1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Tiểu luận FTU) phân tích hợp đồng và quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng ống nhựa HDPE giữa công ty cổ phần nhựa hưng yê

64 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hợp Đồng Và Quá Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu Mặt Hàng Hạt Nhựa Nguyên Sinh Chính Phẩm HDPE FI0750 Giữa Công Ty Cổ Phần Nhựa Hưng Yên Và Công Ty TNHH Tư Nhân Sabic Asia Pacific Singapore
Tác giả Nguyễn Trung Hiếu, Lê Anh Tú, Phạm Vũ Thanh Tú, Đào Thị Duyên, Nguyễn Thùy Dương, Hoàng Thị Hạnh, Nguyễn Quang Trường, Đặng Ngọc Huyền, Nguyễn Thị Linh, Lê Thị Linh, Nguyễn Thị Mai Anh, Lê Phương Nga, Nguyễn Phương Anh
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Cương
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Kinh Tế Và Kinh Doanh Quốc Tế
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 683,3 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN (7)
    • 1.1. Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (7)
      • 1.1.1. Khái niệm (7)
      • 1.1.2. Nội dung cơ bản của hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (8)
    • 1.2. Các chứng từ liên quan (13)
      • 1.2.1. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) (13)
      • 1.2.2. Danh mục hàng hóa chi tiết (Detailed Packing List) (15)
      • 1.2.3. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) (17)
      • 1.2.4. Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng (Certificate of Quality and Quantity) (21)
      • 1.2.5. Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hải (Certificate of Marine Insurance) (22)
      • 1.2.6. Bảng phân tích thành phần hàng hóa (Certificate of Analysis) (22)
      • 1.2.7. Vận đơn (Bill of Lading) (22)
      • 1.2.8. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) (30)
  • CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG HẠT NHỰA NGUYÊN SINH CHÍNH PHẨM HDPE FI0750 GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN VÀ CÔNG TY TNHH TƯ NHÂN SABIC ASIA (31)
    • 2.1. Phân tích nội dung Hợp đồng (31)
      • 2.1.1. Các thông tin cơ bản của Hợp đồng (31)
      • 2.1.2. Các điều khoản trong Hợp đồng (35)
    • 2.2. Phân tích các chứng từ liên quan (43)
      • 2.2.1. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) (44)
      • 2.2.2. Danh mục hàng hóa (Detailed Packing List) (45)
      • 2.2.3. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) (46)
      • 2.2.4. Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng (Certificate of Quality and Quantity) (47)
      • 2.2.5. Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hải (Certificate of Marine Insurance) (49)
      • 2.2.6. Bảng phân tích thành phần hàng hóa (Certificate of Analysis) (50)
      • 2.2.7. Vận đơn (Bill of Lading) (52)
      • 2.2.8. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) (53)
  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ỐNG NHỰA HDPE GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN VÀ CÔNG TY SABIC ASIA PACIFIC SINGAPORE (55)
    • 3.1. Xin giấy phép nhập khẩu (55)
    • 3.2. Tiến hành thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán (55)
    • 3.3. Thuê tàu (56)
    • 3.4. Mua bảo hiểm (57)
    • 3.5. Nhận hàng (58)
    • 3.6. Thông quan nhập khẩu (58)
    • 3.7. Kiểm tra, giám định chất lượng, kiểm nghiệm, kiểm dịch (59)
    • 3.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có) (60)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (63)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa

1.1.1.1 Nhập khẩu và kinh doanh nhập khẩu

Nhập khẩu là hoạt động thương mại quốc tế, diễn ra thông qua việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia Quá trình này dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá, trong đó tiền tệ đóng vai trò làm phương tiện trung gian.

Kinh doanh nhập khẩu không chỉ là hành vi buôn bán đơn lẻ, mà là một hệ thống các quan hệ thương mại trong nền kinh tế, bao gồm cả tổ chức nội bộ và bên ngoài Theo Điều 2 của thông tư số 04/TM-DT ngày 30/7/1993 của Bộ Thương mại, kinh doanh nhập khẩu được định nghĩa là toàn bộ quá trình giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán thiết bị và dịch vụ liên quan đến thiết bị trong quan hệ với đối tác nước ngoài.

Kinh doanh nhập khẩu là quá trình nhập khẩu hàng hóa và vật tư từ các tổ chức kinh tế và công ty nước ngoài, nhằm tiêu thụ tại thị trường nội địa hoặc tái xuất với mục tiêu tạo lợi nhuận Hoạt động này không chỉ giúp sử dụng hiệu quả nguồn ngoại tệ mà còn cung cấp vật tư, thiết bị kỹ thuật và dịch vụ cần thiết cho quá trình tái sản xuất mở rộng Qua đó, nó góp phần nâng cao năng suất lao động, tăng giá trị ngày công và giải quyết tình trạng khan hiếm hàng hóa trên thị trường nội địa.

Kinh doanh nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ổn định các ngành kinh tế mũi nhọn của mỗi quốc gia, đặc biệt khi khả năng sản xuất trong nước chưa đáp ứng đủ vật tư và thiết bị kỹ thuật Hoạt động này không chỉ giúp khai thác triệt để lợi thế so sánh mà còn góp phần thực hiện chuyên môn hóa trong phân công lao động quốc tế Hơn nữa, việc nhập khẩu còn hỗ trợ cải thiện cán cân thanh toán, tạo ra sự kết hợp hài hòa và hiệu quả giữa nhập khẩu và sản xuất trong nước.

1.1.1.2 Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa

Hợp đồng nhập khẩu là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán ở hai nước khác nhau

Bên bán có trách nhiệm cung cấp hàng hóa, chuyển giao quyền sở hữu cùng các chứng từ liên quan cho bên mua, trong khi bên mua cần thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền hàng.

1.1.2 Nội dung cơ bản của hợp đồng nhập khẩu hàng hóa

Nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hoá bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia Các điều khoản trong hợp đồng được xác định dựa trên sự thoả thuận giữa các bên và những quy định pháp luật bắt buộc mà các bên phải tuân thủ Dưới đây là biểu mẫu của một hợp đồng mua bán hàng hoá.

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 200…., tại ………… Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA: Địa chỉ: Điện thoại: Đại diện bởi: Ông/Bà Chức vụ:

Ngân hàng Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN: Địa chỉ: Điện thoại: Đại diện bởi: Ông/Nà Chức vụ: Giám đốc Công ty.

Tài khoản số: Tại ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên B

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau: ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG Đơn vị tính: 1000 đồng

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ)

8 Cộng tiền hàng Bằng chữ:

Hàng hóa do Bên Bán cung cấp phải đạt tiêu chuẩn chất lượng, kèm theo Giấy chứng nhận từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Về thời hạn và phương thức thanh toán, các bên cần thống nhất rõ ràng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ trong giao dịch.

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: đồng/ lô hàng

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:

Lần 1: ……… tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: ……… giá trị còn lại, sau ………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thực hiện các lần thanh toán tiền hàng, Bên B phải cấp hóa đơn và chứng từ xác nhận việc thanh toán theo quy định pháp luật Thời điểm và địa điểm chuyển giao tài sản sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng.

Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại……… trong thời hạn

……… ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng; ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1 Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ………

4.2 Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………

4.3 Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

4.4 Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến…

4.5 Bên Mua tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

4.6 Bên Mua thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

4.7 Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến

……… ĐIỀU 5: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau ………… ngày kể từ khi hai Bên hoàn thành đầy đủ các Điều khoản trong Hợp đồng mà không gặp trở ngại, Hợp đồng sẽ được coi là đã thanh lý ĐIỀU 6: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI áp dụng đối với Bên Bán.

Nếu Bên Bán không thực hiện giao hàng đúng thời hạn theo quy định trong Hợp đồng, sẽ bị phạt 0,05% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm.

Nếu Bên Bán không giao hàng đủ số lượng và chất lượng theo hợp đồng, họ sẽ phải cung cấp hàng hóa đúng quy định và chịu phạt 0,05% giá trị hợp đồng.

Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm. Đối với bên mua:

Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong Hợp đồng, sẽ bị phạt 0,05% tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm.

Nếu Bên mua không thực hiện nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo quy định của hợp đồng, sẽ bị phạt 0,05% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày vi phạm Điều 7 quy định về việc giải quyết tranh chấp.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra bất đồng, bên gặp phải vấn đề sẽ thông báo bằng văn bản cho bên kia Hai bên sẽ tiến hành thương lượng để giải quyết Nếu không đạt được thỏa thuận, sự việc sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật Điều 8 quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

- Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên ĐIỀU 9: HIỆU LỰC THI HÀNH

Các chứng từ liên quan

1.2.1 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, yêu cầu người bán đòi người mua phải trả số tiền ghi trên hóa đơn.

Trong trường hợp bộ chứng từ có hối phiếu, hóa đơn sẽ được sử dụng để kiểm tra nội dung yêu cầu thanh toán của hối phiếu Ngược lại, nếu không có hối phiếu trong bộ chứng từ, hóa đơn sẽ thay thế cho hối phiếu, đóng vai trò là căn cứ cho việc yêu cầu và thực hiện thanh toán.

Trong quá trình khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị hàng hóa, từ đó làm cơ sở cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và số tiền bảo hiểm cần thiết.

Hóa đơn chứa các chi tiết quan trọng như thông tin về hàng hóa, điều kiện thanh toán, giao hàng và vận tải, là cơ sở để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại.

1.2.1.3 Hình thức và nội dung trình bày

Hóa đơn thường được lập thành nhiều bản và phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau Chúng chủ yếu được gửi cho người mua để thông báo kết quả giao hàng, giúp người mua chuẩn bị nhập hàng và thực hiện thanh toán Ngoài ra, hóa đơn cũng là chứng từ quan trọng trong bộ hồ sơ gửi đến ngân hàng để mở L/C và đòi tiền Hóa đơn còn được gửi cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm hàng hóa và cho cơ quan hải quan để tính thuế xuất nhập khẩu.

Hóa đơn thương mại gồm những nội dung chính sau:

 Số & ngày lập hóa đơn

 Tên, địa chỉ người bán & người mua

 Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, đơn giá, số tiền

 Điều kiện cơ sở giao hàng

1.2.1.4 Mục đích Mục đích của hóa đơn thương mại là chứng từ thanh toán

1.2.1.5 Nội dung theo yêu cầu UCP 600

Khi thanh toán lô hàng qua tín dụng chứng từ (L/C), hóa đơn (Invoice) cần tuân thủ các yêu cầu của UCP 600, quy định về thực hành thống nhất trong tín dụng và chứng từ.

Người lập hóa đơn phải là người bán, đặc biệt trong trường hợp sử dụng phương thức nhờ thu hoặc chuyển tiền Nếu áp dụng phương thức tín dụng chứng từ, người lập hóa đơn cần được xác định là người thụ hưởng ghi trên L/C.

 Được lập cho người mua hoặc là người mở thư tín dụng

 Hóa đơn ghi đúng tên người bán, người mua ghi trong hợp đồng hoặc trong L/C

 Hóa đơn thương mại không cần phải ký, nếu hóa đơn có chữ ký thì phải được quy định rõ trong L/C

Mô tả hàng hóa, dịch vụ hoặc các giao dịch khác trong hóa đơn cần phải chính xác và phù hợp với mô tả trong L/C hoặc hợp đồng, bao gồm các yếu tố như số lượng, ký hiệu, giá cả, quy cách và chủng loại.

 Nếu trong L/C đề cập đến giấy phép nhập khẩu, đơn đặt hàng của người mua và những chú ý khác thì những chi tiết này phải ghi trong hóa đơn

 Các chi tiết của hóa đơn không mâu thuẫn với các chứng từ khác

Nếu hàng hóa không thanh toán bằng L/C thì không bắt buộc phải áp dụng những yêu cầu trên.

1.2.2 Danh mục hàng hóa chi tiết (Detailed Packing List)

1.2.2.1 Khái niệm danh mục hàng hóa

Packing list là tài liệu liệt kê toàn bộ hàng hóa trong kiện hàng, bao gồm thông tin về cách thức đóng gói, vật liệu sử dụng và các ký hiệu bên ngoài Đây là phiếu đóng gói hàng hóa, đóng vai trò quan trọng trong quy trình xuất nhập khẩu Phiếu này được lập bởi người bán trong quá trình đóng gói hàng hóa.

Phiếu đóng gói sẽ được đặt trong bao bì sao cho người mua dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ngoài bao bì.

1.2.2.2 Vai trò của phiếu Packing list.

 Cho biết được số lượng hàng hóa trong container có trọng lượng và số lượng bao nhiêu

 Số lượng kiện hàng, pallet và cách đóng gói trong thùng hoặc hộp

 Phiếu Packing list sẽ biết được cách thức dở hàng: bằng tay hay bằng xe nâng

 Cho biết được thời gian dở dàng trong bao lâu, dựa vào số lượng hàng hóa có ghi trong Packing list

Khi tìm kiếm sản phẩm hàng hóa, bạn có thể xác định được sản phẩm đó thuộc kiện hàng nào và bao nào Điều này giúp dễ dàng khiếu nại với cơ sở sản xuất trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng hoặc lỗi.

Ngoài loại phiếu đóng gói thông thường, còn có các loại sau:

Phiếu đóng gói chi tiết là tài liệu liệt kê một cách tỉ mỉ hàng hóa trong kiện hàng Mặc dù nội dung có thể tương tự như phiếu đóng gói thông thường, nhưng khi được gọi là phiếu đóng gói chi tiết, nó mang ý nghĩa và giá trị riêng biệt.

Phiếu đóng gói trung lập (Neutral packing list) là tài liệu không ghi rõ thông tin của người bán và người mua, giúp người mua có thể dễ dàng bán lại hàng hóa cho bên thứ ba.

Phiếu đóng gói là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ xuất trình thanh toán, thể hiện chi tiết hàng hóa và giúp người mua xác nhận việc giao hàng của người bán có đúng hợp đồng hay không Đồng thời, nó cũng là bằng chứng cho người bán về việc giao hàng đúng quy định Mẫu phiếu đóng gói có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp, nhưng trong phương thức tín dụng, nó cần phải bao gồm các nội dung thiết yếu.

 Tên người bán, người mua: Phải phù hợp với quy định của L/C

 Tên hàng và mô tả hàng hóa: Phải phù hợp với quy định L/C

 Số L/C và ngày phát hành L/C( nếu thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ)

 Số hiệu, ngày phát hành hóa đơn

 Tên tàu, ngày bốc hàng, cảng tàu, cảng dỡ hàng

 Số thứ tự của kiện hàng, cách đóng gói, số lượng hàng hóa đựng trong kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng

 Số lượng container và số container

 Ngoài ra phiếu đóng gói đôi khi còn ghi rõ tên xí nghiệp,tên người đóng gói và tên người kiểm tra kĩ thuật

1.2.3 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin - C/O) là tài liệu do quốc gia xuất khẩu cấp, xác nhận nguồn gốc hàng hóa được sản xuất và phân phối tại quốc gia đó C/O giúp tạo thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào quốc gia khác, đặc biệt về mặt thuế quan, theo quy tắc xuất xứ.

Tính "xuất xứ" trong Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) không chỉ đơn thuần là quốc gia xuất hàng, mà phải là quốc gia thực sự sản xuất hoặc chế tạo hàng hóa Điều này trở nên quan trọng khi hàng hóa không được sản xuất từ 100% nguyên liệu của quốc gia xuất hàng, hoặc khi quá trình chế biến và giá trị gia tăng không chỉ đến từ một quốc gia duy nhất.

Thông thường, một quốc gia được công nhận là quốc gia xuất xứ nếu hơn 50% giá trị hàng hóa bán ra đến từ nước đó Ngoài ra, theo nhiều hiệp ước quốc tế, các tỷ lệ khác về mức nội hóa cũng được chấp nhận.

CO có 4 chức năng chính sau:

 Sử dụng để thiết lập biện pháp và là công cụ của chính chính sách thương mại và nhằm xúc tiến thương mại

PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MẶT HÀNG HẠT NHỰA NGUYÊN SINH CHÍNH PHẨM HDPE FI0750 GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN VÀ CÔNG TY TNHH TƯ NHÂN SABIC ASIA

Phân tích nội dung Hợp đồng

2.1.1 Các thông tin cơ bản của Hợp đồng

SABIC Asia Pacific Pte Ltd Địa chỉ: One Temasek Avenue, No 06-01Millenia Tower, Singapore 039192, Singapore Điện thoại: +65 655 725 55

Fax: +65 653 181 01 Ngành nghề kinh doanh:

- SABIC được hình thành lần đầu tiên vào năm 1976 và bắt đầu sản xuất vào năm

SABIC là công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm quan trọng như ethylene, ethylene glycol, methanol, MTBE, polyethylen và nhựa kỹ thuật cùng các dẫn xuất của chúng.

- Hóa chất, đơn vị kinh doanh chiến lược lớn nhất của SABIC, chiếm hơn 60% tổng sản lượng của công ty

- SABIC là nhà sản xuất polyolefin lớn thứ ba thế giới

- SABIC cũng là nhà sản xuất mono-ethylene glycol, MTBE, urê dạng hạt, polycarbonate, polyphenylene và polyether imide lớn nhất thế giới

Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên

Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên (HPC) có trụ sở tại số 115 Nguyễn Thiện Thuật, phường Minh Khai, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ qua điện thoại (0321).862468 hoặc fax (0321).862467 Để tìm hiểu thêm về sản phẩm và dịch vụ, vui lòng truy cập website: http://www.hungyenplastic.com.

Email: hungyenplastic@hn.vnn.vn (Lê Tuấn) Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ chất dẻo;

- Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu nhựa các loại: PE, PVC, PP, PS;

Kinh doanh và xuất nhập khẩu phế liệu nhựa, hóa chất, vật tư, nguyên liệu, thiết bị, máy móc, phụ tùng và khuôn mẫu là những hoạt động quan trọng phục vụ cho ngành sản xuất chất dẻo.

SABIC Asia Pacific Pte Ltd đã hợp tác nhiều lần với Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên, trong đó SABIC là nhà xuất khẩu nguyên liệu chính Cả hai công ty đều có tư cách pháp lý để ký kết hợp đồng và sở hữu kinh nghiệm vững vàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa.

2.1.1.2 Đối tượng của hợp đồng Đối tượng của Hợp đồng này là Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm HDPE FI0750, mang các đặc điểm như sau:

 Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm HDPE FI0750 là loại copolyme Polyetylen mật độ cao phân tử cao thường được sử dụng cho các ứng dụng phim thổi

Hạt nhựa nguyên sinh HDPE FI0750 nổi bật với sự cân bằng hoàn hảo giữa độ bền và độ cứng, đồng thời có đặc tính va đập tốt và mức độ gel thấp Tuy nhiên, sản phẩm này không được phép sử dụng trong các ứng dụng dược phẩm hoặc y tế.

Hạt nhựa nguyên sinh HDPE FI0750 là loại vật liệu chính phẩm thường được sử dụng trong quá trình ép đùn màng Những ứng dụng tiêu biểu của nó bao gồm sản xuất túi nặng, bao tải tạp hóa, túi mua sắm, cũng như làm lót cho bao tải và lót cho thịt thực phẩm đông lạnh.

 Đặc tính của Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm HDPE FI0750

TÍNH CHẤT GIÁ TRỊ ĐIỂN HÌNH ĐƠN VỊ TIÊU CHUẨN

Tốc độ tan chảy ở 190 ° C và 21,6 kg 7,5 g / 10 phút ISO 1133 ở 190 ° C và 5 kg 0,22 g / 10 phút ISO 1133

TÍNH CHẤT CƠ HỌC Độ cứng bờ D 62 ISO 868

Sức chịu va đập, MD 50 MPa ISO 527-3

Sức chịu va đập, TD 45 MPa ISO 527-3 ĐẶC TÍNH

Nhiệt độ làm mềm (at 50 N (VST/B)

SABIC Châu Âu được chứng nhận đầy đủ theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001 được quốc tế chấp nhận

 Lưu trữ và xử lí

HDPE FI0750, dưới dạng viên hoặc bột, cần được bảo quản cẩn thận để tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm không bị suy giảm.

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, vị trí lưu trữ cần phải khô ráo, sạch sẽ và có nhiệt độ không vượt quá 50 °C Việc không tuân thủ các biện pháp này có thể gây ra sự suy giảm chất lượng, dẫn đến thay đổi màu sắc, mùi hôi và hiệu suất sản phẩm không đạt yêu cầu.

Khuyến nghị xử lý HDPE FI0750 (dạng viên hoặc bột) trong vòng 6 tháng sau khi giao hàng, vì quá trình lão hóa quá mức của polyetylen có thể làm giảm chất lượng sản phẩm.

- Frost Line Chiều cao: 6 - 8 lần cắt chéo

 Hình thức hợp đồng hợp pháp, là văn bản có chữ kí của cả hai công ty

 Mã số hợp đồng: Hợp đồng số: VN/1810/2589604(S)

 Thời gian ký kết hợp đồng: 09/10/2018

2.1.2 Các điều khoản trong Hợp đồng

Mục Miêu tả Số lượng Đơn giá Tổng

000010 Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm HDPE mã FI0705

Tổng (CIF Hai Phong Port) USD

Bằng chữ: Một triệu bốn trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi lăm đô la Mỹ

Cách nêu tên hàng hóa: HDPE FI0705

Nhận xét: Tên hàng được nêu trong các chứng từ gồm hai phần “quy cách của hàng” +

Mã HS của hàng hóa cần phải đầy đủ, bao gồm cả phần “tên hàng” để tránh khó khăn và mất thời gian trong thủ tục nhập khẩu hạt nhựa vào Việt Nam Để cải thiện quy trình này, bên soạn thảo hợp đồng nên bổ sung “tên hàng” là “Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm”, giúp làm rõ danh mục hàng hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông quan.

Nhận xét : Nguồn gốc rõ ràng, có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ kèm theo

2.1.2.2 Điều khoản số lượng và chất lượng Thông số kỹ thuật:

 Chỉ số tan chảy: 5.0 Kg tại nhiệt độ 190 độ C; 21.6 Kg tại nhiệt độ 190 độ C

Nội dung điều khoản về chất lượng trong hợp đồng còn thiếu sót, gây khó khăn cho người mua trong việc nắm rõ thông tin sản phẩm đặt hàng Điều này có thể dẫn đến những rắc rối khi xảy ra tranh chấp liên quan đến việc hàng hóa không đúng chất lượng như đã cam kết.

Chỉ số tan chảy là thước đo quan trọng để đánh giá khả năng nhựa hóa và khả năng thành hình của nhựa Chỉ số tan chảy cao cho thấy nhựa có tính động tốt, dễ dàng chế tạo, trong khi chỉ số thấp đồng nghĩa với độ nhớt cao, gây khó khăn trong quá trình gia công Tuy nhiên, nếu chỉ số tan chảy quá cao, mặc dù thuận lợi cho việc thành hình, nhưng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tính ổn định và chất lượng của sản phẩm cuối cùng.

Thời gian sản xuất của mỗi lô hàng được nêu rõ, giúp bên mua dễ dàng trong việc bảo quản và xác định thời gian tiêu thụ Điều khoản cần làm rõ khối lượng và chất lượng hàng hóa, cùng với chứng nhận từ tổ chức kiểm định Đề xuất rằng hợp đồng nên bổ sung các thông số kỹ thuật như phạm vi nhiệt độ, dao động nhiệt độ, độ đồng đều nhiệt độ, độ phân giải hiển thị thời gian và chiều dài đầu ra nguyên liệu Ngoài ra, cần cung cấp thông tin về tổ chức kiểm định hàng hóa và quyền chỉ định công ty kiểm định của bên mua.

2.1.2.3 Điều khoản về giá Giá: USD 1,260 / MT

Cả người mua lẫn người bán thường sử dụng đồng USD, một loại tiền tệ có giá trị thanh khoản cao, thay vì đồng nội tệ của quốc gia mình, điều này tạo thuận lợi cho giao dịch giữa các ngân hàng Giá cả trong hợp đồng được xác định cố định tại thời điểm ký kết và không thay đổi cho đến khi giao hàng Do đó, cần quy định rõ ràng trong điều khoản về giá liệu đã bao gồm chi phí bốc hàng hay chưa.

Vận chuyển hàng rời từng phần và trung chuyển Đóng trong 25 túi rồi bốc lên nguyên container 40 feet

Dung sai: +/- 5%, khối lượng có thể giao động nhiều hoặc ít hơn 5% tổng khối lượng hàng hóa

Nội dung điều khoản đóng gói trong hợp đồng hiện đang thiếu sót nhiều thông tin quan trọng, bao gồm quy định cụ thể về chất lượng thùng carton, trọng lượng trước và sau khi đóng gói, điều khoản về bao bì gói hàng, quy định về cách đóng hàng, mã hiệu trên bao bì sản phẩm, và kích thước container Việc thiếu những thông tin này có thể dẫn đến tranh chấp trong quá trình giao nhận hàng.

Thông tin về dung sai được đưa ra đầy đủ, tuy nhiên chưa đưa ra giá dung sai phù hợp với giá trị bản hợp đồng

Phương thức vận chuyển: CIF (Incoterms 2010) đến cảng Hải Phòng, Việt Nam Giao hàng chậm nhất: Ngày 30 tháng 11 năm 2018

Cảng bốc hàng: Bất kỳ cảng nào tại Singapore hoặc Saudi Arabia Cảng đến: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

Cho phép chuyển tàu và giao hàng từng phần

Phân tích các chứng từ liên quan

2.2.1 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Bên xuất khẩu: SABIC Asia Pacific Pte Ltd Địa chỉ: One Temasek Avenue, No 06-01Millenia Tower, Singapore 039192, Singapore

Bên nhập khẩu: Công ty cổ phần nhựa Hưng Yên

- Địa chỉ: 115 đường Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam

- Ngày lập hóa đơn thương mại: 05/11/2018

- Hóa đơn có hiệu lực đến ngày: 05/12/2018

- Địa chỉ cảng đi: Singapore

- Địa chỉ cảng đến: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Điều kiện và điều khoản thanh toán: Thời hạn thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày xuất hàng

- Phương tiện vận tải: AS FLORA 0DE2YN1PL

- Điều khoản cước phí: cước trả trước

- Điều kiện giao hàng: CIF cảng Hải Phòng, Incoterms 2010

- Tổng giá trị hợp đồng: 467,775.00 USD

- Kiện hàng: Hàng được đóng trong bao 25 kg sau đó được chất lên nguyên container 40’

- Số thư tín dụng: 0342IL1800072

- Tổng giá trị thực: 467,775.00 USD

- Giá trị bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi bảy nghìn bảy trăm bảy mươi lăm USD

- Các nội dung trên đều đã trùng khớp với nội dung của hợp đồng và vận đơn

- Hóa đơn đã ghi rõ điều kiện giao hàng để có thể đối chiếu với thư tín dụng

Hóa đơn thương mại này đáp ứng đầy đủ yêu cầu của UCP 600 về chứng từ thanh toán Cụ thể, hóa đơn được phát hành bởi người xuất khẩu SABIC Asia Pacific Pte Ltd, đã được ký và thể hiện rõ đơn giá, khối lượng hàng hóa cũng như giá trị hàng thực giao phù hợp với hợp đồng Ngoài ra, đồng tiền và đơn vị trọng lượng ghi trên hóa đơn cũng khớp với hợp đồng, đồng thời áp dụng Incoterm 2010.

2.2.2 Danh mục hàng hóa (Detailed Packing List)

- Tiêu đề: Detailed Packing List

- Cảng đến: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Số của vận đơn: APLU 057918908

- Tàu vận chuyển: AS FLORA 0DE2YN1PL

- Số của thư tín dụng: 0342IL1800072

- Ngày phát hành thư tín dụng: 24/10/2018

Số hiệu Mô tả hàng hóa Số bao hàng Trọng lượng cả bì Trọng lượng tịnh

- Đóng gói: loại bao 25kg, gửi hàng nguyên container

- Thông tin người bán: Sabic Asia Pacific Pte Ltd (address - tel - fax)

- Thiếu thông tin về số hiệu của P/L và số hiệu hợp đồng

- Phiếu đóng gói ghi thiếu thông tin về người mua, nếu quá trình vận chuyển gặp trục trặc sẽ khó liên hệ với bên mua

- Thiếu thông tin về số lượng container và số hiệu của container, có thể gây khó khăn khi nhận hàng tại cảng

- Không ghi đơn vị để đo lường hàng hóa phù hợp với hợp đồng đã ký kết

2.2.3 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

- Tiêu đề: Certificate of Origin

- Chứng nhận xuất xứ: Saudi Arabia

- Cảng đến: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Số của vận đơn: APLU 057918908

- Tàu vận chuyển: AS FLORA 0DE2YN1PL

- Số của thư tín dụng: 0342IL1800072

- Ngày phát hành thư tín dụng: 24/10/2018

- Thông tin người bán: Sabic Asia Pacific Pte Ltd (address - tel - fax)

Số hiệu Mô tả hàng hóa Trọng lượng tịnh

Nhận xét cho thấy việc không ghi rõ thông tin về loại mẫu C/O đã gây khó khăn trong việc đối chiếu các quy tắc ứng xử liên quan, đồng thời làm cho việc xác định mức thuế quan và hạn ngạch áp dụng trở nên phức tạp.

2.2.4 Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng (Certificate of Quality and Quantity)

- Đơn vị cấp: người bán (logo)

- Tên tàu: AS FLORA 0DE2YN1PL

- Số thư tín dụng (L/C): 0342IL1800072

- Ngày phát hành thư tín dụng (L/C): 24/10/2018

Phần chứng nhận số lượng và chất lượng hàng hóa

- Trọng lượng: 371.250 MTS (mét tấn)

- Chất lượng: loại 1 (hảo hạng)

- Quy cách kĩ thuật được trình bày cụ thể trong bảng sau (trích 1 chuyến hàng) Ngày giao hàng

Tiêu chí chất lượng Đơn vị đo

Chỉ số nóng chảy (5kg tại 190 độ C) g/10 min 0,22

Chỉ số nóng chảy (21,6kg tại 190 độ C) g/10 min 7,00

- Tên người bán, con dấu, logo, thông tin liên lạc của người bán

- Chứng từ đảm bảo các nội dung cơ bản của chứng nhận số lượng và chất lượng hàng hóa

Khi xem xét giấy chứng nhận do công ty SABIC Asia Pacific Pte Ltd cung cấp, cần lưu ý rằng thông tin có thể thiếu tính khách quan do không đến từ một cơ quan chứng nhận độc lập Hơn nữa, giấy chứng nhận không ghi rõ thông tin người mua là Công ty cổ phần nhựa Hưng Yên, và cũng không có thời gian hiệu lực Việc thiếu thời gian hiệu lực có thể dẫn đến rủi ro về chất lượng và số lượng hàng hóa khi đến tay người mua, trong khi người mua khó có thể yêu cầu bồi thường do chứng nhận không quy định rõ ràng thời gian mà hàng hóa vẫn đáp ứng tiêu chuẩn.

2.2.5 Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hải (Certificate of Marine Insurance)

Chứng nhận bảo hiểm hàng hải bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Tên chứng từ bảo hiểm: chứng nhận bảo hiểm hàng hải

- Tên công ty bảo hiểm: Allianz Global Corporate & Specialty và thông tin liên lạc gồm địa chỉ (60 đường Gracechurch, London, EC3V0HR), điện thoại và fax

- Số chứng nhận bảo hiểm: SABSIN137829

- Ngày phát hành chứng nhận bảo hiểm: 05/11/2018

- Thời hạn hiệu lực của bảo hiểm: 01/06/2018 – 31/05/2018

- Tên người được bảo hiểm: SABIC Asia Pacific Pte Ltd

- Tên tàu và số hiệu tàu: AS FLORA 0DE2YN1PL, 0DE2YN1PL

- Cảng đi: cảng Singapore (Singapore)

- Cảng đến: cảng Hải Phòng (Việt Nam)

- Trọng lượng, ký mã hiệu và số: 371,25 MT of HDPE FI0750

- Đơn yêu cầu mở L/C số: 2589610

- Giá trị và đồng tiền thanh toán bảo hiểm: 514552,5 USD

- Tên công ty điều tra: National survey joint-stock company Địa chỉ: số 11 Nguyễn Công Trứ, tầng 1 quận 1 tp HCM, thông tin liên lạc

- Các tài liệu cần chuẩn bị để nhận bảo hiểm

- Chữ ký của người mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm

- Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hải đươc trình bày với các điều khoản tương đối đầy đủ và phù hợp với quy định

Trong hợp đồng giao hàng theo CIF, người bán phải mua bảo hiểm hàng hóa và ghi tên mình là người được bảo hiểm trên giấy chứng nhận Điều này yêu cầu người bán ký hậu để người mua có thể nhận được quyền lợi bảo hiểm khi có tổn thất Có ba loại ký hậu: Thứ nhất, nếu người xuất khẩu ký hậu để trống, người nhập khẩu sẽ trở thành người thụ hưởng bồi thường và có thể chuyển nhượng chứng nhận bảo hiểm Thứ hai, nếu ký hậu đích danh cho người nhập khẩu, chỉ có người này mới nhận được bồi thường và không thể chuyển nhượng Cuối cùng, nếu ký hậu theo lệnh của người nhập khẩu, người này có quyền quyết định ai sẽ là người thụ hưởng bồi thường.

Lý tưởng nhất là người bán nên ký hậu để trống khi ghi tên người thụ hưởng là mình Điều này giúp người bán dễ dàng bán lại lô hàng cho người khác nếu người mua không thanh toán hoặc không lấy hàng Thông tin trên chứng nhận bảo hiểm sẽ không bị vướng mắc, vì ai cầm chứng nhận bảo hiểm sẽ được thụ hưởng tiền bồi thường.

Khi các công ty chọn phương thức CIF, họ thường ghi tên người thụ hưởng (người được bảo hiểm) vì chi phí mua bảo hiểm đã được tính vào giá bán Điều này có nghĩa là người mua gián tiếp chi tiền để mua bảo hiểm cho chính mình, do đó việc ký hậu giữa người bán và người mua không còn cần thiết.

2.2.6 Bảng phân tích thành phần hàng hóa (Certificate of Analysis)

Số lot: 008866883 Ngày sản xuất hàng loạt: 22/08/2018 Đặc điểm

Tỉ trọng(23 0C) Chỉ số tan 5.0 kg ở 190 C Chỉ số tan 21.6 Kg ở 190 C Đơn vị g/cc g/10min g/10min

Số lot: 00889408 Ngày sản xuất hàng loạt: 22/08/2018 Đặc điểm

Tỉ trọng(23 0C) Chỉ số tan 5.0 kg ở 190 C Chỉ số tan 21.6 Kg ở 190 C Đơn vị g/cc g/10min g/10min

Số lot: 008869411 Ngày sản xuất hàng loạt: 22/08/2018 Đặc điểm

Tỉ trọng(23 0C) Chỉ số tan 5.0 kg ở 190 C Chỉ số tan 21.6 Kg ở 190 C Đơn vị g/cc g/10min g/10min

Số lot: 008872339 Ngày sản xuất hàng loạt: 22/08/2018 Đặc điểm

Tỉ trọng(23 0C) Đơn vị g/cc

Chỉ số tan 5.0 kg ở 190 C Chỉ số tan 21.6 Kg ở 190 C g/10min g/10min

- Tên tàu: AS FLORA ODE2YN1PL

Nhận xét: Bảng phân tích thành phần hàng hóa của công ty xuất khẩu cung cấp các chỉ tiêu quan trọng như tỉ trọng, chỉ số tan và giá trị trung bình của sản phẩm, giúp bên nhập khẩu hiểu rõ hơn về chất lượng sản phẩm Đồng thời, thông tin này cũng hỗ trợ cơ quan quản lý xác định tính hợp pháp của hàng hóa trong quá trình lưu thông.

2.2.7 Vận đơn (Bill of Lading)

- Người gửi hàng, thường là bên bán

- (SHIPPER/CONSIGNOR/SENDER ):SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD

- Công ty vận tải biển (SHIPPING COMPANY) : APL Vietnam Limited

- Người có quyền nhận hàng hóa (CONSIGNEE) :Vietinbank Hưng Yên branch

- Số vận đơn (B/L NO) : APLU 057918908

- Giấy phép xuất khẩu (EXPORT REFERENCE): 2589610

- Tên con tàu và số hiệu con tàu (VESSEL AND VOYAGE NO) : AS FLORA V.ODE2YN

- Cảng bốc hàng lên tàu (PORT OF LADING) : Singapore

- Cảng dỡ hàng (PORT OF DISCHARGE) :Hải Phòng port

- Cảng trả hàng cho người nhận hàng (PLACE OF DELIVERY) :Hải Phòng port

- Phương thức vận chuyển (TYPE OF MOVE) : Shipped on board

- Số kiện hàng (NUMBER OF PACKAGES) : 14850

- Mô tả hàng hóa (DESCRIPTION OF PACKAGES AND GOODS :Packed in 25kg bass

- Trọng lượng bao gồm cả bao bì (GROSS WEIGHT) : 380.535 MTS

- Trọng lượng tịnh (NET WEIGHT) : 371.25 MTS

- Nội dung trong vận đơn đều khớp với Hợp đồng và các chứng từ liên quan khác

Theo các thông tin đã được phân tích bên trên, ta có thể thấy đây là vận đơn chủ, được phát hành bởi thuyền trưởng

- Đây là vận đơn đã xếp hàng Cụ thể trên vận đơn có ghi “Shipped on board”

Vận đơn cung cấp thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm giao nhận hàng hóa và số lượng hàng hóa, giúp người đọc dễ dàng theo dõi quá trình vận chuyển.

2.2.8 Giấy báo hàng đến (Arrival Notice)

- Người gửi (SHIPPER): SABIC ASIA PACIFIC PTE Ltd, Địa chỉ: 06-01 Millenta Tower, One Temasek revenue, Singapore

- Tàu (Vessel): AS FLORA V.ODE2YN

- Cảng bốc hàng (Port of Loading):VODE2YN Singapore

- Nơi nhận hàng (Place of delivery): Hải Phòng

- Đến cảng (POD): Green port

- Ngày giao hàng ( Date exported): 05/11/2018

- Giao hàng theo: vận đơn đường biển gốc

- Chi phí nhận lệnh của lô hàng: 89,910$

- Giấy báo này đã cung cấp những thông tin cơ bản về thời gian, địa điểm, số lượng hàng về

- Thông tin trên giấy báo trùng khớp với thông tin ở các chứng từ khác

- Tuy nhiên việc trình bày các thông tin trên Giấy báo này còn chưa rõ ràng, khó quan sát.

PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ỐNG NHỰA HDPE GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN VÀ CÔNG TY SABIC ASIA PACIFIC SINGAPORE

Ngày đăng: 11/10/2022, 08:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS. TS. Phạm Duy Liên, Giáo trình Giao dịch Thương mại Quốc tế, Trường Đại học Ngoại thương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Giao dịch Thương mại Quốc tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
5. Lê Minh Trường, 2019. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2019. https://luatminhkhue.vn/bieu-mau-luat-dan-su/mau-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-moi-nhat--.aspx Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất 2019
6. Thế giới luật, 2018. Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa là gì? https://thegioiluat.vn/bai-viet/giay-chung-nhan-chat-luong-hang-hoa-la-gi-1218/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa là gì
7. Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh, 2018. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – Certificate of Origin (C/O).https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/giay-chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa--certificate-of-origin-c-o.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – Certificate of Origin (C/O)
8. Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh, 2018. Vấn đề ký hậu Đơn bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu. https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/van-de-ky-hau-don-bao-hiem-hang-hoa-xuat-nhap-khau.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vấn đề ký hậu Đơn bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
9. Kỹ năng xuất nhập khẩu, 2018. Nội dung và quy trình thanh toán bằng LC. https://kynangxuatnhapkhau.vn/noi-dung-va-quy-trinh-thanh-toan-bang-lc/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nội dung và quy trình thanh toán bằng LC
10. Caselaw Việt Nam, 2018. Chi tiết mã HS. https://caselaw.vn/chi-tiet-ma-hs/39012000?tab=thongtin Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chi tiết mã HS

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- SABIC được hình thành lần đầu tiên vào năm 1976 và bắt đầu sản xuất vào năm 1981. - (Tiểu luận FTU) phân tích hợp đồng và quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng ống nhựa HDPE giữa công ty cổ phần nhựa hưng yê
c hình thành lần đầu tiên vào năm 1976 và bắt đầu sản xuất vào năm 1981 (Trang 31)
2.1.1.3. Hình thức hợp đồng - (Tiểu luận FTU) phân tích hợp đồng và quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng ống nhựa HDPE giữa công ty cổ phần nhựa hưng yê
2.1.1.3. Hình thức hợp đồng (Trang 35)
-Quy cách kĩ thuật được trình bày cụ thể trong bảng sau (trích 1 chuyến hàng) Ngày giao - (Tiểu luận FTU) phân tích hợp đồng và quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng ống nhựa HDPE giữa công ty cổ phần nhựa hưng yê
uy cách kĩ thuật được trình bày cụ thể trong bảng sau (trích 1 chuyến hàng) Ngày giao (Trang 48)
Nhận xét: Dựa vào bảng phân tích thành phần hàng hóa cơng ty xuất khẩu giới hạn các - (Tiểu luận FTU) phân tích hợp đồng và quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng ống nhựa HDPE giữa công ty cổ phần nhựa hưng yê
h ận xét: Dựa vào bảng phân tích thành phần hàng hóa cơng ty xuất khẩu giới hạn các (Trang 52)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN