khách hàng theo thứ tự ưu tiên

4 Báo cáo số lượng khách hàng theo ngày, tuần, tháng

1 Xác định Mục tiêu khảo sát

2 Xác định tiêu chí, nội dung khảo sát

3 Xây dựng kế hoạch khảo sát (công việc, thời gian, người thực hiện )

5 Tổng hợp kết quả khảo sát

6 Báo cáo theo tiêu chí (kết quả, đánh giá, đề nghị )

1 Thực hiện các hoạt động tiếp cận

2 Xác định nhu cầu khách hàng

3 Lựa chọn nội dung tư vấn

5 Lập danh sách khách hàng đã mua và chưa mua

6 Đánh giá kết quả tư vấn và điều chỉnh

Chăm sóc khách hàng và duy trì mối quan hệ với khách hàng

1 Tiếp nhận và phân tích danh sách khách hàng

2 Lập kế hoạch chăm sóc KH/duy trì mối quan hệ

3 Thực hiện kế hoạch chăm sóc KH/duy trì mối quan hệ

4 Đánh giá kết quả thực hiện và điều chỉnh

Chuẩn bị hồ sơ bán hàng: báo giá, danh mục sản phẩm, thư ngỏ

1 Xác định danh mục hồ sơ cần chuẩn bị

3 Tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ

6 Lập kế hoạch bán hàng

1 Nhận và phân tích chỉ tiêu được giao

2 Phân bổ chỉ tiêu /doanh số theo thời gian

3 Xác định các công cụ và chương trình khuyến mãi và các hoạt động hỗ trợ

4 Lập chương trình hành động

5 Hoàn tất và trình bày kế hoạch với cấp trên

6 Điều chỉnh khi cần thiết

Giới thiệu sản phẩm mới (trực tiếp và gián tiếp)

1 Phân tích thông tin sản phẩm mới

2 Xây dựng chiến lược giới thiệu sản phẩm

3 Thực hiện giới thiệu sản phẩm

5 Tổng hợp các nội dung cần lưu ý

6 Đề xuất điều chỉnh với cấp trên khi cần thiết

8 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

1 Xác định các mục tiêu cần cải thiện

2 Tổng hợp và phân tích hiện trạng của sản phẩm, ý kiến của khách hàng, đối thủ …

3 So sánh hành động của đối thủ

4 Biên tập theo thứ tự ưu tiên các đề xuất

5 Trình bày với cấp trên

Truyền thông bán hàng: poster, prochure, pano

1 Tổng hợp và phân tích hiện trạng truyền thông của khu vực

2 Xác định nguồn lực và đề xuất phương án truyền thông

3 Liệt kê, triển khai các hoạt động truyền thông theo thứ tự ưu tiên theo: sản phẩm, phương tiện, địa bàn …

4 Tổng hợp và báo cáo kết quả

5 Theo dõi, kiểm tra và đề xuất phương án cải thiện

Thực hiện thủ tục bán hàng theo trình tự của công ty

1 Lập và gửi các chứng từ bán hàng

2 Xác nhận thông tin từ khách hàng và điều chỉnh nếu cần

3 Hoàn tất các chứng từ bán hàng và triển khai hoạt động giao hàng và thanh toán

11 Tham gia các cuộc họp bộ phận

2 Báo cáo, lắng nghe góp ý, giải trình nếu có phát sinh, đề xuất giải pháp

3 Đề nghị điều chỉnh công việc không hợp lý

4 Cam kết hoàn thành mục tiêu

Thu thập hình ảnh có giá trị quảng bá

1 Tìm kiếm những hình ảnh đem lại giá trị thương hiệu, sản phẩm dịch vụ

2 Biên tập và trình duyệt những hình ảnh có giá trị cho từng hoạt động và mục đích

3 Thuyết phục đề nghị sử dụng

Tìm hiểu khách hàng: nhu cầu, mong muốn, ước nguyện, khả năng thanh toán, thu nhập

1 Thu thập thông tin ban đầu của Khách hàng (thông tin cơ bản, nhu cầu, sở thích, khả năng chi trả, và lịch sử mua hàng,…)

2 Khai thác các thông tin khách hàng thông qua các hoạt động tiếp xúc KH

3 Tổng hợp các vấn đề thu thập được vào sổ tay, file quản lý thông tin

4 Lưu trữ và bảo mật thông tin Khách hàng

Chuẩn bị công cụ dụng cụ và nhân sự cho bán hàng

1 Phân tích kế hoạch bán hàng

2 Xác định số lượng, loại công cụ dụng cụ theo kế hoạch bán hàng

3 Liên hệ và chuẩn bị công cụ dụng cụ, nhân sự cần thiết

15 Đàm phán, thương lượng với khách hàng

1 Xác định mục tiêu đàm phám

2 Thảo luận và xác định nội dung đàm phám với cấp trên

3 Chuẩn bị hồ sở đàm phám/ thương lượng

4 Đàm phán, thương lượng với KH

5 Đánh giá kết quả và điều chỉnh

16 Phát triển chuyên môn nghề nghiệp

1 Cập nhật kiến thức về sản phẩm và sự thay đổi, phát triển của DN

2 Tham gia các khóa học hoặc tự học, tự đào tạo, và chia sẻ kinh nghiệm

3 Tự đánh giá và cải thiện bản thân

4 Xây dựng và thực hiện mục tiêu thăng tiến nghề nghiệp

1 Xác định đối thủ cần điều tra

2 Thu thập thông tin về đối thủ

3 Xác định điểm mạnh, yếu của đối thủ

4 Tổng hợp và viết báo cáo

5 Đề xuất ý kiến cá nhân

Theo dõi, kiểm tra nợ của khách hàng

1 Phân loại đối tượng nợ từ thông tin của phòng kế toán

2 Xây dựng kế hoạch thu nợ

3 Đôn đốc thu hồi nợ

4 Liện hệ với các bộ phận liên quan

Hỗ trợ huấn luyện nhân viên mới

1 Xác định nhu cầu huấn luyện

2 Xây dưng nội dung huấn luyện

4 Đánh giá sau huấn luyện

20 Mở rộng kênh bán hàng

1 Xác định các kênh bán hàng ( mạng lưới cộng tác viên, đối tác,…)

2 Đánh giá và chuẩn bị nguồn lực để triển khai mở rộng

3 Triển khai mở rộng kênh theo thứ tự ưu tiên

4 Tổng hợp và đánh giá

Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng

1 Thu thập, khai thác và phân tích xử lý thông tin về khiếu nại, thắc mắc

2 Chuẩn bị nội dung phương án giải quyết

3 Thảo luận với cấp trên về phương án giải quyết nếu cần

4 Điều chỉnh phương án giải quyết nếu có phát sinh khác

5 Giải quyết theo phương án đã duyệt

6 Lập báo cáo và báo cáo kết quả với cấp trên

22 Giải quyết sai sót bán hàng

1 Xác định các sai sót xảy ra

3 Đề xuất hướng giải quyết

4 Kiểm tra và điều chỉnh

1 Phân tích yêu cầu về trưng bày và đưa ra phương án trưng bày

2 Lựa chọn trang thiết bị, CCDC, địa điểm cần thiết phục vụ hoạt động trưng bày

3 Trưng bày sản phẩm theo yêu cầu

Điều kiện thực hiện

BẢNG TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

STT NHIỆM VỤ THAO TÁC

- Một mình, theo nhóm, có giám sát, tính tự chủ

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

- Một mình, theo nhóm, có giám sát, các biểu mẫu khảo sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực

- Một mình, theo nhóm, có giám sát, khả năng đánh giá KH

Chăm sóc khách hàng và duy trì mối quan hệ với khách hàng

- Một mình, theo nhóm, có giám sát, chủ động

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

Chuẩn bị hồ sơ bán hàng: báo giá, danh mục sản phẩm, thư ngỏ

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực

6 Lập kế hoạch bán hàng

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực

7 Giới thiệu sản phẩm mới

(trực tiếp và gián tiếp)

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực

8 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực

9 Truyền thông bán hàng: poster, prochure, pano

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực

Thực hiện thủ tục bán hàng theo trình tự của công ty

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

11 Tham gia các cuộc họp bộ phận

- Theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

12 Thu thập hình ảnh có giá trị quảng bá

- Một mình, không giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

Tìm hiểu khách hàng: nhu cầu, mong muốn, ước nguyện, khả năng thanh toán, thu nhập

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

Chuẩn bị công cụ dụng cụ và nhân sự cho bán hàng

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

15 Đàm phán, thương lượng với khách hàng - Một mình, theo nhóm, hoạt động trong giới hạn cho phép

16 Phát triển chuyên môn nghề nghiệp - Một mình, theo nhóm

17 Điều tra đối thủ - Một mình, theo nhóm

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

18 Theo dõi, kiểm tra nợ của khách hàng - Một mình

19 Hỗ trợ huấn luyện nhân viên mới

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

20 Mở rộng kênh bán hàng

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực

21 Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng - Một mình, theo nhóm, có giám sát

22 Giải quyết sai sót bán hàng

- Một mình, theo nhóm, có giám sát, hoạt động trong giới hạn cho phép

- Một mình, theo nhóm, có giám sát

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

Quy trình lao động

Bước 1 Tìm hiểu về sản phẩm

Bước 2 Khảo sát thị trường

Bước 3 Tìm kiếm khách hàng

Bước 4 Phân tích nhu cầu khách hàng

Bước 5 Chuẩn bị trang thiết bị, công cụ

Bước 6 Tư vấn bán hàng

Bước 7 Đàm phán, thương lượng và Chốt hợp đồng

Bước 8 Ký kết và Thực hiện hợp đồng

Bước 9 Thực hiện hoạt động hậu mãi

Các năng lực từ nhiệm vụ và thao tác

4 Chăm sóc khách hàng và duy trì mối quan hệ với khách hàng

5 Chuẩn bị hồ sơ bán hàng: báo giá, danh mục sản phẩm, thư ngỏ

6 Lập kế hoạch bán hàng

7 Giới thiệu sản phẩm mới (trực tiếp và gián tiếp)

8 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

9 Truyền thông bán hàng: poster, prochure, pano

10 Thực hiện thủ tục bán hàng

11 Tham gia các cuộc họp bộ phận

12 Thu thập hình ảnh có giá trị quảng bá

13 Tìm hiểu khách hàng: nhu cầu, mong muốn, ước nguyện, khả năng thanh toán, thu nhập

14 Chuẩn bị công cụ dụng cụ và nhân sự cho bán hàng

15 Đàm phán, thương lượng với khách hàng

16 Phát triển chuyên môn nghề nghiệp

18 Theo dõi, kiểm tra nợ của khách hàng

19 Hỗ trợ huấn luyện nhân viên mới

20 Mở rộng kênh bán hàng

21 Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng

22 Giải quyết sai sót bán hàng

Tiêu chí hiệu năng chung

Tiêu chí hiệu năng chung đối với từng năng lực

STT Năng lực Tiêu chí

1a, 1c, 1d,1e, 1f, 1g, 1h, 1i, 2a, 2b, 2c, 2d, 2e, 2f, 2g, 3a, 3b, 3c, 3d, 3e, 3f, 3g, 3h, 3i, 3j, 4a, 4b, 4c, 4d, 4e Năng lực 4 Chăm sóc khách hàng và duy trì mối quan hệ với khách hàng

Năng lực 5 Chuẩn bị hồ sơ bán hàng: báo giá, danh mục sản phẩm, thư ngỏ

Lập kế hoạch bán hàng 1a, 1b, 1c, 1e, 1h, 2a, 2b, 2f, 3a, 3b,

Giới thiệu sản phẩm mới (trực tiếp và gián tiếp)

Năng lực 8 Đề xuất giải pháp nâng cao 1a, 1c, 1d, 1e, 2a, 2b, 2c, 2d, 2f, 3a,

4c, 4d, 4e Năng lực 9 Truyền thông bán hàng: poster, prochure, pano

Thực hiện thủ tục bán hàng 1a, 1b, 1c, 1e, 1f, 1h, 2a, 2b, 2d, 3a,

3c, 4a, 4b, 4c Năng lực 11 Tham gia các cuộc họp bộ phận

Năng lực 12 Thu thập hình ảnh có giá trị quảng bá

Năng lực 13 Tìm hiểu khách hàng: nhu cầu, mong muốn, ước nguyện, khả năng thanh toán, thu nhập

Năng lực 14 Chuẩn bị công cụ dụng cụ và nhân sự cho bán hàng

Năng lực 15 Đàm phán, thương lượng với khách hàng

Năng lực 16 Phát triển chuyên môn nghề nghiệp

Năng lực 17 Điều tra đối thủ 1a, 1e, 2a, 2b, 2d, 2f, 2g, 3a, 3b, 3c,

3g, 3i, 4b, 4c, 4d, 4e Năng lực 18 Theo dõi, kiểm tra nợ của khách hàng

Năng lực 19 Hỗ trợ huấn luyện nhân viên mới

Năng lực 20 Mở rộng kênh bán hàng 1a, 1c, 1e, 1g, 2a, 2b, 2c, 2d, 2f, 3a,

3b, 3c, 3d, 3f, 3g, 3h, 3i, 3j, 4d, 4e Năng lực 21 Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng

Giải quyết sai sót bán hàng 1e, 1f, 1i, 2a, 2b, 2c, 2d, 2e, 2g, 3a,

Kiến thức, kỹ năng và thái độ

Kiến thức cần thiết để hành nghề:

- Tin học ứng dụng văn phòng

Kỹ năng cần thiết để hành nghề :

- Thuyết trình, thương lượng, thuyết phục, đàm phán, truyền thông

- Tư duy và tư duy phản biện

Thái độ cần thiết để hành nghề :

- Cầu tiến trong công việc

- Lắng nghe và chia sẻ

Kiến nghị đào tạo

Tổ chức giảng dạy

 Giảng viên có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp

 Giảng viên có kiến thức chuyên môn sâu (cử nhân)

 Giảng viên có kinh nghiệm 3 năm trở lên

 Giảng viên luôn cập nhật kiến thức mới

Tổ chức cơ sở vật chất

 Phòng học đúng tiêu chuẩn

 Trang thiết bị dạy học phù hợp với ngành nghề đào tạo

 Thường xuyên bổ sung thiết bị có công nghệ mới

 Có đủ diện tich thực hành kinh doanh thương mại

Đào tạo

 Các bộ chuẩn năng lực, chuẩn đào tạo, chuẩn đánh giá

 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy và tài liệu giảng dạy

Thực tập và tham quan doanh nghiệp

Liên hệ với doanh nghiệp để thống nhất các điều kiện thực tập cho sinh viên, đồng thời đưa sinh viên đến thực tập Giảng viên sẽ thường xuyên theo dõi quá trình thực tập của sinh viên và gửi các tiêu chí đánh giá cho doanh nghiệp để thực hiện đánh giá hiệu quả.

 Thời gian thực tập chiếm 30% tại doanh nghiệp và 70 % thực tập tại trường

 Số lần 3 đợt tại doanh nghiệp/1khoá

Ngày đăng: 11/10/2022, 22:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG TỔNG HỢP NHIỆM VỤ VÀ THAO TÁC - Bộ quy định nghề kinh doanh thương mại
BẢNG TỔNG HỢP NHIỆM VỤ VÀ THAO TÁC (Trang 14)
Thu thập hình ảnh có giá trị  quảng bá - Bộ quy định nghề kinh doanh thương mại
hu thập hình ảnh có giá trị quảng bá (Trang 16)
- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực - Bộ quy định nghề kinh doanh thương mại
ho ạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực (Trang 21)
- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực - Bộ quy định nghề kinh doanh thương mại
ho ạch kinh doanh của doanh nghiệp, bảng quy hoạch phát triển khu vực (Trang 22)
5. Quy trình lao động - Bộ quy định nghề kinh doanh thương mại
5. Quy trình lao động (Trang 22)
Năng lực 12 Thu thập hình ảnh có giá trị quảng bá - Bộ quy định nghề kinh doanh thương mại
ng lực 12 Thu thập hình ảnh có giá trị quảng bá (Trang 28)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w