1. Trang chủ
  2. » Y Tế - Sức Khỏe

Chuẩn đoán và điều trị chlamydia

53 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chuẩn Đoán Và Điều Trị Chlamydia
Tác giả TS. Phạm Thị Minh Phương, BSCKI. Vũ Thanh Tùng
Trường học Đại học Y Hà Nội
Chuyên ngành Y học
Thể loại Đề Tài Nghiên Cứu
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 2,17 MB

Nội dung

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CHLAMYDIA GIẢNG VIÊN: TS PHẠM THỊ MINH PHƯƠNG BSCKI VŨ THANH TÙNG Đào tạo trực tuyến Chẩn đoán điều trị nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục Đại cương Tác nhân gây bệnh Chẩn đốn Điều trị Dự phịng DỊCH TỄ  Thế giới: ◦ 2020: 128,5 triệu người mắc bệnh ◦ Hoa kỳ: triệu ca 2018 ◦ Tỷ lệ mắc cao nhóm tuổi 18-24 tuổi ◦ Tỷ lệ mắc nam nữ tương đương  Việt Nam: ◦ nghiên cứu tỉnh biên giới phụ nữ mại dâm cho thấy 11,9% nhiễm chlamydia ◦ Hà Nội: PN bán dâm 5%, niên khám tuyển NVQS 9% Tỷ lệ mắc C trachomatis không rõ: ◦ Do bệnh nhân khơng có triệu chứng đặc hiệu/ khơng triệu chứng ◦ Khả lây truyền bệnh không rõ thời gian ủ bệnh dài khó phân lập C trachomatis TÁC NHÂN GÂY BỆNH  Chlamydia: gây bệnh nhiều quan, đường sinh dục, mắt, đường hô hấp  Giống Chlamydia (Chlamydia genus) gồm nhiều loài (species): ◦ Chlamydia trachomatis gây bệnh người ◦ Ch Suis: gây bệnh lợn ◦ Ch.muridarum: gây bệnh chuột C.trachomatis có nhiều type huyết thanh: Serovars A, B, Ba, and C: gây bệnh mắt hột Serovars D-K: gây nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm vòi trứng, bệnh lý tử cung ) Serovars L1-L3 – gây bệnh hột xoài Lymphogranuloma venereum (LGV): bệnh cảnh lâm sàng xâm nhập lan tràn gây tổn hại nhiều vùng sinh dục-tiết niệu  Chlamydia: ◦ vi khuẩn gram (-), ◦ ký sinh nội tế bào bắt buộc không tổng hợp hợp chất có lượng cao ATP, GTP  Chu kỳ phát triển: ◦ Chu kỳ với hai hình thái đặc biệt để đáp ứng với đời sống nội tế bào ngoại tế bào ◦ Chu kỳ nhân lên dài 48-72  Tiểu thể nhiễm trùng- thể (elementary body- EB): ◦ Được giải phóng tế bào nhiễm VK bị vỡ ◦ Ngoại bào ◦ Không chuyển hóa, khơng nhân bản- giống bào tử ◦ Tiếp cận tế bào, chui vào thay đổi thành có hoạt động chuyển hố thành thể lưới (reticulate body), Thể lưới (reticular body) ◦ Sự tổng hợp RNA, DNA protein VK ◦ Sử dụng lượng (ATP) tế bào chủ ◦ Tạo thành thể can -> chui khỏi tế bào Cơ chế bệnh sinh  C.trachomatis công tế bào biểu mô lát trụ Thâm nhiễm tế bào viêm: BC đa nhân, lympho, đại thực bào, tế bào plasma, BC ưa acid  Tế bào biểu mơ giải phóng cytokine, interferon  Kích thích đáp ứng miến dịch dịch thể, sinh IgA, IgM, IgG  Đường lây ◦ chủ yếu qua đường tình dục (xác suất lây từ nam sang nữ 25%) ◦ Từ mẹ sang (xác suất 50-60%) sinh đẻ, gây viêm kết mạc mắt/ viêm phổi Viêm kết mạc trẻ sơ sinh Lựa chọn phác đồ điều trị theo thứ tự ưu tiên: + Azithromycin uống 20mg/kg/ngày, lần/ngày ngày + Erythromycin uống 50mg/kg/ngày chia lần/ngày 14 ngày Dự phòng viêm kết mạc mắt Chlamydia lậu cho tất trẻ sơ sinh Lựa chọn phác đồ sau (cho mắt, sau sinh):  Mỡ tra mắt tetracyclin hydrochloride 1%  Mỡ tra mắt erythromycin 0.5%  Dung dịch povidon iodine 2.5% (dung môi nước)  Dung dịch bạc nitrate 1%  Mỡ chloramphenicol 1% Theo dõi Nên khám lại sau tháng cho tất trường hợp, bạn tình họ điều trị hay không Nếu khám lại sau tháng, kiểm tra lại thời điểm khoảng thời gian 3-12 tháng sau điều trị ban đầu PHỊNG BỆNH  Khó khăn: ◦ Rất nhiều người tuổi hoạt động tình dục bị nhiễm C trachomatis mà không khám chữa bệnh khơng có triệu chứng triệu chứng nghèo nàn  Biện pháp kiểm soát bệnh : ◦ Truyền thông, giáo dục nguyên nhân, đường lây, biến chứng cách phòng bệnh ◦ Tập huấn cho nhân viên y tế bệnh ◦ Tầm soát định kỳ đối tượng có nguy cao ◦ Điều trị cho bạn tình biện pháp quan trọng hiệu ◦ Thực hành tình dục an tồn Bệnh u hạt Lympho hoa liễu U hạt lympho hoa liễu (Lymphogranuloma venereum - LGV) hay gọi bệnh hột xoài Nicolas - Favre, bệnh LTQĐTD C trachomatis typ L1, L2, L3 gây nên Lâm sàng Thời gian ủ bệnh: tuần đến vài tháng Thương tổn vết loét không đau, nên thường bị bỏ qua Hạch bẹn hai bên sưng đau, chắc, số lượng nhiều, vỡ tạo vết loét lớn Dấu hiệu rãnh bẹn dương tính Phù sinh dục tượng viêm tắc bạch mạch, mạch Hột xoài (NicolasFavre) vết lt Hột xồi (Nicolas-Favre) hạch sưng to hố mủ, vỡ, loét Hột xoài (NicolasFavre) vết loét Hột xoài (Nicolas-Favre) dấu hiệu rãnh bẹn (groove) Hột xoài (Nicolas-Favre) dấu hiệu rãnh bẹn (groove) Hột xoài (Nicolas-Favre) phù tắc bạch mạch Xét nghiệm Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp Nuôi cấy PCR Chẩn đốn Bệnh thường khó chẩn đốn Biểu loét, phù sinh dục rãnh bẹn Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang nuôi cấy PCR Điều trị Ở bệnh nhân vị thành niên người trưởng thành mắc bệnh hột xoài, ưu tiên lựa chọn phác đồ theo thứ tự: + Doxycyclin 100mg uống lần/ngày 21 ngày Doxycyclin không dùng phụ nữ mang thai + Azithromycin 1g uống lần/tuần tuần - Khi loại sử dụng thay erythromycin 500mg, uống lần/ngày ngày Trong trường hợp có biến chứng gây lỗ dị chít hẹp hậu mơn-trực tràng, xơ cứng tổ chức cần phải giải ngoại khoa Tài liệu tham khảo Trần Hậu Khang cs, 2018, Bệnh học da liễu tập 1, Nhà xuất Y học Workowski, Kimberly A cs, 2021, Sexually transmitted infections treatment guidelines, MMWR Recommendations and Reports Phạm Văn Hiển, Trịnh Quân Huấn, Nguyễn Duy Hưng cs, 2003, Xử trí bệnh lây truyền qua đường tình dục, Nhà xuất Y học Bộ Y tế, 2006, Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục & Nhiễm khuẩn đường sinh sản - Hướng dẫn thực hành Vụ sức khoẻ sinh sản Tony Burns, Stephen Breathnach, Neil Cox, Christopher Griffiths, 2004, Rook’s Textbook of Dermatology, Blackwell Thomas B Fitzpatrick, Arthur Z Eisen, Klaus Wolff, Irwin M Freedberg, K Frank Austen, 2005, Dermatology in General Medicine, International Edition 216 King K Holmes, P Frederick Sparling et al, 2012, Sexually Transmitted Diseases/Mc Graw Hill Medical Fouth Edition ... tất bệnh nhân nhiễm Chlamydia Điều trị Nguyên tắc điều trị - Nhiễm Chlamydia điều trị khỏi dễ dàng kháng sinh Nên điều trị sớm, phác đồ, đủ liều để tránh biến chứng - Điều trị bạn tình để ngăn... Nếu khơng có điều kiện xét nghiệm, hướng tới chẩn đoán nhiễm Chlamydia sinh dục – tiết niệu dựa vào triệu chứng lâm sàng yếu tố dịch tễ (người trẻ tuổi, đối tượng nguy cao…) Chẩn đoán phân biệt... Chẩn đoán xác định nhiễm Chlamydia dựa vào xét nghiệm khuếch đại gen xét nghiệm phát kháng nguyên - Trong trường hợp hạn chế nguồn lực chẩn đốn dựa vào xét nghiệm điểm (POC) xét nhiệm kép Chlamydia

Ngày đăng: 10/10/2022, 07:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Hậu Khang và cs, 2018, Bệnh học da liễu tập 1, Nhà xuất bản Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh học da liễu tập 1
Tác giả: Trần Hậu Khang, cs
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2018
2. Workowski, Kimberly A. và cs, 2021, Sexually transmitted infections treatment guidelines, MMWR Recommendations and Reports Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sexually transmitted infections treatment guidelines
Tác giả: Kimberly A. Workowski, cs
Nhà XB: MMWR Recommendations and Reports
Năm: 2021
3. Phạm Văn Hiển, Trịnh Quân Huấn, Nguyễn Duy Hưng và cs, 2003, Xử trí các bệnh lây truyền qua đường tình dục, Nhà xuất bản Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử trí các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Tác giả: Phạm Văn Hiển, Trịnh Quân Huấn, Nguyễn Duy Hưng
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2003
4. Bộ Y tế, 2006, Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục & Nhiễm khuẩn đường sinh sản - Hướng dẫn thực hành cơ bản. Vụ sức khoẻ sinh sản Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục & Nhiễm khuẩn đường sinh sản - Hướng dẫn thực hành cơ bản
Tác giả: Bộ Y tế
Nhà XB: Vụ sức khoẻ sinh sản
Năm: 2006
6. Thomas B. Fitzpatrick, Arthur Z. Eisen, Klaus Wolff, Irwin M. Freedberg, K.Frank Austen, 2005, Dermatology in General Medicine, International Edition. 216 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dermatology in General Medicine
Tác giả: Thomas B. Fitzpatrick, Arthur Z. Eisen, Klaus Wolff, Irwin M. Freedberg, K. Frank Austen
Nhà XB: International Edition
Năm: 2005
7. King K. Holmes, P. Frederick Sparling et al, 2012, Sexually Transmitted Diseases/Mc Graw Hill Medical. Fouth Edition Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sexually Transmitted Diseases
Tác giả: King K. Holmes, P. Frederick Sparling, et al
Nhà XB: Mc Graw Hill Medical
Năm: 2012
5. Tony Burns, Stephen Breathnach, Neil Cox, Christopher Griffiths, 2004, Rook’s Textbook of Dermatology, Blackwell Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w