1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam

61 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu Thiết Bị Lòng Giếng Từ Châu Âu Về Việt Nam Của Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Công Nghệ Và Tự Động Hóa Việt Nam
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Việt Nga
Trường học trường đại học
Chuyên ngành thương mại quốc tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 750,96 KB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ LÒNG GIẾNG TỪ CHÂU ÂU VỀ VIỆT NAM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VÈ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NAM

  • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài:

  • 1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:

  • 1.3. Đối tượng nghiên cứu:

  • 1.4. Phạm vi nghiên cứu:

  • 1.5. Mục đích nghiên cứu:

  • 1.6. Phương pháp nghiên cứu:

  • 1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

  • 1.6.1.1. Dữ liệu sơ cấp

  • 1.6.1.2. Dữ liệu thứ cấp

  • 1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

  • 1.7. Kết cấu khóa luận:

  • Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU

  • 2.1. Khái niệm, đặc điểm và nội dung chủ yếu của hợp đồng nhập khẩu:

  • 2.1.1. Khái niệm hợp đồng nhập khẩu

  • 2.1.2 Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu

  • 2.1.3 Nội dung chủ yếu của hợp đồng nhập khẩu

    • Phần những điều trình bày người ta ghi rõ:

    • Phần các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.

      • Điều khoản về tên hàng:

      • Điều khoản về phẩm chất:

      • Điều khoản về số lượng:

      • Điều khoản về bao bì:

      • Điều khoản về giá cả:

      • Điều khoản giao hàng:

      • Điều khoản thanh toán:

      • Điều khoản về khiếu nại.

      • Điều khoản về bảo hành.

      • Điều khoản về trường hợp miễn trách.

      • Điều khoản về trọng tài:

  • 2.2. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu:

  • 2.2.1. Xin giấy phép nhập khẩu

  • Với các mặt hàng nhà nước quản lý bằng giấy phép nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu cần nộp hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu lên Bộ Thương mại. Bộ hồ sơ bao gồm: Đơn xin giấy phép, phiếu hạn nghạch, bản sao hợp đồng hoặc bản sao L/C, và các giấy tờ liên quan khác.

  • 2.2.2. Nhận hàng

  • 2.2.3. Kiểm tra hàng hóa

  • 2.2.4. Làm thủ tục Hải quan

  • 2.2.4.1. Khai và nộp tờ hải quan

  • 2.2.4.2. Xuất trình hàng hóa

  • 2.2.4.3. Nộp thuế và thực hiện các quyết định của hải quan

  • 2.2.5. Thuê phương tiện vận tải

  • 2.2.5.1. Các căn cứ để thuê phương tiện vận tải

  • 2.2.5.2 Nghiệp vụ thuê phương tiện vận tải

  • Thuê nguyên cả container (Gửi hàng nguyên container – FCL): Áp dụng khi chủ hàng có khối lượng hàng hóa lớn và đồng nhất, đủ chứa đầy một hay nhiều container. HĐ thuê theo FCL có thể ký kết theo 4 dạng: Thuê chuyến một, thuê không quy định số lượng container với giá cố định, HĐ thuê có quy định số lượng container tối thiểu bắt buộc, HĐ thuê dài hạn.

  • 2.2.6. Mua bảo hiểm cho hàng hóa (nếu có)

  • 2.2.6.1. Những căn cứ để mua bảo hiểm hàng hóa

  • 2.2.6.2. Nghiệp vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa:

  • Đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm, thanh toán phí bảo hiểm, nhận đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

  • 2.2.7 Thanh toán

  • Khi người nhập khẩu nhận được bộ chứng từ do người xuất khẩu chuyển đến sẽ kiểm tra, nếu thấy phù hợp thì viết lệnh chuyển tiền gửi đến Ngân hàng yêu cầu chuyển tiền (bằng điện T/T hoặc thư M/T) để trả tiền cho người xuất khẩu.

  • 2.2.8. Mở L/C (nếu thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ)

  • 2.2.9. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có)

  • Chương 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ LÒNG GIẾNG TỪ CHÂU ÂU VỀ VIỆT NAM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VÀ TỰ ĐÔNG HÓA VIỆT NAM

  • 3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam

  • 3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập

  • 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh

  • 3.1.3. Cơ cấu tổ chức

  • 3.1.4 Nhân lực của đơn vị

  • 3.1.5 Tài chính của đơn vị

  • 3.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam

  • 3.2.1 Thị trường nhập khẩu

  • 3.2.2 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty

  • 3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu

  • 3.3 Phân tích thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng từ Châu Âu về Việt Nam của công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam

  • 3.3.1 Nhận hàng và kiểm tra hàng

  • 3.3.2 Làm thủ tục hải quan

  • 3.3.3 Thuê phương tiện vận tải

  • 3.3.4 Mở L/C, thanh toán

  • 3.3.5 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

  • 3.4 Đánh giá thực trạng thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam từ thị trường Châu Âu

  • 3.4.1 Một số kết quả đạt được trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam từ thị trường Châu Âu

  • 3.4.2 Một số vấn đề tồn tại trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam từ thị trường Châu Âu

  • 3.4.3 Nguyên nhân tồn tại

  • Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ LÒNG GIẾNG TỪ CHÂU ÂU VỀ VIỆT NAM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VÀ TỰ ĐỘNG HÓA VIỆT NAM

  • 4.1 Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam

  • 4.2 Các giải pháp hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa từ thị trường Châu Âu

  • 4.2.1 Một số giải pháp vi mô

  • 4.2.2 Một số giải pháp vĩ mô:

  • PHIẾU ĐIỀU TRA

  • CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

  • CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Thương mại quốc tế ngày càng khẳng định vị thế quan trọng trong nền kinh tế thế giới, giúp các quốc gia xích lại gần nhau và thu hẹp khoảng cách địa lý Là thành viên thứ 150 của WTO, Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu Tuy nhiên, nước ta vẫn phải nhập khẩu nhiều sản phẩm công nghệ cao do chưa đủ khả năng sản xuất trong nước Trong khi đó, ngành công nghiệp khai khoáng và dầu mỏ đang phát triển mạnh mẽ, tạo ra nhu cầu lớn về máy móc và thiết bị.

Để tìm kiếm nguồn hàng nhập khẩu chất lượng với giá cả hợp lý và hiệu quả kinh tế cao, doanh nghiệp cần thực hiện hợp đồng nhập khẩu một cách tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời tối ưu hóa nguồn lực sẵn có.

Vì vậy, đây cũng chính là những yêu cầu cấp thiết đặt ra nhằm nâng cao lợi ích mà các hợp đồng nhập khẩu nói chung mang lại.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, công ty gặp nhiều khó khăn về thủ tục hải quan do biểu thuế phức tạp và không rõ ràng, dẫn đến nhầm lẫn trong các danh mục hàng hóa Việc kiểm tra và nhận hàng tốn nhiều thời gian và công sức của nhân viên, đặc biệt là trong các vấn đề khiếu nại Nếu hàng hóa không đúng như hợp đồng, công ty sẽ phải trả lại hàng ngay Do đó, việc hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị trở nên cấp thiết Vì lý do này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết bị Lòng Giếng từ Châu Âu về Việt Nam của Công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam” cho nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Từ năm 2010 đến 2012, nhiều nghiên cứu của sinh viên Đại học Thương Mại đã được thực hiện về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Một trong những đề tài đáng chú ý là “Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hóa chất từ thị trường Trung Quốc” của Công ty Cổ phần Hóa chất 135 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên.

Sinh viên Nguyễn Quỳnh Trang K43E4 năm 2011 đã thực hiện đề tài "Hà Nội", trong khi sinh viên Lê Thị Hà Giang K44E6 năm 2012 nghiên cứu về "Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị của Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại và sản xuất SEIKI từ thị trường Trung Quốc".

Dựa trên tính cấp thiết của vấn đề trong đơn vị thực tập, em đã lựa chọn đề tài:

Công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam đang hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ Châu Âu về Việt Nam Quy trình này nhằm đảm bảo hiệu quả và chất lượng trong việc tiếp nhận và sử dụng thiết bị, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ trong ngành.

Mặc dù đã có một số nghiên cứu về quy trình nhập khẩu, nhưng mỗi nghiên cứu lại thể hiện sự khác biệt về đặc điểm công ty, mặt hàng nhập khẩu và thị trường nhập khẩu Điều này dẫn đến việc quy trình nhập khẩu cho từng loại hàng hóa có cách thực hiện khác nhau, với những ưu điểm và nhược điểm riêng Vì vậy, đề tài này vẫn còn mới mẻ và chưa được nghiên cứu sâu rộng.

Mục đích nghiên cứu

Qua việc nghiên cứu đề tài khóa luận, tôi có thể củng cố kiến thức và bổ sung những vấn đề cơ bản về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu trong thương mại quốc tế Tôi cũng muốn đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ thị trường Châu Âu của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong quy trình này, từ đó tăng cường số lượng đơn hàng trong tương lai.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập dữ liệu

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia được áp dụng bằng cách trực tiếp phỏng vấn trưởng phòng kinh doanh, người chỉ đạo quy trình nhập khẩu, cùng với giám đốc và một số nhân viên thực hiện Qua đó, em đã nhận diện được những thế mạnh và thành quả đạt được, đồng thời rút ra những tồn tại, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty.

Phương pháp điều tra trắc nghiệm được áp dụng thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin về công ty, bao gồm các hình thức nhập khẩu, quy trình nhập khẩu và những khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Các phiếu khảo sát được phát cho giám đốc, trưởng phòng kinh doanh và các bộ phận liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.

Dữ liệu thứ cấp bao gồm các nguồn dữ liệu bên trong và dữ liệu bên ngoài.

Nguồn dữ liệu bên trong bao gồm các báo cáo tài chính từ năm 2009 đến 2011, báo cáo kết quả nhập khẩu kinh doanh, số lưu hợp đồng và các hợp đồng thầu của công ty.

Nguồn dữ liệu bên ngoài cho nghiên cứu thương mại quốc tế bao gồm các luận văn từ các khóa học trước, tạp chí chuyên ngành, sách liên quan đến lĩnh vực này, cùng với các trang web hữu ích.

Mục đích sử dụng nguồn dữ liệu thức cấp là để đánh giá năng lực và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời nhận diện những tồn tại trong quá trình thực hiện hoạt động nhập khẩu.

Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

Sau khi thu thập xong dữ liệu thì tiến hành phân tích xử lý dữ liệu đó Việc phân tích xử lý dữ liệu đó là rất quan trọng.

Xử lý và phân tích phiếu điều tra bằng phần mềm Excel chuyên dụng giúp tổng hợp thông tin, đánh giá quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty CP Thiết Bị Công Nghệ.

Tự Động Hóa Việt Nam.

Bảng câu hỏi phỏng vấn đã được xử lý theo phương pháp tổng hợp nội dung liên quan đến nghiên cứu Kết quả thu được sẽ được tổng hợp để đánh giá thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam.

Phương pháp so sánh số liệu giữa các năm 2009 và 2011 giúp chúng ta nhận diện rõ ràng những biến động trong hoạt động kinh doanh cũng như định hướng phát triển của công ty Việc phân tích sự thay đổi này không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả hoạt động mà còn hỗ trợ việc đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp cho tương lai.

Phương pháp tổng hợp dữ liệu là quá trình phân tích các thông tin từ cả bên trong và bên ngoài công ty, kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết Mục tiêu của phương pháp này là xác định những vấn đề tồn tại và nghiên cứu các giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp.

Kết cấu khóa luận

Ngoài các phần: Lời cảm ơn; Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; Danh mục từ viết tắt Kết cấu khóa luận gồm 4 chương:

Chương 1 trình bày tổng quan về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị Lòng Giếng từ Châu Âu về Việt Nam của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ Bài viết sẽ phân tích các bước cần thiết trong quy trình này, từ việc tìm kiếm nhà cung cấp đến việc hoàn tất thủ tục hải quan, nhằm đảm bảo sự thành công trong việc nhập khẩu thiết bị.

Tự Động Hóa Việt Nam.

Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.

Chương 3 trình bày thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ Châu Âu về Việt Nam của Công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam Bài viết phân tích các bước trong quy trình, từ việc lựa chọn nhà cung cấp, thương thảo hợp đồng đến việc vận chuyển và lắp đặt thiết bị Đồng thời, chương cũng đề cập đến những thách thức mà công ty gặp phải trong quá trình nhập khẩu, như vấn đề về thủ tục hải quan và chất lượng sản phẩm Qua đó, chương 3 nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu quả và tính khả thi của quy trình nhập khẩu thiết bị công nghệ hiện nay.

Chương 4 trình bày các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị Lòng Giếng từ Châu Âu về Việt Nam của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ Các biện pháp được đề xuất sẽ giúp tối ưu hóa quy trình, nâng cao hiệu quả và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý trong nhập khẩu.

Tự Động Hóa Việt Nam.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU

Khái niệm, đặc điểm và nội dung chủ yếu của hợp đồng nhập khẩu

2.1.1 Khái niệm hợp đồng nhập khẩu

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên bình đẳng với nhau làm phát sinh quyền và nghĩa vụ cụ thể.

Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá là một loại hợp đồng mua bán đặc biệt, diễn ra giữa các bên có trụ sở kinh doanh tại các quốc gia khác nhau Trong đó, bên xuất khẩu (bên bán) có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên nhập khẩu (bên mua), trong khi bên mua phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng.

2.1.2 Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu

Hợp đồng nhập khẩu, hay còn gọi là hợp đồng ngoại thương, là sự thống nhất ý chí giữa các bên trong quan hệ mua bán hàng hóa có yếu tố nước ngoài, nhằm thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các chủ thể Hợp đồng này có những đặc điểm riêng biệt, phản ánh tính chất và quy định của giao dịch quốc tế.

Các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thường là những thương nhân có quốc tịch và trụ sở thương mại khác nhau, đến từ các quốc gia khác nhau.

Hàng hóa trong hợp đồng có thể được vận chuyển giữa các quốc gia khác nhau, và quá trình chào hàng cũng như chấp nhận chào hàng có thể diễn ra tại các quốc gia khác nhau.

Nội dung hợp đồng quy định các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa người bán và người mua tại các quốc gia khác nhau.

 Đồng tiền thanh toán hợp đồng NK phải là ngoại tệ đối với ít nhất là một bên trong quan hệ hợp đồng.

 Luật điều chỉnh hợp đồng là luật quốc gia, các điều ước quốc tế và các tập quán quốc tế khác với thương mại và hàng hải.

2.1.3 Nội dung chủ yếu của hợp đồng nhập khẩu

Một hợp đồng nhập khẩu hay hợp đồng mua bán quốc tế thường có hai phần:

Những điều trình bày (representation) và các điều khoản về điều kiện (temr and conditions).

Phần những điều trình bày người ta ghi rõ:

1 Số hợp đồng ( Contract No.)

2 Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng.

3 Tên và địa chỉ của các đương sự.

4 Những định nghĩa dùng trong hợp đồng.

5 Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng Đây có thể là hiệp định chính phủ ký kết ngày tháng , cũng như có thể là Nghị định thư ký kết giữa Bộ nước với Bộ nước Chí ít người ta cũng nêu ra sự tự nguyện của hai bên khi ký kết hợp đồng.

Phần các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.

Trong phần này, các điều khoản thương phẩm được nêu rõ, bao gồm tên hàng, số lượng, phẩm chất và bao bì Bên cạnh đó, các điều khoản tài chính như giá cả, cơ sở giá thanh toán, phương thức thanh toán và chứng từ liên quan cũng được quy định Về vận tải, điều kiện giao hàng, thời gian và địa điểm giao hàng được xác định cụ thể Cuối cùng, các khoản pháp lý như luật áp dụng, quy trình khiếu nại, trường hợp bất khả kháng và trọng tài cũng được đề cập.

Nhằm giúp các bên xác định được sơ bộ loại hàng cần mua bán trong hợp đồng bằng một số biện pháp như:

Ghi tên hàng bao gồm tên thông thường, tên thương mại, tên khoa học ( áp dụng cả cho loại hoá chất, giống cây, vật nuôi )

Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất ra nó ( nếu nơi đó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.).

Ghi tên hàng kèm với quy cách chính VD: xe tải 25 tấn

Ghi tên hàng kèm với tên nhà sản xuất ra nó.

Ghi tên hàng kèm theo công dụng. Điều khoản về phẩm chất:

Phẩm chất hàng hóa là yếu tố quan trọng thể hiện tính năng, quy cách, kích thước và tác dụng của sản phẩm Để đảm bảo phẩm chất theo yêu cầu trong hợp đồng, cần xác định rõ phương pháp và tiêu chuẩn hàng hóa cần đạt Các phương pháp chính để xác định phẩm chất bao gồm mẫu hàng, nhãn hiệu, hàm lượng chất chính, tiêu chuẩn và bản mô tả sản phẩm Điều này không chỉ giúp xác định giá cả mà còn đảm bảo hàng hóa được nhập khẩu đúng theo yêu cầu.

Điều khoản về số lượng hàng hóa là yếu tố quan trọng trong hợp đồng mua bán, giúp xác định rõ đối tượng giao dịch và trách nhiệm của bên mua và bên bán Điều khoản này nêu rõ mặt "lượng" của hàng hóa, bao gồm đơn vị tính số lượng hoặc trọng lượng, phương pháp quy định số lượng và cách xác định trọng lượng Ngoài ra, điều khoản về bao bì cũng cần được chú trọng để đảm bảo hàng hóa được bảo vệ trong quá trình vận chuyển.

Trong các thỏa thuận giao dịch, các bên cần thống nhất về yêu cầu chất lượng bao bì và giá cả liên quan đến bao bì.

Phương pháp quy định chất lượng bao bì có thể được thực hiện theo hai cách Thứ nhất, bao bì cần phải phù hợp với một phương thức vận tải cụ thể, chẳng hạn như "bao bì thích hợp với vận chuyển đường sắt" hoặc "bao bì vận chuyển đường biển." Thứ hai, các yêu cầu về bao bì cần được quy định rõ ràng, bao gồm vật liệu làm bao bì, hình thức, kích cỡ, số lớp và cách thức cấu tạo, cũng như yêu cầu về đai nẹp của bao bì.

Phương thức xác định giá cả của bao bì: Việc tính giá cả của bao bì có thể có những trường hợp sau:

 Giá của bao bì được tính vào giá cả của hàng hoá, không tính riêng.

 Giá cả của bao bì do bên mua trả riêng.

Giá cả của bao bì được tính như giá cả của hàng hoá. Điều khoản về giá cả:

Trong hợp đồng nhập khẩu, việc xác định giá cả phải dựa trên tính chất của hàng hóa và các tập quán buôn bán liên quan trên thị trường quốc tế để rõ ràng về đơn vị giá cả.

Mức giá: Giá cả trong hợp đồng nhập khẩu thường là giá quốc tế.

Phương pháp tính giá có thể bao gồm giá cố định, giá quy định sau, giá linh hoạt và giá di động Để khuyến khích mua hàng, có nhiều điều kiện giảm giá như trả tiền sớm, giảm giá dịch vụ, đổi hàng cũ để mua mới, giảm giá cho thiết bị đã qua sử dụng và mua với số lượng lớn Trong hợp đồng nhập khẩu, mức giá luôn được ghi kèm với điều kiện cơ sở giao hàng cụ thể, vì giá cả sẽ khác nhau tùy thuộc vào các điều kiện giao hàng khác nhau.

Điều khoản này quy định rõ ràng về thời hạn và địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng cũng như quy trình thông báo giao hàng.

Trong buôn bán quốc tế, thời hạn giao hàng được phân loại thành ba kiểu chính: thời hạn giao hàng có định kỳ, thời hạn giao hàng ngay và thời hạn giao hàng không định kỳ.

 Địa điểm giao hàng: gồm các bước sau:

Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu

2.2.1 Xin giấy phép nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc các quốc gia quản lý hoạt động nhập khẩu, đồng thời là cơ sở pháp lý thiết yếu cho các quy trình khác liên quan đến mỗi lô hàng nhập khẩu.

Doanh nghiệp nhập khẩu cần tham khảo danh mục hàng cấm, hàng tạm ngừng, và hàng nhập khẩu theo hạn ngạch do các Bộ, Ngành công bố hàng năm Việc này giúp họ xác định mặt hàng nào được phép nhập khẩu và những mặt hàng nào cần xin giấy phép trước khi nhập khẩu, từ đó đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp lý liên quan.

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa được nhà nước quản lý bằng giấy phép nhập khẩu cần nộp hồ sơ xin cấp phép lên Bộ Thương mại Hồ sơ bao gồm đơn xin giấy phép, phiếu hạn nghạch, bản sao hợp đồng hoặc bản sao L/C, cùng các giấy tờ liên quan khác.

Việc nhận hàng có thể do doanh nghiệp tự thực hiện hoặc ủy thác cho công ty giao nhận, tuy nhiên, quy trình này khá phức tạp và đòi hỏi nhiều thủ tục hành chính Nếu không nắm rõ các quy trình này, người nhập khẩu sẽ gặp khó khăn trong việc lập các chứng từ như Giấy chứng nhận hàng thiếu, biên bản hàng hư hỏng, và mời cơ quan giám định Điều này có thể dẫn đến khó khăn trong việc khiếu nại đòi bồi thường sau này Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn hợp tác với các công ty giao nhận để tận dụng chuyên môn của họ, nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện.

Kiểm tra hàng hóa là công việc hết sức cần thiết Nội dung kiểm tra như sau:

- Kiểm tra về số lượng: Số lượng hàng thiếu, hàng đổ vỡ và nguyê nhân.

- Kiểm tra về chất lượng

- Kiểm tra bao bì hàng hóa

- Kiểm dịch động, thực vật nếu hàng hóa là động thực vật

- Khi nhận hàng từ phương tiện ga, cảng phải kiểm tra niêm phong cặp chì trước khi dỡ hàng ra khỏi phương tiện vận tải.

2.2.4 Làm thủ tục Hải quan

Theo Thông tư số 128/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, tất cả hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu đều phải thực hiện thủ tục hải quan, bao gồm kiểm tra, giám sát hải quan và quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Quy trình thực hiện thủ tục hải quan chủ yếu gồm ba bước cơ bản.

2.2.4.1 Khai và nộp tờ hải quan

Khai hải quan được thực hiện theo mẫu quy định của Tổng cục Hải quan, bao gồm hai hình thức: khai trực tiếp tại cơ quan hải quan và khai điện tử.

Người khai hải quan cần nộp bộ hồ sơ hải quan cho Cơ quan hải quan sau khi hoàn thành tờ khai hải quan Bộ hồ sơ bao gồm hai bản chính của tờ khai hải quan và các chứng từ liên quan như một bản sao hóa đơn thương mại, một bản sao hợp đồng mua bán hàng hóa và bản gốc vận đơn.

Chủ hàng phải đưa hàng hóa đến địa điểm quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa Kiểm tra thực tế hàng hóa có 3 hình thức:

Chủ hàng có lịch sử tuân thủ tốt pháp luật hải quan sẽ được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, đặc biệt là đối với các mặt hàng nhập khẩu thường xuyên.

Kiểm tra đại diện cho lô hàng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu và gia công xuất khẩu không được vượt quá 10% Thời gian thực hiện kiểm tra này tối đa là 8 giờ làm việc.

- Kiểm tra toàn bộ lô hàng nhập khẩu của chủ hàng đã vi phạm nhiều lần pháp luật hải quan, lô hàng có dấu hiệu vi phạm …

2.2.4.3 Nộp thuế và thực hiện các quyết định của hải quan

Sau khi kiểm tra bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa, hải quan sẽ có các quyết định sau:

- Cho hàng qua biên giới.

- Cho hàng qua biên giới có điều kiện.

- Không được phép nhập khẩu.

Trách nhiệm của chủ hàng là nghiêm chỉnh thực hiện các quyết định trên.

2.2.5 Thuê phương tiện vận tải

Việc thuê phương tiện vận tải cho hàng hóa nhập khẩu có ảnh hưởng lớn đến tiến độ giao hàng và sự an toàn của hàng hóa Do đó, việc nắm vững các căn cứ nghiệp vụ khi thuê phương tiện vận tải là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình vận chuyển.

2.2.5.1 Các căn cứ để thuê phương tiện vận tải

Căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng của HĐTMQT.

Để tối ưu hóa chi phí vận chuyển và đảm bảo an toàn cho hàng hóa, cần căn cứ vào khối lượng và đặc điểm của hàng hóa nhằm tối ưu hóa tải trọng của phương tiện.

Dựa vào điều kiện vận tải, cần xác định loại hàng hóa như hàng rời hay hàng trong container, hàng thông dụng hay hàng đặc biệt Việc này giúp lựa chọn phương thức vận tải phù hợp nhất.

Căn cứ vào các điều kiện trong hợp đồng, bao gồm quy định về mức tải trọng tối đa của phương tiện vận tải, mức bốc dỡ, cũng như các quy định về thưởng phạt liên quan đến bốc dỡ.

2.2.5.2 Nghiệp vụ thuê phương tiện vận tải

Hàng hóa trong thương mại quốc tế thường được vận chuyển chủ yếu bằng tàu biển và container, bên cạnh các phương thức khác như đường sắt và đường hàng không Trong đó, vận chuyển bằng tàu biển và container là phổ biến nhất.

Có hai hình thức thuê tàu là: Thuê tàu chợ và thuê tàu chuyến

Thuê tàu chợ là quá trình mà người thuê yêu cầu chủ tàu hoặc người chuyên chở cho thuê một phần của tàu chợ (Liner) để vận chuyển hàng hóa giữa các cảng Hình thức này thường áp dụng cho các chuyến đi định kỳ, với lịch trình và các cảng dừng cụ thể được xác định trước, và người thuê sẽ thanh toán cước phí theo biểu giá đã được quy định.

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ LÒNG GIẾNG TỪ CHÂU ÂU VỀ VIỆT NAM CỦA CÔNG

Khái quát về Công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam 18 1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập

3.1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập

Công ty Cổ Phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hoá Việt Nam (Viet-Tech JSC) là một trong những nhà cung cấp hàng đầu về dịch vụ và giải pháp công nghệ cao cho ngành dầu khí, hoá dầu và điện lực tại Việt Nam Viet-Tech JSC không ngừng hợp tác với các đối tác để tham gia tích cực vào lĩnh vực dầu khí, hoá dầu và năng lượng, góp mặt trong các dự án quan trọng của ngành năng lượng cơ bản như Dự án phát triển mỏ Bạch Hổ, Dự án đường ống khí Bạch Hổ - Dinh Cố và Nhà máy chế biến khí Dinh.

Cố, Dự án cụm nhiệt điện Phú Mỹ, Nhà máy đạm Phú Mỹ, Dự án khí điện đạm Cà Mau v.v.

Công ty thành lập ngày 26/6/2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

0102000748, lấy tên là công ty TNHH thiết bị công nghệ và tự động hóa Việt Nam.

Trụ sở chính của công ty là tại số 141 phố Lê Duẩn – phường Cửa Nam – Quận Hoàn Kiếm – TP Hà Nội

Ngày 12/12/2006, đổi tên thành Công ty CổPhần Thiết BịCông Nghệ và TựĐộng Hóa Việt Nam, giấy phép kinh doanh số 0103014889.

Vào ngày 24/1/2007, công ty đã khai trương văn phòng đại diện khu vực phía Nam tại Số 8 đường 66, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Văn phòng này có nhiệm vụ tiếp thị và giao dịch với khách hàng tại khu vực phía Nam, nhằm mở rộng thị trường của công ty.

Vào ngày 11/05/2012, công ty đã chuyển trụ sở chính đến địa chỉ mới: Số 11 ngõ 84 phố Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, TP Hà Nội Đồng thời, công ty cũng đã thay đổi mẫu con dấu để phù hợp với địa chỉ mới.

 Tên giao dịch: Công ty CP TBCN&TĐH Việt Nam.

 Tên tiếng anh: VIET NAM TECHNOLOGY EQUIPMENT AND AUTOMATION J STOCK COMPANY.

 Tên viết tắt: VIET-TECH JSC.

 Địa chỉ trụ sở chính: Số 11 ngõ 84 phố Ngọc Khánh – phường Giảng Võ – Quận Ba Đình – TP Hà Nội.

 Văn phòng đại diện: Số 8 đường 66 Phường Thảo Điền – Quận 2 – TP Hồ Chí Minh.

 Email: humanresources@hn.vnn.vn

 Số đăng ký kinh doanh: 0101037292

 Cấp ngày: 12/12/2006 Thay đổi lần cuối ngày: 11/05/2012.

 Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần

 Loại hình hoạt động: Doanh nghiệp

 Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Trương Vĩnh Nam

 Vốn điều lệ ban đầu: 3.500.000.000 VND

Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103014889 ngày 12/12/2006 do Sở kế hoạch Đầu tư TP Hà Nội cấp, ngành nghề kinh doanh của công ty là:

 Buôn bán tư liệu sản xuất (chủ yếu là máy móc thiết bị vật chất kỹ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp;

 Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa;

 Thiết kế, lắp đặt máy móc trong lĩnh vực công nghiệp;

 Chế tạo, tích hợp và lắp dựng, sửa chữa các loại máy móc trong lĩnh vực công nghiệp;

Chúng tôi chuyên tư vấn và quản lý các dự án đầu tư cả trong nước và quốc tế, với lưu ý không bao gồm các dịch vụ tư vấn pháp luật, tài chính, kiểm toán, môi giới chứng khoán và thiết kế công trình.

 Kinh doanh nguyên liệu sản xuất, vật tư tiêu hao trong ngành công nghiệp;

 Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ và vận hành máy móc trong lĩnh vực công nghiệp.

Hoạt động kinh doanh trên thực tế của công ty bao gồm 3 lĩnh vực chính:

 Cung cấp dịch vụ công nghệ cao cho hệ thống điều khiển, đo lường trong lĩnh vực dầu khí, năng lượng, hoá dầu:

 Bích làm kín hóa chất

 Nhiệt kế áp suất khí

 Thiết bị tự ghi nhiệt độ

 Cung cấp vật tư thiết bị và giải pháp kỹ thuật công nghệ cao cho lĩnh vực dầu khí, năng lượng, hoá dầu:

Thiết bị lòng giếng (NOV down hole tools)

Đầu giếng và cây thông bề mặt - ngầm (FMC Surface & Sub-sea wellhead &

Cần khoan, ống chống (Oil States conductors, OCTL drill pipe)

Chòong khoan (Hughes Christensen rock bits)

Các loại van công nghiệp (KVC, Oliver, FMC)

Cần cẩu cho giàn khoan và giàn khai thác (Favelle Favco)

Ống và phụ kiện ống ( Kim Seng Huat, Huyndai, Sumitomo pipes & fitting)

Thép kết cấu, Jacket và Topside ( Steel Flower, JFE)

Đường ống công nghệ ( JFE pipe line)

 Tư vấn, hỗ trợ triển khai dự án cung cấp qua nhà thầu EPC trong lĩnh vực dầu khí, năng lượng, hoá dầu.

Phòng Tài Chính Kế ToánPhòng tổ chức hành chính

Phòng Kỹ Thuật Phòng Kinh Doanh

Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc

Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam

3.1.4 Nhân lực của đơn vị

Tình hình nhân sự trong doanh nghiệp hiện nay có 70 người bao gồm:

 5 phòng kinh doanh với 5 mảng thiết bị tổng cộng là 43 người

 1 phòng Tài chính tổng 6 người

 2 phòng kỹ thuật tổng 14 người

 1 phòng tổ chức hành chính 4 người Độ tuổi lao động trong khoảng từ 24-45 tuổi, trình độ lao động trong doanh nghiệp 100% tốt nghiệp đại học trở lên.

3.1.5 Tài chính của đơn vị

Doanh thu đại diện cho số tiền mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, trong khi lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng mà mọi doanh nghiệp hướng tới Cả doanh thu và lợi nhuận đều phản ánh một cách chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Hình 1.2 Doanh thu của công ty trong những năm gần đây

Hình 1.3 Lợi nhuận sau thuế của công ty trong những năm gần đây

(Nguồn Phòng Tài chính Kế toán)

Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam

Viet – Tech JSC là công ty cổ phần chuyên nhập khẩu sản phẩm phục vụ cho ngành dầu khí, hóa dầu và năng lượng, tham gia vào các dự án quan trọng như phát triển mỏ Bạch Hổ và nhà máy chế biến khí Dinh Cố Công ty chủ yếu nhập khẩu từ các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu như Đức, Anh, Ba Lan và Nga, thể hiện rõ qua cơ cấu thị trường nhập khẩu của mình.

Bảng 3.1 Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty trong các năm 2009 – 2011 Đơn vị: tỷ đổng

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Dựa vào cơ cấu thị trường nhập khẩu của Viet – Tech JSC, có thể thấy rằng công ty chủ yếu nhập khẩu từ các nước Châu Âu, với Đức, Anh, Ba Lan và Nga chiếm hơn 81% kim ngạch nhập khẩu Mặc dù công ty cũng nhập khẩu thiết bị từ một số quốc gia khác trong liên minh Châu Âu, nhưng kim ngạch này chỉ chiếm một phần nhỏ Lý do Viet – Tech JSC chọn Châu Âu làm thị trường nhập khẩu chính là vì các sản phẩm ở đây có chất lượng cao, được sản xuất bởi những hãng công nghệ hàng đầu thế giới, với giá cả phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

3.2.2 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty

Công ty chuyên nhập khẩu các vật tư thiết bị và dịch vụ công nghệ cao phục vụ cho ngành dầu khí, hóa dầu và năng lượng Sản phẩm chủ yếu bao gồm thiết bị điều khiển, đo lường, thiết bị bảo vệ máy quay, valve, actuator cho giàn khoan và đường ống dầu khí, phần mềm mô phỏng dầu khí, cùng với thiết bị đấu nối Trong đó, thiết bị điều khiển, đo lường và valve, actuator chiếm tỷ trọng nhập khẩu cao Cơ cấu mặt hàng của công ty được thể hiện rõ qua các số liệu thống kê.

Bảng 3.2 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu vật tư thiết bị của Viet – Tech JSC

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị

Tỷ trọng Thiết bị lòng giếng 25.12 44,11 % 20.41 46,18% 15.15 42,44% Đầu giếng và cây thông bề mặt – ngầm 12.36 21,7% 10.69 21,19% 7.51 21,04%

Các loại van công nghiệp 2.98 5,23% 1.74 3,94% 1.32 3,697%

Thép kết cấu, Jacket và

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Bảng cơ cấu mặt hàng của công ty cho thấy rằng thiết bị điều khiển, đo lường và các thiết bị khoan, thăm dò giếng dầu chiếm tỷ trọng nhập khẩu cao hơn so với các loại vật tư thiết bị khác.

Mặc dù cuộc suy thoái kinh tế đã ảnh hưởng đến kim ngạch nhập khẩu, thiết bị lòng giếng vẫn giữ tỷ trọng lớn trong tổng nhập khẩu, với giá trị lần lượt là 25,12 tỷ đồng năm 2009, 20,41 tỷ đồng năm 2010 và 15,15 tỷ đồng năm 2011 Thiết bị lòng giếng là tổ hợp gồm nhiều thiết bị nhỏ, đóng vai trò quan trọng trong thăm dò giếng dầu, do đó tỷ trọng của nó cao so với các thiết bị khác Sản phẩm này chủ yếu được nhập khẩu từ Đức và các nước Châu Âu thông qua một công ty giao nhận, và vì có kích thước nhỏ, giá thành cao, cùng yêu cầu về an toàn, thiết bị lòng giếng thường được vận chuyển bằng đường hàng không.

3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu

Mọi doanh nghiệp đều hướng tới việc tối đa hóa lợi nhuận, và Viet – Tech JSC cũng không phải là ngoại lệ Mục tiêu này được thể hiện rõ qua hiệu quả kinh doanh ổn định của công ty trong những năm qua, bất chấp tác động của cuộc suy thoái kinh tế Kết quả kinh doanh của Viet – Tech JSC trong giai đoạn từ 2009 đến 2011 đã cho thấy sự phát triển bền vững của công ty.

Bảng 3.3 Kết quả kinh doanh công ty đạt được trong 3 năm từ 2009 - 2011

Kim ngạch nhập khẩu Tỷ đồng 56.95 44.2 35.7

Mặc dù nền kinh tế đang đối mặt với khủng hoảng, hoạt động nhập khẩu của công ty vẫn giữ được sự ổn định Cụ thể, giá trị hàng hóa nhập khẩu tuy có giảm nhưng vẫn duy trì ở mức ổn định, với kim ngạch nhập khẩu năm 2010 giảm 23% so với năm 2009.

Năm 2011, hoạt động nhập khẩu của công ty giảm 26% so với năm 2010, cho thấy rõ ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế Mặc dù vậy, công ty vẫn duy trì hoạt động nhập khẩu tương đối ổn định, chứng tỏ rằng đây là một nguồn lợi nhuận và hiệu quả kinh tế lớn Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển, với nhập khẩu giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược kinh doanh.

Phân tích thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng từ Châu Âu về Việt Nam của công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam

Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng từ Châu Âu về Việt Nam của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam bao gồm các bước như: xác định nhu cầu thiết bị, lựa chọn nhà cung cấp uy tín tại Châu Âu, thương thảo và ký kết hợp đồng, thực hiện thủ tục hải quan, vận chuyển hàng hóa về Việt Nam, và lắp đặt, bảo trì thiết bị sau khi nhập khẩu.

Thiết bị lòng giếng, phục vụ cho việc thăm dò giếng dầu trong lĩnh vực dầu mỏ, không nằm trong danh mục hàng cấm xuất nhập khẩu tại Việt Nam, do đó công ty không cần xin giấy phép nhập khẩu Công ty thực hiện nhập hàng qua một công ty giao nhận và chỉ cần nắm bắt thông tin về số hiệu máy bay, thời gian hạ cánh và chuẩn bị nhận hàng Đồng thời, công ty có thể yêu cầu bên giao nhận đảm bảo công tác vận chuyển, giao hàng đúng hạn và chất lượng sản phẩm.

Do công ty không trực tiếp nhận và vận chuyển thiết bị từ Châu Âu về Việt Nam, mà thông qua một công ty giao nhận, nên khi hàng đến nơi, công ty giao nhận sẽ cung cấp các giấy tờ cần thiết để thực hiện quá trình nhận hàng và kiểm tra hàng hóa.

3.3.1 Nhận hàng và kiểm tra hàng

Sau khi nhận đủ giấy tờ cần thiết, công ty sẽ tiến hành các thủ tục để nhận hàng trực tiếp tại trạm giao nhận của sân bay Nội Bài theo đúng quy trình đã được quy định.

Để tiến hành nhận hàng, cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ bao gồm: Bill of Lading đã ký hậu, hóa đơn thương mại (commercial Invoice), danh sách đóng gói (Packing List), danh sách đính kèm (Attached list), tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tờ khai trị giá tính thuế, hợp đồng, phụ lục hợp đồng và thông báo ngày giờ máy bay hạ cánh.

Để đảm bảo quá trình tiếp nhận hàng hóa diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần liên hệ ký hợp đồng với trạm giao nhận tại sân bay Việc này giúp thông báo cho trạm về lịch trình hàng đến, từ đó họ có thể lên kế hoạch tiếp nhận hàng một cách hiệu quả.

Công ty thực hiện quá trình nhận hàng dựa trên thỏa thuận trong hợp đồng với các đối tác, đảm bảo nhận đúng tên hàng, đủ số lượng, thông số kỹ thuật và bao bì.

Theo nghiên cứu của các chuyên gia, trong quá trình nhận hàng, công ty thường gặp phải một số lỗi như không đầy đủ chứng từ cần thiết, bao gồm phụ lục hợp đồng và lệnh giao nhận hàng Ngoài ra, tờ khai giá trị tính thuế có thể bị sai, dẫn đến việc chứng từ bị trả lại Một vấn đề khác là công ty chưa kịp liên hệ với trạm giao nhận trước khi hàng đến, khiến hàng hóa không được bốc dỡ ngay lập tức.

Nhận hàng và kiểm tra hàng

Làm thủ tục hải quan

Thuê phương tiện vận tải

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Bước 5 trong quy trình thiết bị lòng giếng bao gồm nhiều thiết bị nhỏ với các thông số kỹ thuật khác nhau Mặc dù các thông số này được cụ thể hóa trong phụ lục, nhưng trong quá trình nhận hàng, nhân viên đôi khi vẫn nhận thiết bị không đúng với thông số quy định Các lỗi mà công ty gặp phải trong khâu này có thể được quan sát rõ hơn qua biểu đồ minh họa.

Lỗi sai trong nhận hàng và kiểm hàng

Chứng từ sai bị trả lại Không mang đầy đủ giấy tờ chứng từ

Nhận thiết bị sai thông số kỹ thuật

Liên hệ muộn với trạm giao nhận

(Nguồn: Tự tổng hợp) Biểu đồ 3.1 Đánh giá lỗi sai trong nhận hàng và kiểm tra

Biểu đồ cho thấy tỷ lệ các vấn đề trong khâu nhận hàng khá cao, trong đó chứng từ sai bị trả lại chiếm 40%, không đầy đủ giấy tờ chứng từ chiếm 30%, liên hệ muộn với trạm giao nhận chiếm 20%, và nhận thiết bị sai thông số kỹ thuật chiếm 10%.

Tỷ lệ đánh giá cho thấy rằng trong quy trình nhận hàng, việc chứng từ sai bị trả lại và không đầy đủ là vấn đề phổ biến Nguyên nhân chính của tình trạng này là do sự bất cẩn của nhân viên xuất nhập khẩu và sự chuẩn bị chưa chu đáo từ phía công ty.

Những sai sót trong quá trình tổ chức nhận hàng nhập khẩu đã gây ra sự chậm trễ, dẫn đến chi phí lưu kho tăng cao và ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của công ty.

Nhân viên nhận hàng sẽ mời đại diện công ty vận tải, công ty giao nhận, người bán (nếu có) và cơ quan hải quan kiểm tra niêm phong trước khi dỡ hàng Sau khi hoàn tất thủ tục, công ty vận tải sẽ tiến hành dỡ hàng và vận chuyển về kho.

Theo phỏng vấn nhân viên xuất nhập khẩu của công ty, quá trình tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa vẫn gặp nhiều hạn chế và sai sót Việc kiểm tra thường diễn ra một cách qua loa, thiếu sự cẩn thận, và lỗi phổ biến nhất là chuẩn bị chứng từ chưa kỹ Sự thiếu chu đáo trong khâu chuẩn bị, cùng với yêu cầu gấp từ khách hàng, đã dẫn đến những sơ suất trong việc hoàn thiện chứng từ của nhân viên.

3.3.2 Làm thủ tục hải quan

100% phiếu điều tra cho thấy công ty tự làm thủ tục hải quan, do nhân viên xuất nhập khẩu phụ trách Công ty giao nhận sẽ thực hiện các thủ tục và gửi thiết bị đến sân bay Nội Bài, sau đó liên hệ với trạm giao nhận tại đây để hoàn tất thủ tục hải quan Sau khi máy bay cất cánh, công ty giao nhận sẽ fax thông báo thời gian cụ thể máy bay hạ cánh Công ty cần chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan đầy đủ.

- Tờ khai hải quan: 2 bản chính

- HĐ nhập khẩu: 1 bản sao

- Hóa đơn thương mại: 1 bản chính, 1 bản sao

- Bản chi tiết đóng gói hàng hóa: 1 bản chính, 1 bản sao

- Giấy chứng nhận số lượng và chất lượng hàng hóa

- Vận tải đơn: 1 bản sao

- Các giấy tờ liên quan khác Để tiến hành làm thủ tục hải quan, công ty cần thực hiện các bước sau:

- Khai và nộp tờ khai hải quan, côn ty áp dụng hình thức khai điện tử

- Nộp và xuất trình chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan

- Đưa hàng hóa đến địa điểm quy định để cơ quan hải quan kiểm tra

- Nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật

- Sau khi cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai họ sẽ tiến hành phân luồng.

Đánh giá thực trạng thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam từ thị trường Châu Âu

Bị Lòng Giếng của công ty cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam từ thị trường Châu Âu

Trong những năm gần đây, cuộc khủng hoảng kinh tế đã ảnh hưởng đến quy mô và số lượng thiết bị mà công ty nhập khẩu, dẫn đến sự sụt giảm rõ rệt về số lượng hợp đồng ký kết và giá trị của các hợp đồng này.

Bảng 3.4Kết quả hoạt động nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty từ thị trường Châu Âu qua các năm 2009 – 2011

Số lượng Trị giá hợp đồng

Số lượng Trị giá hợp đồng

Số lượng Trị giá hợp đồng

Số hợp đồng ký kết

Số hợp đồng thực hiện

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)

Qua bảng số liệu ta thấy được kết quả hoạt động nhập khẩu thiết bị lòng giếng của công ty qua các năm từ 2009 – 2011

 Số lượng hợp đồng ký kết và thực hiện của công ty giảm dần từ năm 2009 –

Năm 2011, công ty chỉ đặt 3 bộ Thiết bị lòng giếng, giảm so với 4 bộ năm 2010 và 5 bộ năm 2009 Mặc dù có sự sụt giảm, hoạt động nhập khẩu Thiết bị lòng giếng vẫn ổn định Theo trưởng phòng Kinh doanh, số lượng hợp đồng đặt mua Thiết bị lòng giếng trong năm 2012 đã tăng lên, và dự báo cho năm 2013 cho thấy số lượng đặt hàng sẽ tiếp tục tăng Đây là tín hiệu tích cực cho công ty trong thời gian tới.

Tất cả các hợp đồng đã ký kết đều được thực hiện đầy đủ, không có hợp đồng nào bị hủy Tiến độ thực hiện hợp đồng diễn ra khá tốt, không có vấn đề lớn nào phát sinh ảnh hưởng nghiêm trọng đến quy trình thực hiện.

Công ty cam kết không để xảy ra tranh chấp nào phải giải quyết qua trọng tài hoặc tòa án Mọi tranh chấp nhỏ đều được xử lý thông qua thỏa thuận giữa hai bên.

Mặc dù vẫn còn tồn tại một số sai sót trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhưng đã có sự cải thiện đáng kể Nhân viên công ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu từ các lần thực hiện hợp đồng Công tác mua hàng ngày càng hoàn thiện, với kỹ năng đàm phán giá cả được nâng cao, giúp công ty mua sắm thiết bị với chi phí thấp hơn, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ.

Công ty đã xây dựng mối quan hệ vững mạnh trong hơn 12 năm hoạt động, không chỉ với các đối tác quốc tế mà còn với các tổ chức vận tải, tài chính và tín dụng Là đơn vị chuyên nhập khẩu thiết bị công nghệ cao cho ngành dầu khí và năng lượng, công ty đã thiết lập hợp tác lâu dài với nhiều đối tác hàng đầu tại Châu Âu như Emerson, GE/Bently Nevada, Cameron Valve, Aspentech, Parker Corporation, và Rotork Actuation Bên cạnh đó, công ty cũng có mối quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp trong nước như PVGAS, PDC, PV Drilling, VietsovPetro, JVPC, và nhiều công ty khác trong ngành dầu khí, góp phần tạo nên một mạng lưới kinh doanh đa dạng và bền vững.

Công ty Viet-Tech JSC là đại lý độc quyền tại Việt Nam cho nhiều hãng sản xuất thiết bị hàng đầu trong lĩnh vực dầu khí, hóa dầu và hóa chất, như Viking Pump, Liquid Controls, OPW Engineered, SVT và Bornemann Với sự hỗ trợ từ các tổ chức tài chính và ngân hàng như Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV, ngân hàng Viettin Bank, Viet-Tech JSC đã xây dựng được mối quan hệ đối tác vững chắc, giúp công ty có nguồn vốn lưu động kịp thời và thuận lợi trong việc cung cấp và tiêu thụ sản phẩm.

3.4.2 Một số vấn đề tồn tại trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty Cổ phần Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam từ thị trường Châu Âu

Mặc dù có nhiều kết quả tích cực từ việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng, công ty vẫn gặp phải một số bất cập và vướng mắc trong quá trình này.

Để nâng cao hiệu quả và tốc độ trong quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng, công ty cần khắc phục những hạn chế hiện tại Mặc dù công ty đã gặp phải một số sai sót trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhưng với khối lượng nhập khẩu hàng năm không lớn, các lỗi phát sinh trong các hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng chủ yếu là những sai sót nhỏ như lỗi chính tả, nhầm lẫn tên và địa chỉ người bán, khai báo sai mã hàng, và không đủ chứng từ Những lỗi này, dù nhỏ, vẫn ảnh hưởng đáng kể đến thời gian, chi phí và tiến độ thực hiện hợp đồng.

 Nhân tố con người: Đây là nguyên nhân trực tiếp của những tồn tại này.

Nhiều sai sót trong hợp đồng thường xuất phát từ việc nhân viên công ty làm việc không hiệu quả, thiếu tinh thần trách nhiệm và kiến thức chuyên môn còn hạn chế Thêm vào đó, quy trình thủ tục hải quan phức tạp cũng góp phần gây ra những lỗi trong việc thực hiện các thủ tục này.

Do sự chủ quan của đội ngũ cán bộ nhân viên trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương (HĐNK), đã xảy ra nhiều sai sót trong việc mở thư tín dụng (L/C), như thiếu giấy tờ, sai sót trong nội dung L/C, và các điều khoản chưa chặt chẽ, gây bất lợi cho tiến độ nhận hàng Những sai sót này có thể xuất phát từ cả phía người bán khi họ gửi thiếu hoặc không phù hợp chứng từ Do đó, nhân viên phụ trách cần có trách nhiệm kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các chứng từ liên quan để phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót.

Quá trình ký kết hợp đồng có thể gặp khó khăn do một số hợp đồng không rõ ràng về các điều khoản, đặc biệt là trong việc mở L/C Điều này dẫn đến việc thực hiện hợp đồng của công ty trở nên phức tạp hơn.

Vấn đề về vốn đang trở thành thách thức lớn cho các công ty, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế biến động hiện nay Việc chậm thanh toán do khó khăn tài chính không chỉ làm gián đoạn tiến độ nhận hàng mà còn ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng Tình trạng tỷ giá hối đoái và lãi suất không ổn định khiến nguồn cung EURO tại ngân hàng trở nên khan hiếm, buộc các doanh nghiệp phải tìm cách mua EURO bên ngoài, dẫn đến việc thanh toán chậm trễ Hệ quả là lợi nhuận giảm sút và uy tín của công ty bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

Ngày đăng: 11/10/2022, 15:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Doãn Kế Bôn (2010) Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế. Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính
2. Phạm Mạng Hiền (2004) Nghiệp vụ giao nhận vận tải quốc tế. Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ giao nhận vận tải quốc tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
3. PGS. TS Trần Chí Thành (1996) Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế. Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Nhà XB: Nhàxuất bản Thống kê
4. Nguyễn Văn Tiến (2006) Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C: UCP 600. Nhà xuất bàn Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang thanh toán quốc tế bằng L/C: UCP 600
5. PGS Vũ Hữu Tửu (2006) Giáo trình kỹ thuật nghiệp vụ giao dịch ngoại thương. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kỹ thuật nghiệp vụ giao dịch ngoại thương
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
6. Các luận văn khóa trước của trường đại học Thương mại 7. Các trang web:www.moit.gov.vn www.customs.gov.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam - (Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam
Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của công ty CP Thiết Bị Công Nghệ và Tự Động Hóa Việt Nam (Trang 26)
Hình 1.2 Doanh thu của cơng ty trong những năm gần đây - (Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam
Hình 1.2 Doanh thu của cơng ty trong những năm gần đây (Trang 27)
Hình 1.3 Lợi nhuận sau thuế của cơng ty trong những năm gần đây - (Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam
Hình 1.3 Lợi nhuận sau thuế của cơng ty trong những năm gần đây (Trang 27)
Bảng 3.1 Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty trong các năm 2009 – 2011 - (Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam
Bảng 3.1 Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty trong các năm 2009 – 2011 (Trang 28)
Bảng 3.2 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu vật tư thiết bị của Viet – Tech JSC - (Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam
Bảng 3.2 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu vật tư thiết bị của Viet – Tech JSC (Trang 29)
Bảng 3.3 Kết quả kinh doanh công ty đạt được trong 3 năm từ 2009 - 2011 - (Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam
Bảng 3.3 Kết quả kinh doanh công ty đạt được trong 3 năm từ 2009 - 2011 (Trang 30)
Bảng 3.4Kết quả hoạt động nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty từ thị trường Châu Âu qua các năm 2009 – 2011 - (Luận văn TMU) hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị lòng giếng từ châu âu về việt nam của công ty cổ phần thiết bị công nghệ và tự động hóa việt nam
Bảng 3.4 Kết quả hoạt động nhập khẩu Thiết Bị Lòng Giếng của công ty từ thị trường Châu Âu qua các năm 2009 – 2011 (Trang 41)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN