1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại ngân hàng việt nam thịnh vượng giai đoạn 2014 2017

53 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Định Hướng Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng Giai Đoạn 2014 2017
Tác giả Nguyễn Thị Duyên
Người hướng dẫn ThS. Lưu Thu Quang
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2014
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 716,35 KB

Cấu trúc

  • 1.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (8)
    • 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (8)
    • 1.1.2 Mô hình tổ chức (10)
  • 1.2 Giới thiệu về Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (11)
    • 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển (11)
    • 1.2.2 Mô hình quản trị và bộ máy quản lý (11)
    • 1.2.3 Mục tiêu và hoạt động kinh doanh chính (13)
    • 1.2.4 Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị (13)
  • 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi (16)
  • 2.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng có TSBĐ (20)
    • 2.2.1 Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà (20)
    • 2.2.2 Cho vay mua ô tô (20)
    • 2.2.3 Cho vay du học (22)
    • 2.2.4 Cho vay tiêu dùng khác (22)
  • 2.3 Các loại tài sản bảo đảm (23)
    • 2.3.1 Các loại TSBĐ đƣợc ƣu tiên (0)
    • 2.3.2 TSBĐ bị hạn chế (24)
  • 2.4 Nguyên nhân hình thành yêu cầu bảo đảm trong hoạt động cho vay của NHTM (24)
  • 2.5 Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm (26)
  • 2.6 Tình hình kinh doanh hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo. 20 (28)
  • 2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi (30)
    • 2.7.1 Các yếu tố vi mô (30)
    • 2.7.2 Các yếu tố nội bộ (38)
  • 2.8 Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho hoạt động cho (43)
    • 2.8.1 Điểm mạnh (Strengths) (43)
    • 2.8.3 Cơ hội (Opputinities) (45)
    • 2.8.4 Thách thức (Threats) (45)
  • CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI (46)
    • 3.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng có TSBĐ. 31 (47)
      • 3.1.1 Đối với ngân hàng VPBank (47)

Nội dung

Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng

Lịch sử hình thành và phát triển

Tên tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Tên tiếng Anh: Vietnam Prosperity Joint Stock Comercial Bank

Vốn điều lệ: 5.770 tỷ VNĐ

Số CP niêm yết: 577,000,000 CP

Số CP đang lưu hành: 505,000,000 CP

Slogan: “ Hành động v ì ƣớ c mơ”

Thành lập vào ngày 12/8/1993, VPBank đã phát triển mạnh mẽ với vốn điều lệ đạt 6.347 tỷ đồng và hơn 200 điểm giao dịch sau 21 năm hoạt động Ngân hàng này luôn đặt khách hàng lên hàng đầu, cải tiến sản phẩm và dịch vụ để gia tăng quyền lợi cho khách hàng Để đảm bảo tăng trưởng bền vững, VPBank đã ứng dụng công nghệ thông tin trong vận hành và dịch vụ, đồng thời xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ cùng hệ thống quản trị nhân sự đạt chuẩn quốc tế, gắn kết với chiến lược kinh doanh rõ ràng và minh bạch.

Thành tựu: Ngân hàng thanh toán xuất sắc nhất do Citibank, Bank of New

York trao tặng, giải thưởng Ngân hàng có chất lượng dịch vụ được hài lòng nhất,

Thương hiệu quốc gia 2012, Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam cùng nhiều giải thưởng khác

Biểu tượng mới của VPBank, Hoa Thịnh Vượng, với màu đỏ tươi tượng trưng cho nhiệt huyết và sự thịnh vượng, thể hiện tinh thần làm việc hăng say và may mắn Cánh hoa được thiết kế tinh tế, kết hợp giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại, tượng trưng cho sự linh hoạt, thân thiện và đáng tin cậy mà VPBank hướng tới Biểu tượng này còn gợi nhớ đến sự chung sức của mọi người trong việc xây dựng một cộng đồng và một đất nước Việt Nam Thịnh Vượng.

Tại ngày 31/12/2013, NH có 1 hội sở chính, 1 sở giao dịch, 39 Chi nhánh,

156 phòng giao dịch, 10 quỹ tiết kiệm trên cả nước; Ngân hàng có 2 công ty con:

Công ty TNHH chứng khoán NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ( VPBS ); Công ty TNHH quản lý tài sản NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ( VPAMC ).

Mô hình tổ chức

Hội sở là cơ quan trung ương của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ mạng lưới bao gồm các Sở Giao dịch, Chi nhánh và Phòng Giao dịch trên toàn quốc thông qua các Khối nghiệp vụ.

Giới thiệu về Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2

Lịch sử hình thành và phát triển

Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi, thuộc VPBank Chi nhánh Hồ Chí Minh, được thành lập từ Phòng giao dịch Thạnh Mỹ Lợi và chính thức khai trương vào ngày 3/12/2010 Địa chỉ của chi nhánh là 638-640 Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TPHCM.

Vào tháng 1/2014 Phòng giao dịch Thạnh Mỹ Lợi đã chính thức trở thành Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi hoạt động độc lập, chịu sự giám sát của hội sở

Sau hơn 3 năm hoạt động, Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi đã xây dựng được lòng tin vững chắc từ khách hàng nhờ vào việc cung cấp dịch vụ chất lượng và đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, tận tâm Những yếu tố này không chỉ mang lại thành công cho chi nhánh mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai.

Mô hình quản trị và bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.2.2: Mô hình quản trị và bộ máy quản lý

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Đội ngũ nhân viên của chúng tôi đều có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm phong phú, luôn hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao Tất cả nhân viên đều có bằng cấp từ cao đẳng trở lên, với các chuyên ngành như tài chính, kinh tế, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và quản trị kinh doanh.

Nhiệm vụ của các phòng ban

Phòng Giám đốc có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và xử lý các hoạt động của các phòng ban cấp dưới để đảm bảo Chi nhánh hoạt động hiệu quả Đồng thời, phòng cũng đề ra các chiến lược phát triển và trực tiếp tiếp xúc với khách hàng lớn.

Phó giám đốc kiêm kiểm soát viên: Hỗ trợ giám đốc trong một số nghiệp vụ ngân hàng, kiểm soát các hoạt động của bộ phận giao dịch viên

Phòng Quan hệ KHCN tập trung vào nghiên cứu và phát triển dịch vụ tín dụng cá nhân để phục vụ khách hàng Nhiệm vụ bao gồm soạn thảo chính sách tín dụng, thực hiện thẩm định và đề xuất cấp tín dụng cá nhân Đồng thời, phòng cũng chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn khách hàng thực hiện đúng nghĩa vụ hợp đồng.

Phòng Giao dịch viên thực hiện nhiều nghiệp vụ ngân hàng thiết yếu liên quan đến khách hàng, bao gồm mở tài khoản, thu chi, chuyển khoản, giải ngân, thanh toán và chi trả.

Mục tiêu và hoạt động kinh doanh chính

Mục tiêu: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và tối đa lợi nhuận cho ngân hàng

VPBank Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ và phát triển năng lực nhân sự Với phong cách làm việc chuyên nghiệp, môi trường thoải mái và đội ngũ nhân viên thân thiện, giàu kinh nghiệm, chi nhánh này đã tạo ra sự khác biệt rõ rệt, góp phần nâng cao thương hiệu của VPBank.

Hoạt động kinh doanh chủ yếu bao gồm nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng; cung cấp các khoản vay phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; cùng với dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.

Chuyển tiền nhanh Western Union; Thu đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa; Và các dịch vụ ngân hàng khác

Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị

Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi nằm tại địa chỉ 638-640 Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TPHCM Tòa nhà có kết cấu 2 tầng, với tầng trệt dành cho nhân viên làm việc và tiếp khách, trong khi tầng 2 được sử dụng làm kho lưu trữ tài liệu cùng các dụng cụ văn phòng khác.

Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi được thiết kế để mang lại cảm giác thoải mái và thân thiện cho khách hàng, với không gian bố trí hợp lý, ghế đợi đầy đủ, thông tin lãi suất và chính sách vay ưu đãi Khách hàng còn được phục vụ nước uống nóng, lạnh, bánh kẹo và báo chí trong thời gian chờ giao dịch Để đảm bảo hoạt động diễn ra nhanh chóng, mỗi nhân viên có bàn làm việc đầy đủ dụng cụ văn phòng, máy tính cá nhân kết nối internet, máy photocopy, máy in và máy scan, cùng với một tủ lạnh phục vụ nhu cầu của nhân viên.

Chương I trình bày tổng quan về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng và Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh chuẩn Thạnh Mỹ Lợi, qua đó đánh giá đƣợc mức độ hoàn thiện bộ máy quản lý, các hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ngân hàng Từ đó nhận ra mức độ quan trọng trong việc liên kết giữa các bộ phận giữa Hội sở và Chi nhánh, nhằm đem lại hiệu quả hoạt động cao, và gia tăng thị phần cũng nhƣ chất lƣợng các dịch vụ cung ứng.

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI

SẢN BẢO ĐẢM TẠI CHI NHÁNH THẠNH MỸ LỢI.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi

Bảng 2.1.1: Tình hình huy động vốn và cho vay của Chi nhánh Thạnh Mỹ

Lợi giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: Tỷ đồng

TỶ TRỌNG CHO VAY/HUY ĐỘNG

(Nguồn: sao kê tín dụng VPBank 2011-2013)

Trong năm 2012, Chi nhánh đã huy động đƣợc 76,757 tỷ đồng, giảm 20% so với năm 2011 Tuy tình hình huy động giảm nhƣng toàn Chi nhánh đã giải ngân đƣợc

Dư nợ cho vay đạt 66,060 tỷ đồng, tăng 38,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó cho vay trung hạn chiếm 68,61% tổng dư nợ, phản ánh nhu cầu mua sắm vật dụng lâu bền như bất động sản và ô tô Tuy nhiên, tình hình huy động và cho vay của Chi nhánh vẫn gặp khó khăn do nền kinh tế Việt Nam năm 2012 trì trệ, với mức tăng trưởng chỉ đạt 5,03%, thấp nhất kể từ năm 2000 Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến huy động vốn của Ngân hàng, cùng với việc lãi suất không cạnh tranh và áp lực từ các ngân hàng thương mại cổ phần khác, dẫn đến sự thiếu niềm tin từ khách hàng và khan hiếm nguồn vốn trên thị trường.

Trong năm 2013, Chi nhánh huy động đƣợc 81,554 tỷ, tăng 6,25% so với năm

2012 Toàn Chi nhánh giải ngân đƣợc 79,886 tỷ đồng, tăng 20,87% so với năm 2012

Tình hình huy động vốn đã có sự cải thiện, nhưng mức tăng vẫn chưa mạnh bằng mức tăng cấp tín dụng, điều này cho thấy ngân hàng cần tăng cường các biện pháp nâng cao uy tín và niềm tin với khách hàng để hỗ trợ huy động vốn Dự nợ cho vay trung hạn hiện vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong các loại kỳ hạn, bao gồm ngắn, trung và dài hạn.

Tổng dư nợ của Chi nhánh đã tăng liên tục qua các năm, đạt 68,68%, điều này phản ánh uy tín và hiệu quả trong việc cấp tín dụng của Chi nhánh Sự tăng trưởng này cho thấy triển vọng khả quan trong tương lai.

Bảng 2.1.2: Tình hình kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi trong 3 năm 2011, 2012, 2013 Đơn vị tính: Tỷ đồng

NĂM DOANH THU CHI PHÍ ỢI NHUẬN

( Nguồn: sao kê tín dụng VPBank TML 2011, 2012, 2013 )

Bảng 1 cho ta thấy, doanh thu tăng đều qua các năm Năm 2012 đạt 23,287 tỷ đồng, tăng 5% so với năm 2011 Tới năm 2013, doanh thu đạt 29,109 tỷ đồng, tăng

Chất lượng các khoản vay đã tăng 25% so với năm 2012, cho thấy sự cải thiện rõ rệt Sau 2 năm hoạt động, chi nhánh đã trở nên hiệu quả hơn và đang dần chiếm lĩnh thị phần.

Tình hình lợi nhuận cũng khá khả quan, năm 2012 đạt 2,002 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2011 Tuy nhiên đến năm 2013,chỉ đạt 2,062 tỷ đồng, tăng 3% so với năm

Mặc dù doanh thu năm 2013 tăng nhanh hơn năm 2012, lợi nhuận lại giảm do chi phí tăng cao, có thể do giá thị trường và chi phí giao dịch, quảng cáo, tiếp thị khách hàng gia tăng Để đạt được sự tăng trưởng ổn định hơn, chi nhánh cần thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp thị cũng như chăm sóc khách hàng.

Các sản phẩm cho vay tiêu dùng có TSBĐ

Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà

 ối tƣợng khách hàng: khách hàng là cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa bàn

Khoản vay được sử dụng để chi trả cho các chi phí liên quan đến việc mua nhà hoặc nền nhà theo quy hoạch, cũng như cho việc xây dựng, sửa chữa và nâng cấp nhà ở.

Để được vay vốn tại VPBank, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện về nhân thân theo quy định, có phương án vay vốn rõ ràng và nguồn trả nợ đảm bảo Ngoài ra, khách hàng cũng cần có một phần vốn tham gia vào phương án vay và tài sản bảo đảm cho khoản vay.

 Phương thức cho vay: từng lần hoặc cho vay trả góp

 Lãi suất cho vay: lãi suất cố định hoặc thả nổi trên thị trường

 Mức cho vay: theo nhu cầu thực tế, tuy nhiên tối đa là 90% giá nhà hoặc dự toán chi phí sữa chữa; Hoặc tối đa 90% giá trị TSBĐ.

Cho vay mua ô tô

 Đối tượng khách hàng: là cá nhân mua ô tô làm phương tiện cá nhân

Đối tượng khoản vay bao gồm các chi phí liên quan đến việc hình thành giá trị chiếc xe, được thể hiện trong hợp đồng mua bán và phù hợp với giá thị trường Tuy nhiên, khoản vay không bao gồm các chi phí thuế cũng như chi phí liên quan đến việc đăng ký và lưu hành xe.

Để đủ điều kiện vay, người vay cần đáp ứng các yêu cầu về nhân thân theo quy định, phải có nguồn thu nhập ổn định để trả nợ, và có tài sản bảo đảm Nếu tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay, thì phải là xe mới 100%.

 Thời hạn vay: căn cứ vào mục đích vay vốn, nguồn và kế hoạch trả nợ của khách hàng nhƣng không quá 4 năm

 Phương thức cho vay: cho vay trả góp

 Lãi suất: cố định hoặc thả nổi theo thị trường

Mức cho vay của TSBĐ được quy định như sau: nếu vốn vay được hình thành từ tài sản thế chấp là xe mới, tối đa cho vay lên đến 90% giá trị xe Trong trường hợp tài sản bảo đảm là các tài sản hợp pháp khác, mức cho vay có thể đạt tối đa 100% giá trị của xe mua.

Cho vay du học

 Đối tượng cho vay: là công dân Việt Nam có con em, người thân đang du học hoặc sắp có kế hoạch du học nước ngoài

Đối tượng của khoản vay bao gồm việc xác minh tài chính để bổ sung hồ sơ xin phỏng vấn du học, thanh toán học phí, chi phí sinh hoạt, cũng như các chi phí phát sinh khác trong quá trình học tập.

Để đủ điều kiện vay vốn, ngoài các yêu cầu về nhân thân, người vay cần có hộ khẩu thường trú tại khu vực của ngân hàng, có nguồn thu nhập ổn định để trả nợ, và tài sản bảo đảm (TSBĐ) là bất động sản, giấy tờ có giá, cũng như các tài sản khác được chấp thuận.

Mức cho vay được xác định dựa trên nhu cầu và khả năng trả nợ của người vay, với giới hạn tối đa là 90% giá trị tài sản thế chấp hoặc 100% giá trị tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá.

 ời hạn cho vay theo thời gian du học nhƣng không quá 10 năm

 Lãi suất cố định ( < 12 tháng ) hoặc thả nổi với thời hạn dài hơn.

Cho vay tiêu dùng khác

VPBank cung cấp nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của cá nhân và hộ gia đình, phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày và kinh doanh nhỏ lẻ Các điều kiện về khoản vay, mức cho vay, thời hạn, lãi suất và phương thức trả nợ đều tuân theo quy định của ngân hàng.

Các loại tài sản bảo đảm

TSBĐ bị hạn chế

- TS bảo lãnh của bên thứ ba mà bên bảo lãnh không có mối quan hệ ruột thịt với khách hàng vay

- TSBĐ là hàng hóa do bên vay tự quản lý

- TSBĐ là hàng tồn kho luân chuyển, thế chấp cho riêng VPBank

-Quyền đòi nợ hình thành trong tương lai

- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng, khó chuyển nhượng

- Bất động sản có vị trí bất lợi, thanh khoản kém.

Nguyên nhân hình thành yêu cầu bảo đảm trong hoạt động cho vay của NHTM

Ngân hàng hoạt động như một tổ chức trung gian, thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cho vay và thanh toán, với mục tiêu kiếm lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất Để đảm bảo an toàn tài chính, ngân hàng phải cấp tín dụng hiệu quả, tránh tình trạng mất vốn và nợ xấu, yêu cầu khách hàng cung cấp bằng chứng về khả năng trả nợ Một trong những biện pháp an toàn để bảo vệ khoản vay là sử dụng tài sản bảo đảm (TSBĐ), mặc dù không ngân hàng nào mong muốn phải dùng đến TSBĐ để thu hồi nợ Tuy nhiên, TSBĐ đã trở thành một yêu cầu thiết yếu trong quá trình cấp tín dụng của các ngân hàng.

Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm

Sơ đồ 2.5: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI

Bước 1 : Tiếp xúc khác hàng và lập hồ sơ vay vốn

Bước 2: Tiếp nhận và hoàn thiện hồ sơ vay vốn

Bước 3: Thẩm định khách hàng

Phòng Thẩm định TSCĐ thực hiện định giá tài sản và lập tờ trình

Bước 4: Tập hợp hồ sơ trình trưởng phòng tín dụng và ban giám đốc phê duyệt

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Bước 5: Công chứng hợp đồng thế chấp/ bảo lãnh

Bước 6: Thực hiện giải ngân

Bƣ ớc 7: Kiểm tra và sử lý nợ vay ® Nhận xét về quy trình tín dụng tiêu dùng cá nhân tai chi nhánh Hiệp Phú

Bước 8: Hoàn tất hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ

Quy trình làm việc tại Chi nhánh ngân hàng rất đầy đủ và kĩ lưỡng, giúp giảm tỷ lệ nợ xấu và hạn chế sai sót cho nhân viên tín dụng Tuy nhiên, quy trình này cũng khá dài dòng và phức tạp, gây khó khăn cho khách hàng, dẫn đến việc họ phải chờ đợi lâu và cảm thấy mệt mỏi Nguyên nhân chính là do sự phối hợp chưa hiệu quả giữa các bộ phận, đặc biệt là giữa nhân viên tín dụng và phòng quản lý hỗ trợ tín dụng, cũng như sự kết hợp với phòng kế toán và kho quỹ.

Tình hình kinh doanh hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo 20

Theo báo cáo tài chính từ năm 2011 đến 2012, Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi ghi nhận sự gia tăng đều đặn về dƣ nợ cho vay và dƣ nợ cho vay tiêu dùng, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh này.

Từ năm 2011 đến 2013, dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại Chi nhánh đã liên tục tăng trưởng mạnh mẽ Cụ thể, năm 2012, dư nợ đạt 66,090 tỷ đồng, tăng 38,86% so với năm trước, trong đó dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm đạt 46,263 tỷ đồng, tăng 40,01% Đến năm 2013, dư nợ cho vay tiêu dùng tiếp tục tăng lên 79,886 tỷ đồng, tương đương với mức tăng 20,87% so với năm 2012, với dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm đạt 47,932 tỷ đồng, tăng 33,5% Sự gia tăng này cho thấy chi tiêu tiêu dùng của người dân đối với hàng hóa lâu bền đang mở rộng và tổng dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm cũng có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây.

Bảng 2.5.1: Doanh số huy động và cho vay tiêu dùng có TSBĐ theo thời hạn Đơn vị tính: Tỷ VNĐ

( Nguồn: sao kê tín dụng VPBank TML 2011, 2012, 2013 )

Bảng 2.5.2: Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi nhánh TM VPBank giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: %

NGẮN HẠN TRUNG HẠN DÀI HẠN

Sơ đồ 2.6: Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi nhánh TM VPBank giai đoạn 2011-2013

Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi

Các yếu tố vi mô

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths LƯU THU QUANG

- Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng cung ứng: quy trình, thủ tục cho vay, thời gian giải ngân, lãi suất vay và các ƣu đãi, ân hạn

- Khoảng cách chất lƣợng dịch vụ:

Khoảng cách 1 xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ mà họ sẽ nhận được và nhận thức của ngân hàng về những kỳ vọng này.

Khoảng cách 2: Khoảng cách này nảy sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu chất lƣợng dịch vụ

Khoảng cách 3: Xuất hiện khi nhân viên ngân hàng không chuyển giao dịch vụ cho khách hàng theo những tiêu chí đã đƣợc xác định

Khoảng cách 4 đề cập đến sự chênh lệch giữa chất lượng dịch vụ thực tế và kỳ vọng của khách hàng, chịu ảnh hưởng từ các thông tin quảng cáo và tiếp thị bên ngoài.

Sau khi trải nghiệm dịch vụ, khách hàng sẽ so sánh chất lượng thực tế mà họ nhận được với những kỳ vọng ban đầu về dịch vụ đó.

Ngân hàng VPBank cam kết đáp ứng kỳ vọng và yêu cầu của khách hàng bằng cách nâng cao và duy trì chất lượng dịch vụ Để đạt được điều này, ngân hàng sẽ áp dụng đồng thời và cân đối các giải pháp quản trị nhằm rút ngắn khoảng cách trong quá trình cung cấp dịch vụ.

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của dịch vụ ngân hàng, vì nhu cầu vay vốn, tình hình tài chính, thu nhập, chi tiêu, uy tín, thói quen mua sắm và các yếu tố cá nhân khác sẽ ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng của ngân hàng.

Quận 2 là một khu vực đông dân, lại là dân số trẻ, có nền kinh tế phát triển mạnh trong khu vực Ngày nay,với mức sống ngày càng đƣợc nâng cao, nhu cầu sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng trở nên quan trọng và cần thiết đối với mỗi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hơn bao giờ hết Mặt khác, với trình độ dân trí ngày càng phát triển, khách hàng trở nên hiểu biết hơn, yêu cầu cao hơn về chất lƣợng cũng nhƣ giá cả các dịch vụ Ngân hàng Do đó, để đáp ứng tốt nhu cầu và giữ chân khách hàng thì trước tiên Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng cần thỏa mãn nhu cầu khách hàng nội bộ, tức đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Từ đó, họ mới có động lực làm việc tốt hơn, năng suất cao hơn và phục vụ khách hàng bên ngoài tốt hơn Hơn nữa ngân hàng cần tiếp tục giữ vững chất lƣợng dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt hơn từng ngày

Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm đang phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế như cho thuê tài chính, bảo hiểm và quỹ đầu tư Sự phát triển công nghệ hiện nay mang lại nhiều tính năng vượt trội, nhanh chóng và tiện lợi với chi phí thấp cho người tiêu dùng Tuy nhiên, dịch vụ Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng sẽ tận dụng các tính năng an toàn, tiện lợi và nhanh chóng để khắc phục nhược điểm và tạo lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm thay thế khác.

Là các ngân hàng trong khu vực có cung cấp dịch vụ cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo nhƣ:

 Sacombank Tên đ ầ y đ ủ : Ngân h àng TMCP S ài Gòn Thƣ ơn g Tín

Slogan: “ Vì cộng đồng – phát triển địa phương”

 BIDV Tên đ ầ y đ ủ : Ngân h àng TMCP Đ ầ u tƣ và Ph át tri ể n Việ t Nam

Slogan: “Chia sẻ cơ hội - hợp tác thành công”

Tên đ ầ y đủ : Ngân h àng TMCP Á Châu

Slogan: “Ngân hàng của mọi nhà”

Slogan: “Mang phồn thịnh đến khách hàng”

Ngoài các ngân hàng TMCP trên toàn quốc, bài viết chỉ nêu một số đối thủ cạnh tranh chính có chi nhánh và phòng giao dịch gần Thạnh Mỹ Lợi Những ngân hàng này cung cấp đầy đủ dịch vụ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm với lãi suất và chất lượng cạnh tranh, tập trung chủ yếu trên đường Nguyễn Thị Định, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn và tiếp cận dịch vụ Tuy nhiên, VPBank đang gặp khó khăn trong việc thu hút và giữ chân khách hàng.

- Nguồn nhân lực phục vụ hoạt động cho vay tiêu dùng có TSBĐ

TPHCM là trung tâm giáo dục với nhiều trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp, hàng năm cung cấp một lượng lớn sinh viên chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, kinh tế, kế toán Điều này tạo ra nguồn cung ứng chất lượng cao cho thị trường lao động, đáp ứng hiệu quả nhu cầu tuyển dụng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm.

VPBank cần thường xuyên tiếp cận đội ngũ nhân lực trẻ, chất lượng này để nâng cao chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng

- Nguồn vốn của Ngân hàng

Để ngân hàng hoạt động hiệu quả, việc có vốn là điều thiết yếu Hai nguồn vốn chính của ngân hàng bao gồm vốn tự có và vốn huy động từ khách hàng.

Vốn tự có gồm vốn góp từ các cổ đông và lợi nhuận giữ lại của ngân hàng

 ốn bị động : tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch

 ốn chủ động: Phát hành công vụ nợ, vay các định chế tài chính khác, vay Ngân hàng trung ƣơng

Ngân hàng hoạt động dưới sự giám sát chặt chẽ của Ngân hàng trung ương và phải tuân thủ các quy định của luật Ngân hàng Mỗi ngân hàng được phép huy động vốn gấp 20 lần vốn tự có, do đó, vốn tự có lớn hơn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng huy động vốn cao hơn Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thực hiện các hoạt động kinh doanh, bao gồm cả cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm.

Các yếu tố nội bộ

- Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng

Chi nhánh VPBank Thạnh Mỹ Lợi, dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, cần xác định vị trí hiện tại trong hệ thống ngân hàng Việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu cùng với cơ hội và thách thức sẽ giúp dự đoán sự thay đổi của môi trường, từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp Đặc biệt, chiến lược phát triển qui mô và chất lượng nguồn vốn là một phần quan trọng trong chiến lược tổng thể của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng.

- Chất lƣợng các dịch vụ do Ngân hàng cung ứng và hệ thống các màng lưới

Ngân hàng có dịch vụ đa dạng và chất lượng cao sẽ thu hút được nhiều khách hàng Trong bối cảnh cạnh tranh giữa các ngân hàng và tổ chức phi ngân hàng, khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn để tìm kiếm ngân hàng phù hợp với nhu cầu của mình Do đó, dịch vụ Chi nhánh TML Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng ngày càng trở nên quan trọng, góp phần hiệu quả vào việc thu hút khách hàng.

Hoạt động Marketing ngân hàng là yếu tố then chốt giúp VPBank TML nắm bắt nhu cầu và nguyện vọng của khách hàng Điều này cho phép ngân hàng đưa ra các hình thức huy động vốn, chính sách lãi suất và tín dụng phù hợp Để duy trì lợi thế cạnh tranh, VPBank TML cần thu thập thông tin đầy đủ và kịp thời về thị trường, từ đó triển khai các biện pháp hiệu quả hơn so với đối thủ.

Ngân hàng đã triển khai quảng cáo hình ảnh qua nhiều kênh truyền thông đại chúng như báo chí, đài phát thanh, truyền hình, áp phích, panô, tờ rơi và cataloge Đồng thời, ngân hàng cũng tham gia tài trợ cho các sự kiện nhằm nâng cao nhận diện thương hiệu.

Vượng đang phát triển mạnh mẽ với các chương trình quảng cáo được thiết kế công phu, có kịch bản ấn tượng và dễ nhớ, tạo dấu ấn mạnh mẽ và khả năng gợi nhớ cao.

Hiện nay, chăm sóc khách hàng (CSKH) là một trong những thế mạnh nổi bật của VPBank Thạnh Mỹ, với nhiều quy trình chi tiết và hiệu quả Ngân hàng này chú trọng vào việc cải thiện trải nghiệm khách hàng qua từng khâu, nhằm đảm bảo sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng.

 CSKH trước khi đưa dịch vụ ra thị trường

- Mức độ thâm niên và uy tín của Ngân hàng

Mỗi Ngân hàng đều xây dựng hình ảnh riêng trong thị trường, và một Ngân hàng lớn, uy tín sẽ có lợi thế trong các hoạt động huy động vốn Sự tin tưởng từ khách hàng giúp Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí, từ đó tạo điều kiện cho sự chủ động trong kinh doanh Với bề dày lịch sử, danh tiếng, cơ sở vật chất và trình độ nhân viên, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng tạo ra hình ảnh tích cực, thu hút sự chú ý của khách hàng và khuyến khích họ giao dịch.

VPBank xác định đội ngũ nhân sự là yếu tố quyết định thành công trong dịch vụ cho vay tiêu dùng có TSBĐ HĐQT và Ban GĐ chú trọng phát triển và củng cố đội ngũ nhân viên, đồng thời chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho họ Ngân hàng tuân thủ nghiêm ngặt quy định của bộ luật lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên trong công tác, học tập và thăng tiến Sự quan tâm này giúp nhân viên cảm thấy thoải mái và yên tâm, từ đó khuyến khích sự sáng tạo và nhiệt huyết trong công việc, góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động cho vay tiêu dùng có TSBĐ.

Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho hoạt động cho

Điểm mạnh (Strengths)

Ngân hàng hiểu rõ thị trường tại Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi, nơi có đông dân cư và chủ yếu là khách hàng kinh doanh Khu vực này có nhu cầu vốn lớn và ưa chuộng các sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm.

Đội ngũ nhân viên của VPBank Thạnh Mỹ Lợi đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, với 100% nhân viên có kinh nghiệm làm việc tại nhiều tổ chức tín dụng khác nhau Họ không chỉ có chuyên môn vững vàng mà còn mang trong mình tinh thần nhiệt huyết và đam mê cống hiến cho công việc.

Các hình thức cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm ngày càng phong phú, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.

- Khách hàng ổn định qua các năm, liên tục duy trì quan hệ với khách hàng cũ và không ngừng tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Hoạt động quảng bá thương hiệu và giới thiệu các sản phẩm vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại Vpbank Thạnh Mỹ Lợi còn hạn chế, chủ yếu chỉ diễn ra trên trang chủ của ngân hàng và tại các chi nhánh Kết quả là thương hiệu Vpbank Thạnh Mỹ Lợi chưa được lan tỏa rộng rãi, khiến khách hàng có ít cơ hội tiếp cận thông tin về các loại hình sản phẩm này.

Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi hiện có quy mô nhỏ và nguồn vốn cho vay còn hạn chế, dẫn đến hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm chưa phát triển toàn diện.

- Năng lực quản lý của Ngân hàng còn yếu kém (chính sách nhân sự, đãi ngộ).

Cơ hội (Opputinities)

Các quy định pháp lý hiện nay về hoạt động của ngân hàng đã được cải thiện và mở rộng đáng kể, tạo ra một định hướng phát triển rõ ràng cho hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm.

- Tranh thủ vốn và công nghệ từ đối tác (là các Ngân hàng liên doanh, các công ty bất động sản, showroom ô tô, )

- Cạnh tranh càng cao thì thu hút nhân lực càng mạnh mẽ

- Trao đổi hợp tác và minh bạch hóa thông tin

- Hội nhập kinh tế, mở rộng phạm vi phát triển của ngân hàng và phạm vi tìm kiếm khách hàng

- Kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng, người dân cần nhiều vốn hơn cho các hoạt động kinh doanh và phát triển

- Chuyên môn hóa sâu và các cô hội khác.

Thách thức (Threats)

- Gia tăng các đối thủ cạnh tranh

- Các quy định pháp luật và chính sách thay đổi liên tục, đòi hỏi các nhân viên

Công nghệ ngày càng phát triển và các hệ thống phần mềm liên tục đổi mới, buộc các ngân hàng phải cập nhật và áp dụng công nghệ mới vào sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm nhằm duy trì tính cạnh tranh trên thị trường.

Chảy máu chất xám trong ngân hàng có thể xảy ra khi chính sách đãi ngộ và tiền lương không đủ hấp dẫn, dẫn đến việc mất nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong bộ phận quan hệ khách hàng cá nhân.

- Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng, thiên tai, dịch bệnh, những yếu tố khó lường khác làm rủi ro tín dụng tăng cao

- Và các thách thức khác

Chương II trình bày rất đầy đủ và chi tiết về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, điều kiện cho vay, thời hạn vay, lãi suất của các sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm, các loại tài sản bảo đảm đƣợc sử dụng và đặc biệt là yêu cầu sử dụng tài sản bảo đảm trong quá trình cấp tín dụng Hơn nữa, trong chương II cũng đề cập tới các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm và trình bày điểm mạnh, đểm yếu, cơ hội, thách thức của hoạt động cấp tín dụng trên

Qua đó ta thấy đƣợc quá trình làm việc nghiêm ngặt và hiệu quả của hệ thống Ngân hàng để đạt đƣợc mục tiêu cao nhất.

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI

Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng có TSBĐ 31

3.1.1 Đối với ngân hàng VPBank

 hành chính sách, các văn bản quy định các bước thực hiện quy trình

 ỗ trợ tới mức tối đa các điều kiện cơ bản để nhân viên tín dụng thực hiện tốt nhiệm vụ vủa mình

Cải thiện chế độ tiền lương và đãi ngộ, cùng với công tác tuyển dụng, là yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút nhân tài Việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có tác phong nhanh nhẹn và hiệu quả trong các nghiệp vụ kiểm tra quy trình giấy tờ, kiểm định và định giá tài sản đảm bảo sẽ giúp tránh tình trạng định giá sai và lợi dụng khe hở để thực hiện các thủ tục bất hợp pháp.

Để nâng cao sự hài lòng của nhân viên tín dụng, việc thường xuyên quan tâm và thăm hỏi về điều kiện sống của họ là rất quan trọng Đồng thời, cung cấp thông tin về các gói hỗ trợ tài chính nhằm giúp họ mua nhà hoặc sắm sửa các vật dụng trong gia đình cũng góp phần tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp và bền vững.

 Tạo nên sự khác biệt trong hoạt động kinh doanh dựa trên yếu tố sản phẩm – con người – chất lượng để nâng cao sức cạnh tranh.

Tạo mối liên kết chặt chẽ giữa ngân hàng, bảo hiểm và khách hàng là cách hiệu quả để chuyển giao rủi ro, từ đó giảm thiểu tổn thất tự nhiên và hạn chế rủi ro tín dụng.

 Tăng cường vật chất kỹ thuật: lắp đặt wifi và mạng cho chi nhánh và khách hàng sử dụng trong quá trình chờ đợi

Hoàn thiện chiến lƣợc khách hàng

- Mở rộng đối tƣợng khách hàng, không ngừng tìm kiếm khách hàng tiềm năng:

Ngân hàng sử dụng nhiều kênh quảng cáo như trang web, poster, banner và tờ bướm để giới thiệu dịch vụ, đồng thời tham gia tài trợ các chương trình từ thiện và hoạt động xã hội nhằm nâng cao nhận thức của khách hàng Qua các buổi giao lưu và ngày hội việc làm, ngân hàng tìm kiếm và lưu trữ thông tin khách hàng tiềm năng như địa chỉ, email và số điện thoại, từ đó hỗ trợ cho các hoạt động giới thiệu sau này và thúc đẩy mở rộng dịch vụ.

- Đa dạng hóa các loại hình cho vay có TSBĐ

- Nâng cao tính pháp lý trong các văn bản nghị định

- Thiết kế quy trình chuẩn từ khâu tiếp xúc khách hàng tới khâu chăm sóc khách hàng và các chính sách hậu mãi

3.1.2 Đối với nhân viên hoạt động tín dụng

Để tối ưu hóa mối quan hệ với khách hàng, nhân viên cần nắm vững danh sách khách hàng và cung cấp dịch vụ chăm sóc tận tình trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, bao gồm cả giai đoạn sau khi tất toán hợp đồng tín dụng Việc duy trì mối quan hệ này không chỉ giúp tìm kiếm cơ hội mới trong các dịch vụ khác mà còn có thể tận dụng mối quan hệ của khách hàng hiện tại để mở rộng mạng lưới khách hàng mục tiêu.

Chăm sóc khách hàng là quá trình thường xuyên hỏi han và duy trì mối quan hệ để tối ưu hóa sự quen biết, từ đó tìm kiếm các khách hàng tiềm năng.

Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ tạo uy tín và nâng cao năng lực cạnh tranh của VPBank TML.

Để xây dựng uy tín với khách hàng, cần cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp từ những lần tiếp xúc ban đầu, giao lưu thân thiện cho đến việc thực hiện các thủ tục vay và ký kết hợp đồng một cách minh bạch và hiệu quả.

Phòng tiếp khách của ngân hàng được thiết kế thoáng mát, với trang bị đầy đủ sách báo, điện thoại để lướt web, cùng các tiện nghi như kẹo bánh, nước ngọt và máy pha cà phê tự động Ngoài ra, không gian này còn có bồn rửa tay và nhà vệ sinh tiện nghi, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.

 dạng các kênh liên hệ khách hàng: web, điện thoại, email, fax, và các trang mạng xã hội khác nhƣ facebook, skype, viber, line,

 Tổ chức đánh giá lại TSBĐ thường xuyên

 Nâng cao chất lƣợng của nhân viên tín dụng

 Nâng cao chất lƣợng thẩm định tài sản

Chương III đề xuất các giải pháp cho Ngân hàng VPBank Thạnh Mỹ Lợi và nhân viên tín dụng cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm Việc nâng cao năng lực cán bộ và hoàn thiện chiến lược khách hàng là rất quan trọng, đóng góp 80% vào thành công của các sản phẩm ngân hàng Do đó, Ngân hàng TMCP VPBank cần tiếp tục cải thiện chất lượng dịch vụ và nguồn nhân lực để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường trong bối cảnh phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên nghĩa

NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng

VNĐ Đơn vị tiền tệ Việt Nam

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

KHCN Khách hàng cá nhân

TSBĐ Tài sản bảo đảm

CSKH Chăm sóc khách hàng

Bảng 2.1.1: Tình hình huy động vốn và cho vay của Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi giai đoạn 2011-2013 6

Bảng 2.1.2: Tình hình kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi trong 3 năm 2011, 2012, 2013 7

Bảng 2.5.1: Doanh số huy động và cho vay tiêu dùng có TSBĐ theo thời hạn 12

DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.2: Mô hình quản trị và bộ máy quản lý 3

Sơ đồ 2.5: Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm 11

Sơ đồ 2.6: Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi nhánh

Ngày đăng: 10/10/2022, 15:58

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi. - Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại ngân hàng việt nam thịnh vượng giai đoạn 2014  2017
2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi (Trang 16)
Bảng 2.1.2: Tình hình kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi trong 3 - Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại ngân hàng việt nam thịnh vượng giai đoạn 2014  2017
Bảng 2.1.2 Tình hình kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi trong 3 (Trang 18)
Bảng 2.5.1: Doanh số huy động và cho vay tiêu dùng có TSBĐ theo thời hạn - Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại ngân hàng việt nam thịnh vượng giai đoạn 2014  2017
Bảng 2.5.1 Doanh số huy động và cho vay tiêu dùng có TSBĐ theo thời hạn (Trang 29)
Bảng 2.5.2: Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi - Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại ngân hàng việt nam thịnh vượng giai đoạn 2014  2017
Bảng 2.5.2 Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi (Trang 29)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w