1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10 2019 đến tháng 5 2020

32 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Dự Báo Giá Trị Các Mặt Hàng Nhập Khẩu Của Việt Nam Từ Tháng 10-2019 Đến Tháng 5-2020
Tác giả Trần Hà Linh Chi, Trần Thị Phương Ly, Nguyễn Thị Như Quỳnh, Nguyễn Viết Trường
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thúy Quỳnh
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Kinh Tế Quốc Tế
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 1,01 MB

Cấu trúc

  • A. LỜI MỞ ĐẦU (4)
  • B. NỘI DUNG (5)
  • Chương I. MÔ TẢ SỐ LIỆU (4)
  • Chương II. DỰ BÁO TRỊ GIÁ CÁC MẶT HÀNG NHẬP KHẨU (6)
    • 1. Các phương pháp dự báo giản đơn (6)
    • 2. Dự báo bằng phương pháp phân tích (12)
    • 3. Dự báo bằng mô hình ARIMA (19)
  • Chương III. KẾT LUẬN DỰ BÁO (4)
    • C. KẾT LUẬN (30)
  • PHỤ LỤC (31)

Nội dung

MÔ TẢ SỐ LIỆU

Chương III: Kết luận dự báo

Nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giảng viên ThS Nguyễn Thúy Quỳnh vì sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình trong quá trình hoàn thành báo cáo Chúng em nhận thức được rằng kiến thức của mình còn hạn chế, do đó bài báo cáo không thể tránh khỏi một số sai sót Chúng em rất mong nhận được những nhận xét và góp ý từ cô để cải thiện hơn trong tương lai.

Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

B NỘI DUNG Chương I MÔ TẢ SỐ LIỆU

Nhấn đúp vào chuỗi import để mở cửa sổ series: IMPORT Trên cửa sổ Series: IMPORT vào View/ Descriptive Statistics & Tests/ Stats Table

Sau khi thực hiện câu lệnh trên ta có bảng thống kê như sau:

Trên cửa sổ Series: IMPORT vào View/ Graph Ta có biểu đồ mô tả số liệu sau:

Mô tả thống kê quan trọng

Số quan sát (Observations) 69 Giá trị trung bình (Mean) 16318996 Giá trị lớn nhất (Maximum) 23072005 Giá trị nhỏ nhất (Minimum) 9892473 Độ lệch chuẩn (Std.Dev.) 3566285

DỰ BÁO TRỊ GIÁ CÁC MẶT HÀNG NHẬP KHẨU

Các phương pháp dự báo giản đơn

1.1 Dự báo bằng phương pháp san mũ

San mũ là quá trình loại bỏ các yếu tố ngẫu nhiên để làm rõ bản chất của chuỗi dữ liệu, từ đó giúp việc dự báo trở nên dễ dàng hơn Phương pháp san mũ đơn có khả năng loại bỏ các yếu tố ngẫu nhiên và dự đoán giá trị mẫu, nhưng không thể hỗ trợ trong việc dự báo ngoài mẫu.

Phương pháp san mũ kép là việc lặp lai 2 lần của san mũ đơn Phương pháp này có thể dự báo ngoài mẫu

Trên cửa sổ Series: IMPORT, vào Proc/ Exponential Smoothing/ Simple Exponential Smoothing

Trên cửa sổ Exponential Smoothing, trong phần Smoothing method, chọn Double

Chuỗi san kép là chuỗi importd, mẫu dự báo là 2014m01-2020m05

Ta thu được kết quả dự báo như sau:

Trung bình bình phương sai số 1653508

Kết thúc giai đoạn: Trung bình 21822528

 Chỉ số căn bậc hai của sai số bình phương trung bình là RMSE = 1653508

Trên cửa sổ Command dùng lệnh line import importd có biểu đồ sau:

1.2 Dự báo bằng phương pháp san mũ Holt Tổng quan về phương pháp san mũ Holt:

Phương pháp san mũ Holt dùng để dự báo chuỗi có yếu tố xu thế T bằng cách loại bỏ được yếu tố xu thế T

T t là ước lượng của phần xu thế ở thời kỳ t

 là ước lượng giá trị trung bình hiện tại của Y ở thời kì t h

 là giá trị dự báo của Y sau h giai đoạn trong tương lai

Với ,là hằng số san sao cho RMSE nhỏ nhất Áp dụng trong Eviews:

Trên cửa sổ Series: IMPORT, vào Proc/ Exponential Smoothing/ Simple Exponential Smoothing Trên cửa sổ Exponential Smoothing, trong phần Smoothing method chọn Holt-Winters-No seasonal

Chuỗi san Holt là chuỗi importh

Ta thu được kết quả dự báo như sau:

Trung bình bình phương sai số

Kết thúc giai đoạn: Trung bình 22040578

 Chỉ số căn bậc hai của sai số bình phương trung bình là RMSE = 1658814 Trên cửa sổ Command dùng lệnh line import importh có biểu đồ sau:

1.3 Dự báo bằng phương pháp san mũ Winters Tổng quan về phương pháp san mũ Winters:

Phương pháp san mũ Winters dùng để dự báo các chuỗi có chứa cả yếu tố xu thế và yếu tố mùa vụ

T t là ước lượng của phần xu thế ở thời kỳ t

 là ước lượng giá trị trung bình hiện tại của Y ở thời kì t h

 là giá trị dự báo của Y sau h giai đoạn trong tương lai

S t là yếu tố thời vụ tại thời điểm t (Chỉ số mùa vụ qua các năm là không đổi) k là số thời vụ trong một năm k

S t  là yếu tố thời vụ tại thời điểm t của thời kỳ trước Đầu tiên chúng ta phải xác định dạng mô hình của chuỗi:

Từ đó, ta có giá trị ước lượng trung bình hiện tại là:

Y   Ước lượng giá trị xu thế T là:

T   Ước lượng giá trị chỉ số mùa vụ là:

( 1 ) ( 1 ) Như vậy, ta có dự báo h giai đoạn trong tương lai là

(với S i là chỉ số mùa vụ của năm cần dự báo) Áp dụng trong Eviews:

Từ đồ thị của chuỗi import , ta thấy chuỗi có xu hướng tăng dần dốc lên theo thời gian Vậy ta sử dụng mô hình nhân

Trên cửa sổ Series: IMPORT, vào Proc/ Exponential Smoothing/ Simple Exponential Smoothing

Trên cửa sổ Exponential Smoothing trong phần Smoothing method, chọn Holt- Winters – Muliplicative

Chuỗi san Winters là chuỗi importw

Ta thu được kết quả sau:

Trung bình bình phương sai số

Kết thúc giai đoạn: Trung bình 21666233

 Chỉ số căn bậc hai của sai số bình phương trung bình RMSE = 989161,6

 Chỉ số mùa vụ qua các năm không đổi và bằng:

Trên cửa sổ Command dùng lệnh line import importw có biểu đồ sau:

Dự báo bằng phương pháp phân tích

Xác định chuỗi thuộc mô hình nhân hay mô hình cộng

Tính CMA4 (nếu số liệu theo quý) hoặc CMA12 (nếu số liệu theo tháng)

Bước 2 : Tách yếu tố mùa vụ:

Tách yếu tố mùa vụ ra khỏi chuỗi thu được chuỗi mới là Y SA Đối với mô hình nhân: tính các tỉ số Y t

Mô hình MA cho phép tính toán hiệu số giữa Y t và Y t MA, giúp tách biệt ảnh hưởng của các yếu tố chu kỳ (C) và (I) Nhờ đó, chuỗi dữ liệu chỉ còn phụ thuộc vào yếu tố xu thế (T), tạo điều kiện thuận lợi cho việc ước lượng chính xác hơn.

Bước 3: Ước lượng chuỗi Y SA bằng hàm xu thế và dự báo chuỗi hiệu chỉnh

Tính giá trị trung bình chênh lệch: Đối với mô hình nhân: tính M i = 1 m-1 x ∑ Y ( j ) i

Y ( MA j ) i Đối với mô hình cộng: tính M i = 1 m-1 x ∑(Y t -Y t MA ) Tính chỉ số mùa vụ: Đối với mô hình nhân: SR i = M i

(M 1 +M 2 +…+M 11 +M 12 )/12 Đối với mô hình cộng: SD i = M i - (M 1 +M 2 +…+M 11 +M 4 )/12

Bước 4: Dự báo chuỗi gốc

Nhân hoặc cộng chuỗi hiệu chỉnh với chỉ số mùa vụ để dự báo chuỗi gốc Đối với mô hình nhân: Y (j)i SAR = Y (j)i

SR i Đối với mô hình cộng: Y (j)i SAD = Y (j)i - SD i Áp dụng trong Eviews:

Ta đã xác định được chuỗi thuộc dạng mô hình nhân

Bước 2 : Tách yếu tố mùa vụ:

Trên cửa sổ Series: IMPORT, vào Proc/Seasonal Adjustment/ Moving Average Methods

Trên cửa sổ Seasonal Adjustment trong phần Adjustment methods chọn Ratio to moving average-Multiplicative

Chuỗi đã tách yếu tố mùa vụ là importsa , chỉ số mùa vụ là importsf

Ta có bảng kết quả chỉ số mùa vụ như sau:

Chuỗi gốc: IMPORT Chuỗi dự báo: IMPORTSA Scaling Factors:

Kết quả thu được ở phần Scaling Factors là chỉ số mùa vụ chung qua từng tháng

Bước 3 : Ước lượng chuỗi importsa theo hàm xu thế và dự báo chuỗi hiệu chỉnh

 Ước lượng importsa theo biến T:

Gõ lệnh genr t=@trend(2013M12) để tạo biến xu thế t

Gõ lệnh LS importsa c t để ước lượng importsa theo biến t Thu được kết quả:

Variable Coefficient Std Error t-Statistic Prob

Ta có mô hình hồi quy: 𝒊𝒎𝒑𝒐𝒓𝒕̂ = 10845278 + 155451,1t

Kiểm định giả thuyết thống kê về hệ số hồi quy

H 1 : β j ≠ 0 Với mức ý nghĩa α cho trước, nếu P-value < α thì bác bỏ H0

Theo kết quả ước lượng, với α = 0,05 ta thấy:

Hệ số chặn của t có P-value (Prob.) = 0,0000 < α = 0,05

 Hệ số hồi quy của T có ý nghĩa thống kê

 Mô hình có ý nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa α = 0,05 (vì mô hình chỉ có biến độc lập duy nhất T)

Kiểm định bỏ sót biến

Cặp giả thuyết: {H 0 : Mô hình không bỏ sót biến

H 1 : Mô hình thiếu biến Trên cửa sổ ước lượng vào View/Stability Diagnostics/ Ramsey RESET Test

Value df Probability t-statistic 2.170055 66 0.0336 F-statistic 4.709139 (1, 66) 0.0336

Theo kết quả kiểm định ta thấy P-value (Probability) = 0,0336 < α = 0,05

 OLS bị vi phạm, mô hình bị bỏ sót biến Ước lượng lại importsa theo t, t 2 , t 3

Trên cửa số Command gõ lệnh LS importsa c t t^2 t^3

Variable Coefficient Std Error t-Statistic Prob

Kiểm định giả thuyết thống kê về hệ số hồi quy

Với mức ý nghĩa α cho trước, nếu P-value < α thì bác bỏ H0 Theo kết quả ước lượng, với α = 0,05 ta thấy:

Biến p-value Ho Kết luận t 0,289 > 0,05 Không bác bỏ Không có ý nghĩa thống kê

𝑡 2 0,0233 < 0,05 Bác bỏ Có ý nghĩa thống kê

𝑡 3 0,0450 < 0,05 Bác bỏ Có ý nghĩa thống kê

Hệ số hồi quy của biến t không có ý nghĩa thống kê nhưng không có cơ sở để loại biến t khỏi mô hình

Mô hình có ý nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa α = 0,05 vì có hai hệ số hồi quy của biến độc lập khác 0

Kiểm định bỏ sót biến

Giả thuyết thống kê: {H 0 : Mô hình không bỏ sót biến

H 1 : Mô hình thiếu biến Trên cửa sổ ước lượng vào View/Stability Diagnostics/ Ramsey RESET Test

Value df Probability t-statistic 1.875800 64 0.0652 F-statistic 3.518625 (1, 64) 0.0652

Theo kết quả kiểm định ta thấy P-value (Probability) = 0,0652 > 𝛼 = 0,05

 Không bác bỏ giả thuyết Ho

 OLS không bị vi phạm, mô hình không bỏ sót biến với mức ý nghĩa 𝛼 0,05

Kiểm định phân phối chuẩn của nhiễu

Cặp giả thuyết: {H 0 : Nhiễu phân phối chuẩn

H 1 : Nhiễu không phân phối chuẩnTrên cửa sổ ước lượng vào View/ Residual Diagnostics/ Histogram Normality Test

 Không có cơ sở bác bỏ Ho

 Mô hình có nhiễu phân phối chuẩn với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05

Kiểm định phương sai sai số thay đổi

Cặp giả thuyết: {H 0 : Phương sai sai số không đổi

H 1 : Phương sai sai số thay đổi Trên cửa sổ ước lượng vào View/ Residual Diagnostics/ Heteroskedasticity Test Trên cửa sổ Heteroskedasticity Test chọn White

Ta thu được kết quả sau:

F-statistic 0.709533 Prob F(6,62) 0.6431 Obs*R-squared 4.433428 Prob Chi-Square(6) 0.6182 Scaled explained SS 5.727358 Prob Chi-Square(6) 0.4544

 Không có cơ sở bác bỏ Ho

 Mô hình có phương sai sai số không đổi với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05

Kiểm định tự tương quan

Cặp giả thuyết: {H 0 : Mô hình không có tự tương quan

H 1 : Mô hình có tự tương quan

Trên cửa sổ ước lượng vào View/ Residual Diagnostics/ Serial Correlation LM test

Ta có kết quả như sau:

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 0.948404 Prob F(2,63) 0.3928 Obs*R-squared 2.016737 Prob Chi-Square(2) 0.3648

 Không có cơ sở bác bỏ Ho

 Mô hình không có tự tương quan với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05

Bước 4 : Dự báo chuỗi gốc

Trên cửa sổ ước lượng, chọn Forecast:

 trong phần Forecast name điền importsaf

 trong phần Forecast Sample chọn mẫu từ 2014m01 2019m09

 trong phần Output/ Graph chọn Forecast & Actuals

Ta có kết quả sau:

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III

Forecast: IMPORTSAF Actual: IMPORTSA Forecast sample: 2014M01 2019M09 Included observations: 69

Root Mean Squared Error 996541.8 Mean Absolute Error 788987.0 Mean Abs Percent Error 4.989032 Theil Inequality Coefficient 0.030022 Bias Proportion 0.000000 Variance Proportion 0.024304 Covariance Proportion 0.975696

Nhìn vào kết quả dự báo trong mẫu ta thấy:

Tức là sai số dự báo < 5%,  Có thể sử dụng mô hình này để dự báo ngoài mẫu

Mở lại cửa sổ Forecast Trong phần Forecast sample chọn mẫu 2019M10 2020M5

Ta thu được chuỗi dự báo importsaf

Ta lấy chuỗi importsaf nhân với chỉ số mùa vụ importsf sẽ được chuỗi dự báo importf

Trên cửa sổ Command gõ lệnh genr importf=importsaf*importsf Trên cửa sổ Command gõ lệnh line importf import thu được kết quả:

Ngày đăng: 11/10/2022, 06:41

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mơ hình cộng: Yn h (Y  n hTn )Si - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
h ình cộng: Yn h (Y  n hTn )Si (Trang 10)
Xác định chuỗi thuộc mơ hình nhân hay mơ hình cộng. - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
c định chuỗi thuộc mơ hình nhân hay mơ hình cộng (Trang 12)
Ta có mơ hình hồi quy: - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
a có mơ hình hồi quy: (Trang 14)
Mơ hình có ý nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa α =0,05 vì có hai hệ số hồi quy của biến độc lập khác 0 - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
h ình có ý nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa α =0,05 vì có hai hệ số hồi quy của biến độc lập khác 0 (Trang 16)
 Mơ hình có nhiễu phân phối chuẩn với mức ý nghĩa - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
h ình có nhiễu phân phối chuẩn với mức ý nghĩa (Trang 17)
 Mô hình khơng có tự tương quan với mức ý nghĩa - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
h ình khơng có tự tương quan với mức ý nghĩa (Trang 18)
3. Dự báo bằng mơ hình ARIMA - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
3. Dự báo bằng mơ hình ARIMA (Trang 19)
Các vạch đỏ trong hình là giá trị trung bình của từng mùa. Nếu các vạch này chênh nhau càng nhiều thì tính mùa vụ càng rõ ràng - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
c vạch đỏ trong hình là giá trị trung bình của từng mùa. Nếu các vạch này chênh nhau càng nhiều thì tính mùa vụ càng rõ ràng (Trang 21)
Bước 3: Ước lượng mơ hình và kiểm định khuyết tật - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
c 3: Ước lượng mơ hình và kiểm định khuyết tật (Trang 23)
d(importsa) c ar(2) ma(24) thu được kết quả như bảng sau: - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
d (importsa) c ar(2) ma(24) thu được kết quả như bảng sau: (Trang 24)
So sánh 2 mơ hình trên, nhận thấy mơ hình với AR(1)-MA(24) tối ưu hơn, vậy chọn độ trễ là 1 cho AR, độ trễ 24 cho MA - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
o sánh 2 mơ hình trên, nhận thấy mơ hình với AR(1)-MA(24) tối ưu hơn, vậy chọn độ trễ là 1 cho AR, độ trễ 24 cho MA (Trang 24)
283238 25/10 Mua than cục của CN mỏ 11.88 11.523.600 - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
283238 25/10 Mua than cục của CN mỏ 11.88 11.523.600 (Trang 24)
Chọn các số liệu là kết quả của các phương pháp dự báo, ta có bảng số liệu sau: - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
h ọn các số liệu là kết quả của các phương pháp dự báo, ta có bảng số liệu sau: (Trang 28)
Chương III. KẾT LUẬN DỰ BÁO - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
h ương III. KẾT LUẬN DỰ BÁO (Trang 28)
Bảng số liệu trị giá nhập khẩu các mặt hàng của Việt Nam - (Tiểu luận FTU) dự báo giá trị các mặt hàng nhập khẩu của việt nam từ tháng 10  2019 đến tháng 5 2020
Bảng s ố liệu trị giá nhập khẩu các mặt hàng của Việt Nam (Trang 31)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w