1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn cao đẳng)

85 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Hàn Tig Cơ Bản
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Xây Dựng
Chuyên ngành Hàn
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Quảng Ninh
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,47 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY HÀN TIG (8)
    • 2.1. Phương pháp đấu lắp máy hàn TIG (8)
    • 2.2. V ậ n hành máy hàn TIG (11)
  • BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG (16)
    • 2.1. Chu ẩ n b ị thi ế t b ị , d ụ ng c ụ , v ậ t li ệ u, phôi hàn (16)
    • 2.2. K ỹ thu ậ t hàn giáp m ố i không vát mép ở v ị trí hàn b ằ ng (19)
  • BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG (23)
    • 2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liêu, phôi hàn (23)
    • 2.2. K ỹ thu ậ t hàn giáp m ố i có vát mép ở v ị trí hàn b ằ ng (26)
  • BÀI 4: HÀN GẤP MÉP VẬT LIỆU MỎNG Ở VỊ TRÍ BẰNG (30)
    • 2.1. Chu ẩ n b ị thi ế t b ị , d ụ ng c ụ , v ậ t liêu, phôi hàn (30)
    • 2.2. K ỹ thu ậ t hàn g ấ p mép kim lo ạ i m ỏ ng ở v ị trí hàn b ằ ng (33)
  • BÀI 5: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG (38)
    • 2.2. K ỹ thu ậ t hàn góc không vát mép ở v ị trí hàn b ằ ng (41)
  • BÀI 6: HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG (44)
    • 2.2. Kỹ thuật hàn góc vát mép ở vị trí hàn bằng (47)
  • BÀI 7: HÀN GẤP MÉP VẬT LIỆU MỎNG Ở VỊ TRÍ NGANG (50)
    • 2.2. Kỹ thuật hàn gấp mép kim loại mỏng ở vị trí hàn ngang (53)
  • BÀI 8: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN NGANG (58)
    • 2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngang (61)
  • BÀI 9: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở V Ị TRÍ NGANG (65)
    • 2.2. Kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí hàn ngang (68)
  • BÀI 10: HÀN GIÁP M Ố I KHÔNG VÁT MÉP Ở V Ị TRÍ HÀN ĐỨ NG (72)
    • 2.2. Kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí hàn đứng (75)
  • BÀI 11: HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở V Ị TRÍ ĐỨ NG (78)

Nội dung

VẬN HÀNH MÁY HÀN TIG

Phương pháp đấu lắp máy hàn TIG

- Nối dây tiếp đất vào máy

- Đấu nguồn cho máy hàn, trước khi đấu phải xem hướng dẫn về nguồn sử dụng hiệu điện thế nào 220v hay 380v

Để tránh nguy cơ điện giật, cần theo dõi và quan sát cẩn thận, không chạm vào các bộ phận có điện bên trong và bên ngoài máy Nguồn hàn phải được nối đất, đồng thời đế kim loại và gá kẹp phải tuân thủ quy định kỹ thuật về nối điện Trước khi tiếp xúc, hãy chắc chắn rằng tất cả các bộ phận đã được tắt, không sử dụng cáp hàn không đạt tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn trong mỗi lần nối tiếp.

Máy hàn TIG có hai vị trí kết nối quan trọng: một cho bình khí và một cho nguồn điện Trước khi kết nối, cần đảm bảo nguồn điện đã được ngắt hoàn toàn để tránh nguy cơ tai nạn điện giật.

Trước khi kết nối với nguồn điện, hãy kiểm tra kỹ các đầu nối và cáp điện đầu vào, đồng thời xác định loại nguồn điện sử dụng Đảm bảo tuân thủ hướng dẫn đấu nối của nhà cung cấp thiết bị để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Hình 4 mặt sau máy hàn

2.1.2 Gạt công tắc nguồn về vị trí 0

- Sau khi đấu bật công tắc và quan sát đèn xem điện đã vào máy hay chưa

- Kiểm tra toàn bộ phần cáp vào và dây nối đất, đảm bảo chúng ở trong điều kiện làm việc tốt

- Kiểm tra thiết bị đảm bảo an toàn khi đóng và ngắt điện

- Đưa công tắc về vị trí o để ngắt dòng điệu vào máy hàn

2.1.3 Lắp dây mát và mỏ hàn vào ổ cắm tương ứng

- Nối mỏ hàn vào máy

- Nối bộ điều khiển xa

- Nối hệ thống làm mát bằng nước (nếu có)

Bước 1 Thổi sạch bụi bẩn trước khi lắp van giảm áp

- Quay cửa xả khí về phía trái người thao tác

- Mở và đóng nhanh van chai khí từ 1 đến 2 lần

- Để tay quay tại van của chai khí

Bước 2 Lắp van giảm áp

- Kiểm tra gioăng của van giảm áp

- Lắp van giảm áp vào chai khí sao cho lỗ xả khí của van an toàn quay xuống phía dưới

- Dùng mỏ lết xiết chặt đai ốc

2.1.5 Lắp ống dẫn khí với đồng hồ

- Nối ống dẫn khí vào máy và đồng hồ lưu lượng khí,

- Điều chỉnh thông số lưu lượng khí

- Kiểm tra mức độ ổn định của đồng hồ áp lực trên chai khí Ar

- Kiểm tra các đầu nối của dây dẫn khí với đồng hồ và máy hàn

- Ấn nút ‘’CHECK’’ để kiểm tra, điều chỉnh lưu lượng khí theo yêu cầu thông qua nút chỉnh.

V ậ n hành máy hàn TIG

- Có thể điều chỉnh dòng điện hàn trên bảng điều khiên trên máy hoặc hộp điều khiển từ xa

- Điều chỉnh loại dòng điện DC, AC hay xung

- Điều chỉnh thời gian phun khí trước và sau khi hàn

2.2.2 Chọn điện áp định mức

- Tùy ứng dụng, nó có thể là biến áp hàn, chỉnh lưu, máy phát điện hà nguồn điện hàn cần có đường đặc tính ngoài dốc

Để đảm bảo tốc độ ổn định của hồ quang trong quá trình hàn, điện áp không tải cần duy trì ở mức khoảng 70-80V Trước khi bắt đầu hàn, người sử dụng nên điều chỉnh công tắc nguồn hàn sang điện áp định mức 220V hoặc 380V, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và yêu cầu hiệu suất làm việc của máy hàn.

2.2.3 Mở van bình khí, xả bụi và hơi nước rồi đóng lại

- Mở và đóng nhanh van chai khí từ 1 đến 2 lần để xả bụi và hơi nước có trong hệ thống ống dẫn nếu có

Mở van chai khí và theo dõi đồng hồ áp lực để xác định lượng khí còn lại Sử dụng nước xà phòng để kiểm tra rò rỉ khí tại các điểm nối.

- Mở và đóng nhanh van chai khí từ 1 đến 2 lần sau đó xoay tay van ngược chiều kim đồng hồ để mở khí

- Để tay quay tại van của chai khí

Khi mở chai khí bảo vệ, đồng hồ số 1 sẽ hiển thị áp suất khí trong chai Tiếp theo, bạn có thể điều chỉnh lưu lượng khí cần thiết bằng cách vặn vít số 3, trong khi viên bi trong ống số 2 sẽ cho biết lưu lượng khí bảo vệ tính bằng lít/phút.

2.2.6 Hiệu chỉnh đồng hồlưu lượng khí

- Bật công tắc ‘’GAS’’ về vị trí ‘’CHECK’’ mở van điều chỉnh lưu lượng

11 khí và điều chỉnh lưu lượng khí ở mức 5~10 lít/phút

- Sau khi điều chỉnh lưa lượng khí bật công tắc về vị trí WELD để chuẩn bị hàn

2.2.7 Lựa chọn kiểu hàn (2T, 4T, hàn điểm)

Chế độ 2T trong hàn hồ quang yêu cầu người sử dụng giữ cò để duy trì hồ quang, và khi nhả cò, hồ quang sẽ tắt Chế độ này đơn giản như việc bật và tắt công tắc, phù hợp cho các công việc hàn đính hoặc hàn các tấm dày, nơi mà việc kiểm soát cường độ dòng điện và độ tinh xảo của đường hàn không quá quan trọng.

Biểu đồ cài đặt chế độ 2T

Chúng ta có thể áp dụng chế độ upslope và downslope cho hàn 2T, bắt đầu bằng việc ấn công tắc máy để cấp khí, sau đó chuyển sang dòng bắt đầu Dòng hàn sẽ tăng từ dòng bắt đầu lên dòng hàn chính (upslope) trong khoảng thời gian từ 1 đến 10 giây, tùy theo thiết lập của máy Khi nhả công tắc, dòng hàn sẽ giảm từ dòng hàn chính xuống dòng hàn kết thúc (downslope), kết thúc quá trình hàn và cấp khí nếu cần thiết.

Với chế độ hàn 2T, bạn có thể điều chỉnh dòng hàn bằng cách sử dụng các khoảng thời gian downslope và upslope Khi hàn một đường dài liên tục mà không muốn dừng lại, bạn có thể nhả công tắc khi hết que hàn, để dòng hàn giảm từ dòng chính xuống dòng tắt Trong thời gian này, bạn có thể lấy que hàn mới và vẫn giữ hồ quang Khi ấn công tắc trong bước downslope, dòng hàn sẽ không tắt mà chuyển sang chu kỳ 2T, giúp dòng hàn tăng từ từ trở lại dòng chính Phương pháp này cho phép bạn linh hoạt tăng giảm dòng hàn trong suốt quá trình hàn.

2.2.7.2 Điều chỉnh chế độ hàn 4T

Khi bạn nhấn công tắc khí, hồ quang sẽ bắt đầu sau một khoảng thời gian cấp khí trước đó, với dòng hàn ở mức thấp có thể được thiết lập trên máy Khi nhả công tắc lần đầu, dòng hàn sẽ tăng dần lên mức chính và quá trình hàn bắt đầu Khi dừng hàn và ấn công tắc lần hai, dòng hàn sẽ giảm từ mức chính xuống mức kết thúc, trong khi hồ quang vẫn được duy trì Cuối cùng, khi nhả công tắc lần hai, hồ quang sẽ kết thúc và quá trình cấp khí tiếp tục nếu cần.

Biểu đồ cài đặt chế độ 4T

Chế độ hàn 4T giúp bạn không phải giữ công tắc trong quá trình hàn, nó cũng có thể phù hợp với hàn TIG tự động

2.2.8 Lựa chọn độ cân bằng

Mối quan hệ giữa bề rộng và chiều sâu nóng chảy (độ ngấu) của mối hàn rất quan trọng Người thợ hàn có thể điều chỉnh độ cân bằng để đạt được bề rộng mối hàn lớn hoặc nhỏ theo yêu cầu Tùy thuộc vào kích thước mặt cắt của mối hàn, việc điều chỉnh độ cân bằng sẽ giúp tối ưu hóa chất lượng mối hàn.

2.2.9 Hiệu chỉnh tham sốhàn (khí trước, khí sau, dòng trượt)

Phương pháp điều chỉnh dòng khí trong ống dẫn và phun ra trước khi điện cực phát hồ quang có thời gian hiệu chỉnh từ 0 đến 10 giây, nhưng thường được đặt từ 2 đến 4 giây Việc hiệu chỉnh khí trước chủ yếu nhằm bảo vệ điện cực và phần khởi đầu mối hàn, đảm bảo hiệu suất và chất lượng hàn tốt hơn.

2.2.9.1 Hiệu chỉnh khí hàn sau

Thời gian cài đặt dòng khí sau khi tắt hồ quang rất quan trọng, với khoảng thời gian hiệu chỉnh từ 0 đến 10 giây Dòng khí này tiếp tục bảo vệ phần cuối đường hàn chưa đông cứng hoàn toàn, đồng thời bảo vệ thiết bị hàn và ngăn chặn hiện tượng ô-xy hóa ở điện cực.

2.2.9.1 Hiệu chỉnh độ dốc dòng hàn Độ dốc dòng hàn là chế độ tự động mà máy có thể chọn Độ dốc dòng hàn gồm hai giai đoạn:

Giai đoạn dòng hàn trượt lên bắt đầu khi hồ quang xuất hiện, lúc này dòng hàn sẽ tăng dần từ mức thấp cho đến cao Sau một khoảng thời gian ngắn, dòng hàn sẽ đạt giá trị tối đa mà người dùng đã chọn.

- Giai đoạn dòng hàn trượt xuống: Khi kết thúc mối hàn dòng hàn không mất ngay mà giảm xuống trong khoảng thời gian đã chọn từ 0 đến 10 giây

Dòng hàn trược xuống có tác dụng tránh được hiện tượng khuyết lõm ở phần cuối mối hàn

2.2.10 Đóng nguồn điện và hàn thử

- Cấp nguồn điện cho thiết bị

- Mở van khí bảo vệ

Để mồi hồ quang trên tấm thép, bạn cần ấn công tắc trên mỏ hàn Khi thực hiện, hãy chú ý tỳ chụp khí lên tấm kim loại hàn để giữ cho mỏ hàn ổn định, đồng thời đảm bảo đầu điện cực cách bề mặt tấm thép khoảng 0,5 mm.

HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG

Chu ẩ n b ị thi ế t b ị , d ụ ng c ụ , v ậ t li ệ u, phôi hàn

2.1.1 Thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn

Thiết bị: Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi,

Bộ phụ kiện hàn TIG

Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt

15 Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, quàn áo, giày bảo hộ

Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng, thước lá,

2.1.2.1 Đọc bản vẽ liên kết hàn

2.1.2.2 Đo, vạch dấu phôi Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x50x5)mm x 2 tấm/HS

- Phôi phẳng, đúng kích thước

- Không có pavia, mép hàn sạch

- Đặt phôi lên bàn hàn sao cho bề mặt hai chi tiết đồng phẳng, khe hở đều

- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt A như hình vẽ

Mối đính ngấu và chắc chắn

Liên kết không biến dạng cong vênh

2.1.2.4 Chọn chế độ hàn Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng

Chiều dày vật liệu Đường kính

Que hàn phụ Đườngkín điện cực Cườngđộ dòng điện Phần nhô điện cực Lưulượng khí bảo vệ 1,2 ÷ 2,0 1 ÷ 1,6 1÷ 1,6 70 ÷80 1,2÷ 2,0 6 ÷ 8 3÷ 5 2,0÷ 2,4 2,0 ÷ 2,4 100 ÷ 110 2 ÷ 3 8 ÷ 10

Để hàn với vật liệu dày 5mm, cần sử dụng que hàn phụ có đường kính 2,4mm và điện cực có đường kính 2mm Dòng điện hàn nên được điều chỉnh từ 100-110A, với phần nhô của điện cực từ 2-3mm Lưu lượng khí bảo vệ cần duy trì từ 8-10L/phút để đảm bảo chất lượng hàn tốt nhất.

K ỹ thu ậ t hàn giáp m ố i không vát mép ở v ị trí hàn b ằ ng

2.2.1 Phương pháp gây hồ quang

- Cấp nguồn điện cho thiết bị

- Mở van khí bảo vệ 8-10l/phút

Mồi hồ quang cần được thực hiện cách mép đường hàn từ 10-15mm, với công tắc trên mỏ hàn được ấn xuống Trong quá trình mồi, hãy chú ý tỳ chụp khí lên tấm kim loại để giữ cố định mỏ hàn, đồng thời đảm bảo đầu điện cực cách bề mặt tấm thép khoảng 0,5mm.

2.2.2 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 0 đến 80 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95 o -100 0

Góc độ que hàn phụ:

+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 10 0 đến 20 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95 o -100 0

Chuẩn bị trước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 1G

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Để bắt đầu mối hàn, cần gây hồ quang cách điểm bắt đầu từ 10 đến 25mm, sau đó duy trì hồ quang và di chuyển nhanh về điểm bắt đầu đường hàn Việc này giúp nung nóng kim loại cơ bản đến trạng thái chảy, từ đó mới thực hiện bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, mỏ hàn cần duy trì khoảng cách từ 8 đến 10mm giữa đầu mỏ và bề mặt vật hàn Đồng thời, đầu điện cực không được phép tiếp xúc với vùng hàn cũng như đầu que hàn phụ.

Cuối đường hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để điền đầy kim loại vào vũng hàn, đồng thời giữ nguyên mỏ hàn nhằm bảo vệ vũng hàn khỏi tác động của môi trường xung quanh.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:

- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn

2.2.5.2 Sử dụng thước đo Đo độ lệch

- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao Đo cháy chân

- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm

- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ởđiểm cao nhất của nó

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- - Dừng hồ quang ở hai mép hàn

Mối hàn rỗ khí, hoặc có muội bám trên bề mặt

- Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió >5m/giây

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

- Dao đông mỏ hàn nhanh

- Dao động mỏ hàn hợp lý

HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG

Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liêu, phôi hàn

2.1.1 Thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn

Thiết bị: Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi,

Bộ phụ kiện hàn TIG

Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt

22 Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, quàn áo, giày bảo hộ

Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng, thước lá,

2.1.2.1 Đọc bản vẽ liên kết hàn

- Mối hàn ngấu chân, phần lồi ≤ 2

- Liên kết không biến dạng

2.1.2.2 Đo, vạch dấu phôi Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x50x6)mm x 2 tấm

Với S = 6 thực hiện gia công phôi theo các kích thước

- Phôi phẳng, đúng kích thước

- Không có pavia, mép hàn sạch

- Gá phôi chắc chắn trên đồ gá, tạo góc biến dạng ngược α = 1 0 - 2 0

- Đảm bảo góc khe hở hai chi tiết như hình vẽ

- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt

Chếđộ hàn TIG bao gồm các thông số sau:

- Thời gian tăng cường độ dòng điện hàn lên giá trị đã chọn

- Thời gian giảm cường độ dong điện hàn đến khi tắt hồ quang với mục đích tránh lõm cuối đường hàn

- Đường kính điện cực W, que hàn (dây hàn) phụ

- Lưu lượng khí bảo vệ

- Thời gian mở và đóng khí bảo vệ trước khi gây hồ quang và tắt hồ quang + Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng

Chiều dày vật liệu Đường kính Que hàn phụ Đườngkín điện cực

Cường độ dòng điện Phần nhô điện cực

K ỹ thu ậ t hàn giáp m ố i có vát mép ở v ị trí hàn b ằ ng

Với vật liệu dày 6mm, chúng ta nên sử dụng que hàn phụ và điện cực có đường kính 2,4mm Dòng điện phù hợp là từ 120-150A, cùng với phần nhô điện cực từ 3-4mm Lưu lượng khí bảo vệ cần duy trì trong khoảng 10-12L/phút để đảm bảo chất lượng hàn tốt nhất.

Hàn TIG thường sử dụng phương pháp hàn phải, mang lại nhiều ưu điểm như khả năng lấp khe hở tốt và dễ dàng kiểm soát đường hàn Phương pháp này đặc biệt hiệu quả trong việc hàn các mối nối có khe hở lớn và hàn góc.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 0 đến 85 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 90 o

Góc độ que hàn phụ:

+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 10 0 đến 20 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95 o -100 0

2.2.4 Tiến hành hàn a) Hàn lớp lót đáy.

- Chuẩn bị trước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 1G

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn từ 10 đến 15mm, sau đó duy trì hồ quang và di chuyển nhanh về điểm bắt đầu của đường hàn Nung nóng kim loại cơ bản tại điểm bắt đầu cho đến khi đạt trạng thái nóng chảy trước khi thực hiện bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, mỏ hàn cần duy trì khoảng cách từ 8 - 10mm giữa đầu mỏ và bề mặt vật hàn, đồng thời không để đầu điện cực tiếp xúc với vùng hàn và đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để điền đầy kim loại vào vũng hàn, đồng thời giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh Sau đó, tiến hành hàn các lớp tiếp theo.

- Kiểm tra rút kinh nghiệm đường hàn lớp 1

Hàn lớp thứ hai có kỹ thuật tương tự như lớp thứ nhất, nhưng biên độ dao động của mỏ hàn và que hàn được mở rộng hơn, giúp bảo phủ toàn bộ rãnh hàn một cách hiệu quả.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:

- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn

2.2.5.2 Sử dụng thước đo Đo độ lệch

- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao Đo cháy chân

- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm

- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- - Dừng hồ quang ở hai mép hàn

Mối hàn rỗ khí, hoặc có muội bám trên bề mặt

- Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió >5m/giây

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

- Dao đông mỏ hàn nhanh

- Dao động mỏ hàn hợp lý

HÀN GẤP MÉP VẬT LIỆU MỎNG Ở VỊ TRÍ BẰNG

Chu ẩ n b ị thi ế t b ị , d ụ ng c ụ , v ậ t liêu, phôi hàn

2.1.1 Thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn

Thiết bị: Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi,

Bộ phụ kiện hàn TIG

Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt

29 Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, quàn áo, giày bảo hộ

Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng, thước lá,

2.1.2.1 Đọc bản vẽ liên kết hàn

- Liên kết không biến dạng

2.1.2.2 Đo, vạch dấu phôi Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (150x50x2)mm x 2 tấm/HS

Với chi tiết có chiều dày δ = 2 ta uốn mép tấm với các thông số như hình vẽ

- Mép uốn cong, bám đều

2.1.2.3 Gấp mép kim loại mỏng

- Vạch dấu đường thẳng gấp mép cách đầu của phôi từ (2+3) mm

- Kẹp phần mép gấp vào trong má kẹp êtô sao cho đường vạch dấu gấp trùng với mặt trên của má kẹp êtô

- Dùng búa uốn phôi tạo mép gấp như hình vẽ

Để đảm bảo chất lượng mối hàn, cần nắn phẳng phôi và kiểm tra kích thước của nó Sau đó, làm sạch mép hàn và khu vực xung quanh mối hàn ở cả hai phía Trước khi hàn, mép hàn phải được làm sạch khỏi xỉ, ốp và dầu mỡ bằng giũa và bàn chải sắt.

2.1.2.4 Gá đính phôi hàn Đặt phôi trên bàn gá đảm bảo khe hở giữa hai chi tiết bám đều (a = 0÷ 1)

- Gá phôi đảm bảo góc biến dạng ngược γ = 3 0 – 5 0

- Mối đính ngấu, chắc chắn

- Khe hở liên kết đều

- Mép liên kết bám đều

+ Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng

Chiều dày vậtliệu Đường kính Que hàn phụ Đườngkín điệncực

Cường độ dòng điện Phần nhô điệncực

Lưu lượng khí bảo vệ 1,2 ÷ 2,0 1 ÷ 1,6 1÷ 1,6 70 ÷80 1,2÷ 2,0 6 ÷ 8 3÷ 5 2,0÷ 2,4 2,0 ÷ 2,4 100 ÷ 110 2 ÷ 3 8 ÷ 10

K ỹ thu ậ t hàn g ấ p mép kim lo ạ i m ỏ ng ở v ị trí hàn b ằ ng

Khi làm việc với vật liệu dày có mép gấp 2-3mm, nên chọn que hàn phụ có đường kính nhỏ từ 1-1,6mm; trong một số trường hợp có thể không cần que hàn phụ Điện cực cũng nên có đường kính từ 1-1,6mm, với dòng điện được khuyến nghị từ 100-110A Phần nhô của điện cực cần đạt khoảng 2-3mm, và lưu lượng khí bảo vệ nên duy trì từ 8-10L/phút.

Hàn TIG thường được thực hiện theo hướng hàn phải, giúp lấp khe hở hiệu quả và dễ dàng kiểm soát đường hàn Phương pháp này đặc biệt phù hợp cho các đường hàn giáp mối với khe hở lớn và hàn góc.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 0 đến 85 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 90 o

Góc độ que hàn phụ:

+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 10 0 đến 20 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95 o -100 0

Chuẩn bị trước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 1G

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn từ 10 - 25mm, duy trì hồ quang ổn định và nhanh chóng di chuyển đến điểm bắt đầu của đường hàn Nung chảy kim loại cơ bản tại điểm bắt đầu cho đến khi đạt trạng thái nóng chảy, sau đó mới tiến hành bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, cần duy trì khoảng cách từ đầu mỏ hàn đến bề mặt vật hàn là 8 - 10mm Đồng thời, đầu điện cực không được phép tiếp xúc với vùng hàn và đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Thực hiện hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để điền đầy kim loại vào vũng hàn Đồng thời, giữ nguyên mỏ hàn để bảo vệ vũng hàn khỏi tác động của môi trường xung quanh.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:

- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn

2.2.5.2 Sử dụng thước đo Đo độ lệch

- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao Đo cháy chân

- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm

- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- - Dừng hồ quang ở hai mép hàn

Mối hàn rỗ khí, hoặc có muội bám trên bề mặt

- Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió >5m/giây

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

- Dao đông mỏ hàn nhanh

- Dao động mỏ hàn hợp lý

HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG

K ỹ thu ậ t hàn góc không vát mép ở v ị trí hàn b ằ ng

Với vật liệu thép cac bon thấp k = 4 nên ta chọn các thông số như sau: Đường kính que hàn phụ: 2,4 mm Đường kính điện cực 2,4 mm

Hàn TIG thường ưu tiên sử dụng phương pháp hàn phải, giúp lấp khe hở hiệu quả và dễ dàng kiểm soát đường hàn Phương pháp này đặc biệt phù hợp cho các đường hàn có khe hở lớn và hàn góc.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

Các góc độ của mỏhàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ

Chuẩn bị trước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 1G

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Để bắt đầu quá trình hàn, cần tạo hồ quang cách điểm bắt đầu từ 10 đến 25mm Sau khi duy trì hồ quang, hãy nhanh chóng di chuyển đến điểm bắt đầu của đường hàn Tiếp theo, nung nóng kim loại cơ bản tại điểm bắt đầu cho đến khi đạt trạng thái nóng chảy trước khi thực hiện bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, mỏ hàn cần duy trì khoảng cách từ 8 đến 10mm giữa đầu mỏ và bề mặt vật hàn Đồng thời, đầu điện cực không được phép tiếp xúc với vùng hàn cũng như đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để điền đầy kim loại vào vũng hàn Đồng thời, giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt

Có thể sử dụng đục bằng và búa nguội để làm sạch kim loại bắn tóe

Kiểm tra bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn

Kiểm tra bằng dưỡng kiểm tra góc

Ngoài ra còn có thể kiểm tra phá hủy (bẻ gãy) hoặc không phá hủy

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

Do dòng điện hàn nhỏ, tốc độ tra dây nhanh

HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG

Kỹ thuật hàn góc vát mép ở vị trí hàn bằng

- Với vật liệu thép cac bon thấp k = 4 nên ta chọn các thông số như sau:

- Đường kính que hàn phụ: 2,4 hoặc 3,2 mm

- Đường kính điện cực 2,4 hoặc 3,2 mm

Hàn TIG thường được thực hiện theo phương pháp hàn phải, mang lại nhiều ưu điểm như khả năng lấp khe hở hiệu quả và dễ dàng kiểm soát đường hàn Điều này đặc biệt quan trọng khi hàn các mối nối có khe hở lớn và hàn góc.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

Các góc độ của mỏhàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ

- Chuẩn bịtrước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 1F

+ Điều chỉnh lại thông sốhàn đã chọn

Để thực hiện mối hàn hiệu quả, cần gây hồ quang cách điểm bắt đầu từ 10 - 25mm, duy trì hồ quang ổn định và nhanh chóng di chuyển về điểm bắt đầu của đường hàn Quá trình này giúp nung chảy kim loại cơ bản tại điểm bắt đầu trước khi tiến hành bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, cần duy trì khoảng cách từ đầu mỏ hàn đến bề mặt vật hàn từ 8 đến 10mm Đồng thời, đầu điện cực không được phép tiếp xúc với vùng hàn và đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, hãy giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Thực hiện hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để lấp đầy kim loại vào vũng hàn Đồng thời, giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.

Hàn các lớp tiếp theo

- Kiểm tra rút kinh nghiệm đường hàn lớp 1

Hàn lớp thứ hai sử dụng kỹ thuật tương tự như lớp thứ nhất, nhưng với biên độ dao động của mỏ hàn và que hàn rộng hơn, giúp bao phủ toàn bộ rãnh hàn một cách hiệu quả.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt

Có thể sử dụng đục bằng và búa nguội để làm sạch kim loại bắn tóe

Kiểm tra bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn

Kiểm tra bằng dưỡng kiểm tra góc

Ngoài ra còn có thể kiểm tra phá hủy (bẻ gãy) hoặc không phá hủy

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

Do dòng điện hàn nhỏ, tốc độ tra dây nhanh

HÀN GẤP MÉP VẬT LIỆU MỎNG Ở VỊ TRÍ NGANG

Kỹ thuật hàn gấp mép kim loại mỏng ở vị trí hàn ngang

Khi hàn với vật liệu dày có mép gấp 2-3mm, nên chọn que hàn phụ có đường kính nhỏ từ 1-1,6mm; trong một số trường hợp có thể không cần que hàn phụ Điện cực cũng nên có đường kính từ 1-1,6mm, với dòng điện sử dụng từ 100-110A Phần nhô của điện cực cần đảm bảo từ 2-3mm và lưu lượng khí bảo vệ nên duy trì từ 8-10L/phút Ngoài ra, cần giảm dòng hàn xuống từ 10-15% so với tư thế hàn bằng.

Hàn TIG thường được thực hiện theo phương pháp hàn phải, mang lại nhiều lợi ích như khả năng lấp khe hở tốt và dễ dàng kiểm soát đường hàn Điều này đặc biệt quan trọng đối với các mối hàn có khe hở lớn và hàn góc.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 0 đến 85 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 90 o

Góc độ que hàn phụ:

+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 10 0 đến 20 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95 o -100 0

Chuẩn bịtrước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 1G

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Để bắt đầu mối hàn, hãy tạo hồ quang cách điểm bắt đầu từ 10 - 25mm, sau đó duy trì hồ quang và nhanh chóng di chuyển về điểm bắt đầu của đường hàn Tiến hành nung nóng kim loại cơ bản tại điểm bắt đầu cho đến khi đạt trạng thái nóng chảy, rồi mới thực hiện bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, cần duy trì khoảng cách từ đầu mỏ hàn đến bề mặt vật hàn từ 8 đến 10mm Ngoài ra, đầu điện cực

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Thực hiện hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để điền đầy kim loại vào vũng hàn Đồng thời, giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:

- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn

2.2.5.2 Sử dụng thước đo Đo độ lệch

- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao

- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm

- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- - Dừng hồ quang ở hai mép hàn

Mối hàn rỗ khí, hoặc có muội bám trên bề

- Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

55 mặt gió >5m/giây khu vực hàn

- Dao đông mỏ hàn nhanh

- Dao động mỏ hàn hợp lý

HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN NGANG

Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn ngang

2.2.1 Phương pháp gây hồ quang

- Cấp nguồn điện cho thiết bị

- Mở van khí bảo vệ 8-10l/phút

Mồi hồ quang tại vị trí cách mép đường hàn 10-15mm bằng cách ấn công tắc trên mỏ hàn Khi thực hiện, cần chú ý tỳ chụp khí lên tấm kim loại hàn để cố định mỏ hàn, đồng thời đảm bảo đầu điện cực cách bề mặt tấm thép khoảng 0,5 mm.

Hàn TIG thường được thực hiện bằng phương pháp hàn phải, giúp lấp khe hở hiệu quả và kiểm soát đường hàn tốt hơn Phương pháp này đặc biệt hữu ích cho các mối hàn có khe hở lớn và hàn góc.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 0 đến 85 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 75 o -85 0

Góc độ que hàn phụ:

+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 10 0 đến 20 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 95 o -100 0

Chuẩn bịtrước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 1G

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Để thực hiện mối hàn hiệu quả, cần tạo hồ quang cách điểm bắt đầu từ 10 đến 25mm, sau đó duy trì hồ quang và nhanh chóng di chuyển về điểm bắt đầu Việc nung nóng kim loại cơ bản đến trạng thái chảy là rất quan trọng trước khi tiến hành bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, mỏ hàn cần duy trì khoảng cách từ 8 đến 10mm giữa đầu mỏ và bề mặt vật hàn Đồng thời, đầu điện cực không được phép chạm vào vùng hàn cũng như đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để điền đầy kim loại vào vũng hàn Đồng thời, giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:

- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn

2.2.5.2 Sử dụng thước đo Đo độ lệch

- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao Đo cháy chân

- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm

- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ởđiểm cao nhất của nó

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

Mối hàn rỗ khí, hoặc có muội bám trên bề mặt

- Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió >5m/giây

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

- Dao đông mỏ hàn nhanh

- Dao động mỏ hàn hợp lý

HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở V Ị TRÍ NGANG

Kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí hàn ngang

- Với vật liệu thép cac bon thấp k = 4 nên ta chọn các thông số như sau:

- Đường kính que hàn phụ: 2,4 mm

- Đường kính điện cực 2,4 mm

- Khi hàn, cần giảm dòng hàn từ 10-15% so với mối hàn bằng

Khi thực hiện hàn TIG, người thợ thường lựa chọn hàn phải thay vì hàn trái Phương pháp hàn này mang lại ưu điểm vượt trội trong việc lấp đầy khe hở, dễ dàng kiểm soát đường hàn, đặc biệt là trong các trường hợp hàn giáp mối với khe hở lớn và hàn góc.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 0 đến 85 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 40 o -45 0

Góc độ que hàn phụ:

+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 10 0 đến 20 o

+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 45 0

Các góc độ của mỏhàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ

Chuẩn bịtrước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 2F

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Để thực hiện mối hàn hiệu quả, cần gây hồ quang cách điểm bắt đầu từ 10 đến 25mm, duy trì hồ quang và di chuyển nhanh về vị trí bắt đầu của đường hàn Khi kim loại cơ bản đạt đến trạng thái nóng chảy, mới tiến hành bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, mỏ hàn cần duy trì khoảng cách từ 8 đến 10mm giữa đầu mỏ và bề mặt vật hàn, đồng thời đầu điện cực không được chạm vào vùng hàn cũng như đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Hàn chấm nên được thực hiện từ 2 đến 3 lần để đảm bảo kim loại lấp đầy vũng hàn, đồng thời giữ nguyên mỏ hàn nhằm bảo vệ vũng hàn khỏi tác động của môi trường xung quanh.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt

Có thể sử dụng đục bằng và búa nguội để làm sạch kim loại bắn tóe

Kiểm tra bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn

Kiểm tra bằng dưỡng kiểm tra góc

Ngoài ra còn có thể kiểm tra phá hủy (bẻ gãy) hoặc không phá hủy

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

Do dòng điện hàn nhỏ, tốc độ tra dây nhanh

HÀN GIÁP M Ố I KHÔNG VÁT MÉP Ở V Ị TRÍ HÀN ĐỨ NG

Kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí hàn đứng

- Với vật liệu thép cac bon thấp k = 4 nên ta chọn các thông số như sau:

- Đường kính que hàn phụ: 2,4 mm

- Đường kính điện cực 2,4 mm

- Khi hàn, cần giảm dòng hàn từ 10-15% so với mối hàn bằng

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

Các góc độ của mỏhàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ

Chuẩn bịtrước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 2F

+ Điều chỉnh lại thông sốhàn đã chọn

Để thực hiện mối hàn hiệu quả, cần gây hồ quang cách điểm bắt đầu từ 10 - 25mm, duy trì hồ quang và nhanh chóng di chuyển về điểm bắt đầu đường hàn Sau khi nung nóng kim loại cơ bản đến trạng thái nóng chảy, tiến hành bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, cần duy trì khoảng cách từ đầu mỏ hàn đến bề mặt vật hàn từ 8 đến 10mm, đồng thời đảm bảo rằng đầu điện cực không tiếp xúc với vùng hàn và đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ của mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Hãy thực hiện hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để đảm bảo kim loại được điền đầy vào vũng hàn Đồng thời, giữ nguyên vị trí của mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt

Có thể sử dụng đục bằng và búa nguội để làm sạch kim loại bắn tóe

Kiểm tra bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn

Kiểm tra bằng dưỡng kiểm tra góc

Ngoài ra còn có thể kiểm tra phá hủy (bẻ gãy) hoặc không phá hủy

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

Do dòng điện hàn nhỏ, tốc độ tra dây nhanh

HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở V Ị TRÍ ĐỨ NG

- Trình bày được kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí bằng

- Chuẩn bịphôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn đầy đủ an toàn

Chọn chế độ hàn phù hợp như Ih, Uh, Vh, dq và điều chỉnh lưu lượng khí bảo vệ theo độ dày, tính chất của vật liệu, kiểu liên kết hàn góc và vị trí hàn là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng hàn tối ưu.

- Gá phôi hàn chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo vịtrí tương quan giữa các chi tiết

- Hàn các mối hàn góc không vát mép ở vị trí hàn bằng đạt yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ

- Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

II Nội dung bài học:

2.1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liêu, phôi hàn

2.1.1 Thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn

Thiết bị: Máy hàn TIG, máy mài, bàn gá phôi,

Bộ phụ kiện hàn TIG

Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt

77 Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, quàn áo, giày bảo hộ

Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng, thước lá,

2.1.2.1 Đọc bản vẽ liên kết hàn

- Liên kết không biến dạng

2.1.2.2 Đo, vạch dấu phôi Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x50x6)mm x 2 tấm/HS

- Phôi phẳng, đúng kích thước

- Không có pavia, mép hàn sạch

- Tăng Ih lên từ (10 – 15)% so với Ih đã chọn và điều chỉnh máy về chức năng hàn đính

Gá phôi trên bàn gá đạt độ vuông góc và song song

+Vị trí, khoảng cách, chiều dài các mối đính như hình vẽ

Mối đính ngấu và chắc chắn

Liên kết không biến dạng cong vênh

- Đường kính điện cực Dd

- Đường kính que hàn dq

- Cường độdòng điện hàn Ih

- Lưu lượng khí Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng

Với vật liệu thép cac bon thấp S = 6 nên ta chọn các thông số như sau: δ ( mm ) Dạng mép D d ( mm ) d q ( mm ) I h (A) lượng Ar Lưu

Chú ý: Với tư thế hàn đứng, ta nên giảm dòng hàn khoảng 10-15% so với tư thế hàn bằng

2.2 Kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí hàn đứng

- Với vật liệu thép cac bon thấp k = 4 nên ta chọn các thông sốnhư sau:

- Đường kính que hàn phụ: 2,4-3,2 mm

- Đường kính điện cực 2,4-3,2 mm

- Khi hàn, cần giảm dòng hàn từ 10-15% so với mối hàn bằng

Hướng hàn có thể thực hiện từ trên xuống hoặc từ dưới lên, nhưng trong hàn TIG, phương pháp hàn từ dưới lên thường được ưa chuộng Phương pháp này mang lại nhiều ưu điểm, như khả năng lấp khe hở tốt và dễ dàng kiểm soát đường hàn, đặc biệt là ở những mối hàn có khe hở lớn và hàn góc Hơn nữa, nó còn giúp giảm hiện tượng chảy xệ của mối hàn.

2.2.3 Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ

Góc độ que hàn phụ:

15-20 0 so với trục đường hàn

- Chuẩn bị trước khi hàn mặt không có mối đính

+ Gá phôi trên bàn gá vị trí 4F

+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn

Để thực hiện quá trình hàn hiệu quả, cần gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn từ 10 đến 25mm, duy trì hồ quang ổn định và di chuyển nhanh về điểm bắt đầu đường hàn Việc nung nóng kim loại cơ bản đến trạng thái nóng chảy ở điểm bắt đầu là rất quan trọng trước khi tiến hành bón que hàn phụ.

Trong quá trình hàn, cần duy trì khoảng cách từ đầu mỏ hàn đến bề mặt vật hàn từ 8 đến 10mm Ngoài ra, đầu điện cực không được phép tiếp xúc với vùng hàn cũng như đầu que hàn phụ.

Cuối quá trình hàn, cần giảm góc độ mỏ hàn và tăng góc độ que hàn phụ Hàn chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để điền đầy kim loại vào vũng hàn, đồng thời giữ nguyên mỏ hàn để bảo vệ vũng hàn khỏi tác động của môi trường xung quanh.

Hàn các lớp tiếp theo

- Kiểm tra rút kinh nghiệm đường hàn lớp 1

Hàn lớp thứ hai được thực hiện với kỹ thuật tương tự như lớp thứ nhất, nhưng biên độ dao động của mỏ hàn và que hàn được mở rộng hơn, nhằm đảm bảo rằng toàn bộ rãnh hàn được bao phủ hoàn hảo.

2.2.5 Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt

Có thể sử dụng đục bằng và búa nguội để làm sạch kim loại bắn tóe

Kiểm tra bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của liên kết hàn

Kiểm tra bằng dưỡng kiểm tra góc

Ngoài ra còn có thể kiểm tra phá hủy (bẻ gãy) hoặc không phá hủy

Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục

- Dây hàn phụ đưa chậm

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Dừng hồ quang ở hai mép hàn

- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

- Che chắn gió tại khu vực hàn

Do dòng điện hàn nhỏ, tốc độ tra dây nhanh

Ngày đăng: 11/10/2022, 20:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4m ặt sau máy hàn - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
Hình 4m ặt sau máy hàn (Trang 8)
như hình vẽ. - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
nh ư hình vẽ (Trang 18)
TT Tên Hình vẽ minh - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
n Hình vẽ minh (Trang 22)
Câu 15: Địa hình Liên Bang Nga có đặc điểm - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
u 15: Địa hình Liên Bang Nga có đặc điểm (Trang 28)
Với chi tiết có chiều dày δ =2 ta uốn mép tấm với các thông số như hình vẽ. - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
i chi tiết có chiều dày δ =2 ta uốn mép tấm với các thông số như hình vẽ (Trang 32)
2.1.2.4. Gá đính phơi hàn - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
2.1.2.4. Gá đính phơi hàn (Trang 33)
2.1.2.2. Đo, vạch dấu phôi - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
2.1.2.2. Đo, vạch dấu phôi (Trang 40)
+Vị trí, khoảng cách, chiều dài các mối đính như hình vẽ. - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
tr í, khoảng cách, chiều dài các mối đính như hình vẽ (Trang 40)
Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng. - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
i ều chỉnh các thông số hàn theo bảng (Trang 41)
Các góc độ của mỏ hàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
c góc độ của mỏ hàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ (Trang 42)
2.1.2.2. Đo, vạch dấu phôi - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
2.1.2.2. Đo, vạch dấu phôi (Trang 46)
+Vị trí, khoảng cách, chiều dài các mối đính như hình vẽ. - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
tr í, khoảng cách, chiều dài các mối đính như hình vẽ (Trang 46)
Các góc độ của mỏ hàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
c góc độ của mỏ hàn và que hàn được thực hiện theo hình vẽ (Trang 48)
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015 theo bảngsố liệu trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất? - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
th ể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015 theo bảngsố liệu trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất? (Trang 52)
Với chi tiết có chiều dày δ =2 ta uốn mép tấm với các thông số như hình vẽ. - Giáo trình hàn tig cơ bản (nghề hàn   cao đẳng)
i chi tiết có chiều dày δ =2 ta uốn mép tấm với các thông số như hình vẽ (Trang 52)